Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN HÌNH CÁP SÔNG THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.99 KB, 31 trang )

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN HÌNH CÁP SÔNG THU
2.1. KHAÙI QUAÙT CHUNG VEÀ COÂNG TY:
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN HÌNH CÁP SÔNG THU.
- Tên giao dịch : AUTUMN RIVER JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt : ARICO
- Trụ sở :151 - Đường: Bàu Cát - Phường: 4 - Quận:Tân Bình - TP: Hồ Chí Minh.
- Điện thoại : 08.38494949 – Fax: 084.08.38492916. Email:
- Websize: www.songthu.net.
- Giấy phép kinh doanh số: 4103008876 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố: Hồ
Chí Minh cấp ngày 26/12/2007.
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển
Thành lập năm 2000. Đón đầu xu hướng phát triển của đất nước ngay sau khi có
Luật Doanh Nghiệp, Công ty Sông Thu đã không ngừng tìm kiếm cơ hội đầu tư phát
triển. Bắt đầu bằng các hoạt động in ấn sách báo, tổ chức biểu diễn, cung cấp máy
móc thiết bị trong ngành truyền hình, Công ty Sông Thu đã có nghiên cứu sâu sắc về
ngành truyền hình cáp.
Năm 2002, công ty đã chủ động làm việc với ban ngành chức năng, các đơn vị
hợp tác và xây dựng một liên doanh hết sức thành công trong lĩnh vực truyền hình cáp
ở Thành phố Đà nẵng. Công ty đã góp vào liên doanh 9 tỷ đồng và được đề cử giữ 2
chức vụ quan trọng: Chủ tịch hội đồng quản trị và Giám đốc. Đây là một mô hình
truyền hình cáp cho các địa phương trong nước học tập, được các lãnh đạo, các ban
ngành liên quan và nhân dân khen ngợi.
Khi có một lượng khách thuê bao khá ổn định, đầu năm 2004, công ty Sông Thu
mở chi nhánh tại Đà Nẵng hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm gia dụng.
Bước đầu là kinh doanh các sản phẩm gas trong nước và sản xuất nước uống đóng trai
mang nhãn hiệu Sông Thu. Chỉ sau vài tháng đầu tư, Chi nhánh Công ty Sông Thu tại
Thành phố Đà Nẵng đã làm ăn có lãi, với 5 cửa hàng và 40 nhân viên phục vụ. Nhận
thấy quá trình phát triển đó, cũng như những kinh nghiệm thực tế của Công ty Sông
Thu, khi xây dựng dự án Mạng truyền hình cáp tại Thành phố Hồ Chí Minh, Đài
truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh đã không ngần ngại đưa tên Công ty Sông Thu


vào danh sách những công ty có đủ năng lực để hợp tác phát triển xây dựng mạng.
Đến tháng 10 năm 2004 Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh và Công ty Sông
Thu đã chính thức ký hợp đồng kinh doanh với thời hạn ban đầu là 20 năm – trên địa
bàn 4 quận là: Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân và Quân 6.
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
PHÒNG KINH DOANHPHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ PHÒNG KỸ THUẬT
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
Ngành nghề kinh doanh chính: Truyền hình cáp, cung cấp máy móc thiết bị truyền
hình, in ấn phát hành sách báo, tổ chức biểu diễn, đại lý kinh danh gas, sản xuất nước
uống đóng trai….
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Không ngừng nâng cao khả năng kinh doanh, nghiên cứu và phát triển thò trường
- Nghiên cứu chiến lược của các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực truyền hình.
- Tạo lập uy tín của công ty đối với khách hàng khi sử dụng dịch vụ truyền hình.
- Tạo sự vững chắc trong việc phát triển kinh doanh của công ty cùng với việc
chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách và quy đònh của Nhà nước.
- Chăm lo đời sống và quản lý tốt đội ngũ cán bộ công nhân viên, tổ chức phân bổ
lao động không ngừng nâng cao sự phát triển toàn diện của nhân viên và cán bộ
toàn công ty.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức:
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1.3.2. Trách nhiệm, quyền hạn:
 Đại hội đồng cổ đông:

- Quyết đònh lại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
quyết đònh mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm từng thành viên Hội đồng quản trò, thành viên
Ban kiểm soát.
- Xem xét và xử lý các vi phạm gây thiệt hại cho công ty và cổ đông của công
ty của Hội đồng quản trò và Ban kiểm soát.
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
- Phê chuẩn đònh hướng phát triển của công ty.
- Phê chuẩn việc công ty tham gia bất kỳ giao dòch với bên có liên quan nào.
 Hội đồng quản trò
- Quyết đònh chiến lược phát triển của công ty.
- Quyết đònh phương án đầu tư.
- Quyết đònh giải pháp phát triển thò trường.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức Giám đốc và cán bộ quản lý quan trọng khác
của công ty.
- Quyết đònh mức lương và lợi ích khác của cán bộ quản lý.
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
 Chủ tòch hội đồng quản trò(đứng đầu Hội đồng quản trò):
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trò.
- Chuẩn bò chương trình, nội dung các tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ
tọa cuộc họp Hội đồng quản trò.
- Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết đònh của Hội đồng quản trò.
- Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông.
 Giám đốc: Lãnh đạo toàn công ty, quyết đònh về tất cả các vấn đề liên
quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
- Tổ chức thực hiện các quyết đònh của Hội đồng quản trò.
- Giám sát và chỉ đạo trực tiếp hai Phó Giám đốc, các phòng ban chức năng và
các đơn vò trực thuộc.
- Có nhiệm vụ báo cáo lên Chủ tòch Hội đồng quản trò tình hình hoạt động của
toàn công ty.

 Phó Giám đốc:
Là người tham mưu cho giám đốc trong phần điều hành công việc được phân
công và chòu trách nhiệm trước giám đốc về trách nhiệm được giao.
 Phòng tổ chức hành chính:
- Giúp Ban giám đốc công ty về công tác tổ chức, nhân sự, lao động và tiền
lương cùng với các vấn đề thuộc về hành chính.
 Phòng kế toán tài vụ:
- Giúp lãnh đạo công ty giám sát các hoạt động về tài chính, thực hiện hạch toán
kế toán theo chế độ quy đònh.
 Phòng kinh doanh:
- Khai thác và tổ chức thực hiện các hợp đồng lắp đặt, kinh doanh xuất nhập về
lónh vực truyền hình.
 Phòng kỹ th
̣
t:
- Thực hiện việc l p đặt, sửa chữa, nâng cấp và bảo trì mạng lưới truyền hìnhắ
cáp ….trên đòa bàn.
2.2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
2.2.1.Tình hình hoạt động:
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty bò tác động bởi nhiều nhân tố.
 Các yếu tố bên trong:
- Yếu tố về lao động : công ty hoạt động dưới sự điều hành của Hội đồng quản
trò công ty và lực lượng cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn tạo
tiền đề cho sự mở rộng quy mô và phát triển ngành nghề kinh doanh của công
ty.
- Khả năng về vốn : hiện nay công ty có số vốn tương đối, trong tương lai công ty
phấn đấu mở rộng quy mô hoạt động và ngành nghề kinh doanh của mình.
 Các yếu tố bên ngoài
- Cơ chế chính sách của Nhà nước : với chính sách kinh tế mở cửa như hiện nay rất
nhiều công ty tham gia hoạt động vào hoạt động thương mại dòch vụ. Đó là

nguồn động lực vô hình giúp công ty tự hoàn thiện và phấn đấu vươn lên.
- Đối thủ cạnh tranh : là nhân tố quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình
hoạt động kinh doanh cũng như thò phần và doanh thu của công ty. Do đó cần xác
đònh rõ đâu là đối thủ cạnh tranh chủ yếu, quan trọng để có kế hoạch và phương
hướng kinh doanh đạt hiệu quả.
- Điều kiện tự nhiên : công ty có trụ sở giao dòch chính đặt ở quận Tân Bình, một
trong những quận rất thuận tiện cho việc lắp đặt và triển khai mạng lưới truyền
hình cáp phát triển rộng khắp.
2.2.2.Kết quả hoạt động:
Bảng 2.2.Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
STT Hoạt động SXKD Năm 2008 Năm 2009
1 Doanh thu thuần
36,562,968,000 56,250,720,000
2 Chi phí nâng cấp mạng
3,656,296,800 5,625,072,000
3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6,144,276,000 7,373,131,200
4 Chi phí cho HTVC
10,968,890,400 16,875,216,000
5 Tổng lợi nhuận trước thuế
15,793,504,800 26,377,301,000
6 Thuế thu nhập
3,948,376,200 6,594,325,250
8 Lợi nhuận sau thuế 11,845,128,600 19,782,975,750
(Nguồn thống kê thu, chi do phòng kế tốn tài chính cung cấp)
2.2.3.Nhận xét chung:
 Thuận lợi: Công ty kinh doanh trong nhiều lónh vực nên đã tạo được sự đa
dạng va linh hoạt trong hoạt động của mình. Sau hơn 10 năm, công ty đã phát
triển và mở rộng quy mô. Ngoài ra, trong chiến lược phát triển lâu dài của mình,
công ty còn dự đònh mở thêm phạm vi phủ sóng của mình ở các Quận, Huyện

0
20
40
60
80
100
120
SỐ NGƯỜI
2004 2007 2009
NĂM
TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY
2005 2006 2008 2010
ngoại thành và vùng lân cận. Mở rộng kênh phân phối, thu hút được ngày càng
nhiều khách hàng đến với Công ty Sông Thu.
Mặt khác, Công ty có một đội ngũ CB-CNV tận tâm với nghề. Những năm
qua Công ty cũng đã tạo cho mình một vò thế vững chắc trên thương trường, tạo
được niềm tin, uy tín đối với bạn hàng, giữ được mối quan hệ tốt đẹp với đối tác.
 Khó khăn: Phải cạnh tranh rất khốc liệt để chiếm lónh thi trường. Ngoài ra
sự đòi hỏi về dòch vụ đối với khách hàng ngày càng tăng.Do đó yêu cầu nhà cung
cấp dòch vụ không ngừng cải tiến chất lượng phục vụ để đáp ứng kòp thời.
2.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
2.3.1. Hoạch đònh nguồn nhân lực
 Hiện trạng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp:
Từ những ngày đầu thành lập 2000, công ty chỉ có 9 CB-CNV, chưa có chi
nhánh hay cửa hàng.
Qua nhiều năm hoạt động tình hình kinh doanh dần dần đi vào ổn đònh và số CB-
CNV cũng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty, cụ thể trong
những năm gần đây tình hình nhân sự của công ty như sau
 Năm 2008: có 100 CB-CNV
 Năm 2009: có 110 CB-CNV

 Năm 2010: có 120 CB-CNV
- Tính đến tháng 10/2010, công ty vẫn duy trì số lao động là 120 người. Trong đó:
 42 lao động được bố trí ở khu vực văn phòng cho 3 phòng chức năng chính:
 Phòng tổ chức hành chính : 10 người
 Phòng kế toán tài vụ: 8 người
 Phòng kinh doanh: 21 người
 Ban giám đốc: 3 người (1 CTHĐQT,1GĐ và 1 PGĐ)
 78 lao động được phân bổ nhiệm vụ ở các phòng ban khác
Biểu đồ 2.3.Cơ cấu nhân sự của Công ty
(nguồn thống kê từ phòng tổ chức hành chính )
Nhận xét: Trong 3 năm gần đây từ 2008 – 2010, Nhu cầu tuyển dụng của Cơng ty ln
ở mức tăng chung bình là 10%, đáp ứng nhu cầu cần thiết cho sự phát triển.
- Chất lượng CB-CNV tính đến đầu năm 2010:
Bảng2.4.Tỷ lệ chất lượng CB-CNV
Trình độ
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Số người Tỷ lệ% Số người Tỷ lệ% Số người Tỷ lệ%
Đại học, cao đẳng 58 58 65 59 72 60
Trung cấp 22 22 24 22 24 20
Kỹ thuật viên 11 11 11 10 12 10
Lao động phổ thông
9 9 10 9 12 10
Tổng số lao động
100 110 120
(nguồn thống kê từ phòng tổ chức hành chính )
Nhận xét:
 Thuận lợi:
Nhìn vào biểu đồ trong 3 năm qua từ 2008 – 2010 tình hình tuyển dụng tại
Công ty có sự thay đổi rõ nét. Do tính chất cơng việc ngày càng có sự đòi hỏi về
lĩnh vực chun mơn cao. Do đó số người có trình độ đại học được tuyển tăng

nhiều hơn ,phản ánh việc ban lãnh đạo Công ty đang từng bước nâng cao hơn nữa
về cơ cấu tuyển dụng của mình.
 Khó khăn:
CHẤT LƯNG CB-CNV Năm 2010
ĐH-CĐ
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông
Nguồn ứng viên khi tuyển vào Công ty phần lớn là những người mới ra
trường, nên kinh nghiệm về công việc còn nhiều hạn chế.
Biểu đồ 2.5. Chất lượng CB-CNV năm 2010

(nguồn thống kê từ phòng tổ chức hành chính )
 Ban giám đốc: 2 ĐH và 1 CĐ
 Cấp phòng và tương đương: 8 ĐH
- Kinh nghiệm công tác của Ban giám đốc: Ban giám đốc là những người đã trải
qua ít nhất 20 năm kinh nghiệm trong ngành thương mại.
- Từ khi thành lập đến nay:
 Số nhân viên nghỉ hưu : không có
 Số nhân viên nghỉ do hết hạn hợp đồng: không có
 Số nhân viên nghỉ do sa thải: không có
 Số nhân viên nghỉ việc riêng không tính lương: 6 người
 Số nhân viên xin chuyển đi cơ quan khác: 3 người
Riêng 3 năm trở lại đây (2008, 2009 , 2010):
 Số nhân viên nghỉ hưu : không có
Trên cơ sở số nhân viên đó, công ty cũng đã tiến hành phân tích công việc
thông qua việc lập ra bản mô tả và bản tiêu chuẩn công việc nhằm xác đònh
trách nhiệm, nhiệm vụ … của từng thành viên trong công ty.
2.3.2. Phân tích công việc
2.3.2.1.Bản mô tả công việc:

Từ năm 2008 đến nay công ty đã và đang áp dụng hệ thống mô tả công việc
cho toàn bộ CB –CNV trong công ty cụ thể như sau :
 Đối với phòng Tổ chức hành chính :
Công việc của trưởng phòng tổ chức hành chính: Phụ trách việc quản lý đào
tạo nguồn nhân lực, thu thập, tổng hợp số liệu từ các bộ phận trong công ty, xử lý
số liệu báo cáo trình lên Ban giám đốc .
Công việc của văn thư: Phụ trách công tác hành chính văn thư, công tác tổ
chức, lưu trữ hồ sơ CB-CNV trong Công ty.
Công việc bộ phận chăm sóc khách hàng: Phụ trách việc tháo gỡ,giải đáp
những vướng mắùc của khách hàng liên quan đến dòch vụ truyền hình trong công
ty.
 Đối với phòng Kế Toán:
Công việc của trưởng phòng kế toán: Tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán
tại công ty; lãnh đạo nhân viên phòng kế toán; tham mưu cho Giám đốc về mặt
tài chính, ngân sách, xây dựng kế hoạch tài chính; đối tác với các cơ quan thuế,
tài chính, thống kê…
Công việc của kế toán viên: Tổng hợp số liệu hàng ngày, hàng tháng; lập
các báo cáo thống kê kế toán, lập báo cáo phân tích tài chính trình Giám đốc; giữ
quỹ tiền mặt tại công ty, phát tiền, thu tiền mặt các hoạt động kinh doanh của
công ty.
 Đối với phòng kinh doanh:
Công việc của trưởng phong kinh doanh: Ký kết hợp đồng kinh doanh, tìm
thò trường và đối tác; đề xuất chiến lược kinh doanh lên Ban giám đốc; trực tiếp
báo cáo với Ban giám đốc tình hình kinh doanh của công ty.
Công việc của nhân viên kinh doanh: Chuyên lo các thủ tục giấy tờ liên
quan đến ký kết hợp đồng lắp đặt,mua bán với khách hàng.
 Đối với phòng kỹ thuật:
Công việc của trưởng phòng kỹ thuật: Phụ trách việc Quản lý việc lắp đặt,
bảo trì, nâng cấp mạng lưới truyền hình cáp.
Công việc của kỹ thuật viên: Phụ trách việc lắp đặt ,bảo trì theo yêu cầu

của khách hàng.
Nhận xét:
Qua hệ thống mô tả công việc cho tất cả các bộ phận. Ban lãnh đạo công ty
sẽ đánh giá phân tích tính hiệu quả của từng vò trí .Qua đó bổ sung kiến thức kòp
thời cho tất cả CB-CNV ,giúp CB-CNV nâng cao hơn nữa khả năng nắm bắt
công việc của mình.
2.3.2.2. Bản tiêu chuẩn công việc:
Dựa trên bản mô tả công việc, công ty tiến hành xây dựng các bản tiêu
chuẩn công việc. Trong đó gồm những nội dung như sau:
 Trình độ chuyên môn, học vấn.
 Kinh nghiệm làm việc.
 Chứng chỉ, các khóa đào tạo khác.
 Đặc điểm cá nhân.
 Giới tính.
 Ngoại hình.
 Độ tuổi.
 Sức khỏe.
2.3.2.3. Dự báo nguồn nhân lực:
Từ năm 2008 cho đến nay với mức tăng doanh thu trung bình là: 65%/năm.
Sự phát triển ngày càng tăng của hệ thống mạng lưới truyền hình, nhu cầu lắp đặt
truyền hình cáp khơng ngừng tăng lên.
Do đó nhu cầu về nguồn lao động đáp ứng cho nhu cầu phát triển của công ty ngày
càng tăng.
Nhận xét: Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động, công ty phát triển không ngừng và
ngày càng mở rộng quy mô. Trước tình hình đó, Ban lãnh đạo quyết đònh tăng
TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG Ở CÔNG TY
0
1
2
3

4
5
6
7
8
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
SỐ NGƯỜI
NĂM
9
10
cường nguồn nhân lực để đảm bảo công tác quản lý cũng như công tác kinh doanh
của Công ty.
Số liệu của công ty cho thấy chất lương lao động rất tốt, số CB-CNV được
đào tạo bài bản nhiều. Ban lãnh đạo là những người có trình độ chuyên môn cao
và nhiều kinh nghiệm trong ngành, có đủ kiến thức và năng lực dẫn dắt công ty.
Số nhân viên nghỉ do hết hạn hợp đồng hay do sa thải không có cho thấy
công ty có một đội ngũû CB-CNV tận tâm với nghề, gắn bó với tổ chức.
Công ty biết kết hợp giữa kinh nghiệm và sức trẻ đã tạo nên một sức mạnh
nhất đònh trong quá trình xây dựng và phát triển công ty hơn 10 năm qua.
2.3.3.Quá trình tuyển dụng tại công ty:
Tuyển dụng là công việc rất cần thiết của một doanh nghiệp nhằm bổ sung
các chức vụ đang còn trống hoặc để thay đổi các vò trí của nhân viên. Qua đó
nhằm đảm bảo cho công việc kinh doanh của công ty không bò gián đoạn.
Tổng kết những năm qua từ 2008 - 2010 thu nhận 20 lao động.
Tình hình tuyển dụng được thể hiện qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.6. Tình hình tuyển dụng

×