SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHINH TH
́
ƯC
́
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất Năm học 2012– 2013
Môn thi : LỊCH SỬ
Ngày thi: 09/10/2012
(Thơi gian lam bai 180 phut không kê th
̀
̀
̀
́
̉ ời gian giao đê)̀
(Đê nay gôm 06 câu trong 01 trang
̀ ̀ ̀
)
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm)
Câu 1. (3,5 điểm)
Nêu nguyên nhân dẫn tới xuất hiện phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ
trong những năm 1919–1925. Hãy nhận xét về phong trào này trên các mặt: Quy
mô, tính chất, nguyên nhân thất bại, vị trí và ý nghĩa.
Câu 2. (4,0 điểm)
Chứng minh quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với
những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đến năm 1930.
Câu 3. (3,5 điểm)
Nêu các hình thức tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất từ năm 1930 đến
năm 1945. Công tác xây dựng mặt trận có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với sự
nghiệp giải phóng dân tộc?
Câu 4. (2,0 điểm)
Vai trò của hậu phương miền Bắc sau Hiệp định Pari 1973 được thể hiện
như thế nào trong quá trình chuẩn bị tiến tới cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa
Xuân 1975 ở miền Nam?
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm)
Câu 5. (3,0 điểm)
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Những thành tựu
này có tác dụng như thế nào đối với Liên Xô và cách mạng thế giới?
Câu 6. (4,0 điểm)
Tại sao lại có hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? Hãy nêu những quyết định quan
trọng của hội nghị và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
HẾT
Họ và tên thí sinh: ....................................................... S ố báo
danh: ......................................
Họ
và
tên,
chữ
kí:
Giám
thị
1 : .................................................................................................
Giám thị 2 : .................................................................................................
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12
THPT
Kỳ thi thứ nhất Năm học 2012 – 2013
MÔN: LỊCH SỬ
Ngày thi: 09/10/2012
( Hướng dẫn chấm này có 05 trang)
Câu
Câu 1
3,5 điểm
Nội Dung
I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm)
Tại sao lại có phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 1925 ? Anh
(chị) hãy nhận xét về phong trào này trên các mặt: quy mô, tính chất, nguyên nhân
thất bại, vị trí và ý nghĩa của phong trào.
* Nguyên nhân:
+ Do ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga, phong trào cách mạng thế giới,
chính sách khai thác bóc lột thuộc địa của thực dân Pháp đã làm cho mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp ngày càng gay gắt. Đây chính là nguồn
gốc, động lực dẫn đến sự bùng nổ của phong trào yêu nước sau chiến tranh thế
giới thứ nhất.
* Nhận xét:
+ Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 đến 1925 đã diễn ra sôi nổi,
thu hút đông đảo các tầng lớp tham gia đấu tranh, chủ yếu là tư sản và tiểu tư sản
dân tộc.
+ Quy mô của phong trào rộng lớn, không chỉ bó hẹp ở trong nước mà cả ở nước
ngoài với các hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, của tổ chức Tâm
tâm xã... nhưng kết quả là tất cảc các phong trào đều thất bại.
* Nguyên nhân thất bại:
+ Khách quan: Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời không còn hấp dẫn như
trước. Mặt khác, thực dân Pháp còn mạnh, còn đủ sức để đối phó với phong trào.
+ Chủ quan: Giai cấp tư sản Việt Nam còn nhỏ bé, không có tinh thần đấu tranh
triệt để. Giai cấp tiểu tư sản do đời sống bấp bênh nên chưa kiên định đấu tranh.
Sự thất bại này thể hiện tính non yếu, không vững chắc của phong trào tư sản và
cũng là sự thất bại của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc đấu tranh giành quyền
lãnh đạo cách mạng Việt Nam với giai cấp vô sản.
* Vị trí và ý nghĩa:
+ Có vị trí quan trọng trong phong trào dân tộc, dân chủ những năm 20 của thế kỉ
XX.
+Ý nghĩa: Khơi dậy lòng yêu nước, truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc,
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,75
góp phần truyền bá tư tưởng tiến bộ vào nước ta, hỗ trợ và thúc đẩy phong trào
công nhân phát triển; làm nảy sinh những tổ chức chính trị; xuất hiện một bộ 0,75
phận tiên tiến đi đầu trong sự nghiệp cứu nước và là một trong ba nhân tố dẫn tới
sự thành lập của Đảng Cộng sản sau này.
Câu 2
4,0 điểm
Câu 3
3,5 điểm
Chứng minh quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với những
họat động của Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến năm 1930.
* Qua trinh chuân bi vê t
́ ̀
̉
̣ ̀ ư tưởng, chinh tri:
́
̣
+ 7/1920: Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lênin, tìm thấy con đường
cứu nước cho dân tộc: con đường CMVS
+ 12/1920: Dự ĐH Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, bỏ phiếu tán thành việc gia
nhập Quốc tế III, sáng lập ĐCS Pháp, trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt
Nam
+ 19211923: Tại Pháp Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc
địa, ra báo Người cùng khổ, viết bài cho các báo, viết tác phẩm Bản án chế độ
thực dân Pháp…
+ 19231924: Tại Liên Xô Nguyễn Ái Quốc đọc tham luận tại Đại hội V Quốc tế
cộng sản, viết bài cho các báo…
* Chuân bi vê tô ch
̉
̣ ̀ ̉ ức
+ 11/1924 1929: Sáng lập Hôi Vi
̣
ệt Nam Cách mạng thanh niên (6/1925), ra báo
Thanh niên, tác phẩm Đường cách mạng, tổ chức phong trào vô sản hóa…
* Thanh lâp Đang Công san Viêt Nam Năm 1930:
̀
̣
̉
̣
̉
̣
+ Triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản sáng lập ra Đảng
Cộng sản Việt Nam,
+ Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng…
+ Kêt luân: Nh
́ ̣
ư vây, nh
̣
ưng hoat đông cach mang cua lanh tu Nguyên Ai Quôc t
̃
̣
̣
́
̣
̉ ̃
̣
̃ ́
́ ư ̀
1920 – 1930 găn liên v
́ ̀ ơi qua trinh chuân bi nh
́
́ ̀
̉
̣ ưng điêu kiên tât yêu dân đên s
̃
̀
̣
́ ́ ̃ ́ ự ra
đơi cua Đang Công san Viêt Nam
̀ ̉
̉
̣
̉
̣
Nêu các hình thức tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất từ năm 1930 đến năm
1945. Công tác xây dựng Mặt trận có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với sự
nghiệp giải phóng dân tộc.
a. Các hình thức tổ chức Mặt trận từ 1930 đến 1945.
* Thời kì 1930 1931:
+ Trong thời kì này chưa có mặt trận dân tộc thống nhất do đó còn nhiều hạn chế
trong việc tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân chống đế quốc –
phong kiến. Đây là bài học mà Đảng ta rút kinh nghiệm để đến thời kì cách mạng
1936 – 39 chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất dân chủ Đông
Dương.
* Thời kì 1936 1939:
+ Tại Hội nghị Ban chấp hàng Trung ương tháng 7 năm 1936 đã chủ trương thành
lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
+ Tháng 3/1938 đổi tên thành Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương, gọi tắt
là Mặt trận Dân chủ, bao gồm các giai cấp, đảng phái, dân tộc, tổ chức chính trị,
xã hội và tôn giáo khác nhau để đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và bọn phản
động Pháp, giành tự do dân chủ, cải thiện dân sinh bảo vệ hòa bình thế giới...
* Thời kì 1939 1945:
+ Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp và xác định: để
tập trung mọi lực lượng của dân tộc vào nhiệm vụ chủ yếu là chống chiến tranh
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
đế quốc và ách thống trị của phát xít thuộc địa, Đảng chủ trương thành lập Mặt
trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ không
còn thích hợp.
+ Tháng 5/1941, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 chủ tương thành lập Mặt
trận Việt Nam độc lập đồng minh gọi tắt là Mặt Trận Việt Minh bao gồm các tổ 0,5
chức quần chúng yêu nước, chống đế quốc, lấy tên là “Hội cứu quốc”...
b. Ý nghĩa:
+ Công tác tổ chức mặt trận của Đảng đã tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết
hàng nghìn năm của lịch sử dân tộc và nó tiếp tục được phát huy trên đỉnh cao mới
+ Khả năng thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc bắt nguồn từ đường lối 0,25
chiến lược giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc. Trên cơ sở khối liên minh công
nông Đảng đã mở rộng đội ngũ cán bộ cách mạng đến các giai cấp và tầng lớp
khác có xu hướng dân tộc và dân chủ. Với các hình thức tổ chức thích hợp, khối 0,5
đại đoàn kết dân tộc rộng lớn hình thành. Đó là nhân tố quyết định đến thắng lợi
của cách mạng.
+ Thắng lợi của thời kì 1930 1931, 1936 1939, 1939 1945 gắn liền với thắng
lợi của các Mặt trận của Đảng đề ra trong từng thời kì. Đặc biệt thắng lợi của
cách mạng tháng Tám 1945 gắn liền với sự nghiệp của Mặt trận Việt Minh.
0,25
Câu 4
2,0 điểm
Vai trò của hậu phương Miền Bắc sau hiệp định Pari (1973) được thể hiện như
thế nào trong quá trình chuẩn bị tiến tới cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa
xuân 1975 ở Miền Nam ?
+ Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, Miền Bắc là hậu phương lớn có
nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến Miền Nam. Miền Bắc đã là tròn nghĩa vụ đó một
cách xuất sắc, ngay cả trong điều kiện chiến tranh ác liệt bị tàn phá nặng nề,
Miền Bắc vẫn hướng về Miền Nam ruột thịt với tinh thần “thóc không thiếu một
cân, quân không thiếu một người”. Đặc biệt sau hiệp định Pari (1973), tiến tới
giải phóng hoàn toàn Miền Nam
+ Sau hiệp định Pari (1973), Miền Bắc có điều kiện thuận lợi để khắc phục hậu
quả chiến tranh, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến: công nghiệp, nông
nghiệp đã đat m
̣ ức trước các năm 1964, 1971…..
+ Thực hiện nghĩa vụ hậu phương, trong hai năm (19731974), Miền Bắc đã đưa
vào chiến trường MN, Lào, Campuchia gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên
xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ thuật. Đột xuất trong hai tháng đầu
năm 1975, MB gấp rút đưa vào chiến trường MN 57000 bộ đội.
+ Về vật chấtkĩ thuật, Miền Bắc có những nỗ lực phi thường, đáp ứng đầy đủ
và kịp thời nhu cầu to lớn và cấp bách của cuộc tổng tiến công chiến lược ở
Miền nam. Từ đầu mùa khô 19731974 đến đầu mùa khô 19741975, Miền Bắc
đưa vào chiến trường hơn 26 vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân lương,
xăng dầu…
+ Chi viện cho MN trong thời kì này, ngoài yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chiến đấu
tiến tới tổng tiến công và nổi dậy mua xuân 1975, còn ph
̀
ải phục vụ yêu cầu,
nhiệm vụ xây dựng vùng giải phóng (trên tất cả các mặt:kinh tế, văn hóa, giáo
dục, y tế, giao thông vận tải…) và chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp quản vùng giải
phóng sau khi chiến tranh kết thúc.
+ Như vậy, sau hiệp định Pari, Miền Bắc đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của
hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn, sự chi viện của MB có vai trò quyết định
nhất trong việc chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975, giải
phóng Miền Nam, tiến tới thống nhất đất nước.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 5.
3,0 điểm
II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm)
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Những thành tựu này có
tác dụng như thế nào đối với Liên Xô và cách mạng thế giới?
*Kinh tế
+ Đầu những năm 70 Liên Xô đã trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai trên
thế giới, chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới….Nông nghiêp
̣
co nhiêu thanh t
́
̀
̀ ựu nôi bât…….
̉ ̣
* Khoa học – kỹ thuật
+ Liên Xô phát triển mạnh mẽ với những thành tựu vang dội. Liên Xô là nước
đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ (1957) mở
đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Liên Xô cũng là nước đầu tiên
đưa con người bay vòng quanh trái đất và cũng là nước dẫn đầu trên thế gới về
những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ …
+ Xa hôi: co nh
̃ ̣
́ ưng thay đôi, công nhân chiêm h
̃
̉
́ ơn 55%....trình độ học vấn của
nhân dân được nâng cao...
* Chinh tri – Đôi ngoai:
́
̣
́
̣
+ Chinh tri ôn đinh…..Tich c
́
̣ ̉
̣
́ ực ung hô hoa binh va cach mang thê gi
̉
̣ ̀ ̀
̀ ́
̣
́ ới….
* Tác dụng của những thành tựu đối với Liên Xô và cách mạng thế giới
+ Liên Xô có đủ sức mạnh để bảo vệ chế độ Xô Viết và trở thành một cực trong
thế giới hai cực Ianta.
+ Là điều kiện để Liên Xô duy trì hòa bình thế giới, cho sự tồn tại của phe xã hội
chủ nghĩa, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các dân tộc bị áp
bức. Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6.
4,0 điểm
Tại sao lại có hội nghị Ianta (2/1945) ? Hãy nêu những quyết định quan trọng của
hội nghị và phân tích hệ quả của những quyết định đó.
* Tai sao:
̣
+
Đầu 1945: CTTG II sắp kết thúc, nhiều mâu thuẫn nổi lên trong nội bộ phe
Đồng minh (3 vấn đề)
+ 2/1945: Hội nghị 3 nước Liên Xô, Mỹ, Anh họp tại Ianta..đưa ra những quyết
định:
* Quyêt đinh
́ ̣
+ Về việc chấm dứt chiến tranh…
+ Thành lập Liên hợp quốc…
+ Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng…
* Hê qua:
̣
̉
+ Đặt khuôn khổ cho sự hình thành trật tự hai cực Ianta…
+ Trên cơ sở cua viêc phân chia trach nhiêm tiêu diêt hoan toan chu nghia phat xit
̉
̣
́
̣
̣
̀
̀
̉
̃
́ ́
Đức va Nhât Ban. Liên Xô va Mi cung la nh
̀
̣
̉
̀ ̃ ̃
̀ ưng n
̃ ươc co anh h
́ ́̉
ưởng nhiêu nhât
̀
́ ở 2
nươc nay.
́ ̀
+ Viêc thanh lâp LHQ la rât cân thiêt b
̣
̀
̣
̀ ́ ̀
́ ởi no không chi nhăm duy tri hoa binh, an
́
̉
̀
̀ ̀ ̀
ninh thê gi
́ ơi ma con la công cu quan trong bao vê trât t
́ ̀ ̀ ̀
̣
̣
̉
̣ ̣ ự thê gi
́ ới “2 cực Ianta” –
trât t
̣ ự được xây dựng trên thê cân băng vê s
́
̀
̀ ức manh, quyên l
̣
̀ ực va l
̀ ợi ich cua 2
́
̉
cực Xô – Mi, 2 phe TBCN va XHCN
̃
̀
+ Sự phân chia anh h
̉
ưởng ở châu Âu va châu A la hoan toan d
̀
́ ̀ ̀
̀ ựa trên những đong
́
gop th
́ ực lực cua cac n
̉
́ ươc thăng trân trong đông minh chông phat xit, đ
́
́
̣
̀
́
́ ́ ứng đâu la
̀ ̀
0,75
0,5
0,75
0,5
0,5
0,5
Xô Mĩ
0,5
TỔNG
20,0
Hết
Chú ý: Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, nếu học sinh trình bày bằng phương pháp
khác, nhưng vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản, thì vẫn cho điểm tối đa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHINH TH
́
ƯC
́
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất Năm học 2012– 2013
Môn thi : LỊCH SỬ
Ngày thi: 10/10/2012
(Thơi gian lam bai 180 phut không kê th
̀
̀
̀
́
̉ ời gian giao đê)̀
(Đê nay gôm 06 câu trong 01 trang
̀ ̀ ̀
)
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX có điểm gì mới, tiến bộ hơn so với
phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX? Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu
nước đầu thế kỷ XX?
Câu 2. (4,0 điểm)
Hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu nước mà Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn cho nhân dân Việt Nam.
Câu 3. (5,0 điểm)
Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng từ sau khởi
nghĩa Bắc Sơn đến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được thể hiện qua
những sự kiện nào? Đánh giá vai trò của lực lượng vũ trang cách mạng đối với
thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 4. (2,0 điểm)
Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (19451954) là một
cuộc chiến tranh chính nghĩa mang tính nhân dân sâu sắc?
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm)
Câu 5. (2,5 điểm)
Vì sao nói rằng quan hệ Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố bảo đảm cho
sự thành công của Nhật Bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế? Qua
chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay hãy
phân tích để làm rõ nhận định trên.
Câu 6. (3,5 điểm)
Tại sao noi t
́ ư đâu nh
̀ ̀ ững năm 90 của thế kỷ XX, môt th
̣ ời ki m
̀ ơi đa m
́ ̃ ở ra cho
cac n
́ ươc Đông Nam A? Th
́
́
ơi c
̀ ơ va thach th
̀ ́
ưc cua Viêt Nam khi tham gia tô ch
́ ̉
̣
̉ ức
ASEAN?
HẾT
Họ và tên thí sinh: ....................................................... S ố báo
danh: ......................................
Họ
và
tên,
chữ
kí:
Giám
thị
1 : .................................................................................................
Giám thị 2 : .................................................................................................
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12
THPT
Kỳ thi thứ nhất Năm học 2012 – 2013
MÔN: LỊCH SỬ
Ngày thi: 10/10/2012
( Hướng dẫn chấm này có 05 trang)
Câu
Câu 1
3,0 điểm
Nội Dung
I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)
Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX điểm gì mới, tiến bộ hơn so với phong trào
Cần Vương cuối thế kỷ XIX. Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước đầu
thế kỷ XX.
a) Điểm mới, tiến bộ
*Mục đích:
+ Phong trào Cần Vương: Chống Pháp giành độc lập khôi phục chế độ phong
kiến (đã lỗi thời), gắn “cứu nước” với “cứu vua”
+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Chống Pháp giải phóng dân tộc gắn liền
với duy tân, hướng tới một nền cộng hòa, có ý thức dân chủ dân quyền, gắn “cứu
nước” với “cứu dân”
+ Phong trào Cần Vương: Các văn thân, sỹ phu mang nặng ý thức hệ phong kiến.
+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Các sỹ phu yêu nước tiến bộ tư sản hóa
chịu ảnh hưởng của tư tưởng DCTS…
* Hình thức đấu tranh:
+ Phong trào Cần Vương: Đấu tranh vũ trang.
+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh như
khởi nghĩa vũ trang, cải cách, lập hội, cầu viện…
* Lực lượng tham gia:
+ Phong trào Cần Vương: Chủ yếu là văn thân sỹ phu, nông dân…(các lực lượng
xã hội cũ) .
+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Đông đảo bao gồm cả tầng lớp cũ và mới
(nông dân, công nhân, sỹ phu tư sản hóa, tiểu tư sản…)
* Quy mô:
+ Phong trào Cần Vương: Phạm vi hẹp ở trong nước. Phong trào yêu nước đầu
thế kỷ XX: Rộng lớn cả trong và ngoài nước
b) Nguyên nhân thất bại
+ Chưa có một lực lượng xã hội tiên tiến đủ sức lãnh đạo…
(Lãnh đạo phong trào là tầng lớp sỹ phu tư sản hóa chưa đoạn tuyệt hẳn với chế
độ phong kiến) => Phong trào còn nhiều hạn chế.
+ Trên thế giới hệ tư tưởng DCTS không còn tiến bộ nữa, đã trở nên phản động.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
+ Thực dân Pháp đã ổn định được nền thống trị ở Việt Nam
0,25
0,25
Câu 2
4,0 điểm
Anh(chị) hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu nước do
Chủ tịch Hồ Chí Minh lựa chọn cho nhân dân Việt Nam.
+ Sau nhiều năm bôn ba hải ngoại, đến năm 1920, Người đọc bản sơ thảo lần
thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I Lê nin đăng
trên báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp. Người đã xác định Con đường giành
độc lập dân tộc cho nhân dân Việt Nam: Độc lập dân tộc kết hợp với chủ nghĩa
xã hội.
+ Trong hội nghị thành lập Đảng (611930), Người đã cụ thể hóa một bước về
con đường cứu nước ở chính cương vắn tắt, sách lược vắt tắt, điều lệ vắn tắt,
được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
* Cương lĩnh chính trị đầu tiên có những ưu điểm nổi bật sau:
+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt nam: tiến hành “tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội Cộng sản”. Ngay từ đầu
Người đã nhận thức rõ con đường phát triển tất yếu của cách mạng VN là kết
hợp và giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH….
+ Xác định nhiệm vụ của cách mạng VN là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong
kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước VN được độc lập tự do…Người đã
đề cao vấn đề dân tộc lên trên vấn đề đấu tranh giai cấp là chống phong kiến là
đúng đắn, sáng tạo. Điều đó chứng tỏ Lãnh tụ đã nhìn thấy mâu thuẫn chủ yếu
của một xã hội thuộc địa, là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc VN với thực dân
Pháp là mâu thuẫn bao trùm…
+ Xác định lực lượng của cách mạng VN:ngoài công nhân, nông dân, tiểu tư sản
trí thức thì cách mạng phải lợi dụng hoặc trung lập với tầng lớp phú nông, trung
nông, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc…Lãnh tụ đã tranh thủ tối đa lực lượng cho
cách mạng, cô lập cao độ kẻ thù. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất dưới sự
lãnh đạo của Đảng trên cơ sở công – nông trí liên minh.
+ Xác định cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới, “VN phải liên
lạc với các dân tộc và vô sản thế giới….”
+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
+ Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân
tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập dân tộc là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.
+ Trong tiến trình cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô
sản, vấn đề dân tộc luôn luôn được đưa lên hàng đầu (Hội nghị Trung ương
tháng 111939, Hội nghị trung ương lần thứ 8, tháng 51941, việc thành lập mặt
trận thống nhất dân tộc , rồi mặt trận Việt Minh….
+ Trong thực tế tiến trình vận động tiến tới cách mạng tháng Tám1945, cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, đường lối cứu nước do lãnh tụ Hồ Chí
Minh tìm ra cho nhân dân Việt Nam đã được thực thi một cách hoàn hảo và đã dẫn
tới cách mạng thành công, kháng chiến thắng lợi.
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
Câu 3
Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng từ sau khởi
nghĩa Bắc Sơn đến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Đánh giá vai trò của
5,0 điểm
lực lượng vũ trang cách mạng đối với thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945.
a. Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng...
* Từ năm 1940 đến 9/3/1945
+ Tại căn cứ Bắc Sơn Võ Nhai, sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại, đội
du kích Bắc Sơn được duy trì và phát triển thành Việt Nam Cứu quốc quân. Thực
dân Pháp tiến công Bắc Sơn Võ Nhai, Cứu quốc quân chiến đấu suốt 8 tháng (từ
tháng 7/1941 đến tháng 2/1942) đã tiêu hao sinh lực địch và sau đó rút khỏi vòng
vây. Cứu quốc quân phân tán thành nhiều bộ phận để hoạt động...15/9/1941 trung
đội Cứu quốc quân ra đời
+ Tại căn cứ Cao Bằng, Ban Việt Minh được thành lập, các đội tự vệ chiến đấu
được xây dựng, công tác huấn luyện quân sự được đẩy mạnh
+ Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”. Tháng
8/1944, Đảng kêu gọi: “Sắm vũ khí, đuổi thù chung”.
+ Ngày 22/12/1944. thực hiện chỉ thị của Hồ Chí Minh, Việt Nam Tuyên truyền
Giải phóng quân được thành lập. Vừa mới ra đời, đội quân đó đã thắng hai trận
liên tiếp ở Phay Khắt và Nà Ngần.
+ Ở Thái Nguyên, đội Cứu quốc quân đã hạ nhiều đồn địch, giải phóng một vùng
rộng lớn.
* Từ ngày 9/3/1945 đến tháng 8/1945:
+ Ngày 12/3/1945, chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ra đời,
cao trào Kháng Nhật cứu nước được phát động.
+ Ngày 11/3/1945, khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi) bùng nổ, đội du kích Ba Tơ ra
đời.
+ Ngày 15/4/1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ được triệu tập. Ngày
15/5/1945, Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất
thành Việt Nam giải phóng quân.
+ Ngày 4/6/1945, khu giải phóng Việt Bắc ra đời, trở thành căn cứ chính của cả
nước.
Phong trào đấu tranh yêu nước lan rộng ở thành thị và nông thôn, các đội tự vệ
chiến đấu phát triển rất mau lẹ.
* Trong những ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám
+ Ngày 16/8/1945, Đại hội quốc dân khai mạc tại Tân Trào, một đơn vị giải
phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã
Thái Nguyên.
+ Khắp nơi, các lực lượng vũ trang và đội tự vệ đã hỗ trợ quần chúng nổi dậy
cướp chính quyền
b. Vai trò.
+ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là đỉnh cao của 15 năm đấu tranh cách
mạng của toàn dân ta. Đảng đã từng bước vũ trang quần chúng, xây dựng lực
lượng vũ trang khi có điều kiện.
+ Lực lượng vũ trang trong thời kì tiền khởi nghĩa có vai trò nhất định trong việc
phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa cách mạng, hỗ trợ mạnh mẽ
cho lực lượng chính trị quần chúng. Trong thời kì Tổng khởi nghĩa, có vai trò rất
quan trọng trong việc tiến công kẻ thù, trừng trị những phần tử phản động
+ Lực lượng vũ trang tuy còn hạn chế về số lượng, vũ khí nhưng đã hoạt động
tích cực góp phần quan trọng vào thắng lợi của cách mạng.
0,75
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
2,0 điểm
Câu 5.
2,5 điểm
Câu 6.
3,5 điểm
Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (19451954) là một cuộc
chiến tranh chính nghĩa mang tính nhân dân sâu sắc ?
a)Tính chính nghĩa
* Thể hiện ở mục tiêu các bên tham chiến:
+ Đối với nhân dân Việt Nam: là cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc
lập cho dân tộc…
+ Đối với thực dân Pháp: là cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa…
b) Tính nhân dân
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp nhận được sự đồng tình ủng hộ của tất cả các
tầng lớp nhân dân…
+ Xuất phát từ truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta
+ Đảng đề ra đường lối kháng chiến toàn dân…( mặt trận Việt Minh, Liên Việt,
nhờ đó đã phát huy được sức mạnh toàn dân, cuộc kháng chiến thắng lợi…
II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm)
Quan hệ Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố bảo đảm cho sự thành công của
Nhật Bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế. Qua chính sách đối
ngoại của Nhật Bản, hãy làm rõ nhận định trên.
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện quy định của Hội nghị Pôtxđam
chiếm đóng Nhật từ 1945 đến 1952. Trong thời gian đó, Mĩ đã thi hành nhiều biện
pháp để loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật, đồng thời
tiến hành 3 cuộc cải cách lớn, viện trợ cho Nhật, giúp Nhật khôi phục kinh tế.
Quan hệ Nhật – Mĩ thể hiện rõ nét trong việc hai nước cùng kí Hiệp ước an ninh
Mĩ – Nhật (8/9/1951).
+ Theo Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ
hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ
Nhật. Kí Hiệp ước này có lợi cho Nhật vì:
+ Chi phí cho quốc phòng của Nhật ít (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung vốn
cho phát triển kinh tế.
+ An ninh của Nhật luôn được đảm bảo, là nền tảng để Nhật yên tâm phát triển
kinh tế.
+ Nhật nhận được những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ, buôn bán vũ khí thu lợi.
+ Từ sau khi kí Hiệp ước đến nay, nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật
là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật có giá trị trong 10 năm
đã được hai nước kéo dài vĩnh viễn. Nhật luôn đứng về phía Mĩ trong suốt thời kì
chiến tranh lạnh.
+ Nhật – Mĩ còn hợp tác trong nhiều lĩnh vực khác, đặc biệt là công cuộc chinh
phục vũ trụ và giải quyết các vấn đề toàn cầu. Nhật luôn giữ vững vị trí nền kinh
tế thứ hai thế giới và là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới
Quan hệ Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo cho sự
thành công của Nhật Bản trên lĩnh vực kinh tế.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Tại sao noi t
́ ừ đâu nh
̀ ưng năm 90, môt th
̃
̣ ời ki m
̀ ơi đa m
́ ̃ ở ra cho cac n
́ ước Đông
Nam A.́
* Trươc nh
́ ưng năm 90
̃
+ Nhât đâu hang đông minh cac n
̣ ̀ ̀
̀
́ ươc Đ.N.A nôi dây gianh chinh quyên, 1967 thanh
́
́ ̉ ̣
̀
́
̀
̀ 0,5
lâp tô ch
̣
̉ ưc ASEAN đê h
́
̉ ợp tac phat triên kinh tê
́
́
̉
́
+ Cuôi nh
́ ưng năm 70 đ
̃
ến giữa những năm 80 cua thê ky XX ASEAN th
̉
́ ̉
ực hiện
chính sách đối đầu với các nước Đông Dương
+ Giữa thập niên 80, khi vấn đề Campuchía dần được giải quyết, các nước này
đã bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu.
* Đầu những năm 90
+ Từ đâu nh
̀ ưng năm 90 thê ky XX “Chiên tranh lanh” va vân đê Cam pu chia đ
̃
́ ̉
́
̣
̀ ́ ̀
ược
giai quyêt, tinh hinh chinh tri đ
̉
́ ̀
̀
́
̣ ược cai thiên, xu h
̉
̣
ương nôi bât la m
́
̉
̣ ̀ ở rông thanh
̣
̀
viên cua ASEAN
̉
+ Kết nạp thêm Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999).
+ Trên cơ sở đo, ASEAN đa chuyên trong tâm sang hoat đông kinh tê. ..
́
̃
̉
̣
̣
̣
́
+ 1992 ASEAN quyêt đinh trong vong 10 15 năm biên Đ.N.A thanh khu v
́ ̣
̀
́
́ ̀
ực mâu
̣
dich t
̣ ự do (AFTA)
+ Năm 1994, ASEAN lâp diên đan khu v
̣
̃ ̀
ực ARF vơi s
́ ự tham gia cua 23 quôc gia
̉
́
trong va ngoai khu v
̀
̀
ực nhăm tao môi tr
̀ ̣
ường hoa binh ôn đinh cho công cuôc h
̀ ̀ ̉
̣
̣ ợp
tac phat triên cua Đ.N.A.
́
́
̉
̉
́
=> Như vậy từ môt th
̣ ơi ki m
̀ ̀ ơi đa m
́ ̃ ở ra cho khu vực Đ.N.A.́
* Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN
+ Thời cơ: Tạo điệu kiện cho Việt Nam được hòa nhập vào cộng đồng khu vực,
vào thị trường các nước Đông Nam Á. Thu hút được vốn đầu tư, mở ra cơ hội
giao lưu học tập, tiếp thu trình độ khoa học kĩ thuật, công nghệ và văn hóa...để
phát triển nước ta.
+ Thách thức: Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt, nhất là về kinh tế.
Hội nhập nếu không đứng vững thì sẽ bị tụt hậu về kinh tế mất bản sắc văn hóa
dân tộc….vv
TỔNG
0,25
0,25
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
20,0
Hết
Chú ý: Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, nếu học sinh trình bày bằng phương pháp
khác, nhưng vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản, thì vẫn cho điểm tối đa