Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Nghiên cứu phân lập và đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của một số hợp chất steroidal alkaloid từ cây lu lu đực (solanum nigrum linn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.57 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

TRẦN THỊ NGÀ

NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘCTẾ
BÀO UNG THƢ CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT STEROIDAL
ALKALOID TỪ CÂY LU LU ĐỰC (SOLANUM NIGRUM LINN)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

TRẦN THỊ NGÀ

NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC
TẾ BÀO UNG THƢ CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT STEROIDAL
ALKALOID TỪ CÂY LU LU ĐỰC (SOLANUM NIGRUM LINN)

Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ
Mã số: 60440114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. BÙI HỮU TÀI


2. TS. TRẦN MẠNH TRÍ

Hà Nội – Năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam với sự hỗ trợ kinh phí của đề tài nghiên cứu cơ bản định hướng
ứng dụng: “Nghiên cứu phân lập steroidal sapoin từ cây lu lu đực (Solanum nigrum
linn) và đánh giá tác dụng kháng tế bào ung thư”. Mã số VAST.DLT.07/1718.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ rất lớn của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Bùi Hữu Tài - Viện
Hoá sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và TS. Trần Mạnh
Trí giảng viên Trường Đại Khoa học Tự nhiên là hai người thầy đã luôn tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức trong suốt quá trình
nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp thuộc phòng Nghiên cứu
cấu trúc, Viện Hoá sinh biển đã tạo điều kiện, hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Hoá học và Phòng Sau
đại học, Trường Đại Khoa học Tự nhiên đã đào tạo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Tôi trân trọng và biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã động viên và giúp đỡ
tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, 2018

2


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, các số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong việc hoàn thành luận văn đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận văn này.
Hà Nội, 2018

Trần Thị Ngà

3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................... 2
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................... 3
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. 4
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................................. 6
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................................... 7
DANH MỤC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ 8
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN........................................................................................................... 11
1.1. Tổng quan về chi Cà.............................................................................................................. 11
1.1.1 . Đặc điểm thực vật và phân loại.................................................................................. 11
1.1.2. Các tác dụng chữa bệnh trong dân gian.................................................................... 15
1.1.3. Giới thiệu về cây lu lu đực............................................................................................ 16
1.1.4. Một số tác dụng dược lý có lu lu đực........................................................................ 19
1.1.5. Một số đơn thuốc dân gian có lu lu đực:.................................................................. 19
1.1.6. Một số nghiên cứu về hóa học và hoạt tính sinh học loài lu lu đực...............21
1.2. Tổng quan về ung thƣ.......................................................................................................... 28
1.2.1. Ung thư và một số phương pháp điều trị bệnh....................................................... 28

1.2.2. Một số loại thuốc điển hình dùng để điều trị ung thư có nguồn gốc từ thực
vật............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................34
2.1. Đối tƣợng.................................................................................................................................... 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp phân tích, phân tách và phân lâpp̣ các hơpp̣ chất...........................34
2.2.2. Phương pháp xác đinḥ cấu trúc hoáhocp̣ các hơpp̣ chất.......................................... 34
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM.................................................................................................... 37
3.1. Xử lý mẫu nghiên cứu........................................................................................................... 37
3.2. Phân lập các hợp chất........................................................................................................... 37
3.3. Các thông số vật lí của các hợp chất đã phân lập................................................... 38
3.3.1. Hợp chất SN1: Solamargine.......................................................................................... 38
3.3.2. Hợp chất SN2: Solasonine............................................................................................. 39
3.3.3. Hợp chất SN3: Khasianine............................................................................................ 39
4


3.3.4. Hợp chất SN4: Solanigroside Q (hợp chất mới)................................................... 39
3.4. Đánh giá khả năng diệt tế bào ung thƣ....................................................................... 39
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................... 41
4.1. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất............................................................. 41
4.1.1. Hợp chất SN1: Solamargine.......................................................................................... 42
4.1.2. Hợp chất SN2: Solasonine............................................................................................. 48
4.1.3. Hợp chất SN3: Khasianine............................................................................................ 54
4.1.4. Hợp chất SN4: Solanigroside Q (hợp chất mới)................................................... 59
4.2. Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất đã phân lập....................................... 65
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 68
PHỤ LỤC................................................................................................................................................. 72
1.


Công trình đã công bố.......................................................................................................... 97

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Danh sách một số loài thuộc chi Solanum ở Việt Nam............................................ 12
Bảng 2. Một số loài trong chi Solanum được sử dụng làm thuốc chữa bệnh..................15
Bảng 3. Một số hợp chất chống ung thư có nguồn gốc thực vậtError! Bookmark not
defined.
Bảng 4. Số liệu phổ NMR của hợp chất SN1 và hợp chất tham khảo đo trong pyridined5................................................................................................................................................................... 43
Bảng 5. Số liệu phổ NMR của hợp chất SN2 và hợp chất tham khảo đo trong pyridined5................................................................................................................................................................... 49
Bảng 6. Số liệu phổ NMR của hợp chất SN3 và hợp chất tham khảo................................ 55
Bảng 7. Số liệu phổ NMR của hợp chất SN4 và SN4a............................................................ 60
Bảng 8. Kết quả đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất SN1, SN2, SN3,
SN4............................................................................................................................................................... 65
Bảng 9. Giá trị IC50 các mẫu GSN................................................................................................... 66

6


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Bản đổ phân bố chi Solanum L. trên thế giới.............................................................. 11
Hình 2: Hình ảnh một số loài thuộc chi Solanum....................................................................... 14
Hình 3: Một số hình ảnh cây Lu lu đực......................................................................................... 18
Hình 4: Hình thái tổ chức của mô từ dạng bình thường đến khi phát triển thành khối u
29
Hình 5. Sơ đồ hình thành và phát triển của bệnh ung thư....................................................... 30
Hình 6. Mẫu cây Lu lu đực (S. nigrum L) thu thập tại Thái Bình........................................ 37

Hình 7. Sơ đồ phân lập các hợp chất SN1‒SN4 từ cặn nước của cây lu lu đực .............38
Hình 8. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được từ cặn nước loài lu lu đực. 41
Hình 9. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất SN1................................................................................. 45
1
Hình 10. Phổ H-NMR của hợp chất SN1.................................................................................... 45
13
Hình 11. Phổ C-NMR của hợp chất SN1................................................................................... 46
Hình 12. Phổ DEPT của hợp chất SN1........................................................................................... 46
Hình 13. Phổ HSQC của hợp chất SN1.......................................................................................... 47
Hình 14. Phổ HMBC của hợp chất SN1........................................................................................ 47
Hình 15. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất SN2................48
Hình 16. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất SN2.............................................................................. 51
1
Hình 17. Phổ H-NMR của hợp chất SN2.................................................................................... 51
13
Hình 18. Phổ C-NMR của hợp chất SN2................................................................................... 52
Hình 19. Phổ DEPT của hợp chất SN2........................................................................................... 52
Hình 20. Phổ HSQC của hợp chất SN2.......................................................................................... 53
Hình 21. Phổ HMBC của hợp chất SN2........................................................................................ 53
Hình 22. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất SN3................54
Hình 23. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất SN2.............................................................................. 56
1
Hình 24. Phổ H-NMR của hợp chất SN3.................................................................................... 56
13
Hình 25. Phổ C-NMR của hợp chất SN3................................................................................... 57
Hình 26. Phổ DEPT của hợp chất SN3........................................................................................... 57
Hình 27. Phổ HSQC của hợp chất SN3.......................................................................................... 58
Hình 28. Phổ HMBC của hợp chất SN3........................................................................................ 58
Hình 29. Cấu trúc hóa học của SN4 và hợp chất tham khảo SN4a..................................... 59
Hình 30. Các tương tác HMBC chính của hợp chất SN4........................................................ 60

Hình 31. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất SN4.............................................................................. 62
1
Hình 32. Phổ H-NMR của hợp chất SN4.................................................................................... 62
13
Hình 33. Phổ C-NMR của hợp chất SN4................................................................................... 63
Hình 34. Phổ DEPT của hợp chất SN4........................................................................................... 63
Hình 35. Phổ HSQC của hợp chất SN4.......................................................................................... 64
Hình 36. Phổ HMBC của hợp chất SN4........................................................................................ 64

7


DANH MỤC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
13

1

C-NMR

H-NMR

A-549
CC
DEPT
DMEM

DMSO
HeLa
HepG2

HL-60 và U-937
HMBC

HSQC

IC50
HT-29 và HCT15
K562
LNCaP và PC-3
MGC-803


MCF-7, MDA–
MB-321 và T47D
RP-18
SW-480
SRB
8


TMS
U-937
WHO

9


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho sự sinh sôi
nảy nở của cây cỏ. Vì vậy đã tạo nên hệ sinh thái thực vật rất đa dạng và phong phú.

Theo giáo sư tiến sĩ Phạm Hoàng Hộ, Việt Nam là đất nước có một thực vật phong
phú hàng đầu thế giới với khoảng 12.000 loài thực vật, không kể rong, rêu và nấm.
Trong đó, có khoảng 4.700 loài được sử dụng làm dược liệu, thuốc [1]. Hiện nay,
những hợp chất tự nhiên được phân lập từ cây cỏ đã được ứng dụng rộng rãi trong rất
nhiều ngành công nghiệp, nông nghiệp, chúng được dùng để sản xuất thuốc chữa
bệnh, thuốc bảo vệ thực vật, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm và
mỹ phẩm v.v. Mặc dù công nghệ tổng hợp hoá dược ngày nay đã phát triển mạnh mẽ,
tạo ra các biệt dược khác nhau sử dụng trong công tác phòng, chữa bệnh, song nhu
cầu sử dụng các biệt dược liệu có nguồn gốc tự nhiên từ cây cỏ để làm thuốc vẫn là xu
hướng được quan tâm nhiều.
Vì vậy, việc nghiên cứu sử dụng bền vững nguồn tài nguyên này phục vụ công
tác chữa bệnh và nâng cao sức khỏe cho cộng đồng được các cơ quan chuyên môn và
các nhà khoa học đặc biệt quan tâm bởi các ưu điểm nổi bật như độc tính thấp, dễ hấp
thụ và chuyển hóa trong cơ thể hơn các loại dược phẩm tổng hợp. Trong đó, họ Cà
(Solanaceae) có khoảng 70 loài ở Việt Nam gồm các cây thân thảo hoặc cây nhỏ. Một
số loài được trồng làm thực phẩm ( cà tím, cà pháo, cà chua, khoai tây), gia vị (ớt),
cây công nghiệp (thuốc lá). Các nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh
học cho thấy chi Solanum chứa nhiều hợp chất đáng quan tâm như solanine,
solasodine, solamargine... Bên cạnh đó, một số nghiên cứu về hoạt tính sinh học cũng
chỉ ra loài này có tác dụng điều hòa miễn dịch, chống ung thư, chống động kinh,
chống viêm loét...
Tuy nhiên, ở nước ta chưa có nhiều nghiên cứu về hóa hoc cây Lu lu đực.
Chính vì vậy, nhằm mục đích nghiên cứu phân lập thành phần hóa học và hoạt tính
sinh học của một số hợp chất từ cây Lu lu đực ở Việt Nam tạo cơ sở khoa học trong
việc sử dụng bền vững tài nguyên cây thuốc này, chúng tôi lựa chọn đề tài:
“Nghiên cứu phân lập và đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ của
một số hợp chất steroidal alkaloid từ cây Lu lu đực (Solanum nigrum Linn)”.
Mục tiêu của đề tài là thực hiện các nội dung sau
1. Phân lập các hợp chất từ cây Lu lu đực (S. nigrum L);
2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được từ cây Lu lu đực (S.

nigrum L);
3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của một số hợp chất phân lập được trên một số
dòng tế bào ung thư ở người.

10


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chi Cà
Chi Cà (Solanum L) là một chi lớn trong họ Cà (Solanaceae). Các loài thuộc
chi Solanum phân bố trong các môi trường tự nhiên khác nhau, chủ yếu ở các vùng
nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm.
1.1.1 . Đặc điểm thực vật và phân loại.
Trên thế giới chi Solanum bao gồm hơn 1200 loài, phân bố chủ yếu ở các vùng
nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm. Sự phân bố nhiều nhất của chi Solanum là vùng
nhiệt đới Trung và Nam Mỹ, sau đó đến châu úc, châu Phi và châu á nhiệt đới, trong
đó có Việt Nam. Có rất nhiều loài phổ biến như cà tím (S. melongena), khoai tây (S.
tuberosum)...cũng có nhiều loài là cây cỏ mọc hoang dại, có nhiều loài phân bố ở
những vùng núi cao, bán sa mạc, bờ biển và ven sông [31-36]. Sự phân bố các loài
thuộc chi Solanum L. được mô tả ở Hình 1

Hình 1: Bản đổ phân bố chi Solanum L. trên thế giới
Theo GS. Phạm Hoàng Hộ chi Solanum ở Việt nam có 31 loài [5], phân bố trải
khắp từ Bắc vào Nam, nhiều loài trong chi có giá trị sử dụng làm rau ăn cũng có giá
trị kinh tế không nhỏ, trong đó phải kể đến loài khoai tây (S. tuberosum) đem lại lợi
ích rất to lớn cho con người. Ngoài ra, có một số loài có tác dụng làm thuốc như cà dại
hoa tiḿ, cà dại quả đỏ, cà gai leo... thì không ít loài có chứa alkaloid, nên việc sử dụng
đến hoạt chất này. Bời vì alkaloid trong họ Cà nói chung và chi Solanum nói riêng là
những hợp chất vừa có tác dụng làm thuốc đồng thời lại vừa có độc tính.


11


Bảng 1. Danh sách một số loài thuộc chi Solanum ở Việt Nam
TT

Tên khoa học

1 S. capsicoides
2

S. cyanocarphium

3

S. diphyllum

4

S. dulacamara

5

S. erianthum

6

S. ferox

7


S. incanum

8

S. involucratum

9

S. laciniatum

10

S. lasiocarpum

11

S. mammosum

12

S. mauritianum

13

S. melongena
14

S. nigrum


15

S. pittosporifolium


16

S. procumbens


TT

Tên khoa học

`17

S. pseudo-capsicum

18

S. robinsonii

19

S. seaforthianum

20

S. spirale


21

S. thorelii Bonati

22

S. torvum

23

S. trilobatum

24

S. tuberosum

25

S. undatum

26

S. violaceum

27

S. virginianum


13


1. Cà tím
(S. melongena)

2. Cà pháo
(S. undatum)

5. Cà dại quả đỏ 6. Cà sơ-ri, Cà ớt capsicoides Allioni) (S.
(S pseudo-capsicum )
.
Hình 2: Hình ảnh một số loài thuộc chi Solanum


14


1.1.2. Các tác dụng chữa bệnh trong dân gian
Trong số 31 loài thuộc chi Solanum đã biết có một số loài đã được sử dụng trong
dân gian ở Việt Nam để làm thuốc chữa bệnh (Bảng 2) [5].
Bảng 2. Một số loài trong chi Solanum đƣợc sử dụng làm thuốc chữa bệnh.
TT

Tên khoa học

1

S. capsicoides

2


S. dulacamara

3

S. ferox

4

S. incanum

5

S. laciniatum

6

S. mammosum

7

S. melongena


8

S. nigrum

9

S. procumbens



TT

Tên khoa học

10

S.pseudocapsicum

11

S. torvum

12

S. tuberosum

13

S. trilobatum

14

S. undatum

15

S. violaceum


16

S. virginianum

1.1.3. Giới thiệu về cây lu lu đực
Lu lu đực có tên khoa học là Solanum nigrum và tên đồng nghĩa S.
ameracanum, thuộc họ Cà (Solanaceae) [2]. Loài cây này còn có tên khác là nụ áo, thù
lù đực, cà đen. Tên nước ngoài: Black nightshade, petty morel, gaden huckleberry
(Anh), tue – chien (Pháp) [21]. Trong các sách dược thảo của Trung Hoa, có tên là


long quỳ, khổ thái, khổ quỳ, lão nha toan tương thảo, gia cầu, thiên già tử, thiên già
miêu nhi...[22].

16


Đặc điểm thực vật: Thân cỏ hàng năm, cao 30-100 cm, nhẵn hoặc có lông tơ.
Lá đơn mọc cách, mỏng như giấy, hình trứng, cỡ 3-11 x 1,5-6,5 cm, chóp nhọn, gốc
hình nêm thót dần tới cuống, mép nguyên hoặc có răng thưa, nhẵn hoặc có lông tơ;
cuống lá dài 1-1,5 cm. Cụm hoa gần như dạng tán, mọc ở ngoài nách lá; cuống chung
dài 1-2,5 cm; cuống hoa dài 5-10 mm. Đài hình chén, dài 1,5-2 mm, xẻ tới gần nửa;
thuỳ hình trứng, có lông tơ ở mặt ngoài. Tràng mầu trắng, hiếm khi tím, dài 3-5 mm,
xẻ thuỳ tới một nửa hoặc hơn; thuỳ tràng hình trứng thuôn, ở mặt ngoài có lông tơ.
Chỉ nhị dài 0,5-0,7 mm, có lông tơ; bao phấn dài 1-2 mm. Bầu nhẵn; vòi nhuỵ dài 1,52,2 mm, có lông tơ ở phía gốc. Quả mọng đen, hình cầu, đường kính 5-8 mm; cuống
quả thẳng hoặc rủ. Hạt dẹt, hình thận, đường kính 1 mm [2].
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa từ tháng 6 đến tháng 11. Mọc rải rác trên các
bãi hoang, ruộng hoang, ven đường, từ vùng thấp đến vùng cao 2500 m [2].
Phân bố: Lào Cai (Sa Pa), Sơn La (Thuận Châu, Mộc Châu), Cao Bằng, Lạng
Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hà Tây (Ba Vì), Hà Nội, Hoà Bình (Mai Châu, Lương

Sơn), Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam (Kim Bảng), Ninh Bình (Cúc Phương), Nghệ
An (Con Cuông: Pù Mát), Quảng Bình (Đồng Hới), Thừa Thiên Huế (đèo Hải Vân, A
Lưới, Phú Lộc), Kon Tum (Ngọc Linh, Kon Plông), Đắk Lắk (Đắk Mil: Nam Đà),
Lâm Đồng (Đà Lạt, Đức Trọng), Khánh Hoà (Nha Trang), Nam Bộ. Còn có ở ấn Độ,
Trung Quốc (Vân Nam), Nhật Bản, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia,
Philiphin và nhiều nước vùng nhiệt đới và ôn đới khác [2].
Người ta dùng toàn cây hoặc chỉ hái lá làm thuốc, có thể dùng tươi hay sấy
khô. Theo nghiên cứu, lá lu lu đực có chứa solamargine, solasonine, riboflavin, acid
nicotinic, acid citric, acid ascobic; 5.9% protein, 1.0% chất béo, 2.1% chất khoáng,
8.9% các hợp chất carbohydrat. Trong quả có chứa glucoalcaloid steroid như
solasodine, solamargine, solasonine, và solanigrine [2, 5].
Dược điển Pháp năm 1965 xếp lu lu đực là loại thuốc độc bảng C với tác dụng
gây ngủ, làm dịu thần kinh. Tuy vậy thử nghiệm độc tính với liều 1000 mg dược liệu
khô (dịch chiết cồn 50%) trên 1.0 kg chuột cho thấy thuốc dung nạp tốt và không thấy
biểu hiện độc. Ở châu Âu, lu lu đực được dùng làm thuốc giảm đau nhức, làm dịu,
chống co thắt, dễ ngủ, an thần, chữa chóng mặt, kiết lỵ, tiêu chảy, hay dùng ngoài da
trị ngứa ở các vết thương [1].
Lu lu đực có vị đắng, hơi ngọt, tính hàn, có ít độc, có tác dụng thanh nhiệt giải
độc, lợi niệu, tan ứ huyết, tiêu viêm, tiêu thũng nhưng có độc ở liều lượng cao. Y học
cổ truyền phương đông dùng lu lu đực làm thuốc chữa cảm sốt, viêm phế quản, nhiễm
khuẩn hô hấp, viêm họng, viêm đường tiết niệu, viêm thận cấp, viêm tuyến tuyền liệt,
tiểu tiện khó khăn, vảy nến, lở loét ngoài da, bỏng, vết sưng tấy, chín mé, áp xe. Mặc
dù toàn cây có chứa chất độc nhưng ở nhiều nơi ngọn non vẫn được dùng làm rau ăn
[1, 5].

17


1. Lá


2. Hoa

3. Quả xanh

4. Quả chín

5. Cành có hoa và quả (đen trắng)

6. Cành có hoa và quả (màu)

Hình 3: Một số hình ảnh cây Lu lu đực.

18


1.1.4. Một số tác dụng dƣợc lý có lu lu đực
Dược điển Pháp năm 1965 lu lu đực được xếp là loại thuốc độc bảng C với tác
dụng gây ngủ, làm dịu thân kinh. Tuy vậy, thử nghiệm độc tích với liều 1000mg dược
liêu khô (dịch chiết cồn 50%) trên 1 kg chuột, thuốc dung nạp tốt, không thấy biểu
hiện độc [2].
+ Tác dụng hạ sốt: Thử trên chuột nhắt trắng, gây sốt bằng men bia hỗn
hợp
dịch 20%, tiêm dưới da liều 20 ml/kg. Thuốc được dùng là cao khô lu lu đực chiết
0
bằng cồn 95 , rồi cho bay hơi tới áp lực giảm tới khô, liểu 500 mg/kg chưa thấy có tác
dụng.
+ Tác dụng chống u: Thử trên chuột nhắt trắng, gây u bằng cách tiêm trong
màng bụng tế bào u báng hepatoma H22. Dịch triết của bài thuốc gồm lu lu
đực, dây cà đắng ngọt, dâu núi, dương quy, nghệ trắng, đan sâm dùng được
trong 8 ngày thấy có tác dụng mạnh.

Thuốc làm tăng AMP trong tế bào, có thể do ức chế enzim photsphodiesterase
+ +
AMP vòng và hoạt tính của Na K ATP-ase là các enzim điều hòa sự tăng sinh và
biệt hóa của tế bào ung thư.
+
Tác dụng bảo vệ gan: Gây độc ở gan chuột nhắt trắng bằng carbon
tetraclorid, rồi thử tác dụng của một bài thước điều trị bệnh gan gồm lu u đực, xuyên
tâm liên, lô hội và gội nước có so sánh với chất chuẩn có tác dụng bảo vệ gan là
silymarin. Kết quả là bài thuốc có tác dụng khá tốt.
0

+
Độc tính: Cao khô toàn cây lu lu đực chiết bằng cồn 50 , dùng cho chuột
nhắt trắng liều 1000 mg/kg. Thuốc dung nạp tốt, không thấy có biểu hiện độc.
1.1.5. Một số đơn thuốc dân gian có lu lu đực:
Đông y cho rằng cây lu lu có vị đắng, hơi ngọt, tính hàn. Có tác dụng thanh
nhiệt, giải độc, hoạt huyết, tiêu thũng. Dùng để chữa đinh nhọt, ung thũng, đơn độc,
viêm khí quản mạn tính, viêm thận cấp tính, bị ngã đánh sai khớp chấn thương...Dưới
đây là một số bài thuốc dân gian từ cây lu lu đực [2].
+
Chữa viêm phế quản cấp, viêm họng: Lu lu đực 30.0 g, cát cánh 10.0 g, cam
thảo 4.0 g. Sắc uống.
+
Chữa tiểu tiện không thông, phù thũng, gan to: Lu lu đực 40.0 g, mộc thông
20.0 g, rau mùi 20.0 g. Sắc uống. Có thể dùng toàn cây rửa sạch, giã nát, ép lấy nước
uống; hoặc ngọn non 50–100 g luộc ăn trong ngày.

19



×