NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
HẠNG III LÊN HẠNG II THPT
GỒM CÁC TÀI LIỆU SAU
MÔN: KIẾN THỨC CHUNG
MÔN: TIN HỌC
MÔN: TIẾNG ANH - BẬC 2
Câu
Nội dung câu hỏi
A
1
2
3
4
Quyết định 16/2008/QĐBGDĐT quy định về nội
dung gì?
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, đối tượng
nào thuộc đối tượng áp
dụng những quy định của
quyết định này?
Các hành vi nhà giáo
không được làm: “trốn
tránh trách nhiệm, thoái
thác nhiệm vụ, tự ý bỏ
việc; không đi muộn về
sớm, bỏ giờ, bỏ buổi dạy,
cắt xén, dồn ép chương
trình, vi phạm quy chế
chuyên môn làm ảnh
hưởng đến kỷ cương, nề
nếp của nhà trường được
quy định tại:
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, tại điều 3.
Phẩm chất chính trị quy
định cụ thể bằng bao
Đáp
án
Tài liệu tham khảo
Điều lệ trường phổ
thông.
A
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT
Phương án trả lời
B
C
Những điều giáo
viên không được
làm.
D
Đạo đức nhà giáo.
Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên.
Nhà giáo đang làm
nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục ở các cơ sở
giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc
dân.
Giáo viên mầm non,
tiểu học và THCS.
Giáo viên phổ thông.
Giáo viên các trường
công lập.
A
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT
Luật giáo dục năm
2005, sửa đổi năm
2009.
Thông tư
30/2009/TT-BGDDT
ban hành Quy định
Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học
cơ sở, giáo viên
trung học phổ thông.
Thông tư
41/2010/TTBGDĐT, điều lệ
trường tiểu học.
A
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT ban hành
quy định về đạo đức
nhà giáo.
2
3
4
5
B
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 3, trang 2
nhiều mục?
5
6
7
8
9
Theo
Quyết
định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, tại điều 4.
Đạo đức nghề nghiệp,
quy định cụ thể bằng bao
nhiều mục?
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, tại điều 5.
Lối sống, tác phong, quy
định cụ thể bằng bao
nhiều mục?
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, tại điều 6.
Giữ gìn, bảo vệ truyền
thống đạo đức nhà giáo,
quy định cụ thể bằng bao
nhiều mục?
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, tại chương
II – Những quy định cụ
thể, được quy định bằng
bao nhiều điều?
Quyết định 16/2008/QĐBGDĐT ban hành quy
định về đạo đức nhà giáo,
được áp dụng từ năm
nào?
2
7
9
7
2006
3
6
10
6
2007
4
4
11
4
2008
5
5
12
5
2009
C
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 4, trang 2
B
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 5, trang 3
C
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 6, trang 3
C
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 6, trang 2, 3
C
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT
10
11
12
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Có ý thức
tổ chức kỷ luật, chấp
hành nghiêm sự điều
động, phân công của tổ
chức; có ý thức tập thể,
phấn đấu vì lợi ích
chung”. là một trong
những quy định tại:
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Chấp hành
nghiêm chỉnh chủ trương,
đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà
nước; thi hành nhiệm vụ
theo đúng quy định của
pháp luật. Không ngừng
học tập, rèn luyện nâng
cao trình độ lý luận chính
trị để vận dụng vào hoạt
động giảng dạy, giáo dục
và đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ được giao”. là
một trong những quy
định tại:
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Công
bằng trong giảng dạy và
giáo dục, đánh giá đúng
thực chất năng lực của
người học; thực hành tiết
kiệm, chống bệnh thành
tích, chống tham nhũng,
lãng phí” là một trong
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
A
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 3, trang 2
A
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 3, trang 2
C
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 3, trang 2
những quy định tại:
13
14
15
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Gương
mẫu thực hiện nghĩa vụ
công dân, tích cực tham
gia các hoạt động chính
trị, xã hội”. là một trong
những quy định tại:
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Công
bằng trong giảng dạy và
giáo dục, đánh giá đúng
thực chất năng lực của
người học; thực hành tiết
kiệm, chống bệnh thành
tích, chống tham nhũng,
lãng phí” là một trong
những quy định tại:
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Thực hiện
phê bình và tự phê bình
thường xuyên, nghiêm
túc; thường xuyên học
tập nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ,
ngoại ngữ, tin học để
hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao, đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của sự
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
A
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 3, trang 2
C
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 4, trang 3
C
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 4, trang 2
nghiệp giáo dục” là một
trong những quy định tại:
16
17
18
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Tận tụy
với công việc; thực hiện
đúng điều lệ, quy chế, nội
quy của đơn vị, nhà trường, của ngành” là một
trong những quy định tại:
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Sống có lý
tưởng, có mục đích, có ý
chí vượt khó vươn lên, có
tinh thần phấn đấu liên
tục với động cơ trong
sáng và tư duy sáng tạo;
thực hành cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô
tư theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”. là
một trong những quy
định tại:
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Trang
phục, trang sức khi thực
hiện nhiệm vụ phải giản
dị, gọn gàng, lịch sự, phù
hợp với nghề dạy học,
không gây phản cảm và
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
C
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 4, trang 2
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
B
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 5, trang 3
Điều 2 – Mục đích
B
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 5, trang 3
phân tán sự chú ý của
người học”. là một trong
những quy định tại:
19
20
21
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “không tổ
chức dạy thêm, học thêm
trái với quy định”. là một
trong những quy định tại:
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Không tổ
chức, tham gia các hoạt
động liên quan đến tệ nạn
xã hội như : cờ bạc, mại
dâm, ma tuý, mê tín, dị
đoan; không sử dụng, lưu
giữ, truyền bá văn hoá
phẩm đồi trụy, độc hại”.
là một trong những quy
định tại:
Theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT
ban hành quy định về đạo
đức nhà giáo, “Không
xâm phạm thân thể, xúc
phạm danh dự, nhân
phẩm của người học,
đồng nghiệp, người khác.
Không làm ảnh hưởng
đến công việc, sinh hoạt
của đồng nghiệp và người
khác”. là một trong
những quy định tại:
Điều 3 - Phẩm chất
chính trị.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
Điều 1 - Phạm vi
điều chỉnh và đối
tượng áp dụng.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
Điều 1 - Phạm vi
điều chỉnh và đối
tượng áp dụng.
Điều 5 - Lối sống,
tác phong.
Điều 4 - Đạo đức
nghề nghiệp.
Điều 6 - Giữ gìn bảo
vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.
D
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 6, trang 3
D
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 6, trang 3
D
Quyết định
16/2008/QĐBGDĐT Chương 2
điều 6, trang 3
22
23
24
25
26
27
Thông tư nào quy định về
mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non, trong các
thông tư sau đây?
Thông tư nào quy định về
mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo
viên tiểu học, trong các
thông tư sau đây?
Thông tư nào quy định về
mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở,
trong các thông tư sau
đây?
Theo thông tư
20/2015/TTLT-BGDĐTBNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên
mầm non. Giáo viên mầm
non hạng IV có mã số?
Theo thông tư
20/2015/TTLT-BGDĐTBNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên
mầm non. Giáo viên mầm
non hạng III có mã số?
Theo thông tư
21/2015/TTLT-BGDĐTBNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên
tiểu học. Giáo viên tiểu
học hạng IV có mã số?
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
21/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
22/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
19/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
21/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
22/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
19/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
21/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
22/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
19/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
V.07.02.06.
V.07.02.06.
V.07.03.06.
V.07.02.05.
V.07.02.05.
V.07.03.07.
V.07.02.04.
V.07.02.04.
V.07.03.08.
V.07.02.03.
V.07.02.03.
V.07.03.09.
A
Thông tư
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
B
Thông tư
21/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
C
Thông tư
22/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
A
Thông tư
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Chương 1, điều 2,
trang 2
B
Thông tư
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Chương 1, điều 2,
trang 2
D
Thông tư
21/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Chương 1, điều 2,
trang 2
28
29
30
31
32
33
34
Theo thông tư
21/2015/TTLT-BGDĐTBNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên
tiểu học. Giáo viên tiểu
học hạng III có mã số?
Theo thông tư
22/2015/TTLT-BGDĐTBNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên
Trung học cơ sở. Giáo
viên trung học cơ sở hạng
III có mã số?
Theo thông tư
22/2015/TTLT-BGDĐTBNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên
Trung học cơ sở. Giáo
viên trung học cơ sở hạng
II có mã số?
Thông tư 22/2015/TTLTBGDĐT-BNV - Quy định
về mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo
viên Trung học cơ sở. Do
cơ quan nào ban hành?
Đối tượng áp dụng của
Thông tư: 20/2015/TTLTBGDĐT-BNV là:
Đối tượng áp dụng của
Thông tư: 21/2015/TTLTBGDĐT-BNV là:
Đối tượng áp dụng của
Thông tư: 22/2015/TTLTBGDĐT-BNV là:
V.07.03.06.
V.07.04.11.
V.07.03.07.
V.07.04.10.
V.07.04.11.
V.07.04.10.
Bộ Giáo dục và Đào
Tạo và Bộ Nội vụ.
V.07.03.08.
V.07.04.12.
V.07.03.09.
V.07.04.09.
C
Thông tư
21/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Chương 1, điều 2,
trang 2
C
Thông tư
22/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Chương 1, điều 2,
trang 2
A
Thông tư
22/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Chương 1, điều 2,
trang 2
A
Thông tư
22/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
V.07.04.12.
V.07.04.09.
Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Bộ Nội vụ.
Bộ Lao động thương
binh và xã hội.
Giáo viên trường
mầm non.
Giáo viên trường
tiểu học.
Giáo viên trường
trung học cơ sở.
Giáo viên trường
phổ thông.
A
Giáo viên trường
mầm non.
Giáo viên trường
tiểu học.
Giáo viên trường
trung học cơ sở.
Giáo viên trường
phổ thông.
B
Giáo viên trường
mầm non.
Giáo viên trường
tiểu học.
Giáo viên trường
trung học cơ sở.
Giáo viên trường
phổ thông.
C
Thông tư
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Thông tư
21/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Thông tư
22/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
35
36
37
38
39
Theo thông tư
20/2015/TTLT-BGDĐTBNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh
2,34 đến 4,98
nghề nghiệp giáo viên
mầm non. Giáo viên mầm
non hạng II có hệ số
lương từ?
Theo thông tư
20/2015/TTLT-BGDĐTBNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh
2,34 đến 4,98
nghề nghiệp giáo viên
mầm non. Giáo viên mầm
non hạng III có hệ số
lương từ?
Theo thông tư
20/2015/TTLT-BGDĐTBNV - Quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh
2,34 đến 4,98
nghề nghiệp giáo viên
mầm non. Giáo viên mầm
non hạng IV có hệ số
lương từ?
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo
xác định mục tiêu phấn
đấu đến năm 2020, tỷ lệ
thanh niên trong độ tuổi
đạt trình độ giáo dục
trung học phổ thông và
tương đương là
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo
xác định Nhà nước giữ
vai trò chủ đạo trong đầu
2,1 đến 4,89
1,86 đến 4,86
2,1 đến 4,89
2,1 đến 4,98
1,86 đến 4,86
2,1 đến 4,89
2,1 đến 4,98
1,86 đến 4,86
2,1 đến 4,98
A
Thông tư
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Chương 3, điều 9
B
Thông tư
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Chương 3, điều 9
C
Thông tư
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV.
Chương 3, điều 9
80%
85%
90%
95% A
Mục tiêu cụ thể
15%
20%
25%
20% B
Tình hình và nguyên
nhân
40
41
42
43
44
tư phát triển GD&ĐT và
tổng chi ngân sách Nhà
nước cho GD&ĐT tối
thiểu ở mức
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
quan điểm chỉ đạo đổi
mới phương pháp dạy
học ở bậc phổ thông là
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo
xác định mục tiêu phấn
đấu nền giáo dục Việt
Nam đạt trình độ tiên tiến
trong khu vực vào năm
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
Chi ngân sách cho giáo
dục và đào tạo đạt mức
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
cả nước đã hoàn thành
mục tiêu xóa mù chữ và
phổ cập giáo dục tiểu học
vào năm
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
phổ cập giáo dục trung
học cơ sở vào năm
Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến
thức sang phát triển
toàn diện năng lực
và phẩm chất người
học
Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến
thức sang phát triển
phẩm chất người học
Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến
thức sang phát triển
năng lực ứng dụng
3020
2025
2030
25% tổng chi ngân
sách nhà nước
22% tổng chi ngân
sách nhà nước
18% tổng chi ngân
sách nhà nước
Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến
thức sang phát triển
kỹ năng người học
A
2035 C
20% tổng chi ngân
sách nhà nước
Nhiệm vụ, giải pháp
Mục tiêu tổng quát
D
Tình hình và nguyên
nhân
2000
2010
2005
2015 A
Tình hình và nguyên
nhân
2000
2010
2005
2015 B
Tình hình và nguyên
nhân
45
46
47
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
đầu tư phát triển, được ưu
tiên đi trước trong các
chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội
là đầu tư
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
quan điểm không có
trong đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào
tạo là đổi mới
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
phát triển giáo dục và đào
tạo là
du lịch
công nghiệp
nông nghiệp
giáo dục
D
Quan điểm chỉ đạo
những vấn đề lớn,
cốt lõi, cấp thiết
quan điểm, tư tưởng
chỉ đạo
mục tiêu, nội dung,
phương pháp
năng lực lãnh đạo
D
Quan điểm chỉ đạo
tạo nhiều ngành học
chọn lãnh đạo đúng
năng lực
A
Quan điểm chỉ đạo
Chủ động phát huy
mặt tích cực, hạn
chế mặt tiêu cực của
cơ chế thị trường,
bảo đảm định hướng
xã hội chủ nghĩa
trong phát triển giáo
dục và đào tạo
Giáo dục con người
Việt Nam phát triển
toàn diện và phát
huy tốt nhất tiềm
năng, khả năng sáng
tạo của mỗi cá nhân;
yêu gia đình, yêu Tổ
quốc, yêu đồng bào;
sống tốt và làm việc
hiệu quả.
D
Quan điểm chỉ đạo
2020
nâng cao dân trí, đào
phát triển cơ sở vật
tạo nhân lực, bồi
chất
dưỡng nhân tài
48
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
chọn quan điểm không
phải là quan điểm chỉ đạo
Giáo dục và đào tạo
là quốc sách hàng
đầu, là sự nghiệp
của Đảng, Nhà nước
và của toàn dân
Đổi mới hệ thống
giáo dục theo hướng
mở, linh hoạt, liên
thông giữa các bậc
học, trình độ và giữa
các phương thức
giáo dục, đào tạo.
Chuẩn hóa, hiện đại
hóa giáo dục và đào
tạo.
49
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
hoàn thành phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ 5
tuổi vào năm
2010
2015
2025 B
Mục tiêu cụ thể
50
51
52
53
54
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
miễn học phí cho giáo
dục mầm non trước năm
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
phát triển giáo dục mầm
non dưới 5 tuổi có chất
lượng phù hợp với điều
kiện của
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
hoàn thành việc xây dựng
chương trình giáo dục
phổ thông giai đoạn sau
năm
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
nâng cao chất lượng phổ
cập giáo dục, thực hiện
giáo dục bắt buộc 9 năm
từ sau năm
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
đối với giáo dục nghề
nghiệp, tập trung đào tạo
nhân lực có
2010
2015
từng địa phương và
cơ sở giáo dục.
từng gia đình
2020
từng học sinh
2025 C
từng cơ sở giáo dục
Mục tiêu cụ thể
B
Mục tiêu cụ thể
2015
2020
2021
2022 A
Mục tiêu cụ thể
2015
2020
2021
2022 B
Mục tiêu cụ thể
A
Mục tiêu cụ thể
kiến thức, kỹ năng,
trách nhiệm nghề
nghiệp
chuyên môn
tay nghề cao
kinh tế tốt
55
56
57
58
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
quán triệt sâu sắc và cụ
thể hóa các quan điểm,
mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục và
đào tạo trong
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo ,
chủ thể trung tâm của quá
trình giáo dục là
Điền vào dấu … Trong
nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
gia đình có trách nhiệm
phối hợp với nhà trường
và xã hội trong việc giáo
dục ... cho con em mình
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
để thống nhất về nhận
thức, tạo sự đồng thuận
và huy động sự tham gia
đánh giá, giám sát và
phản biện của toàn xã hội
đối với công cuộc đổi
mới, phát triển giáo dục
cần
hệ thống chính trị
Từng cơ sở giáo dục
cấp học
ngành học
A
Nhiệm vụ, giải pháp
Giáo viên
các cấp lãnh đạo
nhà quản lý giáo dục
người học
D
Nhiệm vụ, giải pháp
nhân cách, lối sống
kiến thức
kỹ năng
năng lực
A
Nhiệm vụ, giải pháp
Phối hợp với gia
đình
Đổi mới công tác
thông tin và truyền
thông
Phối hợp với các cơ
quan chức năng
Phối hợp với chính
quyền địa phương
B
Nhiệm vụ, giải pháp
59
60
61
62
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
đa dạng hóa nội dung, tài
liệu học tập, đáp ứng yêu
cầu của các bậc học, các
chương trình giáo dục,
đào tạo và nhu cầu học
tập suốt đời của
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
tiếp tục đổi mới và chuẩn
hóa nội dung giáo dục
mầm non, chú trọng kết
hợp chăm sóc, nuôi
dưỡng với giáo dục phù
hợp với đặc điểm tâm lý,
sinh lý, yêu cầu phát triển
thể lực và hình thành
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
biên soạn sách giáo khoa,
tài liệu hỗ trợ dạy và học
phù hợp với từng
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
đổi mới căn bản hình
thức và phương pháp thi,
kiểm tra và đánh giá kết
quả giáo dục, đào tạo,
bảo đảm
con người
người học
giáo viên
nhà trường
A
Nhiệm vụ, giải pháp
thể chất
thẩm mĩ
tư duy
nhân cách
D
Nhiệm vụ, giải pháp
cơ sở giáo dục
cấp học
đối tượng học
ngành học
C
Nhiệm vụ, giải pháp
hiệu quả
trung thực, khách
quan
tính tổng quát
đúng đối tượng
B
Nhiệm vụ, giải pháp
63
64
65
66
67
68
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
nội dung không có trong
đổi mới phương thức thi
và công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông theo
hướng
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
đánh giá kết quả đào tạo
đại học không theo
hướng
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
hoàn thiện hệ thống giáo
dục quốc dân không theo
hướng
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
đẩy mạnh phân luồng sau
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Đảng
về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo,
định hướng nghề nghiệp
ở
Theo Luật giáo dục năm
2005, hệ thống giáo dục
quốc
dân gồm:
giảm áp lực
tốn kém cho xã hội
bảo đảm độ tin cậy,
trung thực
đầy đủ nội dung
D
Nhiệm vụ, giải pháp
chú trọng năng lực
phân tích
sáng tạo, tự cập nhật
đổi mới kiến thức
đổi mới kiểm tra,
đánh giá
D
Nhiệm vụ, giải pháp
hệ thống giáo dục
mở
học tập suốt đời
dạy và học tập trung
xây dựng xã hội học
tập
C
Nhiệm vụ, giải pháp
THPT
đại học
THCS
tiểu học
C
Nhiệm vụ, giải pháp
THPT
đại học
THCS
tiểu học
A
Nhiệm vụ, giải pháp
Giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại
học, giáo dục
Giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông,
giáo dục chuyên
nghiệp, giáo dục đại
học.
Giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông,
giáo dục chuyên
nghiệp,
giáo dục đại học,
Giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông,
giáo dục chuyên
nghiệp, giáo dục đại
học, giáo dục trên
A
Luật giáo dục 2005,
đề mục chương II
giáo dục thường
xuyên.
đại học.
Từ sáu tháng tuổi
đến sáu tuổi.
Từ bốn tháng tuổi
đến dưới sáu tuổi.
Từ tám tháng tuổi
đến dưới sáu tuổi.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 21
Nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em.
Giúp trẻ em phát
triển cơ thể cân đối,
khỏe mạnh, nhanh
nhẹn; biết kính
trọng, yêu mến, lễ
phép với ông, bà,
cha, mẹ, thầy cô
giáo và người trên.
Giúp trẻ phát triển
toàn diện.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 22
Phải đảm bảo phù
hợp với sự phát triển
tâm sinh lý của trẻ
em, hài hòa giữa
nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục.
Tạo điều kiện để trẻ
em phát triển về thể
chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mỹ.
Nuôi dưỡng và chăm
sóc, giáo dục trẻ em A
ở từng độ tuổi.
Luật giáo dục 2005,
Điều 23
Bộ trưởng Bộ giáo
dục và đào tạo.
Hội đồng quốc gia
Sở giáo dục và đào
tạo
Cơ sở giáo dục
Luận giáo dục 2005
Điều 24
Nhà trẻ, nhóm trẻ
nhận trẻ em từ ba
tháng tuổi đến ba
tuổi; Trường, lớp
mẫu giáo nhận trẻ
em
từ ba tuổi đến sáu
tuổi;Trường mầm
non là cơ sở giáo
dục kết hợp nhà trẻ
và mẫu giáo, nhận
Nhà trẻ, nhóm trẻ
nhận trẻ em từ ba
tháng tuổi đến bốn
tuổi; Trường, lớp
mẫu giáo nhận trẻ
em từ bốn tuổi đến
sáu tuổi;Trường
mầm non là cơ sở
giáo dục kết hợp nhà
trẻ và mẫu giáo,
nhận trẻ em từ ba
Nhà trẻ, nhóm trẻ
nhận trẻ em từ bốn
tháng tuổi đến ba
tuổi; Trường, lớp
mẫu giáo nhận trẻ
em từ ba tuổi đến
sáu tuổi;Trường
mầm non là cơ sở
giáo dục kết hợp nhà
trẻ và mẫu giáo,
nhận trẻ em từ ba
Nhà trẻ, nhóm trẻ
A
nhận trẻ em từ sáu
tháng tuổi đến ba
tuổi; Trường, lớp
mẫu giáo nhận trẻ
em từ ba tuổi đến
sáu tuổi;Trường
mầm non là cơ sở
giáo dục kết hợp nhà
trẻ và mẫu giáo,
nhận trẻ em từ sáu
thường xuyên.
69
70
71
72
73
Theo Luật giáo dục năm
2005, giáo dục mầm non
thực hiện việc nuôi
dưỡng, chăm sóc trẻ em
trong độ tuổi nào?
Theo Luật giáo dục 2005,
mục tiêu của giáo dục
mầm
non là
Theo Luật giáo dục 2005,
phương pháp giáo dục
mầm
non chủ yếu là
Theo Luật giáo dục 2005,
chương trình giáo dục
mầm
non do ai ban hành?
Theo Luật giáo dục 2005,
Cơ sở giáo dục mầm non
bao gồm:
Từ ba tháng tuổi đến
sáu tuổi.
Giúp trẻ em phát
triển về thể chất,
tình cảm, trí tuệ,
thẩm mỹ, hình thành
những yếu tố đầu
tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ vào
lớp một.
thông qua tổ chức
các hoạt động vui
chơi để trẻ em phát
triển toàn diện; chú
trọng việc nêu
gương, động viên,
khích lệ.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 25
trẻ em từ ba tháng
tuổi đến sáu tuổi.
tháng tuổi đến sáu
tuổi.
tháng tuổi đến sáu
tuổi.
tháng tuổi đến sáu
tuổi.
74
Theo Luật giáo dục 2005,
Giáo dục tiểu học thực
hiện
trong mấy năm học?
Năm năm học.
Bốn năm học.
Ba năm học.
Sáu năm học.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 26
75
Theo Luật giáo dục 2005,
Giáo dục phổ thông bao
gồm:
Giáo dục tiểu học,
Giáo dục trung học
cơ sở,
Giáo dục trung học
phổ thông.
Giáo dục trung học
cơ sở, Giáo dục
trung
học phổ thông.
Giáo dục trung học
phổ thông.
Giáo dục mầm non,
Giáo dục tiểu học,
Giáo dục trung học
cơ sở, Giáo dục
trung học phổ thông.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 26
Sáu tuổi.
Năm tuổi.
Bảy tuổi.
Từ sáu tuổi trở lên.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 26
Hoàn thành chương
trình tiểu học, có
tuổi là mười
một tuổi.
Hoàn thành chương
trình tiểu học.
Có bằng tốt nghiệp
tiểu học.
Có tuổi là mười một
tuổi.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 26
Lớp mười.
Lớp sáu.
Lớp mười một.
Lớp mười hai.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 26, Khoản 1c
Từ lớp mười đến lớp
mười hai.
Từ lớp sáu đến lớp
mười hai.
Từ lớp một đến lớp
mười hai.
Từ lớp sáu đến lớp
chín.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 26
76
77
78
79
Theo Luật giáo dục 2005,
tuổi của học sinh vào lớp
một
là bao nhiêu tuổi?
Theo Luật giáo dục 2005,
học sinh vào lớp sáu phải
đủ
điều kiện nào?
Theo Luật giáo dục 2005,
học sinh vào lớp mấy
phải có bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở và có tuổi
là mười lăm?
Theo Luật giáo dục 2005,
Giáo dục trung học phổ
thông
gồm từ lớp nào đến lớp
nào?
80
81
Theo Luật giáo dục 2005,
mục tiêu của giáo dục
phổ
thông là gì?
Theo Luật giáo dục 2005,
đâu là mục tiêu của giáo
dục
tiểu học?
Giúp học sinh phát
triển toàn diện về
đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và các kỹ năng
cơ bản,
phát triển năng lực
cá nhân, tính năng
động và
sáng tạo, hình thành
con người Việt Nam
xã hội
chủ nghĩa, xây dựng
tư cách và trách
nhiệm
công dân; chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục
học lên
hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham
gia xây
dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
Giúp học sinh hình
thành những cơ sở
ban đầu
cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài
về đạo đức,
trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản
để học sinh tiếp tục
học trung học cơ sở.
Giúp học sinh hình
thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát
triển đúng đắn và
lâu dài về đạo đức,
trí tuệ, thể chất,
thẩm
mỹ và các kỹ năng
cơ bản để học sinh
tiếp tục học trung
học cơ sở.
Giúp học sinh củng
cố và phát triển
những
kết quả giáo dục
trung học cơ sở,
hoàn thiện
học vấn phổ thông
và có những hiểu
biết thông
thường về kỹ thuật
và hướng nghiệp để
tiếp
tục học trung học
phổ thông, trung
cấp, học
nghề và đi vào cuộc
sống lao động.
Giúp học sinh củng
cố và phát triển
những kết quả giáo
dục trung học
cơ sở, hoàn thiện
học vấn phổ thông
và có những hiểu
biết thông
thường về kỹ thuật
và hướng nghiệp để
tiếp tục học trung
học phổ
thông, trung cấp,
học nghề và đi vào
cuộc sống lao động.
Giúp học sinh hoàn
thiện học vấn phổ
thông và có những
hiểu
biết thông thường về
kỹ thuật và hướng
nghiệp, có điều kiện
phát huy năng lực cá
nhân để lựa chọn
hướng phát triển,
tiếp
tục học đại học, cao
đẳng, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào
cuộc sống.
Giúp học sinh hoàn
thiện học vấn phổ
thông và có những
hiểu biết thông
thường về kỹ thuật
và hướng nghiệp, có
điều kiện phát huy
năng lực cá nhân để
lựa chọn hướng phát
triển, tiếp tục học
đại học, cao đẳng,
trung cấp, học nghề
hoặc đi vào cuộc
sống.
Giúp học sinh phát
triển toàn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể
chất,
thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản, phát
triển năng lực cá
nhân,
tính năng động và
sáng tạo, hình thành
con người Việt Nam
xã hội chủ nghĩa,
xây dựng tư cách và
trách nhiệm công
dân;
chuẩn bị cho học
sinh tiếp tục học lên
A
A
Luật giáo dục 2005
Điều 27
Luật giáo dục 2005
Điều 27, Khỏan 2
hoặc đi vào cuộc
sống
lao động, tham gia
xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
82
Theo Luật giáo dục 2005,
nội dung giáo dục phổ
thông
phải đảm bảo những yêu
cầu nào?
Phải đảm bảo tính
phổ thông, cơ bản,
toàn diện,
hướng nghiệp và có
hệ thống; gắn với
thực tiễn
cuộc sống, phù hợp
với tâm sinh lý lứa
tuổi của
học sinh, đáp ứng
mục tiêu giáo dục ở
mỗi cấp học.
Phải đảm bảo cho
học sinh có những
hiểu biết
đơn giản, cần thiết
về tự nhiên, xã hội
và con
người; có kỹ năng
cơ bản về nghe, nói,
đọc,
viết và tính toán; có
thói quen rèn luyện
thân thể, giữ gìn vệ
sinh; có hiểu biết
ban đầu về hát, múa,
âm nhạc, mỹ thuật.
Phải củng cố, phát
triển những nội dung
đã học ở tiểu học,
bảo đảm cho học
sinh có những hiểu
biết phổ thông cơ
bản về tiếng Việt,
toán, lịch sử dân tộc;
kiến thức khác về
khoa học xã hội,
khoa học tự nhiên,
pháp luật, tin học,
ngoại ngữ; có những
hiểu biết cần thiết tối
thiểu về kỹ thuật và
hướng nghiệp.
83
Theo Luật giáo dục 2005,
chương trình giáo dục
phổ thông phải thể hiện
điều gì?
Mục tiêu giáo dục
phổ thông.
Chuẩn kiến thức, kỹ
năng.
Phương pháp và
hình thức tổ chức
hoạt động giáo dục
Phải củng cố, phát
triển những nội dung
đã học ở trung học
cơ sở, hoàn thành
nội dung giáo dục
phổ thông; ngoài nội
dung chủ yếu nhằm
bảo đảm chuẩn kiến
thức phổ thông, cơ A
bản, toàn diện và
hướng nghiệp cho
mọi học sinh còn có
nội dung nâng cao ở
một số môn học để
phát triển năng lực,
đáp ứng nguyện
vọng của học sinh.
Cách thức đánh giá
kết quả giáo dục đối
với các môn học ở
A
mỗi lớp và mỗi cấp
học của giáo dục
phổ thông.
Luật giáo dục 2005,
Điều 28
Luật giáo dục 2005,
Điều 29
Trường tiểu học,
Trường trung học cơ
sở, Trường
trung học phổ thông,
Trường phổ thông
có nhiều cấp học và
Trung tâm kỹ thuật
tổng hợp- hướng
nghiệp.
Trường tiểu học,
Trường trung học cơ
sở,
Trường trung học
phổ thông, Trường
phổ
thông có nhiều cấp
học.
Trường trung học cơ
sở, Trường trung học
phổ thông, Trường
phổ thông
có nhiều cấp học.
Trường tiểu học,
Trường trung học cơ
A
sở, Trường trung học
phổ thông.
Luật giáo dục 2005,
Điều 30
Hiệu trưởng trường
tiểu học xác nhận.
Trưởng phòng giáo
dục và đào tạo
huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
xác nhận.
Giám đốc sở giáo
dục và đào tạo tỉnh,
thành phố trực thuộc
trung
ương xác nhận.
Bộ giáo dục và đào
tạo xác nhận.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 31
Trung học cơ sở và
Trung học phổ
thông.
Trung học cơ sở.
Đại học.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 31
87
Theo Luật giáo dục 2005,
học sinh được cấp bằng
tốt
nghiệp trung học cơ sở
khi nào?
Khi học sinh học hết
chương trình trung
học cơ sở
có đủ điều kiện theo
quy định của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Khi học sinh học hết
chương trình trung
học
phổ thông có đủ
điều kiện theo quy
định của
Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Khi học sinh học hết
chương trình trung
học phổ thông có đủ
điều
kiện theo quy định
của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào
tạo.
Khi học sinh học hết
chương trình tiểu
học có đủ điều kiện
theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 31
88
Theo Luật giáo dục 2005,
Giáo dục nghề nghiệp
bao gồm:
Trung cấp chuyên
nghiệp và dạy nghề.
Trung cấp, cao đẳng, Trung cấp, Cao
đại học.
đẳng.
Trung cấp chuyên
nghiệp và Cao đẳng
nghề.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 32
84
Theo Luật giáo dục 2005,
Cơ sở giáo dục phổ thông
bao gồm:
85
Theo Luật giáo dục 2005,
việc xác nhận hoàn thành
chương trình tiểu học do
ai xác nhận?
86
Theo Luật giáo dục 2005,
Giám đốc sở giáo dục và
Trung học phổ
đào tạo tỉnh, thành phố
thông.
trực thuộc trung ương cấp
bằng tốt nghiệp cấp nào?
89
90
91
92
93
Theo Luật giáo dục 2005,
mục tiêu của giáo dục
nghề
nghiệp là
Theo Luật giáo dục 2005,
phương pháp giáo dục
nghề
nghiệp là
Theo Luật giáo dục 2005,
trung tâm dạy nghề thuộc
cơ sở
giáo dục nào?
Theo Luật giáo dục 2005,
bằng trung cấp chuyên
nghiệp
do ai cấp?
Theo Luật giáo dục 2005,
Giáo dục đại học đào tạo
các
đào tạo người lao
động có kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp
ở các trình độ khác
nhau, có đạo đức,
lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ
luật, tác phong công
nghiệp, có sức khoẻ
nhằm tạo điều kiện
cho người lao động
có khả năng tìm việc
làm, tự tạo việc làm
hoặc tiếp tục học tập
nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp
vụ, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội, củng cố quốc
phòng, an ninh.
phải kết hợp rèn
luyện kỹ năng thực
hành với giảng dạy
lý thuyết để giúp
người học có khả
năng hành nghề và
phát triển nghề
nghiệp theo yêu cầu
của từng công việc.
đào tạo người lao
động có kiến thức,
kỹ năng thực hành
cơ bản của một
nghề, có khả năng
làm việc độc lập và
có tính sáng tạo, ứng
dụng công nghệ vào
công việc.
đào tạo nhân lực kỹ
thuật trực tiếp trong
sản xuất, dịch vụ có
năng
lực thực hành nghề
tương xứng với trình
độ đào tạo.
đào tạo năng lực
thực hành nghề
nghiệp, coi trọng
giáo dục đạo đức,
rèn luyện sức khoẻ,
rèn luyện kỹ năng A
theo yêu cầu đào tạo
của từng nghề, nâng
cao trình độ học vấn
theo yêu cầu đào
tạo.
rèn luyện kỹ năng
theo yêu cầu đào tạo
của từng nghề, nâng
cao trình độ học vấn
theo yêu cầu đào
tạo.
rèn luyện kỹ năng
thực hành cơ bản
của một nghề, có
khả năng làm
việc độc lập và có
tính sáng tạo, ứng
dụng công nghệ vào
công việc.
rèn luyện kỹ năng
nghề nghiệp.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 34
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Cơ sở giáo dục phổ
thông.
Cơ sở giáo dục
thường xuyên
Cơ sở giáo dục
chuyên nghiệp.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 36
Hiệu trưởng nhà
trường
Thủ trưởng cơ sở
giáo dục nghề
nghiệp.
Bộ giáo dục và đào
tạo.
Sở giáo dục và đào
tạo.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 37, khoản 2
Đại học.
Đại học, sau đại học. Cao đẳng, Đại học.
A
Cao đẳng, Đại học,
Thạc sĩ, Tiến sĩ.
Luật giáo dục 2005,
Điều 33
Luật giáo dục 2005,
Điều 38
trình độ:
94
95
96
97
Theo Luật giáo dục 2005,
đào tạo trình độ đại học
đối với người có bằng
trung học phổ thông hoặc
bằng trung cấp được thực
hiện bao nhiêu năm?
Theo Luật giáo dục 2005,
người có bằng trung cấp
muốn có trình độ cao
đẳng cùng chuyên ngành
cần đào tạo mấy năm?
Theo Luật giáo dục 2005,
trình độ đào tạo nào trong
giáo
dục đại học giúp sinh
viên có kiến thức chuyên
môn và
kỹ năng thực hành cơ
bản để giải quyết những
vấn đề
thông thường thuộc
chuyên ngành được đào
tạo?
Từ bốn đến sáu năm
học.
Bốn năm học.
Từ bốn đến bốn năm
rưỡi.
Từ hai đến ba năm
học.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 38, Khoản 2
Từ một năm rưỡi
đến hai năm học.
Từ một đến hai năm.
Từ hai đến ba năm
học.
Từ hai đến hai năm
rưỡi.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 38, Khoản 1
Cao đẳng.
Đại học.
Thạc sĩ.
Tiến sĩ.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 39, Khoản 2
Giúp sinh viên có
kiến thức chuyên
môn và kỹ năng thực
hành cơ bản để giải
quyết những vấn đề
thông thường thuộc
chuyên ngành được
đào tạo.
Giúp sinh viên nắm
vững kiến thức
chuyên môn và có
kỹ năng thực
hành thành thạo, có
khả năng làm việc
độc lập, sáng tạo và
giải
quyết những vấn đề
thuộc chuyên ngành
được đào tạo.
Giúp sinh viên nắm
vững kiến thức
chuyên môn và có
kỹ năng
thực hành thành
thạo, có khả năng
làm việc độc lập,
sáng tạo
và giải quyết những
vấn đề thuộc chuyên
ngành được đào tạo.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 39, Khoản 1
Đào tạo người học
có phẩm chất chính
trị, đạo đức, có ý
thức phục vụ nhân
Trong các câu sau, đâu là dân, có kiến thức và
mục tiêu của giáo dục đại năng lực thực hành
học
nghề nghiệp tương
theo Luật giáo dục 2005? xứng với trình độ
đào tạo, có sức khoẻ,
đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
98
Theo Luật giáo dục 2005,
phương pháp đào tạo
trình độ
Cao đẳng, Đại học được
thực hiện như thế nào?
99
Theo Luật giáo dục 2005,
Trường đại học có thể
đào tạo
các trình độ nào?
100
101
102
103
104
Theo Luật giáo dục 2005,
Trường Cao đẳng đào tạo
trình độ nào?
Theo Luật giáo dục 2005,
Hiệu trưởng trường Đại
học có
thể cấp các loại bằng
nào?
Phải coi trọng việc
bồi dưỡng ý thức tự
giác trong học tập,
năng lực tự học, tự
nghiên cứu, phát
triển tư duy sáng
tạo, rèn luyện kỹ
năng thực hành, tạo
điều kiện cho người
học tham gia nghiên
cứu, thực nghiệm,
ứng dụng.
Cao đẳng, Đại học,
Thạc sĩ, Tiến sĩ khi
được Thủ
tướng Chính phủ
giao.
Bằng cách phối hợp
các hình thức học
tập trên
lớp với tự học, tự
nghiên cứu; coi
trọng việc
phát huy năng lực
thực hành, năng lực
phát hiện, giải quyết
những vấn đề
chuyên môn.
Chủ yếu bằng tự
học, tự nghiên cứu
dưới sự hướng dẫn
của nhà giáo, nhà
khoa học; coi trọng
rèn luyện thói quen
nghiên cứu khoa
học, phát triển tư
duy sáng tạo trong
phát hiện, giải quyết
những
vấn
đề
chuyên môn.
Phải kết hợp rèn
luyện kỹ năng thực
hành với giảng dạy
lý thuyết để giúp
người học có khả A
năng hành nghề và
phát triển nghề
nghiệp theo yêu cầu
của từng công việc.
Luật giáo dục 2005,
Điều 40, Khoản 2
Đại học.
Đại học, Thạc sĩ.
Cao đẳng, Đại học.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 42, Khoản 1
Cao đẳng.
Cao đẳng, Đại học.
Trung cấp và Cao
đẳng.
Trung học chuyên
nghiệp và Cao đẳng.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 42, Khoản 1a
Tốt nghiệp Cao
đẳng, Bằng tốt
nghiệp đại học,
Bằng Thạc sĩ.
Bằng tốt nghiệp Cao
đẳng, Bằng tốt
nghiệp
Đại học.
Bằng tốt nghiệp Đại
học.
Bằng tốt nghiệp Cao
đẳng.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 43
Trung tâm giáo dục
thường xuyên và
Trung tâm vừa học
vừa làm.
Trung tâm giáo dục
thường xuyên và
Trung tâm Ngoại
ngữ, Tin
học.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 46
Cập nhật kiến thức,
kỹ năng và chuyển
giao công nghệ.
Nâng cao trình độ
học vấn, chuyên
môn, nghiệp vụ.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 45, Khoản 2
Cấp Huyện
Cấp Tỉnh.
A
Trung tâm giáo dục
Theo Luật giáo dục 2005 thường xuyên, Trung
và Luật sửa đổi 2009, Cơ tâm học
Trung tâm giáo dục
sở giáo dục thường xuyên tập cộng đồng và
thường xuyên.
bao gồm:
Trung tâm Ngoại
ngữ, Tin học.
Theo Luật giáo dục 2005,
các hình thức thực hiện
Vừa học vừa làm,
chương trình giáo dục
Đào tạo và bồi
Học từ xa, Tự học
thường xuyên để lấy văn
dưỡng.
có hướng dẫn.
bằng của hệ thống giáo
dục quốc dân bao gồm:
Theo Luật giáo dục 2005, Tại xã, phường, thị
Thôn, bản.
Trung tâm học tập cộng
trấn.
Luật giáo dục 2005,
Điều 46, Khoản 1
đồng được tổ chức tại
đâu?
105
Theo Luật giáo dục 2005,
chương trình giáo dục
thường xuyên ngoài được
thực hiện tại cơ sở giáo
dục thường xuyên còn
được thực hiện ở đâu?
106
Theo Luật giáo dục 2005
và Luật sửa đổi 2009,
giáo viên
là
107
Theo Luật giáo dục 2005,
đâu là nhiệm vụ của nhà
giáo?
108
Theo Luật giáo dục 2005,
nhà giáo không có quyền
nào?
Tại các cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở
giáo
dục
nghề
nghiệp, cơ sở giáo
dục đại học và thông
qua các phương tiện
truyền thông đại
chúng.
nhà giáo giảng dạy ở
cơ sở giáo dục mầm
non, giáo
dục phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp nghề,
trung cấp nghề,
trung cấp chuyên
nghiệp.
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Cơ sở giáo dục phổ
thông.
người làm nhiệm vụ
nhà giáo giảng dạy ở
giảng dạy, giáo dục
cơ sở giáo dục đại
trong nhà trường, cơ
học, Cao đẳng.
sở giáo dục khác.
Cơ sở giáo dục đại
học.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 46, Khoản 2
là người làm nhiệm
vụ giảng dạy, giáo
dục trong nhà
trường.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 70
Được hợp đồng
thỉnh
giảng
và
Giáo dục, giảng dạy
nghiên cứu khoa học
theo mục tiêu,
Được đào tạo nâng tại các trường, cơ sở
nguyên lý giáo
Được giảng dạy theo
cao trình độ, bồi giáo dục khác và cơ
dục, thực hiện đầy
chuyên ngành đào
A
dưỡng chuyên môn, sở nghiên cứu khoa
đủ và có chất lượng tạo.
nghiệp vụ.
học với điều kiện
chương trình giáo
bảo đảm thực hiện
dục.
đầy đủ nhiệm vụ nơi
mình công tác.
Được nghỉ hè, nghỉ
Tết âm lịch, nghỉ
học kỳ theo quy định
Được đào tạo nâng
của Bộ trưởng Bộ
Ép buộc học sinh Được bảo vệ nhân
cao trình độ, bồi
Giáo dục và Đào tạo
A
học thêm để thu tiền. phẩm, danh dự.
dưỡng chuyên môn,
và các ngày nghỉ
nghiệp vụ.
khác theo quy định
của Bộ luật lao
động.
Luật giáo dục 2005,
Điều 72
Luật giáo dục 2005,
Điều 73, 75
109
110
111
112
113
114
Theo Luật giáo dục 2005,
Ngày Nhà giáo Việt Nam
là
ngày nào?
Ngày 20 tháng 11
hàng năm
Ngày 22 tháng 12
hàng năm
Ngày 20 tháng 10 Ngày 8 tháng 3 hàng
hàng năm
năm.
Theo Luật giáo dục 2005,
Nhà giáo phải có những
tiêu
chuẩn nào?
Phẩm chất, đạo đức,
tư tưởng tốt; Đạt
trình độ chuẩn được
đào tạo về chuyên
môn, nghiệp vụ; Đủ
sức khỏe theo yêu
cầu nghề nghiệp; Lý
lịch bản thân rõ
ràng.
Phẩm chất, đạo đức,
tư tưởng tốt; Đạt
trình độ chuẩn được
đào tạo về chuyên
môn, nghiệp vụ; Lý
lịch bản thân rõ
ràng.
Theo Luật giáo dục 2005,
Nhà giáo là người
Theo Luật giáo dục 2005,
Nhà giáo có những quyền
nào?
Theo Luật giáo dục 2005,
Giáo sư, phó giáo sư là
chức danh nhà giáo đang
giảng dạy ở cơ sở giáo
dục nào?
Theo Luật giáo dục 2005,
Nhà giáo không được có
hành
vi nào?
giảng dạy ở cơ sở
làm nhiệm vụ giảng
giáo dục mầm non,
dạy, giáo dục trong
giáo dục
nhà
trường,
phổ thông, giáo dục
cơ sở giáo dục khác.
nghề nghiệp.
Được hợp đồng
thỉnh
giảng
và Giáo dục, giảng dạy
nghiên cứu khoa học theo mục tiêu,
tại các trường, cơ sở nguyên lý
giáo dục khác và cơ giáo dục, thực hiện
sở nghiên cứu khoa đầy đủ và có chất
học với điều kiện lượng
bảo đảm thực hiện chương trình giáo
đầy đủ nhiệm vụ nơi dục.
mình công tác.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 76
Phẩm chất, đạo đức,
tư tưởng tốt; Đạt
trình độ chuẩn được
đào tạo về chuyên
môn, nghiệp vụ.
Phẩm chất, đạo đức,
tư tưởng tốt; Đạt
trình độ chuẩn được
đào tạo về chuyên A
môn, nghiệp vụ; Đủ
sức khỏe theo yêu
cầu nghề nghiệp.
Luật giáo dục 2005,
Điều 70
giảng dạy ở cơ sở
giáo dục đại học.
làm nhiệm vụ giáo
dục trong nhà
trường.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 70
Rèn luyện để nâng
cao phẩm chất đạo
đức, trình độ chính
trị, chuyên môn,
nghiệp vụ, đổi mới
phương pháp giảng
dạy, nêu gương tốt
cho người học.
Gương mẫu thực
hiện nghĩa vụ công
dân, các quy định A
của pháp luật và
điều lệ nhà trường.
Luật giáo dục 2005,
Điều 73
Cơ sở giáo dục đại Cơ sở giáo dục nghề
học.
nghiệp.
Cơ sở giáo
thường xuyên.
Xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, xâm
phạm thân thể của
người học.
Gương mẫu thực Thỉnh giảng tại cơ A
hiện nghĩa vụ công sở giáo dục khác.
dân, các quy định
của pháp luật và
điều lệ nhà trường;
Giáo dục, giảng dạy
theo
mục
tiêu,
nguyên lý giáo dục,
thực hiện đầy đủ và
có
chất
lượng
chương trình giáo
dục Cơ sở giáo dục phổ
thông.
A
Luật giáo dục 2005,
Điều 72
Luật giáo dục 2005,
Điều 75