Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

05 HƯỚNG dẫn vận HÀNH HTXLNT MAINETTI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.89 KB, 16 trang )

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐOÀN VŨ
=
VP Đà Nẵng: Lô 782, Khu tái định cư Hòa Sơn 7, Hòa Sơn, Hòa Vang, TP. Đà Nẵng
VP Đồng Nai: 2/3 Hẻm 1, Đường 1, KP 4B, Trảng Dài, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Tel: 0949469654
Email:
Website: moitruongdoanvu.com

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
HỆ THỐNG XLNT SINH HOẠT CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM
CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

Công trình: Hệ thống Xử lý nước thải sinh hoạt Công ty TNHH Mainetti Việt Nam
Địa điểm: Khu Công Nghiệp Long Thành, Xã Tam An, Huyện Long Thành, Đồng Nai
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Mainetti Việt Nam
Tổng thầu: Công Ty TNHH MTV Thương Mại và dịch vụ Kỹ Thuật LEAN
Công ty thực hiện: Công ty TNHH Kỹ Thuật Môi Trường Đoàn Vũ

Trang 1


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

HỆ THỐNG XLNT SINH HOẠT CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM
CÔNG SUẤT 70 M/NGÀY
I.


Giới thiệu hệ thống xử lý
1. Dây chuyền công nghệ hiện hữu

2. Danh mục thiết bị

STT

II.

Hạng mục

Số lượng
thiết bị

Đơn vị

1

Bơm hố thu

2

Cái

2

Giỏ chắn rác

1


Cái

3

Bơm điều hòa

2

Cái

4

Máy thổi khí

1

Cái

5

Tủ điện điều khiển

1

Cái

Thuyết minh dây chuyền công nghệ
1. Hố gom
Trang 2



HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

Nước thải từ quá trình sinh hoạt hằng ngày được dẫn về bể thu gom.. Bể thu gom có nhiệm
vụ tiếp nhận, trung chuyển. Nước thải từ bể thu gom được bơm qua bể điều hòa.
2. Bể điều hòa
Nguyên lý hoạt động của bể điều hòa
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải trước khi đưa qua các
công trình xử lý tiếp theo. Đặc biệt, nguồn nước thải trước khi vào bể điều hòa cần được xử
lý qua bể lắng cát nhằm loại bỏ chất rắn gây ảnh hưởng đến quá trình điều chỉnh lưu lượng
và nồng độ của bể.
Ngoài ra, để ngăn chặn quá trình lên men, chúng ta cần thổi khí liên tục vì điều này giúp
hạn chế phát sinh mùi hôi. Thông thường, tốc độ thổi khí thường dao động từ 10 – 15 lít
khí/phút.m3.
Một số lưu ý khi vận hành bể điều hòa
Trong đó, bể điều hòa có vai trò không nhỏ đến quy trình xử lý nước thải sinh hoạt, xử lý
nước thải công nghiệp.
Đa phần nước thải đều chứa một lượng lớn hợp chất hữu cơ phức tạp, nên sự xuất hiện của
bể điều hòa góp phần làm giảm tải và phần nào có thể xử lý hiệu quả tất cả nguồn nước thải
khác nhau.
3. Bể SBR

SBR là viết tắt của từ Sequencing Batch Reactor. Bể hoạt động bằng bùn hoạt tính, trong
quá trình sục khí và lắng được vận hành và diễn ra trong cùng một bể chứa. Quá trình xử lý
nước thải của bể SBR không giống như những bể dạng truyền thống khác. Quá trình bơm
nguồn nước thải vào, phản ứng, lắng , sau đó là hút nước ra. Những quá trình này hoạt động
liên tục, không ngừng nghỉ.
Nguyên lý hoạt động của bể SBR để xử lý nước thải:
Những bể BSR sẽ hoạt động theo chu kỳ kép kín, với 4 pha chính là dùng để làm đầy và sục

khí, lắng và rút nước, pha còn lại là pha nghỉ.

Trang 3


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

Nguyên tắc hoạt động trong bể SBR
- Fill (Làm đầy): Nước thải được bơm vào bể SBR trong thời gian 1-3 giờ, trong bể phản
ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tuỳ theo mục tiêu xử lý, hàm lượng BOD đầu vào, quá
trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: làm đầy – tĩnh, làm đầy – hòa trộn, làm đầy – sục
khí, tạo môi trường thiếu khí và hiếu khí trong bể, tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển

Trang 4


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

và hoạt động mạnh mẽ. trong bể diễn ra quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ, loại bỏ một
phần BOD/COD trong nước thải;
- React (Pha phản ứng, thổi khí): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nước thải và bùn hoạt tính
bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cấp oxy vào nước và khuấy trộn đều hỗn hợp. Thời
gian của pha này thường khoảng 2 giờ, tùy thuộc vào chất lượng nước thải. Trong pha này
diễn ra quá trình nitrat hóa, nitrit hóa và oxy hóa các chất hữu cơ. Loại bỏ COD/BOD trong
nước và xử lý các hợp chất Nitơ. Quá trình nitrat hóa diễn ra một cách nhanh chóng: sự ôxy
hóa amoni (NH4+) được tiến hành bởi các loài vi khuẩn Nitrosomonas quá trình này chuyển
đổi amoniac thành nitrit (NO2-). Các loại vi khuẩn khác như Nitrobacter có nhiệm vụ ôxy
hóa nitrit thành nitrat (NO3-)

NH4+ +3/2O2 → NO2- + H2O + 2H+ (Nitrosomonas)
NO2- + 1/2 O2→ NO3- (Nitrobacter)
Trong giai đoạn này cần kiểm soát các thông số đầu vào như: DO, BOD, COD, N, P, cường
độ sục khí, nhiệt độ, pH… để có thể tạo bông bùn hoạt tính hiệu quả cho quá trình lắng sau
này.
- Settle (Lắng): trong pha này ngăn không cho nước thải vào bể SBR, không thực hiện thổi
khí và khuấy trong pha này nhằm mục đích lắng trong nước trong môi trường tĩnh hoàn
toàn. Đây cũng là thời gian diễn ra quá trình khử nitơ trong bể với hiệu suất cao. Thời gian
diễn ra khoảng 2 giờ. Kết quả của quá trình này là tạo ra 2 lớp trong bể, lớp nước tách pha ở
trên và phần cặn lắng chính là lớp bùn ở dưới.
- Draw (Rút nước): Nước đã lắng sẽ được hệ thống thu nước tháo ra không bao gồm cặn
lắng nhờ thiết bị Decantor. Rút nước trong khoảng 0.5 giờ.
- Idle (Ngưng): Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ đợi phụ thuộc vào thời gian vận
hành 4 pha trên và vào số lượng bể, thứ tự nạp nước nguồn vào bể.
- Xả bùn dư: Xả bùn dư là được thực hiện trong giai đoạn lắng nếu như lượng bùn trong bể
quá cao, hoặc diễn ra cùng lúc với quá trình rút nước. Giai đoạn rất quan trọng trong việc
giúp cho bể hoạt động liên tục, một phần được thu vào bể chứa bùn,một phần tuần hoàn vào

Trang 5


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

bể Selector, phần còn lại được giữ trong bể C - tech việc xả bùn thường được thực hiện
trong giai đoạn lắng hoặc tháo nước trong.
Giai đoạn đầu:
– Quá trình oxy hóa hợp chất Nitrate được diễn ra trong pha sục khí của bể SBR được mô tả
theo phương trình hóa học như sau:
( 2 NH4 + 3 O2 →NO2 + 2 H2O + 1 H + + Tế bào mới

2 NO2 + O2 →2 NO3 – + Tế bào mới )
=> Phản ứng tổng thể:
( NH4 + + 2 O2 →NO3- + 2 H + + H2O)
– 2 phản ứng đầu tiên được diễn ra nhờ vào 2 loại vi sinh Nitrosomonas và vi sinh
Nitrobacter. 2 loại vi sinh này mô ta cho tỷ lượng của amoni và oxy do vi sinh vật thực hiện
giúp chúng ta có thể duy chì được sự tồn tại và phát triển của vi sinh trong bể SBR.
– Từ phương trình phản ứng tổng thể trên chúng ta có thể thấy rằng để oxy hóa được 1 mol
NH4 + thì cũng cần 1 Mol oxy trong hợp chất amoni.
– Trường hợp hiệu suất sinh khối của những loại vi sinh trên có lưu lượng lớn hơn 0.17g/g
N – NO3. Thì chúng ta sẽ có những phương thức hóa học:
( 1.02 NH4+ + 1,89 O2 + 2,02 HCO3- => 0.021 C5H7O2N + 1.06 H2O + 1,92 H2CO3 + 1,00
NO3 – (1-4)
– Một số tác nhân gây ảnh hưởng tới Nitrate hóa mà bạn nên lưu ý:


Nồng độ chất nền: Bởi những vi sinh vật Oxy hóa ần có những hợp chất ni tơ để phát
triển, nồng độ chất nền cao thì sẽ giúp làm tăng hiệu quả xử lý của quá trình.

Trang 6


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

Nhiệt độ: khi nhiệt độ trong bể SBR càng cao thì hiệu quả xử lý nước thải của bể



SBR càng mang lại hiệu quả cao.
Giai đoạn hai:

Quá trình này làm giảm những hóa chị của ni tơ lần lượt từ +5 về +3 + 2 + 1.
– Phương trình tổng hợp:
( NO3- => NO2- => NO (khí) => N2O(khí) => N2 (khí) )
– Phương trình phản ứng của Nitrate với hợp chất hữu cơ là Methanol:
(6 NO3 + 5 CH3OH => 3 N2 + 5CO2 + 7 H2O + 6 OH-)
– Sau khi sử dụng chất hữu cơ từ những nguồn nước thải ” C18H19O9N ”:
(C18H19O9N + NO3- + H+ => N2 + CO2 + HCO3- + NH4 + + H2O)
*Những yếu tố cần chú ý trong quá trình khử Nitrat:


Tác động của Oxy.



Ảnh hưởng của nồng độ pH tối ưu hóa trong những quá trình khử Nitrat trong
khoảng từ 7 – 9.
Yếu tố nhiệt độ: tốc độ của những vi sinh sẽ được tăng gấp đôi khi nhiệt độ đạt mốc



từ 10 – 250 độ C.
Các chất hữu cơ cũng ảnh hưởng đến sự phân hủy trong bể.



4. Bảo trì bảo dưỡng thiết bị

STT

Hạng mục


Số lượng

Đơn

thiết bị

vị

Công việc bảo trì
- Kiểm tra tình trạng hoạt động

1

Bơm hố thu

2

Cái

- Vệ sinh buồng bơm, thân bơm
- Đề nghị phương án sửa chữa hoặc
thay thế bơm khi cần thiết

Trang 7


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ


STT

Hạng mục

2

Giỏ chắn rác

Số lượng

Đơn

thiết bị

vị

1

Cái

Công việc bảo trì
- Vệ sinh giỏ chắn rác
- Kiểm tra tình trạng hoạt động

3

Bơm điều hòa

2


Cái

- Vệ sinh buồng bơm, thân bơm
- Đề nghị phương án sửa chữa hoặc
thay thế bơm khi cần thiết
- Kiểm tra tình trạng làm việc.
- Thay nhớt theo định kỳ.

4

Máy thổi khí

1

Cái

- Vệ sinh màng lọc khí trên ống hút
khí.
- Bơm mỡ bò
- Đề nghị phương án sửa chữa hoặc
thay thế khi cần thiết
- Kiểm tra tình trạng thiết bị
- Vệ sinh tủ điều khiển

5

Tủ điện điều khiển

1


Cái

- Kiểm tra, siết chặt các vị trí đấu
nối
- Đề nghị phương án sửa chữa hoặc
thay thế thiết bị khi cần thiết
- Kiểm tra tình trạng thiết bị

6

Dây dẫn, Phao mức nước

1

Hệ

- Kiểm tra các vị trí đấu nối
- Đề nghị phương án sửa chữa hoặc
thay thế thiết bị khi cần thiết
- Kiểm tra tình trạng thiết bị

7

AutoValve xả nước

1

Cái

- Đề nghị phương án sửa chữa hoặc

thay thế thiết bị khi cần thiết

Trang 8


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

STT

Hạng mục

Số lượng

Đơn

thiết bị

vị

Công việc bảo trì
- Kiểm tra tình trạng đường ống,
van khóa

8

Đường ống, van khóa

1


Hệ

- Gia cố đường ống, van khóa
- Đề nghị phương án sửa chữa hoặc

9
10

Hố thu
Bể Điều hòa

1
1

Bể
Bể

thay thế thiết bị khi cần thiết
- Vớt rác trong bể
- Vớt rác trong bể
- Châm vi sinh, chất dinh dưỡng
cho bể

11

Bể SBR

1

Bể


- Bổ sung vật liệu đệm định kỳ
- Vệ sinh lưới lọc
- Vớt rác trong bể
- Xả bỏ bùn khi cần thiết

III.

Vận hành kiểm tra hệ thống
1. Cài đặt vận hành thiết bị
STT

1

Thiết bị

Bơm chìm hố

Chế độ vận
hành
Auto

gom
Man

2

Bơm chìm Điều
hòa


3

Máy thổi khí

4

Van bướm điện

Cài đặt vận hành

Auto

- Hoạt động luân phiên 60 phút đổi bơm
- Theo phao đầy cạn
- Hoạt động theo yêu cầu người vận hành
- Hoạt động luân phiên 60 phút đổi bơm
- Theo phao đầy cạn

Man

- Hoạt động theo yêu cầu người vận hành

Auto
Man
Auto

- Hoạt động: 5 tiếng chạy, 1 tiếng dừng
- Hoạt động theo yêu cầu người vận hành
- Hoạt động theo thời gian dừng máy
thổi khí: Máy thổi khí Stop 30 phút thì

Trang 9

Ghi
chú


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

STT

Thiết bị

Chế độ vận

Cài đặt vận hành

hành

Ghi
chú

van mới open đến khi thổi khí hoạt động
Man

trở lại
- Hoạt động theo yêu cầu người vận hành

2. Các sự cố thường gặp khi vận hành bể SBR và phương án khắc phục


Bùn vi sinh hoạt tính là bùn sinh ra từ các hệ thống xử lý nước thải theo phương
pháp sinh học. Trong bùn sinhh học có chứa các chủng vi sinh có lợi trong các công trình
xử lý nước thải. Vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ trong nước thải làm chất dinh dưỡng,
vì thể sẽ loại bỏ các chất hữu cơ độc hại ra khỏi nguồn nước.
Vi khuẩn là những nhóm vi sinh vật quan trọng nhất trong việc phân hủy các hợp chất hữu
cơ và là thành phần cấu tạo chủ yếu của bùn hoạt tính. Bản chất của hợp chất hữu cơ trong
nước thải sẽ xác định loại vi khuẩn nào là chủ đạo.

2.1.

Đặc điểm của bùn vi sinh hiếu khí :



Đặc điểm: bùn có màu vàng nâu



Trạng thái: bùn lơ lửng,dạng hỗn dịch khi bắt đầu lằng thì bùn có hiện tượng tạo
bông bùn.



Bùn hoạt tính sau khi tắt sục khí, khuấy trộn thì các bông bùn được hình thành, các
bông bùn do vi sinh kết hợp lại với nhau tại thành 1 khối có khối lượng riêng nặng hơn
nước nên các bông bùn sẽ lắng xuống. nước trong là nước sau xử lý.

Trang 10



HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

Bùn vi sinh hiếu khí

2.2.

Đặc điểm bùn vi sinh hoạt tính thiếu khí:



Bùn vi sinh thiếu khí có màu nâu sẫm hơn so với bùn vi sinh hiếu khí.



Bông bùn vi sinh thiếu khí to hơn so với bùn vi sinh hiếu khí;



Tốc độ lắng của bùn vi sinh thiếu khí cũng nhanh hơn bùn vi sinh hiếu khí



Nếu quan sát kỹ bông bùn tại bể vi sinh thiếu khí thì trong bông bùn có các bọt khí
nằm bên trong bông bùn. Sau thời gian lắng khoảng 30 phút thì các bọt khí này lớn dần và
kéo các bông bùn nổi lên trên bề mặt.



Khi dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ hoặc thổi các bông bùn thì các bông bùn vỡ ra và

tạo thành các bọt khí. Các bọt khí này là khí Nito (NO 2), là khí trơ, không có màu, không
mùi và không vị.
Trang 11


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

2.3.

Sự cố bùn vi sinh thường gặp và cách khắc phục:

a. Sự cố bung bùn vi sinh:

Nguyên nhân:
– Những vi sinh vật sợi bành trướng khỏi bông bùn, chỉ số SVI > 100
– DO thấp, pH thấp( pH < 6) nên ức chế vi khuẩn hình thành bông bùn, tạo điều kiện thuận
lợi cho vi sinh dạng sợi phát triển.
– Chất dinh dưỡng không cân bằng
Cách khắc phục:
– Điều chỉnh cân bằng chất dinh dưỡng để tỷ lệ BOD so với chất dinh dưỡng không hơn
100mg/l BOD : 5mg/l tổng Nitơ : 1mg/l Photpho : 0,5 mg/l sắt.
– Thêm 10- 50 mg/l clo hoặc 50-200 mg/l hydrogen peroxide cho đến khí SVI xuống dưới
150
– Điều chỉnh thời gian lưu bùn
– Tăng tỷ lệ tuần hoàn bùn
– Nâng DO trong bể hiếu khí lớn hơn 1mg/l
– Nâng pH đến 7
b. Sự cố lên bùn vi sinh:


– Nguyên nhân: Việc khử nitrate quá mức làm thiếu oxy, trong bể lắng đợt hai tạo ra những
bóng khí nitơ bám dính với những bông bùn hoạt tính và nổi lên trên bề mặt bể lắng.
– Cách khắc phục:
– Kiểm tra nồng độ nitrate trong nước thải đầu vào của bể lắng.
+ Tăng tỷ lệ bùn tuần hoàn
+ Tăng DO trong bể hiếu khí
+ Giảm SRT

Trang 12


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ
c. Sự cố bọt và váng

Sự cố nổi bọt và váng nhiều
Nguyên nhân: Nước thải chứa nhiều chất hoạt động bề mặt.
Cách khắc phục:
– Kiểm tra hệ thống tuần hoàn bùn
– Tắt sục khí bể vi sinh hiếu khí và máy khuấy tại bể vi sinh thiếu khí
– F/M cao
– Bọt loại 2: bọt có màu trắng/nâu. Để bể vi sinh lắng khuấy 45phút tới 1 tiếng sau đó bơm
nước sau lắng.
d. Sự cố bùn mịn, lắng chậm, nước thải sau 30 phút có màu vàng.

Nguyên nhân gây ra hiện tượng bùn mịn, lắng chậm:
Bùn vi sinh hoạt tính (bùn mịn) do vi sinh vật thiếu thức ăn (chất hữu cơ). Vi sinh vật thiếu
thức ăn nên bùn vi sinh không phát triển, bùn rất mịn.
Cách khắc phục hiện tượng bùn mịn, lắng chậm:
Tăng tải lượng (lượng thức ăn) cho vi sinh vật bằng cách:

Trang 13


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

Tăng lưu lượng nước cần xử lý
Bổ sung thêm các chất hữu cơ tự nhiên cho vi sinh vật phát triển.
e. Sự cố bọt màu trắng, nổi bọt to có bùn trên bề mặt các bọt nổi, bùn màu nâu đen.

Sự cố bùn vi sinh
Nguyên nhân: Vi sinh vật bị chết, lượng vi sinh vật này tiết ra các chất nồng, hình thành các
bọt khí trên bề mặt, bùn vi sinh hoạt tính bí chết sẽ bám lên các bọt khi đó.
Cách khắc phục: Tắt sục khí để lắng 1 tiếng, tiến hành bơm nước thải ra. Bơm nước thải
sạch vào bề Aerotank sục khí 30 phút và để lắng, tiếp tục bơm ra.
f.

Sự cố bùn vón cục.
Nguyên nhân: Bùn lưu trong bể lắng quá lâu và xảy ra hiện tượng khử nitrat hóa. Khí Nitơ
tích tụ trong bùn và đẩy bùn nổi lên trên bề mặt.
Cách khắc phục: Tăng lượng bùn tuần hoàn, điều chỉnh thời gian lưu bùn.

Trang 14


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

3. Biểu mẫu kiểm tra hệ thống định kỳ theo ngày


ST
T

Người
thực hiện

Thời
gian

Công việc

1

Sáng

2

Chiều

Ghi
chú

Vớt rác bể
Đo pH bể SBR
Đo lượng bùn trong bể SBR bằng ống đong 1000L đứng
Đánh giá chất lượng bùn trong bể SBR
Kiểm tra thiết bị hoạt động
Vớt rác bể
Đo pH bể SBR
Đo lượng bùn trong bể SBR bằng ống đong 1000L đứng

Đánh giá chất lượng bùn trong bể SBR
Kiểm tra thiết bị hoạt động

Vật tư bổ sung trong quá trình vận hành

4.

STT

Vật tư

Khối
lượng

Đơn vị

Thời gian bổ sung

1

Giá thể mút xốp

3

m3

6 tháng/lần

2


Vi sinh EM1

1

Lít

1 tháng/ lần tùy thuộc nồng độ bùn trong bể

Lít

Bổ sung trong quá trình đo vi sinh
(Nếu chất lượng nước đầu vào không đảm
bảo vi sinh phát triển)

3

Mật rỉ đường

10

CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐOÀN VŨ
GIÁM ĐỐC

Trang 15


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG TY TNHH MAINETTI VIỆT NAM, CÔNG SUẤT 70 M3/NG.Đ

ĐOÀN ANH SƠN


Trang 16



×