HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH SƠN, HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA”
Giáo viên hướng dẫn:
ThS Bùi Văn Quang
Hà Nội -2019
Nội dung bài báo cáo
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
3
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi là một trong những ngành quan trọng của nền nông nghiệp nước ta. Đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt nhận được rất nhiều sự quan tâm của Đảng và Nhà
nước
Giúp tận dụng lợi thế của vùng làm tăng thu nhập, góp phần vào thu nhập GDP của cả nước
Xã Thạch Sơn là nơi nuôi lợn lớn trong khu vực, có tiềm năng để phát triển chăn nuôi. Nghề chính tạo ra việc làm cho lao động địa phương nâng cao thu nhập cho
người dân
Tuy nhiên chăn nuôi lợn đang gặp nhiều khó khăn như giá đầu vào, giá thức ăn , con giống, thuốc thú y. Chăn nuôi còn nhỏ lẻ thiếu tính liên kết , định hướng thị
trường chưa rõ
“Phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân trên địa bàn xã Thạch Sơn huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa”
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở và thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
Đánh giá thực trạng phát triển
chăn nuôi lợn thịt của hộ nông
dân trên địa bàn xã Thạch Sơn
huyện Thạch Thành tỉnh Thanh
Đánh giá thực trạng về phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân trên địa bàn xã Thạch Sơn
Hóa từ đó đề xuất giải pháp góp
phần thúc đẩy phát triển chăn
nuôi lợn thịt tại xã.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân ở xã.
Đề xuất giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân ở địa phương thời
gian tới
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng
Phạm vi nghiên cứu
nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý
Phạm vi về không gian:
Phạm vi về thời gian:
luận và thực tiễn phát triển chăn nuôi
lợn thịt của hộ nông dân.
- Đối tượng khảo sát: Các hộ nông dân
có hoạt động chăn nuôi lợn thịt, cán bộ
địa phương, các thương lái thu mua lợn
thịt
Phạm vi nội dung:
Đề tài được nghiên cứu về phát triển
- Số liệu thứ cấp: năm 2016 – 2018
- Đề tài tập trung nghiên cứu về thực
chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn xã Thạch
- Số liệu sơ cấp: năm 2019
trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt của các
Sơn, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng
hộ nông dân trên địa bàn xã Thạch Sơn
Hóa.
12/2018 - 5/2019
huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa
trong những năm gần đây. Những vấn đề
ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn
thịt tại xã.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CƠ SỞ LÝ LUẬN
CƠ SỞ THỰC TIẾN
Một số khái niệm cơ bản về phát triển, khái niệm hộ, hộ nông
dân
Đặc điểm phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
Vai trò của phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
Nội dung phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ
Tình hình chăn nuôi lợn thịt tại Việt Nam: Hưng Yên, Hà Tĩnh
Các nghiên cứu có liên quan đến phát triển chăn nuôi lợn thịt
Kinh nghiệm rút ra về phát triển chăn nuôi lợn thịt cho xã Thạch
Sơn
nông dân
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Cần có chính sách quy hoạch vùng tập trung chăn nuôi sao cho hiệu quả
Chú trọng kỹ thuật chăn nuôi, giống vật nuôi
Thực hiện tốt quy trình chăm sóc, ngăn ngừa dịch bệnh, bảo vệ môi trường.
III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PPNC
Đặc điểm địa bàn
Diện tích tự nhiên: 1825.62 ha
Địa bàn là nơi có vị trí trọng yếu trong nền kinh tế của huyện
Thời tiết, khí hậu: nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, chia thành 4 mùa rõ rệt xuân hạ,
thu, đông
Dân số: Xã có khoảng 1.798 hộ gia đình với 5.717 nhân khẩu hộ. Lao động
nông thôn là chủ yếu lao động trên địa bàn xã là 4517 người, trong đó lao động
nông nghiệp chiếm 82,46 % (số liệu thống kê 2018)
III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PPNC
Phương pháp nghiên cứu
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu:
Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng
Tổng hợp và phân tích số liệu
Chọn điểm nghiên
chăn nuôi lợn thịt
Thu thập số liệu
Nhóm
cứu
chỉ tiêu đánh giá về phát
triển chăn nuôi lợn thịt
Chỉ tiêu về KQ và HQ kinh tế từ
- Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn, xã Thạch Sơn,
Số liệu sơ cấp
Số liệu thứ cấp
huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
Thôn
chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông
Phương pháp thống kê mô tả
dân
Phương pháp so sánh
Phương pháp phân tích ma trận SWOT
Quy mô lớn
Quy mộ vừa
Quy mô nhỏ
Chọn ngẫu nhiên phân tầng 48 hộ chăn nuôi lợn
Thôn Đồng Hương
3
9
4
thịt trên địa bàn thuộc 3 thôn
Thôn Bình Sậy
7
7
2
Thôn Liên Sơn
7
7
2
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1
Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân trên địa bàn xã Thạch Sơn, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
Đánh giá kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của hộ điều tra trên địa bàn xã
2
3
4
5
Các yếu tố ảnh hưởng đến chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn xã Thạch Sơn
Cơ hội và thách thức của các hộ nông dân chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn xã
Giải pháp giúp phát triển chăn nuôi lợn thit của hộ nông dân trên địa bàn
4.1 Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân trên địa bàn
Bảng 4.1 Tình hình phát triển chăn nuôi lợn của xã Thạch Sơn qua 3 năm từ 2016 – 2018
Tốc độ phát triển (%)
Diễn giải
2016
2017
2018
17/16
I . Lợn thịt ( con )
18/17
BQ
6993
7350
7510
105.10
102,17
103,63
II. Lợn nái (con )
491
507
604
103,25
119,13
110,91
III. Tổng đàn lợn
7484
7857
8114
104,98
108,41
104,12
Nguồn : Ban thống kê xã Thạch Sơn,2016 - 2018
Số lợn tăng lên đều đặn mỗi mỗi năm từ 7484 con năm 2016 lên 8114 con năm 2018
xã đang có sự phát
Theo đúng chủ trương của Đảng nhà nước về nông thôn thúc đầy kinh tế theo hướng quy mô lớn, tập trung, giúp thoát nghèo
triển nhanh
Thời điểm đầu năm 2016 thương lái Trung Quốc sang mua lợn ồ ạt. đẩy mức giá lên cao, giúp hộ dân duy trì và phát triển đàn lợn
Đàn lợn trên địa bàn
4.1 Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân trên địa bàn
Biểu đồ 4.1 Hình thức tổ chức chăn nuôi lợn của xã Thạch Sơn từ năm 2016 – 2018
0.24
0.53
0.53
0.5
0.23
0.28
0.28
0.19
Nguồn : Ban thống kê xã Thạch Sơn,2016 - 2018)
Quy mô trang trại: là hộ nuôi thường xuyên từ 100 con lợn/lứa trở lên.
Chăn nuôi quy mô gia trại: thường xuyên nuôi từ 30 đến dưới 100 con lợn/lứa
Chăn nuôi theo quy mô hộ gia đình: nuôi dưới 30 con lợn thịt/lứa.
0.19
Quy mô trang trại
Quy mô gia trại
Quy mô HGD
4.1 Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân trên địa bàn
Biểu đồ 4.2 Các phương thức chăn nuôi của hộ nông dân từ năm 2016 – 2018
Hộ nuôi theo phương thức công nghiệp sử dụng thức ăn chính cho
lợn là cám viên, ngoài ra có pha trộn một tỷ lệ ngô nghiền nhỏ lẫn
vào cám viên.
Hộ nuôi theo bán công nghiệp sử dụng thức ăn công nghiệp là chính,
trộn thêm với ngô nghiền với tỉ lệ tới 20%, để tiết kiệm chi phí thức
10.23
41.03
8.33
6.25
33.95
31.25
57.72
62.05
ăn.
Hộ nuôi theo phương thức truyền thống chiếm tỷ lệ rất thấp nuôi với
mục đích lấy thịt, sử dụng thức ăn công nghiệp ít, chủ yếu tận dụng
48.74
phụ phẩm thừa từ sinh hoạt
Công nghiệp
Bán công nghiệp
truyền thống
Nguồn : Ban thống kê xã Thạch Sơn,2016 - 2018)
4.2 Đánh giá kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân trên địa bàn xã
Bảng 4.2 Một số thông tin về nhóm hộ điều tra
Chỉ tiêu
ĐVT
QML
QMV
QMN
BQ chung
Tổng số hộ điều tra
Hộ
17
23
8
48
1.Tổng số lao động
Người/hộ
5,6
4,1
3,5
4,53
-Số lao động gia đình tham gia chăn nuôi lợn
Người/hộ
2,09
2,82
1,77
1,50
2. Tuổi bình quân
Tuổi
47.5
44
38
3.Trình độ học vấn
-Cấp 1
%
17,64
13,04
12,05
14,50
-Cấp 2
%
17,64
43,47
37,50
33,32
-Cấp 3
%
41,17
26,08
37,50
33,52
-Trung cấp trở lên
%
23,52
17,39
12,05
18,31
(Nguồn: tổng hợp từ phiếu điều tra,2019)
4.2.1 Tình hình sử dụng giống trong chăn nuôi của các hộ nông dân
Bảng 4.3 Tình hình sử dụng giống trong chăn nuôi
Chỉ tiêu
BQ Chung
ĐVT: %
QML
QMV
QMN
46,51
41,17
60,86
37,50
12,08
17,66
8,70
12,50
13.95
0,00
4,35
37,50
26,58
41,17
26,09
12,50
41,43
35,29
39,01
50,00
15,69
17,64
17,39
12,50
42,67
47,05
43,47
37,50
1.Nguồn cung cấp giống
Tự cung cấp/SX giống
Mua từ trại giống
Kết hợp mua từ các hộ khác và tự SX giống
Kết hợp mua từ trại và tự SX giống
2.Giống lợn
Lai
Siêu nạc
Kết hợp cả hai
( Nguồn: Số liệu điều tra năm 2019)
4.2.2 Công tác thú y và vệ sinh môi trường
Bảng 4.4 Tình hình vệ sinh môi trường và xử lý dịch bệnh
Quy mô lớn
Diễn giải
Hộ
- Số hộ có hầm biogas
Hộ
- thể tích hầm BQ/hộ
3
M
2. Xử lý khi lợn bị bệnh
Quy mô nhỏ
ĐVT
SL
1. Tổng số hộ
Quy mô vừa
- Tự chữa
%
- Mời thú y viên
%
- tự chữa và mang bán
%
CC
(%)
SL
CC
(%)
SL
CC
(%)
17
100,00
23
100,00
8
100,00
17
100,00
23
100,00
6
75,00
20
15
10
12
70,58
20
86,95
8
100,00
2
11,76
3
13,05
0
0
3
17,64
0
0
0
0
( Nguồn: Số liệu điều tra năm 2019)
4.2.3 Tình hình đầu tư cho phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
Bảng 4.5 Tình hình sử dụng chuồng trại chăn nuôi của các hộ điều tra
Theo quy mô
Chỉ tiêu
1.Tổng số hộ
ĐVT
BQ chung
Hộ
m2/ô
QML
QMV
QMN
48
17
23
8
267,95
550,00
189,13
64,73
9,18
18,00
7,30
2,25
M2
25,87
30,10
29,79
17,71
Ng.đ
413,57
429,41
411,30
400,00
2.Diện tích chuồng nuôi
3.Số ô chuồng
4.Diện tích BQ/ô
ô
5.Mức đầu tư/m2 chuồng
( Nguồn: Số liệu điều tra năm 2019)
4.2.3 Tình hình đầu tư cho phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
Bảng 4.6 Tình hình đầu tư trang thiết bị phục vụ chăn nuôi của hộ nông dân
( Nguồn: Số liệu điều tra năm 2019)
4.2.4 Tình hình sử dụng thức ăn chăn nuôi của các hộ dân
Việc sử dụng thức ăn cho lợn giữa các hộ có quy mô nuôi
10.47
89.53
khác nhau. Các hộ chăn nuôi quy mô lớn và vừa đều sử
25.15
74.85
dụng thức ăn công nghiệp làm nguồn thức ăn chính cho
34.88
lợn. Còn những hộ chăn nuôi quy mô nhỏ thì tận dụng
Thức ăn khác
thêm nguồn thức ăn từ sinh hoạt của gia đình, từ trồng
Thức ăn tinh
trọt để bổ sung thêm cho lợn. Thức ăn cho lợn phong phú
61.53
đa dạng hơn, người chăn nuôi dễ dàng trong việc mua
thức ăn chăn nuôi
Biểu đồ 4.3 Tình hình sử dụng thức
ăn chăn nuôi ở các hộ
( Nguồn: Số liệu điều tra năm 2019)
4.2.5 Nguồn vốn cho phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
Bảng 4.7 Vốn cho phát triển chăn nuôi của hộ nông dân
( Nguồn: Số liệu điều tra năm 2019)
4.2.6 Mạng lưới tiêu thụ lợn thịt của xã Thạch Sơn
Toàn bộ sản lượng lợn hơi của các hộ đều tiêu thụ thông qua thương lái thu mua
Giá thịt lợn biến động qua các năm
chiếm tới 95.83%, chỉ một lượng nhỏ sản lượng thịt hơi của các hộ nuôi với quy
mô nhỏ được tiêu thụ cho thu gom giết mổ nhỏ ngay tại làng chiếm 4.17%
47.5
49
44
32
1
2
4
3
Giá lợn hơi trên địa bàn luôn bếp bênh, không ổn định, thay đổi qua các năm,
theo thời vụ. Phụ thuộc chặt chẽ vào diễn biến của thị trường nên người chăn
nuôi cũng không thể lường trước được.
ĐVT: Ng.đồng/kg
4.2.7 Kết quả và hiệu quả kinh tế trong phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
Bảng 4.8 kết quả chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân theo quy mô năm 2018
Nguồn : Ban thống kê xã Thạch Sơn, 2018
4.2.7 Kết quả và hiệu quả kinh tế trong phát triển chăn nuôi lợn thịt của hộ nông dân
(Tính bình quân cho
100kg lợn hơi xuất
chuồng)
Bảng 4.9 Kết quả và
hiệu quả chăn nuôi lợn
thịt theo quy mô của
các hộ điều tra
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chăn nuôi lợn thịt ở địa bàn
Vốn
Đất đai
Rủi ro trong chăn nuôi
Trình độ kỹ thuật của các hộ nông
dân
Quy hoạch phát triển chăn nuôi tập
Quản lý của cơ quan chức năng đối
trung
với hoạt động chăn nuôi lợn
Sự liên kết của các tác nhân tham
Định hướng phát triển chăn nuôi lợn
gia trong chăn nuôi
thịt của hộ nông dân
Thị trường tiêu thụ sản phẩm
4.3.1 Ảnh hưởng của nguồn vốn
Bảng 4.10 Nhu cầu vay vốn và mục đich sử dụng vốn của các hộ
Bình quân 63,81% hộ có nhu cầu vay vốn nhưng trên thực tế các hộ không vay.
Thủ tục vay vốn cũng tương đối thuận tiện, tuy nhiên khi vay các hộ phải chứng
minh khả năng kinh tế, có tài sản thế chấp vì những thủ tục này mà các hộ ngại,
cảm thấy rườm rà.
Mặt khác sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào chu kỳ sống, chu kỳ sinh
trưởng của vật nuôi, các hộ cần có thời gian để gom vốn, chính vì sợ không đủ
( Nguồn: Số liệu điều tra năm 2019)
ĐVT: %/ hộ
thời gian hoàn trả dẫn đến tình trạng ngại đầu tư, ngại mở rộng quy mô.
4.3.2 Trình độ kỹ thuật của các hộ nông dân
Thực tế cho thấy những hộ có kinh nghiệm chăn nuôi
Để nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi cần nâng
Trung bình có 82% số hộ đã tham gia tập
lâu năm hơn thì quy mô nuôi lớn hơn. Chăn nuôi lâu
cao nhân thức của người chăn nuôi về kỹ thuật
huấn. Trong đó 100% hộ nuôi quy mô lớn đã
năm họ rút ra được nhiều kinh nghiệm, mạnh dạn mở
chăn nuôi lợn, chọn thức ăn, cách thức tiêu thụ sản
qua tập huấn. Hộ nuôi quy mô vừa và quy mô
rông quy mô chăn nuôi. Kinh nghiệm trong chăn nuôi
phẩm.
nhỏ thì số hộ tham gia tập huấn chiếm tỷ lệ ít
lợn thịt trung bình của các hộ là 8,58 năm
Ý thức của người chăn nuôi trong quản lý chất thải
hơn
ảnh hưởng đến môi trường.