Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ôn tập học kỳ 1 lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.83 KB, 2 trang )

ÔN TẬP PHẦN ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
KHỐI 11
1. Hãy giải thích tại sao các đường sức trong điện trường do 1 điện tích điểm
q < 0 gây ra thì xuất phát từ vô cùng và tận cùng tại điện tích âm.
2. So sánh điện tích của bộ tụ điện ghép nối tiếp với điện tích của mỗi tụ điện
trong bộ. Hãy giải thích.
3. Cho một tụ phẳng mà giữa 2 bản là 1 tấm thủy tinh, được tích điện dưới
hiệu điện thế U. Ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi rút tấm thủy tinh ra khỏi tụ.
Hãy so sánh năng lượng của tụ trước và sau khi rút tấm thủy tinh. Hãy giải
thích.
4. Hai điện tích điểm q
1
= -5.10
-10
(C) và q
2
= +16.10
-10
(C) đặt tại A, B trong
không khí cách nhau 12cm. Xác định vị trí của điểm M sao cho cường độ
điện trường do 2 điện tích gây ra tại điểm đó thỏa mãn điều kiện:
1
E
=
2
E

.
5. Cho 3 điểm A, B, C nằm ở 3 đỉnh của tam giác vuông trong 1 điện trường
đều: AB song song với đường sức điện; cạnh huyền BC = 12cm họp với
đường sức góc 60


o
. Hiệu điện thế giữa B và C là +240V.
Tìm cường độ điện trường tại A.
Cường độ điện trường đó sẽ bằng bao nhiêu nếu đặt thêm tại O một điện
tích điểm q = + 3,6 . 10
-9
(C).
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I
Môn: Vật lý 11
Câu 1:
a. Phát biểu định luật Jun-lenxơ
b. Cho dòng điện có cường độ I lần lượt chạy qua hai dây kim loại đồng và
dây tốc bóng đèn. Tại sao dây tốc bóng đèn thì nóng đến sáng trắng còn dây dẫn kim
loại đồng thì không?
Câu 2: Trình bày cách đo suất điện động.
Câu 3: Cho mạch điện gồm 12 pin giống nhau ghép thành hai dãy song song, mỗi
dãy có 6pin mạch ghép nối tiếp nhau, mỗi pin có suất điện động ξ = 2V, r = 0,5Ω.
Bóng đèn ghi (3V; 6W), điện có điện dung C = 0,2 . 10
-6
F, điện trở R
1
= 6Ω và một
máy thu có suất phản điện ξ
1
, và điện trở r
1
= 2Ω.
a. Khi K mở, tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
b. Khi K đóng đèn sáng bình thường, tính điện tích của tụ và ξ
1

.
Câu 4:
Cho mạch điện gồm 10 pin mắc thành hai dãy, mỗi dãy có 5 pin mắc nối tiếp.
Mỗi pin có ξ = 2V, r = 1Ω. Mạch ngoài có điện trở R
1
không đổi, bóng đèn Đ
(1,5V; 1,5W) và tụ có điện dung C = 5.10
-6
F. (Bỏ qua điện trở của dây dẫn và Ampe
kế).
a. Khi đèn sáng bình thường. Tìm R
1
, năng lượng của tụ và số chỉ Ampe kế (A).
b. Thay tụ bằng điện trở R
x
. Tìm R
x
để công suất ở mạch ngoài lớn nhất và
cho biết khi đó đèn sáng như thế nào?
Đ

A
R
1
C
Đ

R
1
C

......
......
ξ
1, r1
K

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×