DANH MỤC BẢNG
Bảng số 1.1 Danh sách các hạng mục, cơng trình cơng ty thi cơng
Cơ cấu tổ chức lao động công ty LILAMA 10 các năm
Bảng số 1.2 2005 2006
Bảng số 1.3 Tình hình tài sản cố định tại cơng ty năm 2006
Bảng số 1.4 Chi phí sản xuất qua các năm báo cáo
Tình hình vốn và nguồn vốn Cơng Ty Cổ Phần
Bảng số 1.5 LILAMA 10 năm 2006
Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần
Bảng số 1.6 LILAMA 10 các năm 2004-2007
Hiệu quả cản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần
Bảng số 1.7 LILAMA 10
Hiệu quả kinh doanh của công ty lắp máy và xây dựng
Bảng số 1.8 số 10
1
Danh mục hình
Sơ đồ bộ máy quản trị Cơng Ty Cổ Phần
Hình số 1.1 :
LILAMA 10
Hình số 1.2 :
Sơ đồ bộ máy quản trị tài chính Cơng Ty Cổ Phần
LILAMA 10 năm.
Danh mục Biểu
Biểu số 1.1 :
Giá trị nguồn vốn 3 năm 2004-2006
Biểu số 1.2 :
Chi Phí Quản lý Doanh Nghiệp Qua 3 năm
2
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sụ phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, của nền kỹ
thuật sản xuất tiên tiến và hiện đại. Đối với doanh nghiệp, một trong những tế
bào của nền kinh tế thì việc cạnh tranh trên thương trường là vơ cùng khó khăn
và khốc liệt. Bởi lẽ để có thể đứng vững. Trong nền kinh tế đa thành phần như
nước ta hiện nay muốn có thể đứng vững và phát triển thì bất kỳ doanh nghiệp
náo cũng phải xây dựng được sức mạnh tài chính, phát huy được nội lực, nâng
cao khả năng và kỹ năng tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Ở VIỆT NAM trong những năm gần đây trước sự đổi mới của nền kinh tế
đất nước, các doanh nghiệp nhà nước các doanh nghiệp nhà nước phát triển theo
hình thức cổ phần hố là xu hướng tất yếu và là động lực để các doanh nghiệp
VIỆT NAM khẳng định vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế. Công Ty
Cổ Phần LILAMA 10 là một doanh nghiệp nhà nước mới cổ phần hoá đầu năm
2007 hoạt động trong lĩnh vực xây lắp đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh
tế nước nhà, là một doanh nghiệp mới chuyển cơ cấu hoạt động sang mơ hình
cơng ty cổ phần do đó gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Trong q trình thực tập và nghiên cứu tại phịng Tài Chính Kế Tốn Cơng
Ty Cổ Phần LILAMA 10 em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo nhiệt tình của
thầy GS.TS Nguyễn Thành Độ và sự giúp đỡ nhiệt tình của các thành viên trong
phịng Tài Chính Kế Tốn đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu và học tập tại
công ty và hoàn thành bản báo cáo này.
3
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
LILAMA 10
I. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần LILAMA 10
1. Quá trình hình thành của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10
Công Ty Cổ Phần LILAMA 10, tiền thân là Xí Nghiệp Lắp Máy số
10 thuộc liên hiệp Xí Nghiệp Lắp Máy được thành lập năm 1960. Công ty được
thành lập theo quyết định số 004/BXD-TCLD ngày 12/01/1960 của Bộ Xây
Dựng.
Tên công ty là Công Ty Lắp Máy và Xây Dựng số 10.
Tên giao dịch quốc tế là “MACHINERY ERECTION AND
CONTRUCTION”.
Tên viết tắt là ECC No.10
Trước năm 2007 Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là doanh nghiệp Nhà
Nước trực thuộc Tổng công ty Lắp Máy VIỆT NAM ( LILAMA ). Sau ngày
01/01/2007 cơng ty chính thức cổ phần hố và đổi tên cơng ty thành “Cơng Ty
Cổ Phần LILAMA 10” theo quyết định số 1672/QĐ-BXD ngày 11/12/2006 của
Bộ Xây Dựng.
4
Tên công ty là
: Công Ty Cổ Phần LILAMA 10
Tên giao dịch quốc tế là
: LILAMA 10 JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt là
: LILAMA 10, JSC
Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 có trụ sở chính tại :
Số nhà 989 Đường Giải Phóng - Phường Giáp Bát - Quận Hồng
Mai - Thành Phố Hà Nội
Điện Thoại
(844)8649584
Fax:
(844)8649581
Email
:
Với quá trình hoạt động và trưởng thành Công Ty Cổ Phần LILAMA 10
dã đạt được những bước tiến đáng kể. Từ khi thành lập đến nay, Cơng ty đã
khơng ngừng hồn thiện và nâng cao chất ượng, số lượng đội ngũ công nhân
viên, phương tiện trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Hiện nay công ty đã có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên chức,
kỹ sư kỹ thuật viên, cơng nhân đa ngành nghề với trình độ nghiệp vụ tiên tiến, tay
nghề giỏi dã từng làm việc với nhiều chuyên gia của các nước tiên tiến trên thế
giới hoạt động trong lĩnh vực chế tạo thiết bị gia cơng kết cấu thép, lắp đặt các
cơng trình công nghiệp và dân dụng trên mọi miền đất nước.
Bên cạnh đó cơng ty khơng ngừng cải tiến, nâng cấp trang bị thêm nhiều
phương tiện máy móc thiết bị hiện đại đủ sức phục vụ cho các cơng trình địi hỏi
5
thi công kỹ thuật cao. Đặc biệt từ năm 1990 trở lại đây công ty đã không ngừng
mở rộng quy mơ hoạt động.
+ Tháng 4-1990 cơng ty thành lập Xí Nghiệp Lắp Máy và Xây Dựng
số 10-1 tại Thanh Xuân Bắc -Quận Thanh Xuân –Thành Phố Hà Nội.
+ Tháng 1-1991 cơng ty thành lập Xí Nghiệp Lắp Máy và Xây Dựng
Số 10-2 tại cơng trình thuỷ điện YaLy-Gia Lai.
+ Tháng 5-1997 thành lập Xí Nghiệp Lắp Máy và Xây Dựng Số 103 tại Thị xã Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam.
+
Tháng 10-1997 Cơng ty tiếp nhận nhà máy cơ khí nông nghiệp và
thuỷ bộ của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn đổi tên thành “ Nhà máy
chế tạo thiết bị và kết cấu thép tại tỉnh Hà Nam( Hiện nay Xí Nghiệp Lắp máy và
Xây Dựng Số 10-3 đã sáp nhập với nhà máy chế tạo thiết bị và kết cấu thép).
Có thể nhận thấy rằng đây là một doanh nghiệp có quy mơ lớn, khả năng
cạnh tranh cao. Các cơng trình mà cơng ty đã và đang thi công rất đa dạng từ các
công nghiệp thuỷ điện, thuỷ lợi, chế tạo gia công lắp máy và xây dựng đến các
cơng trình xây dựng khác. Giá trị xây dựng chế tạo, gia công lắp máy và xây
dựng lắp đặt các cơng trình lên tới hàng chục tỷ đồng như : Trạm phân phối điện
220 KV của nhà máy thuỷ điện HỒ BÌNH, cơng trình thuỷ điện YALY, nhà
máy lọc dầu DUNG QUẤT, cơng rtình thuỷ điện NA DƯƠNG, dự án cải tạo
hiện đại hoá Nhà Máy Xi Măng Bỉ Sơn. Các cơng trình mang tính trọng điểm của
quốc gia như Trung Tâm Hội Nghị Quốc Gia Mỹ Đình…
Trong những năm qua với những thành tích hoạt động mà cán bộ công
nhân viên chức Công ty đã đạt được có tính chất quan trọng, đóng góp vào sự
6
phát triển chung của nền Kinhh Tế Quốc Dân trong giai đoạn CNH-HĐH đất
nước.
Cho đến nay công ty đã nhận được 19 huy chươg vàng của Bộ Xây Dựng
về: “Công trình sản phẩm chất lượng cao” và nhiều huy chương, bằng khen của
Thủ Tướng Chính Phủ, BXD, uỷ ban nhân dân các tỉnh và các cấp trên địa bàn
công ty thi công.
2. Lĩnh vực hoạt động
2.1. Chức năng nhiệm vụ
a. Các căn cứ xác định
Căn cứ vào nghị định 14 Chính Phủ sửa đổi ngày 04/05/2000 của
chính phủ quy định về quyền, chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
của BXD.
Căn cứ vào nghị định số 52 CP ngày 08/07/1999 của Chính Phủ quy
định quyên fhạn và quản lý cơ quan của Bộ và Cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ vào điều lệ quản lý và xây dựng ban hành kèm theo Nghị
định 42 CP ngày 17/6/1996 của Chính Phủ.
Căn cứ vào quy chế và cấp chúng chỉ hành nghề xây dựng ban hành
theo quyết định số 500BXD-CSXD ngày 19/09/1996 của Bộ Trưởng
BXD.
b. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Các công việc xây dựng bao gồm: đào đất đá, thi cơng các loại máy cơng
trình, lắp đặt các kết cấu cơng trình, lắp đặt các thiết bị động cơ, điẹn nước cơng
trình, thiết bị cơng nghệ đường ray và trạm biến áp, hệ thống thiết bị và đường
7
ống dẫn truyền khí chất lỏng, gia cơng chế tạo các phụ kiện kết cấu phi tiêu
chuẩn bằng kim loại, các đường ống dẫn áp lực bồn bể, tháo dỡ vận chuyển các
loại thiết bị kết cấu siêu trường siêu trọng, làm sạch bề mặt và sơn phủ kim loại,
thí nghiệm kiểm tra hiệu chỉnh lại hệ thống điện điều khiển tự động và mối hàn
kim loại.
2.2. Ngành nghề kinh doanh
Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là một công ty lớn và có uy tín trong ngành
xây dựng và lắp đặt các cơng trình cơng nghiệp cụ thể là trong các lĩnh vực sau:
Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, đường dây tải điện, lắp ráp
các thiết bị cho các cơng trình.
Sản xuất, kinh doanh vật tư đất đèn, que hàn, ôxy, phụ tùng, cấu
kiện kim loại cho xây dựng.
Gia công chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực,
(bình, bể, đường ống chịu áp lực), thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cấu
thép phi tiêu chuẩn, cung cấp, lắp đặt và bảo trì thang máy.
Làm sạch và sơn phủ bề mặt kim loại.
Kinh doanh xuất, nhập khẩu vật tư thiết bị, các dây chuyền công
nghệ, vật liệu xây dựng.
Thí nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống điện, điều khiển tự động, kiểm tra
mối hàn kim loại.
Đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở, trang trí nội thất
(Không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất).
( Nguồn: Giấy chứng nhận kinh doanh số 01030152 ngày 29/12/2006)
8
Với dặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty là chun về xây dựng và
lắp đặt các cơng trình công nghiệp nên sản phẩm của công ty cũng mang tính chất
đặc thù với các loại sản phẩm khác. Sản phẩm chính của cơng ty chính là các
cơng trình, các hạng mục cơng trình mà cơng tu tham gia thi công xây dựng hay
lắp đặt.
Các sản phẩm do công ty thực hiện đều là các cơng trình mang tính trọng
điểm của ngành cơng nghiệp VIỆT NAM nói riêng và của cả nền kinh tế nói
chung. Nó góp phần quan trọng trong công cuộc đổi CNH-HĐH đất nước, thúc
đẩy nền kinh tế phát triển.
2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Do đặc thù về lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty nên thị trường tiêu
thụ sản phẩm của công ty tương đối rộng rãi, thêm vào đó là Cơng Ty Cổ Phần
LILAMA 10 là một cơng ty có uy tín, khả năng đáp ứng được nhiều điều kiện về
chất lượng, quy mơ của cơng trình do đó thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công
Ty Cổ Phần LILAMA 10 trải trên nhiều miền đất nước. Trong tình hình hiện nay
khi nền kinh tế đất nước đang trong giai đoạn mở cửa phát triển và tích cực đầu
tư sang các thị trường nước ngoài thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty đang
được mở rộng sang thị trường nước ngồi như Lào, Campuchia…
Sau đây là các hạng mục, cơng trình công ty đã và đang thi công (Xem
Bảng số 1.1)
9
Bảng số 1.1
Danh sách các hạng mục, cơng trình cơng ty thi cụng
Ban quản lý dự án thủy điện 4PLEIKRONG
Ban điều hành dự án thuỷ điện
Pleikrong
Ban điều hành dự án thủy điện
Sesan 3
BQLDA nhà máy xi măng hải
phòng mới
BQLDAlới điện-Cty
ĐL1(CT110KV-Nam ninh)
BQLDAlới điện-Cty
ĐL1(CT110KV-Tĩnh gia)
BQLDANM thuỷ điện Sơn La-CT
thuỷ điện Sơn La
BĐHDA thuỷ điện Tuyên Quang
C.ty TM công nghệ vật t
KHKT(CTCầu cân-MDF)
CT: Công ty CP XL Điện 1 Cà
Mau-ÔMôn
CT: Thuận Châu, Phú Thọ. Quang
Hà
Cty cổ phần XD 17 VINACONEX
- Xởng mạ
Cty Viễn thông QT (VTI)-Angten
Quế Dơng mới
Cty Xi măng Bút sơn-CTS/C
NMXM Bút sơn
Công trình Nhà máy cồn Lam Sơn
Công trình : Nhà máy thuỷ điện
IALY
Công trình : NM xi măng Bút sơn
Công trình Kiến xơng - Tĩnh Gia
Công trình lới điện Hạ Long
Công trình lới điện Vinh
Công trình lọc dầu Dung Quất
Công trình Na Dng
Công trình Nhiệt điện Uông Bí-
Công trình Thác Bà
Công trình Thái nguyên - TCTy
Công trình Trạm điện Đồng Văn - Hà
Nam
Công trình TĐ Quế võ - Bắc Ninh
Công trình V17-BCA
Công trình ván sợi ép gỗ Gia lai
Công trình xi măng Hoàng thạch
Công trình xi măng Hải phòng mới
Công trình ĐZ Than uyên
Công trình: TTHội nghị Quốc Gia.TCT
Công ty CONTEXSIM-Cty XLXNK
số 7-BXD (Tam điệp)
Công ty cơ khí điện Thuỷ lợi
Công ty cơ giới lắp máy và xây dựng
VIMECO
Công ty Cơ điện NNTL18 - (Xởng
mạ)
Công ty cổ phần Lắp máy
Công ty gang thép Thái Nguyên
Công ty Lắp máy & XD Hà nội (CT
Segem)
Công ty Lắp máy & XD số 3
Công ty Lắp máy 69-1
Công ty Lắp máy XD số 5
Công ty thuỷ điện luyện kim -Cao
Bằng
Công ty TNHH Pha Lê (Nhà máy
CTTB& KCT)
Công ty xi măng Bỉm sơn (SCXM
10
TCT
Công trình nớc Pháp vân
Công trình Núi I- Thanh Hoá
Công trình Phả lại- Lai khê
Bỉm sơn)
Công ty Xây dựng CTGT 838 (Xởng
mạ)
Nhà máy xi măng Bắc Kạn
Sumitomo-tokyo- SÃ chữa Na D¬ng
TBA 500 KV Thuong Tin
Nguồn Phịng Đầu tư dự án
3. Q trình phát triển của Cơng Ty Cổ Phần LILAMA 10
Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là một trong những doanh nghiệp nhà
nước phát triển nhất trong giai đoanh hiện nay trong những năm vừa qua kể từ
khi thành lập đến nay công ty đã không ngừng phát triển mở rộng quy mô và đã
đạt được nhiều thành tựu to lớn góp phần quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân.
Q trình phát triển của Cơng Ty Cổ Phần LILAMA 10 có thể được chia
thành 3 giai đoạn chính:
a. Giai đoạn hình thành và đóng góp cho khơi phục nền cơng nghiệp
nước nhà( 1983-1990):
Đây có thể coi là giai đoạn khởi đầu cho sự hoạt động của cơng ty.
Trong thừi kỳ này cơng ty đã đóng góp rất nhiều vào việc khôi phục nền công
nghiệp nước nhà và sự phát triển nền kinh tế quốc dân.
b. Giai đoạn phát triển(năm 1990-2006)
Đây là giai đoạn công ty tiến hành nhiều hoạt động mở rộng quy mô
nâng cao chất lượng, mở rộng thị trường hoạt động của công ty bằng nhiều hoạt
động như:
11
Thành lập các xí nghiệp, các đội cơng trình và sáp nhập với nhà máy
xí nghiệp.
Tiến hành đầu tư mua sắm các trang thiết bị máy móc hiện đại để
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tuyển dụng các cán bộ cơng nhân viên chức có khả năng đáp ứng,
thích nghi với tình hình mới. Nâng cao tay nghề, trình độ cho người lao động.
Xây dựng một văn hoá doanh nghiệp khác biệt với các doanh nghiẹp
khác.
c. Giai đoạn từ 2007 đến nay
Năm 2007 được coi là một mốc lịch sử rất đáng quan tâm của cơng
ty. Trong thời kỳ này cơng ty đã chính thức chuyển cơ cấu hoạt động sang hoạt
động theo mơ hình công ty cổ phần, mở ra cho công ty một kỷ nguyên mới đầy
hứa hẹn song cũng đầy khó khăn.
II. Mơ hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị
Do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của công
ty nên tổ chức bộ máy quản trị của công ty được thiết kế theo mơ hình vừa tậo
trung vừa phân tán. Cơng ty có nhiều đơn vị trự thuộc và 4 đơn vị cấp 2 : Xí
nghiệp lắp máy 10-1, Xí nghiệp lắp máy 10-2, Xí nghiệp lắp máy 10-4, Nhà máy
chế tạo thiết bị và kết cấu thép. Sơ đồ bộ máy quản trị tại công ty theo một cấp
tập trung. (Sơ đồ bộ máy quản trị Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 xem hình 1.1)
III. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty
1. Đặc điểm về sản phẩm
Cơ cấu sản phẩm của công ty qua các năm được thể hiện dưới bảng số 1.1
12
Các cơng trình , nhà ở kiến trúc, các khu đơ thị , các đường dây tải
điện
Máy móc thiết bị cho các cơng trình.
Vật tư đất đèn, các que hàn, ôxy và các phụ tùng cấu kiện kim loại.
Chế tạo thiết bị nâng, chịu áp( bình, bể…)
Dịch vụ làm sạch và sơn sửa bề mặt kim loại.
Xuất nhập khẩu các vật tư phục vụ cho các cơng trình.
Các sản phẩm của công ty là các sản phẩm công nghiệp, lâu khấu hao,
thời gian chu kỳ sống của sản phẩm dài, địi hỏi doanh nghiệp cần có
một nguồn vốn khá lớn để đầu tư.
2. Đặc điểm về lao động
Do dặc thù của ngành nên cơ cấu lao động của công ty cũng rất khác với
các ngành khác. hiện nay công ty đã có trên 2000 cơng nhân viên tính cả
các nhà máy xí nghiệp và các đơn vị của cơng ty.
Tình hình cơ cấu lao động của cơng ty được thể hiện dưới bảng 1.2
(Xem bảng số 1.2)
Nhận xét chung:
Nói chung tình hình cơ cấu lao động hiện nay của cơng ty khá ổn định có
xu hướng tăng số cả về chất lượng lẫn số lượng. Qua 2 năm 2005 và 2006 thấy số
lượng cán bộ công nhân viên của công ty có chiều hướng gia tăng về chất lượng
được thể hiện qua số lượng nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng tăng lên số
13
lượng nhân viên lao động phổ thông giảm xuống. điều này cho thấy công ty đang
thực hiện công cuộc đổi mới mở rộng quy mô, lẫn chất lượng.
3. Đặc điểm về công nghệ và thiết bị
Công Ty Cổ Phần LILAMA 10 là công ty hoạt động trong ngành xây dựng
do đó có những đặc trưng về cơng nghệ và thiết bị phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty khác biệt so với các doanh nghiệp.
Các công nghệ thiết bị hầu hết đòi hỏi rất cao độ chuẩn xác, tính năng của
thiết bị do đó TSCĐ là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng tới toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
( Bảng số 1.3
- Tình hình tài sản cố định tại cơng ty năm 2006)
14
Bảng số 1.3
Tình hình tài sản cố định tại cơng ty năm 2006
Đơn vị đồng
Danh mục TSCĐ
TSCĐHH
Nhà cửa VKT
Máy mó thiết bị
phương tiện vận
tải
Thiết bị DCQL
TSCĐ Khác
TSCĐ VH
2004
61621511412
16678698391
21791406160
nguyên giá
2005
58131831277
16670928391
19812752051
2006
73685939295
17891317810
22295917604
20955388877
2064756079
133261905
0
20177571735
1345817195
124761905
0
32058537
1285998313
154161905
0
so sánh
CL 05/04
CL 06/05
3489680135 15554108018
7770000
1220389419
1978654109
2483165553
777817142 20145513198
718938884
-59818882
8500000
29400000
0
0
Nguồn : Phịng Tài chính kế tốn
4. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn
nguồn vốn cố định của công ty là nguồn đầu tư mua sắm TSCĐ, các thiết
bị chuyên dụng. việc quan tâm đúng mức nguồn hình thành vốn sẽ giúp
cơng ty xác định đúng tình hình tài chính, khả năng tự chủ về tài chính
cũng như hạn chế những rủi ro tài chính trong quá trình tham gia hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nguồn hình thành vốn của Công Ty Cổ Phần
LILAMA 10 chủ yếu là nguòn ngân sách nhà nước, nguồn tự bổ xung,
nguồn vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi
của xã hội thông qua phát hành cổ phiếu.
Tỷ trọng các nguồn vốn này được phản ánh thông qua bảng số 3.4.1
Nhận xét chung :
Trong 3 năm, tỷ trọng các nguồn hình thành vốn của Cơng Ty Cổ Phần
LILAMA 10 có xu hướng thay đổi nhiều đặc biệt là trong năm 2006 . Năm
2004 nguồn vốn Ngân sách chiếm tỷ trọng là 36.44% thhì đền năm 2005 tỷ
trọng này giảm xuống cịn 30.55% thì đến năm 2006 tỷ trọng này chiếm
29.41 % ( Xem Biểu Đồ số 1.1 Giá trị nguồn vốn 3 năm 2004-2006 Công
Ty Cổ Phần LILAMA 10 )
15
Biểu đồ số 1.1
Giá trị nguồn vốn 3 năm 2004-2006
Đồng
90000000000
80000000000
Nguồn Vốn Ngân Sách
70000000000
60000000000
50000000000
Nguồn Vốn Tự Bổ
Xung
40000000000
Nguồn Vốn Vay
30000000000
Nguồn Vốn Khác
20000000000
10000000000
0
2004
2005
2006
Năm
Nguồn Phịng Tài Chính Kế Tốn
Ngược lại với nó thì vốn vay ngân hàng lại có xu hướng tăng lên năm
2004 tỷ trọng là 2.63 năm 2005 là 13.69% năm 2006 tỷ trọng này tăng lên
15.5 % việc thay đổi trong ngn vốn này phản ánh cơng ty cần huy động
thêm nhiều vốn hơn do vốn ngân sách không đủ đáp ứng được nhu cầu
hoạt động sản xuất kinh doanh của công Ty. Tuy vậy nguồn vốn tự bổ
xung lại khá ổn định có xu hướng giảm dần xong vẫn trên dưới 50% điều
này khẳng định khả năng tự chủ của công ty là khá ổn định.
16
CHƯƠNG II
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT –KINH DOANH CHỦ
YẾU CỦA Công Ty Cổ Phần LILAMA 10
I. Lĩnh Vực Kinh Doanh
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 104346 ngày 28/02/1996 Công ty
Lắp máy và Xây dựng Số 10 (tên trước đây của Công Ty Cổ Phần
LILAMA 10) được phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh
sau:
Xây dựng cơng trình cơng nghiệp, đường dây tải điện, trạm biến
thế.
Lắp ráp thiết bị máy móc cho các cơng trình xây dựng.
Sản xuất vật liệu xây dựng, gạch ốp lát, tấm lợp, đã ốp lát, đất
nền.
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0103015215 công ty được phép hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực sau:
Xây dựng các cơng trình công nghiệp, đường dây tải điện, lắp ráp
các thiết bị cho các cơng trình.
Sản xuất, kinh doanh vật tư đất đèn, que hàn, ôxy, phụ tùng, cấu
kiện kim loại cho xây dựng.
Gia công chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực,
(bình, bể, đường ống chịu áp lực), thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cấu
thép phi tiêu chuẩn, cung cấp, lắp đặt và bảo trì thang máy.
Làm sạch và sơn phủ bề mặt kim loại.
Kinh doanh xuất, nhập khẩu vật tư thiết bị, các dây chuyền công
nghệ, vật liệu xây dựng.
Thí nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống điện, điều khiển tự động, kiểm tra
mối hàn kim loại.
Đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở, trang trí nội thất
(Không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất).
Cơ cấu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần
LILAMA 10 theo các năm xem bảng số 1.3
17
II. Chiến lược và kế hoạch của Công Ty Cổ Phần LILAMA 10
1. Chiến lược theo đuổi
Trong tình hình hiện nay công ty đang theo đuổi chiến lược mở rộng
quy mô, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm chống lại sự cạnh
tranh khốc liệt của các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước.
Kết quả thực hiện chiến lược:
Hiện nay công ty đã mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư mua sắm các
trang thiết bị, máy móc phục vụ cho việc thi cơng các cơng
trìnhnâng cao sản lượng tiêu thụ, mở rộngt hị trường tiêu thụ sản
phẩm.
2. Chi phí sản xuất và giá thành
Nhìn chung tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty hiện nay khá tốt
tuy nhiên theo số liệu thống kê hàng năm chi phí sản xuất của cơng ty
hiện nay cịn khá cao. Trong đó chi phí quản lý lại trở thành một gánh
nặng cho hoạt động kinh doanh của công ty. ( Xem bảng số 1.4)
18
Bảng số 1.4
Chi phí sản xuất qua các năm báo cáo
Đơn vị tính Đồng
Năm
Chỉ tiêu
2004
2005
Quý 3-2006
Chi phí sản xuất
8,335,975,076
7,130,996,395
4,315,513,338
Chi phí QLDN
PQLDN/CPSX
(%)
2,755,796,699
2,406,187,781
1,308,501,565
33.05908036
33.74265878
30.32087871
Nguồn Phịng Tài chính kế tốn
Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản
xuất kinh doanh của công ty. Năm 2004tỷ trọng của chi phí QLDN chiếm
tới 33.06 % năm 2005 tỷ trọng này chiếm tới 33.74 % tính đến hết quý 3
năm 2006 thì tỷ trọng này chiếm tới 30.32% chi phí sản xuất kinh doanh
của cơng ty.
Tính về số tuyệt đối thì chi phí QLDN tại Cơng Ty Cổ Phần LILAMA 10
trong các năm gần đây có su hướng tăng nhanh
(Xem Biểu Đồ số 1.2)
19
Biểu đồ số 1.2
Chi Phí Quản lý Doanh Nghiệp Qua 3 năm
Chi Phí QLDN
3,000,000,000
2,500,000,000
2,000,000,000
Chi Phí QLDN
1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000
QUÝ 3 NĂM 2006
NĂM 2005
NĂM 2004
Năm
Nguồn Phịng Tài chính kế tốn
Nhìn vào biểu đồ ta thấy chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng hiện nay
là quá cáo và có xu hướng tăng nhanh trong các năm tiếp theo.
3. Tài chính
Nhìn vào bảng số liệu ( Xem bảng số 1.5) nhận thấy tình hình vốn của
cơng ty là khá ổn định tuy rằng có sự biến động nhiều trong cơ cấu nguồn
vốn của công ty, song nhận thấy nguồn vốn tự bổ sung của công ty là khá
ổn định dây là một chỉ tiêu rất đáng quan tâm bởi nó cho thấy khả năng tự
chủ của công ty là rất cao.
Cơ cấu tổ chức quản trị tài chính của cơng ty được sắp sếp theo mơ hình
quản lý một cấp, mỗi một vị trí trong bộ máy quản trị phụ trách một mảng
riêng. (Xem hình số 1.2)
20