Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

KinhTeVi~Mo tracnghiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.38 KB, 117 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
Câu 1. Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển do yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời



A) Thất nghiệp.



B) Lạm phát.



C) Những thay đổi trong kết hợp hàng hóa sản xuất ra.



D) Những thay đổi trong công nghệ sản xuất.

Đúng. Đáp án đúng là: Những thay đổi trong công nghệ sản xuất.

Câu 2. Khái niệm nào sau đây KHÔNG thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất?
Chọn một câu trả lời



A) Cung và cầu.




B) Chi phí cơ hội.



C) Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.



D) Sự khan hiếm nguồn lực.

Đáp án đúng là: Cung và cầu.

Câu 3. Chính sách tài khóa bao gồm các công cụ nào?
Chọn một câu trả lời



A) Lãi suất và chi tiêu của chính phủ.



B) Cung tiền và chi tiêu của chính phủ.



C) Cung tiền và lãi suất.



D) Chi tiêu của chính phủ và thuế.


Đáp án đúng là: Chi tiêu của chính phủ và thuế.
Vì: Các phương án: “Tài khóa và tiền tệ”, “Thương mại và tỷ giá hối đoái”, “thu nhập”. đều đúng nhưng chưa đủ.

Câu 4. Kinh tế học nghiên cứu cách thức:
Chọn một câu
trả lời



A) thỏa mãn mọi mong muốn của chúng ta.



B) xã hội quản lý và phân bổ các nguồn lực khan hiếm như




thế nào cho có hiệu quả.
C) giảm được mong muốn của chúng ta cho đến khi mọi



mong muốn đều được thỏa mãn.
D) xã hội tránh được sự thay đổi.

Đúng. Đáp án đúng là: xã hội quản lý và phân bổ các nguồn lực khan hiếm như thế nào cho có hiệu quả.

Câu 5. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần được giải thích tốt nhất bằng:

Chọn một câu
trả lời



A) hiệu suất tăng theo quy mô.



B) hiệu suất giảm theo quy mô.



C) sự khan hiếm của các nguồn lực .



D) tỷ lệ đánh đổi ngày càng cao khi càng gia tăng sản
lượng một mặt hàng.

Đúng. Đáp án đúng là: tỷ lệ đánh đổi ngày càng cao khi càng gia tăng sản lượng một mặt hàng.

Câu 6. Quan niệm nào sau đây là KHÔNG đúng?
Chọn một câu
trả lời



A) Quy luật chi phí cơ hội tăng dần phù hợp với đường




giới hạn khả năng sản xuất đi từ tây bắc sang đông nam.
B) Quy luật chi phí cơ hội tăng dần phù hợp với đường



giới hạn khả năng sản xuất lõm so với gốc tọa độ.
C) Quy luật chi phí cơ hội tăng dần phù hợp với đường



giới hạn khả năng sản xuất có độ dốc thay đổi.
D) Đường giới hạn khả năng sản xuất mô tả các nguồn
lực sản xuất là vô tận.

Đáp án đúng là: Đường giới hạn khả năng sản xuất mô tả các nguồn lực sản xuất là vô tận.

Câu 7. Mục tiêu ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát sẽ KHÔNG thực hiện được bằng việc điều chỉnh
nào?
Chọn một câu trả lời



A) Chính sách tài khoá.



B) Chính sách tiền tệ.




C) Chính sách thu nhập.




D) Tăng nhanh tổng cầu và giảm nhanh tổng cung.

Đúng. Đáp án đúng là: Tăng nhanh tổng cầu và giảm nhanh tổng cung.

Câu 8. Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu kinh tế vĩ mô mà các nước mong muốn đạt
đến?
Chọn một câu
trả lời



A) Kiềm soát lạm phát.



B) Tạo ra nhiều công ăn việc làm và đảm bảo công bằng xã



hội.
C) Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D) Tăng mặt bằng giá cả để khuyến khích các doanh nghiệp




sản xuất.
Đúng. Đáp án đúng là: Tăng mặt bằng giá cả để khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất.

Câu 9. Môn Kinh tế vĩ mô KHÔNG trả lời câu hỏi nào sau đây?
Chọn một câu trả lời



A) Tại sao thu nhập hiện tại lại cao hơn thu nhập năm 1950?



B) Tại sao doanh nghiệp sản xuất càng nhiều càng thua lỗ?



C) Tại sao một số quốc gia lại có tỉ lệ lạm phát cao?



D) Nguyên nhân nào gây ra suy thoái và đình trệ?

Đáp án đúng là: Tại sao doanh nghiệp sản xuất càng nhiều càng thua lỗ?

Câu 10.
Chọn một câu
trả lời


Các nhà kinh tế học vĩ mô giống các nhà khoa học vì họ đều tiến hành hoạt động nào?


A) Thiết kế số liệu và áp dụng vào các số liệu vào trong



thực tế của Chính phủ.
B) Dựa vào số liệu đã được thu thập từ các cuộc thử



nghiệm, họ phân tích trong phòng thí nghiệm
C) Không bị giới hạn trong việc sử dụng các thử nghiệm.



D) Thu thập số liệu, phát triển giả thuyết, phân tích kết quả
đưa ra các khuyến nghị.

Đúng. Đáp án đúng là: Thu thập số liệu, phát triển giả thuyết, phân tích kết quả đưa ra các khuyến nghị.


Câu 11.

Trong nền kinh tế đóng có Chính phủ, điều nào sau đây là đúng?

Chọn một câu
trả lời




A) Cán cân thương mại luôn luôn cân bằng.



B) Thặng dư của khu vực tư nhân phải bằng thâm hụt của



Chính phủ và ngược lại.
C) Tiết kiệm luôn luôn bằng đầu tư.
D) Chi tiêu của Chính phủ luôn luôn bằng thuế của Chính



phủ.
Đáp án đúng là: Tiết kiệm luôn luôn bằng đầu tư.

Câu 12.
Để so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau, người ta dùng chỉ
tiêu nào?
Chọn một câu trả lời



A) GDP thực tế.




B) GDP danh nghĩa.



C) Giá trị các sản phẩm trung gian.



D) GNP danh nghĩa

Đúng. Đáp án đúng là: GDP thực tế.

Câu 13.

Hàng hóa trung gian là hàng hóa:

Chọn một câu trả
lời



A) bán cho người sử dụng cuối cùng.



B) tính trực tiếp vào GDP.



C) sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ




khác.
D) mua trong năm nay, nhưng được sử dụng vào những năm
sau đó.

Đúng. Đáp án đúng là: sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác.

Câu 14.

Trong nền kinh tế mở, GNP tính theo phương pháp chi tiêu (theo giá thị trường) bằng:

Chọn một câu trả lời



A) C + I + G + X+ IM.




B) C + I + G + X.



C) C + I + G + Te + Dp.




D) C + I + G + Dp.

Đúng. Đáp án đúng là: C + I + G +Te + Dp.

Câu 15.

GDP thực tế được tính bằng:

Chọn một câu
trả lời



A) GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành.



B) GDP danh nghĩa tính đã trừ đi thuế thu nhập.



C) GDP danh nghĩa tính theo giá thị trường.



D) GDP danh nghĩa tính theo giá cố định của một năm nào
đó được lấy làm gốc.

Đáp án đúng là: GDP danh nghĩa tính theo giá cố định của một năm nào đó được lấy làm gốc.


Câu 16.
Tổng sản phẩm quốc dân của Việt Nam đo lường giá trị sản xuất và thu nhập được tạo
ra bởi đối tượng nào?
Chọn một câu
trả lời

A) Người dân Việt Nam và các nhà máy mà họ sở hữu bất





kể chúng được đặt ở đâu trên thế giới.
B) Những người lao động và các nhà máy đặt trên lãnh thổ



Việt Nam.
C) Người dân ở riêng khu vực dịch vụ trong nước.



D) Người dân ở riêng khu vực chế tạo trong nước.

Đáp án đúng là: Người dân Việt Nam và các nhà máy mà họ sở hữu bất kể chúng được đặt ở đâu trên thế giới.

Câu 17.
Giả sử thâm hụt ngân sách tăng, theo đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân,
điều nào dưới đây KHÔNG thể xảy ra?
Chọn một câu trả lời




A) Tiết kiệm tăng.



B) Đầu tư giảm



C) Xuất khẩu ròng tăng.




D) Đầu tư và xuất khẩu ròng tăng, tiết kiệm giảm

Đúng. Đáp án đúng là: Đầu tư có thể tăng và tiết kiệm giảm.

Câu 18.

GDP trong một nền kinh tế đóng và có chính phủ bao gồm:

Chọn một câu trả lời



A) tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu Chính phủ và xuất khẩu.




B) tiêu dùng, , chi tiêu Chính phủ và xuất khẩu .



C) tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu Chính phủ.



D) tiêu dùng và đầu tư.

Đáp án đúng là: tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu Chính phủ.

Câu 19.

GDP danh nghĩa được tính theo:

Chọn một câu trả lời



A) giá hiện hành của một năm gốc nào đó.



B) giá cố định.




C) giá hiện hành.



D) giá bình quân.

Đúng. Đáp án đúng là: giá hiện hành.

Câu 20.

GDP tính theo giá thị trường và GDP tính theo chi phí các yếu tố sản xuất khác nhau ở:

Chọn một câu trả lời



A) phần khấu hao tài sản cố định.



B) thuế gián thu.



C) thuế trực thu.



D) trợ cấp xã hội.


Đúng. Đáp án đúng là: thuế gián thu.

Câu 21.
Khi cung về các yếu tố sản xuất là cố định, khối lượng các yếu tố sản xuất được biểu
hiện trên trục hoành và giá trên trục tung thì điều gì xảy ra?


A) Đường tổng cung song song với trục hoành.
B) Đường tổng cung song song với trục tung.
C) Đường tổng cung dốc lên về bên phải.
D) Đường tổng cầu dốc lên về bên phải.
Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Đường tổng cung song song với trục tung.

Câu 22.

Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường biểu thị:
A) lượng hàng hóa mà một hãng hay một xã hội có thể sản xuất ra.
B) sự đánh đổi giữa các hàng hóa.
C) lượng hàng hóa mà một hãng hay một xã hội có thể sản xuất ra và

minh họa sự đánh đổi giữa các hàng hóa.
D) sự thay đổi của giá.
Chọn một câu trả
lời
Đáp án đúng là: lượng hàng hóa mà một hãng hay một xã hội có thể sản xuất ra và minh họa sự đánh đổi giữa các
hàng hóa.

Câu 23.
nào?


Tất cả các thuật ngữ sau đây đều là thuật ngữ của kinh tế vĩ mô, ngoại trừ thuật ngữ
A) Giá của máy tính IBM.
B) Tỉ lệ tăng của GDP thực tế.
C) Tỉ lệ lạm phát.
D) Tỉ lệ thất nghiệp.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: giá của máy tính IBM.

Câu 24.

Mô hình kinh tế là:
A) mô hình được đưa ra để sao chép hiện thực.
B) mô hình được xây dựng trên cơ sở các giả định.
C) mô hình thường được làm bằng gỗ hoặc chất dẻo.
D) bản mô phỏng một quan hệ kinh tế

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: mô hình được xây dựng trên cơ sở các giả định.


Câu 25.
Lý do nào dưới đây KHÔNG phải là lý do khiến phân tích kinh tế học vĩ mô phải dựa
trên phân tích kinh tế học vi mô?
A) Khi chúng ta xem xét nền kinh tế như là một tổng thể, chúng ta
phải cân nhắc đến quyết định của các thành phần kinh tế riêng biệt.
B) Biến tổng thể đo lường sự thay đổi của tổng các giá trị riêng lẻ.
C) Các nhà hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô khi ra quyết định
phải quan tâm đến việc tối đa hoá lợi ích.

D) Để hiểu được định thức của tổng đầu tư, chúng ta phải xem xét
Chọn một câu trả
lời
đến việc một xí nghiệp có định xây dựng nhà máy mới hay không.
Đáp án đúng là: Để hiểu được định thức của tổng đầu tư, chúng ta phải xem xét đến việc một xí nghiệp có định xây
dựng nhà máy mới hay không.

Câu 26.

Giả thuyết về cân bằng thị trường đề cập đến vấn đề gì?
A) Người bán có thể bán tất cả những gì mà họ muốn tại mức giá
hiện tại.
B) Người mua có thể mua tất cả những gì mà họ muốn tại mức giá
hiện tại.
C) Trong bất kì lúc nào, người mua có thể mua tất cả những gì mà họ
muốn, người bán có thể bán tất cả những gì mà họ muốn tại mức giá hiện tại.
D) Tại thời điểm xem xét người mua đều có thể mua tất cả những gì

Chọn một câu trả mà họ muốn, người bán có thể bán tất cả những gì mà họ muốn tại mức giá hiện
lời
tại.
Đáp án đúng là: Tại thời điểm xem xét người mua đều có thể mua tất cả những gì mà họ muốn, người bán có thể
bán tất cả những gì mà họ muốn tại mức giá hiện tại.

Câu 27.
Đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị sự kết hợp các nguồn lực khan hiếm để sản
xuất ra khối lượng sản phẩm tối đa là đường gì?
A) Đường đồng lượng.
B) Đường giới hạn khả năng sản xuất.
C) Đường đồng phí.

D) Đường cầu.
Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Đường giới hạn khả năng sản xuất.

Câu 28.
Kinh tế vĩ mô không thể tiến hành các cuộc thử nghiệm được kiểm soát như là thử áp
dụng các chính sách thuế và tiêu dùng khác nhau vì lý do nào?


A) Điều đó trái với pháp luật.
B) Người ta đã áp dụng một lần nhưng không hiệu quả.
C) Việc thử nghiệm rất tốn kém, không thể kiểm soát hoàn toàn các tác
động.
D) Các nhà kinh tế học đã biết trước câu trả lời rút ra từ các cuộc thử
Chọn một câu trả
lời
nghiệm.
Đáp án đúng là: Việc thử nghiệm rất tốn kém, không thể kiểm soát hoàn toàn các tác động.

Câu 29.
Giả sử hai nhà kinh tế đang tranh luận về các chính sách giải quyết vấn đề thất nghiệp.
Một nhà kinh tế nói “Chính phủ có thể cắt giảm thất nghiệp 1% nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm
50 tỷ”. Nhà kinh tế khác đáp lại “vô lý, nếu tăng chi tiêu thêm 50 tỷ, thì chính phủ sẽ chỉ cắt giảm
được 0,1% và tác động này chỉ có tính chất tạm thời”. Bất đồng giữa các nhà kinh tế là do lý do
nào?
A) Bất đồng vì họ có các nhận định khoa học khác nhau.
B) Bất đồng vì họ có quan niệm khác nhau về giá trị.
C) Không thực sự bất đồng, chẳng qua họ có cách nhìn như vậy.
D) Không đưa ra thái độ rõ ràng.
Chọn một câu trả lời

Đáp án đúng là: Bất đồng vì họ có các nhận định khoa học khác nhau.

Câu 30.

Trong nền kinh tế mở, GDP:
A) bằng GNP.
B) nhỏ hơn GNP.
C) lớn hơn GNP.
D) và GNP khác nhau ở phần thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: và GNP khác nhau ở phần thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.

Câu 31.

Thu nhập cá nhân có thể sử dụng là thu nhập quốc dân trừ đi:

Chọn một câu trả lời

A) thuế trực thu.
B) thuế cộng với cổ tức.
C) thuế cộng cổ tức và lãi suất ròng.


D) bảo hiểm xã hội.
Đáp án đúng là: thuế trực thu.

Câu 32.

Giỏ hàng hóa sử dụng để tính CPI bao gồm:

A) các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.
B) nguyên nhiên vật liệu mà các doanh nghiệp mua.
C) tất cả các sản phẩm được sản xuất trong thời kỳ nghiên cứu.
D) tất cả các sản phẩm đang bán trên thị trường.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.

Câu 33.
GNP thực tế năm 2000 tính theo giá của năm 1995 được tính bằng GNP danh nghĩa
năm 2000:
A) nhân với chỉ số giảm phát GNP năm 2000 so với năm 1995.
B) nhân với các chỉ số giá của từng năm 1996, 1997, 1998, 1999,
2000.
C) chia cho chỉ số điều chỉnh GNP năm 2000 so với năm 1995.
D) nhân với chỉ số giảm phát GNP năm 2000 so với năm 1995 và
Chọn một câu trả
lời
nhân với các chỉ số giá của từng năm 1996, 1997, 1998, 1999, 2000.
Đáp án đúng là: chia cho chỉ số điều chỉnh GNP năm 2000 so với năm 1995.

Câu 34.
(GDP):

Tổng sản phẩm quốc dân GNP của một nước tương đương với tổng sản phẩm quốc nội
A) trừ đi khấu hao chung của nền kinh tế.
B) trừ đi chi tiêu của Chính phủ.
C) trừ đi khấu hao của nền kinh tế.
D) cộng với thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài.


Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: cộng với thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài.

Câu 35.
Theo phương pháp chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để
làm cầu vượt tại các ngã tư được tính là:
Chọn một câu trả lời

A) tiêu dùng.


B) đầu tư.
C) mua hàng của Chính phủ.
D) xuất khẩu ròng.
Đáp án đúng là: mua hàng của Chính phủ.

Câu 36.
Giá trị của sản phẩm nào dưới đây KHÔNG nằm trong tổng sản phẩm trong nước
(GDP) của Việt Nam?
A) Xe Dream do Honda sản xuất ở Việt Nam.
B) Xe đạp do công ty Xuân Hòa sản xuất.
C) Ngôi nhà mới xây dựng.
D) Chiếc tivi cũ một hộ gia đình bán đi.
Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Chiếc tivi cũ một hộ gia đình bán đi.

Câu 37.

Nhân tố nào sau đây tác động đến sản lượng tiềm năng trong dài hạn?
A) Tiền tệ.

B) Thuế khóa.
C) Sự lạc quan về triển vọng kinh tế.
D) Kỹ thuật và công nghệ.

Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Kỹ thuật và công nghệ.

Câu 38.

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
A) cao nhất của một quốc gia đạt được.
B) tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được tương ứng với tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên và không gây lạm phát.
C) tối đa mà nền kinh tế có thể đạt được tương ứng với tỷ lệ thất
nghiệp và lạm phát đều bằng không.
D) tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được tương ứng với tỷ lệ

Chọn một câu trả
lời
thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát thực tế.
Đúng. Đáp án đúng là: tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và không
gây lạm phát.

Câu 39.

Thành phần lớn nhất trong thu nhập quốc dân là:


A) lợi nhuận doanh nghiệp.
B) trợ cấp người lao động.

C) thu nhập của các hộ gia đình.
D) lãi suất ròng.
Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: thu nhập hộ gia đình.

Câu 40.

Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP?
A) Công việc nội trợ gia đình.
B) Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp pháp.
C) Doanh thu từ việc bán các sản phẩm trung gian.
D) Dịch vụ tư vấn bất động sản.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Dịch vụ tư vấn bất động sản.

Câu 41.

Chỉ tiêu nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản phẩm của một nền kinh tế là:
A) tổng sản phẩm quốc dân.
B) sản phẩm quốc dân ròng.
C) thu nhập quốc dân.
D) thu nhập khả dụng.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: thu nhập khả dụng.

Câu 42.

GDP danh nghĩa của năm 2013 lớn hơn GDP danh nghĩa của năm 2012 hàm ý điều gì?

A) Sản lượng tăng
B) Sản lượng giảm.
C) Sản lượng không đổi.
D) Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này

Chọn một câu trả
lời
chưa đủ để biết về sản lượng thực tế.
Đúng. Đáp án đúng là: Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này chưa đủ để biết về sản lượng
thực tế.

Câu 43.

Khoản nào sau đây KHÔNG phải là bộ phận của GDP của một nước?


A) Tiền lương trả cho cảnh sát.
B) Tiền lương trả cho lao động của tù nhân.
C) Thu nhập từ trợ cấp ốm đau.
D) Tiền lương của những người làm trong các tổ chức từ thiện.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Thu nhập từ trợ cấp ốm đau.

Câu 44.

Sản phẩm cuối cùng KHÔNG bao gồm:
A) thép mà nhà máy mua để sản xuất máy móc.
B) sữa một cửa hàng bán lẻ bán cho người tiêu dùng.
C) xe đạp mà hộ gia đình mua.
D) Chung cư xây để cho thuê.


Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: thép mà nhà máy mua để sản xuất máy móc.

Câu 45.

Khi tính toán GDP và phân tích kinh tế vĩ mô, các nhà kinh tế coi yếu tố đầu tư là việc?
A) Mua cổ phiếu của một công ty mới thành lập.
B) Gửi tiền vào ngân hàng.
C) Hoạt động tạo ra sản phẩm để phục vụ cho tiêu dùng hiện tại.
D) Mua máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng và chênh lệch hàng tồn

Chọn một câu trả
lời
kho của các doanh nghiệp.
Đáp án đúng là: Mua máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng và chênh lệch hàng tồn kho của các doanh nghiệp.

Câu 46.
Nếu tổng mức thu nhập quốc dân (Y) tính theo luồng chi phí không thay đổi, thu nhập
có thể sử dụng (YD) tăng khi:
A) tiết kiệm tăng.
B) thuế thu nhập giảm.
C) tiêu dùng tăng.
D) thuế tiêu thụ đặc biệt giảm.
Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: thuế thu nhập giảm.

Câu 47.

Quan niệm nào sau đây là KHÔNG đúng?



A) Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng sản lượng hàng hóa - dịch vụ và
tốc độ tăng trưởng của sản lượng thực tế.
B) Kinh tế vĩ mô nghiên cứu mức giá chung và lạm phát.
C) Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
D) Kinh tế vĩ mô nghiên cứu chi tiết hành vi của người tiêu dùng.

Chọn một câu trả
lời

Đúng. Đáp án đúng là: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu chi tiết hành vi của người tiêu dùng.

Câu 48.
Kinh tế học vĩ mô được phân biệt với các kinh tế học vi mô bởi vì kinh tế học vĩ mô
quan tâm nhiều hơn đến vấn đề nào?
A) Tổng doanh thu của một công ty lớn so với tổng doanh thu của
một cửa hàng nhỏ.
B) Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế Việt Nam so với tỷ lệ thất
nghiệp trong ngành thép Việt Nam.
C) Cầu về than đá so với cầu về lao động ở Việt Nam.
Chọn một câu trả
lời

D) Người tiêu dùng thích cam hơn quýt.

Đúng. Đáp án đúng là: Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế Việt Nam so với tỷ lệ thất nghiệp trong ngành thép Việt
Nam.

Câu 49.

Khi tính thu nhập quốc dân thì việc cộng hai khoản nào dưới đây vào cùng 1 cách tính
là KHÔNG đúng?
A) Chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư.
B) Lợi nhuận của công ty và lãi suất trả cho tiền vay.
C) Chi tiêu cho tiêu dùng và tiết kiệm.
D) Chi tiêu của Chính phủ và tiền thuê đất đai.
Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Chi tiêu của Chính phủ và tiền thuê đất đai.

Câu 50.

Điều nào dưới đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?

Chọn một câu trả lời

A) Tăng giá xe đạp Thống Nhất.
B) Tăng giá xe tăng do Việt Nam sản xuất và bán cho Lào.
C) Tăng giá xe máy SCR do Trung Quốc sản xuất và bán ở Việt Nam.


D) Giảm giá xe đạp Thống Nhất.
Đáp án đúng là: Tăng giá xe máy SCR do Trung Quốc sản xuất và bán ở Việt Nam.

Câu 51.
kinh tế?

Chính sách tiền tệ và tài khoá của Chính phủ có ảnh hưởng như thế nào tới một nền
A) Luôn có ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế.
B) Luôn có ảnh hưởng tích cực đến nền kinh tế.
C) Không ảnh hưởng đến nền kinh tế.

D) Ảnh hưởng đến nền kinh tế một cách mạnh mẽ.

Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Ảnh hưởng đến nền kinh tế một cách mạnh mẽ.

Câu 52.

Trong nền kinh tế giản đơn và nền kinh tế đóng có Chính phủ, giá trị:
A) GDP bằng GNP.
B) GDP nhỏ hơn GNP.
C) GDP lớn hơn GNP.
D) GDP có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn GNP.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: GDP bằng GNP.

Câu 53.
Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây trong cùng 1
phương pháp tính là KHÔNG đúng?
A) Lợi nhuận của công ty với lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
B) Chi tiêu của Chính phủ với lương hưu.
C) Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu Chính phủ.
D) Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu Chính phủ.
Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Chi tiêu của Chính phủ với lương hưu.

Câu 54.

Câu bình luận nào dưới đây là đúng?


Chọn một câu trả lời

A) Lãi suất thực tế là tổng của lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát.
B) Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.


C) Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỷ lệ lạm phát.
D) Lãi suất danh nghĩa bằng tỷ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế.
Đúng. Đáp án đúng là: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.

Câu 55.

Thành tố nào của GDP thực tế biến động mạnh nhất?
A) Tiêu dùng.
B) Chi tiêu Chính phủ.
C) Đầu tư.
D) Xuất khẩu ròng.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Đầu tư.

Câu 56.
Đồng nhất thức của tài khoản quốc gia trong nền kinh tế mở có dạng nào trong các
dạng sau?
A) Y = C + I + G + NX.
B) Y = C + I + G – NX.
C) Y = C + I + G.
D) Y = C + I – G.
Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Y = C + I + G + NX.


Câu 57.

Sản phẩm quốc dân ròng được tính bằng công thức nào?
A) GNP + đầu tư ròng.
B) GNP - đầu tư ròng.
C) GNP + khấu hao.
D) GNP - khấu hao.

Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: GNP - khấu hao

Câu 58.
Nếu ở Việt Nam, chỉ số GDP lớn hơn chỉ số GNP thì nhận định nào là đúng trong các
nhận định sau?
Chọn một câu trả
lời

A) Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam nhiều
hơn so với giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài.


B) Giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài nhiều
hơn so với giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam.
C) GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa.
D) GNP thực tế lớn hơn GNP danh nghĩa.
Đáp án đúng là: Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam nhiều hơn so với giá trị sản xuất mà người
Việt Nam tạo ra ở nước ngoài.

Câu 59.


Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và sản phẩm trong nước ròng (NNP) khác nhau ở:
A) phần chi tiêu cho đầu tư.
B) xuất khẩu ròng.
C) phần khấu hao tài sản cố định.
D) nhập khẩu.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: phần khấu hao tài sản cố định.

Câu 60.
đóng?

Đồng nhất thức nào trong số các đồng nhất thức sau đây là đúng trong nền kinh tế
A) Y = C + I + G + IM – X.
B) T + G + X = S + I + IM.
C) Y + IM = C + I + G.
D) Y = C + T + S.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Y = C + T + S.

Câu 61.

Chỉ tiêu tốt nhất phản ánh phúc lợi kinh tế của con người trong xã hội là:
A) GDP danh nghĩa.
B) GDP thực tế.
C) tỷ lệ lạm phát.
D) giá trị lợi nhuận của công ty.


Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: GDP thực tế.

Câu 62.

Hoạt động nào sau đây KHÔNG làm tăng thu nhập của người dân một nước?


A) Xây dựng thêm một cây cầu.
B) Mở rộng đường giao thông.
C) Nhập khẩu nhiều ô tô và xe máy.
D) Xuất khẩu nhiều hàng tiêu dùng.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Nhập khẩu nhiều ô tô và xe máy.

Câu 63.

GNP tính từ GDP thông qua công thức nào?
A) GDP cộng với thuế gián thu ròng.
B) GDP cộng với xuất khẩu ròng.
C) GDP cộng với thu nhập tài sản nước ngoài ròng.
D) GDP trừ đi tiết kiệm.

Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: GDP cộng với thu nhập tài sản nước ngoài ròng.

Câu 64.

Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP?
A) Công việc nội trợ.

B) Doanh thu từ bán các sản phẩm trung gian.
C) Dịch vụ tư vấn.
D) Giá trị của một ngày nghỉ ngơi.

Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Dịch vụ tư vấn.

Câu 65.
Giả sử thu nhập của bạn tăng lên từ 19 triệu đồng lên 31 triệu đồng. Trong giai đoạn đó
CPI tăng từ 122 lên 169. Mức sống của bạn thay đổi như thế nào?
A) Giảm.
B) Tăng.
C) Không đổi.
D) Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: Tăng.

Câu 66.

GDP thực tế đo lường theo mức giá:


A) năm hiện hành.
B) năm cơ sở (năm gốc).
C) của hàng hóa trung gian.
D) trong nước.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: năm cơ sở (năm gốc).

Câu 67.


Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ:
A) mà một nền kinh tế sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
B) cuối cùng mà một nền kinh tế sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
C) cuối cùng do dân cư nước sở tại tạo ra ở trong nước và ở nước ngoài.
D) sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ: ngày 31 tháng 12 năm N.

Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: cuối cùng mà một nền kinh tế sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.

Câu 68.
Phát biểu nào sau đây KHÔNG giải thích được sự khác biệt giữa chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP)?

A) DGDP phản ánh giá cả của tất cả các hàng hóa, dịch vụ được sản xuất ra được t

GDP, còn CPI phản ánh giỏ hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua.
B) Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong DGDP, nhưng lại đư
trong CPI.
C) CPI sử dụng quyền số cố định, còn DGDP sử dụng quyền số thay đổi.

D) Các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu tăng lên là khác biệt giữa chỉ số giá tiêu dùn
Chọn một câu trả lời

điều chỉnh GDP.

Đúng. Đáp án đúng là: Các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu tăng lên là khác biệt giữa chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số điều
chỉnh GDP.

Câu 69.

Trong nền kinh tế đóng, giả sử hàm tiêu dùng C = 150 + 0,85(Y – T); hàm thuế T= t 0 +
t1Y và Y = 5.000 đơn vị. Nếu t1 giảm từ 0,3 xuống 0,2 thì tiêu dùng sẽ tăng bao nhiêu đơn vị?
Chọn một câu trả lời



A) 85 đơn vị.



B) 425 đơn vị.



C) 500 đơn vị.


D) 525 đơn vị.



Đáp án đúng là: 425 đơn vị.
Vì: Thay các giá trị của đề bài vào công thức tính hàm tiêu dùng.
C = 150 + 0,85[ 5.000 – (t0 + 0,3 × 5.000)]
C’ = 150 + 0,85[ 5.000 – (t0 + 0,2 × 5.000)]
�C = C – C’ = 425 (đơn vị)
Tham khảo: Bài giảng số 3, Mục 3.1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng.

Câu 70.
Điểm nào trên đồ thị đường tiêu dùng thể hiện bộ phận chi tiêu cho tiêu dùng KHÔNG

phụ thuộc vào thu nhập quyết định?
Chọn một câu
trả lời



A) Vị trí của đường tiêu dùng cắt trục hoành.



B) Vị trí của đường tiết kiệm cắt trục hoành.



C) Điểm gốc tọa độ.



D) Điểm đường tiêu dùng cắt trục tung hay mức tiêu dùng tối
thiểu.

Đúng. Đáp án đúng là: Điểm đường tiêu dùng cắt trục tung hay mức tiêu dùng tối thiểu.

Câu 71.

Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động đến tổng cầu?

Chọn một câu trả lời




A) Thu nhập có thể sử dụng.



B) Quy mô của cải và sự thay đổi của nó.



C) Tập quán tiêu dùng.



D) Giá của các yếu tố sản xuất.

Đáp án đúng là: Giá của các yếu tố sản xuất.

Câu 72.
Nếu xuất khẩu X = 500, và hàm nhập khẩu IM = 200 + 0,6Y, thì hàm xuất khẩu ròng có
dạng như thế nào?
Chọn một câu trả lời



A) NX = 700 + 0,6Y.



B) NX = 700 – 0,6Y.





C) NX = 300 – 0,6Y.



D) NX = 300 + 0,6Y.

Sai. Đáp án đúng là: NX = 300 – 0,6Y.
Vì: Do NX = X – IM.
Tham khảo: Bài giảng số 3, Mục 3.1.3 Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở.

Câu 73.
Trong nền kinh tế mở, giá trị của số nhân chi tiêu KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào
trong các yếu tố sau?
Chọn một câu trả lời



A) MPC càng nhỏ.



B) MPM càng lớn.



C) Thuế suất càng lớn.




D) Lãi suất.

Đúng. Đáp án đúng là: Lãi suất.

Câu 74.

Giá trị của xu hướng tiêu dùng cận biên nằm giữa:

Chọn một câu trả lời



A) 0 và 1.



B) -1 và 0.



C) 1 và 2.



D) -1 và -2.

Đúng. Đáp án đúng là: 0 và 1.


.

Câu 75.

Ngân sách của Chính phủ thâm hụt trong trường hợp nào?

Chọn một câu trả lời



A) Chi tiêu của Chính phủ lớn hơn tổng thu về thuế.



B) Tổng thu về thuế lớn hơn phúc lợi chuyển khoản.



C) Phúc lợi chuyển khoản nhỏ hơn chi tiêu của Chính phủ.


D) Tổng thu về thuế lớn hơn chi tiêu của Chính phủ.



Đúng. Đáp án đúng là: Chi tiêu của Chính phủ lớn hơn tổng thu về thuế.
Vì: Ngân sách thâm hụt khi B = T – G < 0.

Câu 76.


Đẳng thức nào sau đây KHÔNG đúng về tổng cầu?

Chọn một câu trả lời



A)



B)



C)



D)

.
.
.
.

Đáp án đúng là:
.
Vì:

Câu 77.


.

Tổng cầu trong nền kinh tế đóng:

Chọn một câu
trả lời



A) luôn luôn cân bằng với tổng cung, bất kể lãi suất.



B) có thể tính toán được với điều kiện chúng ta biết thu nhập



khả dụng.
C) cân bằng với tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu của Chính phủ.



D) được quyết định bởi thuế và sức mua của Chính phủ.

Đáp án đúng là: cân bằng với tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu của Chính phủ.

Câu 78.
Thâm hụt xuất hiện khi sản lượng được giả thiết ở mức tiềm năng với chính sách thuế
và chi tiêu hiện tại được gọi là gì?

Chọn một câu trả lời



A) Thâm hụt ngân sách cơ cấu.



B) Thâm hụt thương mại.



C) Thâm hụt phi mã.


D) Thâm hụt ngân sách thực tế.



Đáp án đúng là: Thâm hụt ngân sách cơ cấu.

Câu 79.

Khi thu nhập tăng, các yếu tố khác không đổi, tổng chi tiêu sẽ:

Chọn một câu trả lời



A) tăng.




B) giảm.



C) không thay đổi.



D) tăng hay giảm phụ thuộc vào sự thay đổi của giá sản phẩm.

Đáp án đúng là: tăng.

Câu 80.
Giả sử đầu tư tăng 500 tỷ đồng, xuất khẩu tăng 1.300 tỷ đồng , giá trị MPC = 0,8, t = 0
và MPM = 0,05, thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời



A) 1.800 tỷ đồng.



B) 6.500 tỷ đồng.




C) 4.600 tỷ đồng.



D) 7.200 tỷ đồng.

Đáp án đúng là: 7.200 tỷ đồng.
Vì: Thay số liệu vào công thức:

tỷ đồng.
Tham khảo: Bài giảng số 3, Mục 3.1.3. Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở.

Câu 81.
Sự dịch chuyển lên trên của đường tổng chi tiêu xảy ra trong trường hợp nào trong các
trường hợp sau?
Chọn một câu
trả lời



A) Các hộ gia đình, doanh nghiệp, và chính phủ quyết định



chi tiêu nhiều hơn tại mỗi mức thu nhập.
B) Các hộ gia đình, doanh nghiệp, và chính phủ quyết định



chi tiêu ít hơn tại mỗi mức thu nhập.

C) Các hộ gia đình, doanh nghiệp, và chính phủ quyết định




chi tiêu ít hơn tại mỗi mức giá.
D) Các hộ gia đình, doanh nghiệp, và chính phủ quyết định
chi tiêu nhiều hơn tại mỗi mức giá.

Đáp án đúng là: Các hộ gia đình, doanh nghiệp, và chính phủ quyết định chi tiêu nhiều hơn tại mỗi mức thu nhập.

Câu 82.

Đẳng thức nào là đúng?

Chọn một câu trả lời



A) MPC + MPS = 0.



B) MPC + MPS = 1.



C) MPC + MPM = 0.




D) MPC + MPM = 1.

Đúng. Đáp án đúng là: MPC + MPS = 1.
Vì: Tổng thu nhập của người tiêu dùng được chia thành 2 khoản: tiêu dùng và tiết kiệm, ta có MPC + MPS = 100%.

Câu 83.
Biết hàm tiêu dùng được cho bởi công thức: C = 500 + 0,5(Y-T) với Y = 6.000 và T = 200
+ 0,2Y, giá trị C sẽ bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời



A) 2.500 đơn vị.



B) 2.800 đơn vị.



C) 3.500 đơn vị.



D) 4.200 đơn vị.

Đúng. Đáp án đúng là: 2.800 đơn vị.
Vì: Thay C = 500 + 0,5(Y − T) với Y = 6.000 và T = 200 + 0,2Y.
→ C = 500 + 0,5 × [6.000 – ( 200 + 0,2 × 6.000)] = 2.800.

Tham khảo: Bài giảng số 3, Mục 3.1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng.

Câu 84.

Khi mọi yếu tố khác không đổi thì sự tăng lãi suất sẽ dẫn đến:

Chọn một câu trả lời



A) giảm cầu về sản phẩm đầu tư.



B) không làm thay đổi cầu về sản phẩm đầu tư.




C) tăng cầu về sản phẩm đầu tư.



D) có lúc làm tăng có lúc làm giảm cầu sản phẩm đầu tư.

Đáp án đúng là: giảm cầu về sản phẩm đầu tư.

Câu 85.
Trong nền kinh tế đóng, giả định rằng GDP cân bằng (Y) là 5.000 tỷ đồng. Tiêu dùng
(C) có phương trình C = 500 + 0,6(Y – T). Thuế (T) là 600 tỷ đồng. Chi tiêu chính phủ là 1000 tỷ

đồng. Đầu tư (I) có phương trình I = 2160 – 100r, trong đó r là lãi suất thực tế tính theo %. Trong
trường hợp này, lãi suất thực tế là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời



A) 5%.



B) 8%.



C) 10%.



D) 13%.

Đáp án đúng là: 13%.
Vì: Thay vào công thức I = Y – C – G, ta tìm được đầu tư, sau đó thay vào hàm đầu tư ta xác định được lãi suất thực
tế r = 13%.

Câu 86.
Giả sử có hàm đầu tư I = 1.000 - 30r (đơn vị) với r là lãi suất thực tế tính bằng %. Nếu
lãi suất danh nghĩa là 10 (%) và lạm phát là 2 (%) thì đầu tư sẽ bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời




A) 240 đơn vị.



B) 700 đơn vị.



C) 760 đơn vị.



D) 970 đơn vị.

Đúng. Đáp án đúng là: 760 đơn vị.
Vì: Lãi suất thực tế r = 10 (%) – 2 (%) = 8 (%). Mức đầu tư sẽ là I = 1000 – 30

8 = 760 (đơn vị).

Tham khảo: Bài giảng số 3, Mục 3.1.1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế giản đơn.

Câu 87.

Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng?

Chọn một câu trả lời




A) Tăng thuế.



B) Giảm trợ cấp.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×