SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Khoá ngày: 20/10/2012
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
(đề thi gồm 02 trang)
Phòng : …………, SBD:…………
Câu I: (5 điểm)
1) X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số
proton là 90 (X có số proton nhỏ nhất).
a) Xác định số proton của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2, Y, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và giải thích.
c) Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là: [Khí hiếm](n – 1)d ns1. Xác định cấu
hình electron có thể có của M. Từ đó, cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.
2) Tính pH của dung dịch (X) chứa CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết K CH3COOH = 1,8.105. pH
của dung dịch (X) sẽ thay đổi như thế nào khi:
a) thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch (X).
b) thêm 0,01 mol NaOH vào 1 lít dung dịch (X).
3) Hòa tan hoàn toàn 1,98 gam hỗn hợp X gồm nhôm và magie trong 200 ml dung dịch axit nitric
(dư) có nồng độ a mol/l thu được dung dịch A và 0,896 lít khí duy nhất NO (đktc). Thêm dung dịch
NaOH 0,5M vào dung dịch A, đun nóng nhẹ, đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất thì vừa hết
395 ml dung dịch NaOH. Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 3,42 gam rắn B.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tính giá trị của a.
Câu II: (5 điểm)
1) Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2. Tỉ
khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br 2
dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?
2) Hỗn hợp khí A ở điều kiện tiêu chuẩn gồm hai olefin. Để đốt cháy hết 7 thể tích A cần 31 thể
tích O2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Biết olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40% –
50% thể tích hỗn hợp A. Xác định công thức phân tử của olefin có nhiều cacbon hơn.
3) Cho 0,1 mol mỗi axit H3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì thu được hai muối có
khối lượng lần lượt là 10,4 gam và 15,8 gam.
a) Xác định công thức hai muối, từ đó đề xuất công thức cấu tạo phù hợp của mỗi axit và gọi
tên hai phân tử axit trên.
b) Hãy cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử photpho (P) và cấu trúc hình học của hai phân tử axit
trên.
Câu III: (5 điểm)
1) Cho 19,3 gam hôn h
̃ ợp bôt g
̣ ồm Zn va Cu co ti lê mol t
̀
́ ̉ ̣
ương ưng la 1 : 2 vao dung dich ch
́
̀
̀
̣
ưa 0,25
́
mol Fe2(SO4)3. Sau khi cac phan
́
̉ ưng xay ra hoan toan, thu đ
́
̉
̀
̀
ược m gam kim loai. Tính gia tri cua m.
̣
́ ̣ ̉
1
2) Hôn h
̃ ợp M gôm ancol no, đ
̀
ơn chưc X va axit cacboxylic đ
́
̀
ơn chức Y, đêu mach h
̀
̣
ở và co cung sô
́ ̀
́
nguyên tử C, tông sô mol cua hai chât la 0,5 mol. Nêu đôt chay hoan toan M thi thu đ
̉
́
̉
́ ̀
́ ́
́
̀
̀
̀
ược 33,6 lit khi
́
́
CO2 (đktc) va 25,2 gam H
̀
̣
́
́
́
ơi H
́ 2SO4 đăc đê th
̣
̉ ực hiên phan
̣
̉ ưng este
́
2O. Măt khac, nêu đun nong M v
hoa (hiêu suât la 80%) thi thu đ
́ ̣
́ ̀
̀
ược m gam este. Xác định công thức của X, Y và tính giá trị m.
3) Hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) đều có 53,33% oxi theo khối lượng. Khối lượng phân tử
của B gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của A. Để đốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp A, B cần 0,1 mol
O2. Mặt khác, khi cho số mol bằng nhau của A và B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì
lượng muối tạo ra từ B bằng 1,19512 lần lượng muối tạo ra từ A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Tìm công thức cấu tạo đúng của A và B.
Câu IV: (5 điểm)
1) 3metylbut1en tác dụng với axit clohiđric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2clo3metylbutan và
B là 2clo2metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành hai sản phẩm A và B.
2) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các hợp chất sau:
CH3CH2COOH ; CH3CH2CH(CH3)OH ; CH3CHBrCOOH ; CH3CH2NH2.
3) Anetol có phân tử khối là 148 và hàm lượng các nguyên tố: 81,00% C; 8,20% H; 10,80% O. Hãy:
a) Xác định công thức phân tử của anetol.
b) Viết công thức cấu trúc của anetol dựa vao cac thông tin sau: Anetol làm m
̀ ́
ất màu nước
brom; anetol co hai
́ đồng phân hình học; sự oxi hóa anetol tạo ra axit metoxibenzoic (M) va s
̀ ự nitro hóa
(M) chỉ cho duy nhất axit metoxinitrobenzoic.
c) Viết phương trình cua cac ph
̉
́ ản ứng: (1) anetol với brom trong nước; (2) oxi hóa anetol thành
axit metoxibenzoic; (3) nitro hóa (M) thành axit metoxinitrobenzoic.
Hết
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm; Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học.
2