Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

kết quả bán hàng tại Công ty TNHH HỢP THÀNH.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.12 KB, 59 trang )

Mục lục
trang
Lời nói đầù 3
PhầnI Những vấ đề lý luận chung về tổ chức công tác bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh hợp thành
5
I Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng hàng
xác định kết quả bán hàng công ty TNHH Hợp Thành
5
1 Vị trí công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Hợp Thành
5
2 Các phơng thức bán hàng 6
3 Phng pháp tính giá vốn hàng xuất bán 6
II Nội dung tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả
hàng tại Công ty TNHH Hợp Thành
7
1 Chứng từ kế toán sử dụng 7
2 Tổ chức công tác kế toán chi tiết doanh thu bán hàng , giá
vốn hàng bán,các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán
hàng, chí phi quả lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Hợp
Thành
8
III
Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH Hợp Thành
11
1 Tài khoản kế toán sử dụng 11
2 Trình tự kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
11


Phần II Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng , xác định
kết quả bán hàng
13
I
Khỏi quỏt chung v cụng ty TNHH hp thnh
13
1
Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
13
2
Tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip trong 3 nm
2007,2008,2009
15
3 Tỡnh hỡnh t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty TNHH
Hp Thành
18
II Ph ng phỏp k toỏn 23
1 Lập chứng từ kế toán 23
2 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng 32
1
Phần III Phơng hớng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, một số giải pháp tăng doanh thu
bán hàng tại công ty tnhh Hợp Thành
43
1 Nhận xét khái quát về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty
43
2
Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh hp th nh

45
Kết Luận 47
Nhận xét của đơn vị thực tập 48
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn 49
2
Lêi nãi ®Çu
Ngày nay khi đất nước ta đã trở thành thành viên chính thức của tổ
chức thế giới WTO , và đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế . Đó là
cánh cửa mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức cho nền kinh tế
Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng . Với nhu cầu thị
trường ngày càng cao và khắt khe hơn đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức
thận trọng trong quá trình kinh doanh cũng như tìm kiếm thị trường cho doanh
nghiệp mình . Tuy vậy điều quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp đó là phải
biết tận dụng những ưu thế của doanh nghiệp và tân dụng những cơ hội và sử
dụng tốt những cơ hội đó
Trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp rất
gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng đang ngày càng khó tính đã là điều rất khó
nhưng việc đưa hàng hóa đến được với người tiêu dùng là vấn đề khó hơn Bởi
mỗi loại hàng hóa chỉ đáp ứng được một số nhu cầu của khách hàng .Vì vậy để
đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng khó tính nhất thì doanh
nghiệp sản xuất các loại mặt hàng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu đó ,
doanh nghiệp phải thực hiện giá trị sản phẩm , hàng hóa thông qua hoạt động
bán hàng .
Bán hàng là khâu cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất của quá
trình kinh doanh . Nó là chiếc cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng vì
thông qua đó nhà sản xuất có thể tìm hiểu nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng
để từ đó có được những định hướng phù hợp cho sản xuất kinh doanh . Thực
hiện tốt công tác bán hàng là đã tăng thời gian quay vòng vốn lưu động . giúp

cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh chóng bù đắp được những chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra , tăng tích lũy và mở rộng sản xuất góp phần thực hiện
nhiệm vụ tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp
3
Nhận biết được tầm quan trọng của công tác bán hàng trong thời gian thực
tập ở công ty TNHH Hợp Thành,được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty và
sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa tài chính kế toán em đã
lựa chọn chuyên đề kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng làm chuyên
đề báo cáo thực tập
Nội dung của báo cáo được chia làm 3 phần
Phần I : Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp
Phần II: Thực trạng tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Hợp Thành
Phần III: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng . Một số biện pháp tăng doanh thu bán hàng tại công ty
4
Phần i
Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác bán
hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty tnhh hợp thành
I S cn thit phi t chc cụng tỏc k toỏn bỏn hng ti doanh nghip
1: V trớ ca cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng ti
doanh nghip
_ K toỏn bỏn hng l mt b phn cu thnh quan trng ca h thng cụng c
qun lý kinh t ti chớnh trong doanh nghip . K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt
qu bỏn hng l mt b phn ca k toỏn
_ Bỏn hng l giai on cui cựng ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh nhng li
l giai on quyt nh s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip. Nh cú quỏ
trỡnh bỏn hng m vn ca doanh nghip c chuyn húa t hỡnh thỏi hin vt

sang hỡnh thỏi giỏ tr
_ Bỏn hng l vic chuyn quyn s hu sn phm , hng húa gn vi li ớch
hoc ri ro cho khỏch hng ng thi c khỏch hng chp nhn thanh toỏn
hoc thanh toỏn .
_ ỏp ng c cỏc yờu cu qun lý v thnh phm , hng húa , bỏn hng
phi xỏc inh v phõn phi kt qu ca cỏc hot ng . K toỏn phi thc hin
tt cỏc nhim v sau:
1. Phn ỏnh v ghi chộp y kp thi , chớnh xỏc tỡnh hỡnh hin cú v s
bin ng ca tng loi thnh phm hng húa theo ch tiờu s lng v
ch tiờu cht lng , chng loi v giỏ tr
2. Phn ỏnh v ghi chộp y , kp thi v chớnh xỏc cỏc khon doanh thu ,
cỏc khon gim tr doanh thu v chi phớ ca tng hot ng trong doanh
nghip , ng thi theo dừi v ụn c cỏc khon phi thu ca khỏchhng
Phn ỏnh v tớnh toỏn chớnh xỏc kt qu ca tng hot ng , giỏm sỏt tỡnh
5
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động
3. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng , xác
định và phân phối kết quả
Thực hiện tốt các nhiệm vụ này giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt trong khâu
bán hàng tạo ra cơ sở để doanh nghiệp để ra những biện pháp cho kỳ tiếp theo
2: Các phương thức bán hàng
Khách hàng là những tổ chức , cá nhân có nhu cầu , có mục đích sử dụng , có
khả năng thanh toán các loại hàng hóa khác nhau . Mỗi loại hàng hóa có nhiều
cách tiêu thụ khác nhau tùy thuộc vào phương thức bán hàng của từng doanh
nghiệp do vậy việc bán hàng trong doanh nghiệp có thể được tiến hành theo
nhiều phương thức khác nhau
_ Phương thức bán hàng trực tiếp : theo phương thức này khi doanh nghiệp giao
hàng hóa , thành phẩm hoặc lao vụ , dịch vụ cho khách hàng , đồng thời được

khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng
_ Phương thức gửi hàng đại lý : là phương thức mà bên giao đại lý xuất giao
hàng cho bên đại lý để bán , bên đại lý bán đúng giá quy định của bên giao hàng
cho đại lý và đại lý được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng
_ Phương thức bán hàng trả chậm trả góp : là phương thức bán hàng thu tiền
nhiều lần , người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua , số tiền còn
lại được người mua trả dần ở các thời điểm tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định
3: Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Để tính giá vốn hàng bán trước hết cần phải tính giá thực tế xuất kho của thành
phẩm hàng hóa . Việc tính trị giá vốn hàng bán là cơ sở để xác định kết quả
6
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Vì vậy việc tính giá vốn hàng xuất bán
được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
_ Phương pháp nhập trước xuất trước :
_ Phương pháp nhập sau xuất trước
_Phương pháp bình quân
_ Phương pháp đích danh
Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm . Song do hoạt động của mỗi doanh
nghiệp là khác nhau và việc áp dụng phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho
cũng khác nhau
Đối với doanh nghiệp sản xuất trị giá vốn hàng xuất bán hoặc thành phẩm hoàn
thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của hàng
xuất bán hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành
II: Nội dung công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại doanh nghiệp
1: Chứng từ kế toán sử dụng
Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống chứng từ do bộ tài chính ban hành lựa chọn
những chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng các chứng từ sau :
_ Phiếu nhập kho
_ Phiếu xuất kho
_Biên bản kiểm kê vật , công cụ , sản phẩm , hàng hóa
_ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
_ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
_ Phiếu xuất kho hàng gửi đaị lý bán
_ Biên bản kiểm kê vật tư , hàng hóa , công cụ
_ Bảng kê mua hàng
_ Hóa đơn bán hàng
_ Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính
7
_Bng kờ thu mua hng húa vo khụng cú húa n
_ Bng thanh toỏn hng i lý , ký gi
_ Th quy hng
2. Tổ chức công tác kế toán chi tiết doanh thu bán hàng, giá vốn
hàng bán, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp tại công ty tnhh hợp thành
Đợc thực hiện đồng thời trên quầy hàng và phòng kế toán. Do đó, ngoài các chứng
từ trên kế toán còn sử dụng bảng kê bán hàng.
- Tại quầy hàng: Đợc thực hiện trên bảng kê và thẻ quầy hàng.
- Tại phòng kế toán: Sử dụng sổ theo dõi doanh thu bán hàng
2.1 kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đợc về bán sản phẩm, hàng hoá và cung
cấp dịch vụ cho khách hàng.Theo chuẩn mực kế toán doanh thu bán hàng đợc ghi
nhận đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Ngời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và phần lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu cho ngời mua.
- Ngời bán không còn quyền lắm giữ, quản lý kiểm soát hàng hoá

- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Ngời bán đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đợc ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó đã đợc xác định một cách đáng tin cậy.
2.1.2: Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thơng mại: Là khoản tiền ngời bán chấp nhận giảm trừ trong trờng
hợp khách hàng mua với khối lợng lớn, nhiều lần, khách hnàg quen đã đợc thoả
thuận trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hoá mà ngời bán đã xác nhận là tiêu
thụ nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã thoả thuận trong hợp
đồng.
8
Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng do các
nguyên nhân thuộc về ngời bán nh hàng kém chất lợng, không đúng quy cách,
giao hàng không đúng thời gian.
Để theo dõi chi tiết ngời ta sử dụng sổ chi tiết bán hàng
2.2.Giá vốn hàng bán
Là trị giá vốn của sản phẩm, vật t hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế,
với vật t tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thực tế ghi sổ.
2.3. chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.1.chi phí bán hàng : là toàn bộ các chi phí có liên quan đến hoạt động bán
hàng nh:chi phí bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu dụng cụ
bao bì, chi phí khấu hao TSCĐ.
Đơn vị:
Địa chỉ:
Mẫu số S35-DN
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trởng Bộ Tài Chính)
Sổ chi tiết bán hàng

Tên sản phẩm: (hàng hoá, sản phẩm .)
Năm:
N/T
G/S
C/ từ
SH NT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu Các khoản tính trừ
SL ĐG TT Thuế Khác(521,531,532)
Cộng p/s
DTT
GVHB
Lãi gộp
Sổ này có trang, đánh số từ trang đến trang
Ngày mở sổ:
Ngày tháng. ..năm
Ngời ghi sổ kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.3.2.Chi phí quản lý doanh nghiệp
9
là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp mà không thể tách riêng cho bất kỳ một hoạt động nào, chi phí quản lý
doang nghiệp bao gồm :
- Chi phí nhân viên: gồm tiền lơng và các khoản phải trả cho công
nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu dùng cho công tác quản lý.
- Công cụ, dụng cụ đo lờng thí nghiệm, đồ dùng văn phòng.
- Khấu hao TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp: nhà làm việc, văn phòng.

- Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc nh thuế môn bài, thuế nhà đất,
- Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Dịch vụ mua ngoài : điện, nớc, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ,
- Chi phí khác bằng tiền : hội nghị, công tác phí,


10
156
157
632 911
511,512 112,131
521,531,532
133
112,331
641,642,635,811
3334 8211
338,111
414,415
3331
515,711 112,131
421
3331
Xuất kho hàng
hoá gỉ bán
Giá vốn
hàng hoá
K/C giá vốn
hàng bán
Giá vốn
hàng xuất

Chi phí bán
hàng,CPQLD
N
K/C chi phí BH,
CP QLDN
K/C chi phí
thuế TNDN
CP thuế thu
nhập DN
Trích lập
các quỹ
Chia cổ tức, lợi
huận
K/C lỗ
DT hoạt động tài chính,
thu nhập khác
K/C DTHDTC,
thu nhập khác
Thuế GTGT
đầu ra
K/C chiết khấu thơng mại giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, giảm
K/C lãi
III. Trình tự kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng


K/C doanh
thu bán hàng
Doanh thu bán
hàng, thuế

GTGT
Thanh toán tiền hoăc
giảm khoản phải thu
11

Phần 2
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng,
xác định kết quả bán hàng tại công ty Hợp Thành
I: Khỏi quỏt chung v cụng ty TNHH Hp Thnh
1: Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty
Trong nhng nm gn õy nn kinh t Vit Nam cú rt nhiu thay i theo xu
hng i lờn . T mt nc cú nn kinh t quan liờu bao cp thỡ ngy nay t
nc ta ó tr thnh mt t nc cú nn kinh t th trng phỏt trin v tr
thnh thnh viờn chớnh thc ca t chc thng mi th gii WTO v ó m ra
cho t nc ta cỏnh ca mi cho s phỏt trin ca nn kinh t Vit Nam . Cú
c thnh tu y l do ng v nh nc ó cú nhng chớnh sỏch phự hp vi
tỡnh hỡnh phỏt trin ca nn kinh t trong nc v nn kinh t th gii
Nh nc ta luụn cú nhng ch trng , chớnh sỏch khuyn khớch s phỏt trin
ca cỏc thnh phn kinh t trong nc nht l khu vc kinh t t nhõn . Mt
khỏc tớch cc m ca hi nhp nn kinh t th gii nm bt khoa hc k thut
tiờn tin nht ỏp dng vo nc mỡnh sao cho phự hp vi nn kinh t phỏt
trin ca t nc khuyn khớch cỏc doanh nghip xut khu hng húa ra nc
ngoi
Nm bt c nhng li th v tỡnh hỡnh phỏt trin , nhu cu ca th trng
ngy 26/06/2003 Cụng ty TNHH Hp Thnh ó thnh lp cụng ty vi s gúp
vn ca 5 thnh viờn v vi s vn iu l ban u l 26.000.000.000VN
a ch : lụ A2 khu cụng nghip Nguyn c Cnh TP Thỏi Bỡnh
Vi ngnh ngh kinh doanh ch yu nh :
_Sn xut bụng t xut khu
_Xõy dng dõn dng , sn xut mua bỏn vt liu xõy dng , trang trớ ni tht

_Ch bin khoỏng sn ph liu ph thi
_bo dng v sa cha xe cú ng c
_Mua bỏn ph tinh v cỏc b phn ph tinh ca xe cú ng c
Công việc sản xuất kinh doanh cũng như xây dựng và kinh doanh địa ốc của
công ty được giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm và được hội đồng
thành viên ủy quyền là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật và
các đối tác trong việc sản xuất kinh doanh . Năm 2002 công ty đã đầu tư một
dây chuyền đồng kính phản quang và mỹ nghệ phục vụ xây dựng với công suất
0.5 triệu m
2
sản phẩm /năm . Đây là một trong những dây chuyền kính phản
quang đầu tiên trong nghành công nghiệp kính và thủy tinh tại Miền Bắc . Sản
phẩm công ty làm ra đã đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu của thị trường về các
mặt hàng kính xây dựng cao cấp trong nước đang ngày càng tăng mạnh về chất
lượng , số lượng và thay thế dần sản phẩm tương tự mà trước đây còn phải nhập
khẩu từ nước ngoài
Ngoài chức năng sản xuất kính phản quang và mỹ nghệ công ty còn tham gia
thị trường các sản phẩm máy công trình như máy xúc , máy ủi chuyên dùng để
thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp và công ty đã có
những thành công nhất đinh trong ngành nghề sản xuất này
Song song với các hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đã tiến hành nghiên
cứu thị trường Việt Nam từ đó năm bắt được thực tại cũng như nhu cầu về sản
phẩm phục vụ ngành công nghiệp dệt may trong nước nhất là các sản phẩm
bông xơ Polyester , hiện nay các sản phẩm này còn phải nhập khẩu từ nước
ngoài với giá thành khá cao và nhu cầu thị trường ngày càng cao . Chính vì thế
tháng 10/2003 căn cứ vào báo cáo nghiên cứu thị trường , sự phát triển của
ngành công nghiệp dệt may và các chính sách thu hút đầu tư của nhà nước cũng
như của TP Thái Bình công ty đã quyết định đầu tư xây dựng một nhà máy liên
hợp rỗng , đặc các loại , sản xuất các loại Mexh với mục đích đáp ứng nhu cầu
của thị trường . Công ty đã trình dự án lên sở kế hoạch đầu tư TP Thái Bình và

đến ngày 10/10/2003 UBND thái bình đã quyết định giao đất số 25954/QĐ-UB
cho công ty Hợp Thành tại lô A2 khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh – TP Thái
Bình để thực hiện dự án .Với chức năng kinh doanh ,với đội ngũ cán bộ ,công
nhân viên kỹ thuật viên của mình cũng như sự giúp đỡ và chuyển giao công
nghệ của các chuyên gia nước ngoài đã xây dựng một nhà máy sợi bông tổng
hợp với công suất thiết kế 5000 tấn /năm .Tháng 4/2004 nhà máy đã cung cấp ra
thị trường những tấn sản phẩm đầu tiên của nhà máy với chất lượng tương
đương hàng nhập khẩu cùng loại .Hiện nay sản xuất của nhà máy đã có mặt hầu
hết các công ty , nhà máy sản xuất chăn ga gối đệm , bông tấn của liên doanh
cũng như của các thành viên kinh tế khác. Tháng 10/2004 công ty đã xuất khẩu
lô hàng đầu tiên của mình ra nước ngoài với số lượng 260 tấn bông xơ các loại
2: Tình hình tài chính của công ty
T×nh h×nh H§

KD của công ty qua các năm 2007,2008,2009
ĐVT: Đồng
stt
Năm

Chỉ tiêu
2007 2008 2009
2008/2007 2009/2008
Tuyệt đối Tơng
đối
%
Tuyệt đối Tơng đối %
1.
Doanh thu
thuần
139.146.662.685 358.910.477.272 231.626.989.932 +219.763.854.600 258 % -127.283.487.300

64,5 %
2.
Lợi nhuận gộp
24.064.227.092 43.116.547.057 35.970.548.605 + 19.052.319.960 180 % -7.145.998.450
83,4%
3.
Thu nhập bình
quân
620.000 800.000 960.000 180.000 129% +160.000
120%
4.
Lao động bình
quân ( ngời )
550 769 919 219 140% +150
119,5%

Qua bảng trên ta thấy :
- Doanh thu thuần năm 2008 tăng 219.763.854.600 đồng với tỷ lệ tăng là
258% so với năm 2007 . Năm 2009 giảm 127.283.487.300 đồng với tỷ lệ giảm
64,5% so với năm 2008
- Lợi nhuận gộp : Năm 2008 tăng 19.052.319.960 đồng với tỷ lệ tăng 180%
so với năm 2007. Năm 2009 giảm 7.145.998.450 đồng giảm 83,4% so với năm
2008
- Thu nhập bình quân: năm 2008 tăng 180.000 đồng/ngời với tỷ lệ tăng
129% so với năm 2007 . Năm 2009 tăng 160.000 đồng/ngời với tỷ lệ tăng 120%
so với năm 2008
- Số lao động bình quân năm 2008 tăng 219 ngời với tỷ lệ tăng 140% so với
năm 2007. Năm 2009 tăng 150 ngời với tỷ lệ tăng 119,5% so với năm 2008
Từ năm 2007 -2008 Công ty ngày càng mở rộng quy mô sản xuất so với năm
trớc vì vậy mà Công ty cần một số lợng lao động ngày càng nhiều hơn dẫn đến

doanh thu qua các năm lên rõ rệt, lợi nhuận gộp tăng từ đó thu nhập bình quân đầu
ngời của công nhân tăng cao đảm bảo nhu cầu cuộc sống của công nhân ngày
càng tốt.
Từ năm 2008 2009 do thế giới bị khủng hoảng kinh tế nên hàng sản xuất ra
xuất khẩu giảm dẫn tới hàng tồn kho tăng nhng do mở rộng sản xuất đầu năm dẫn
tới tuyển nhiều công nhân , thu nhập cũng tăng lên
Bảng cân đối kế toán
Năm 2009
ĐVT: Đồng
Tài sản Mã
số
Năm 2008 Năm 2009
1 2 3 4
A. Tài sản ngắn hạn
100
206.929.200.861 237.764.222.120
I. Tiền và các khoản tơngđơng tiền
110
1.635.628.224 2.856.805.242
II. Các khoản đầu t TC ngắn hạn
120
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
115.808.433.399 62.084.548.764
IV. Hàng tồn kho
140
77.473.119.819 149.949.019.271
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
112.012.019.419 22.873.848.843

B. Tài sản dài hạn
200
152.535.449.739 155.025.780.402
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
II. Tài sản cố định
220
137.459.931.939 129.750.262.602
III. Bất động sản đầu t
240
IV. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
250
14.280.000.000 24.480.000.000
V. Tài sản dài hạn khác
260
795.517.800 795.517.800
Tổng cộng tài sản
270
359.464.650.600 392.790.002.522
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
268.368.303.132 290.592.682.417
I. Nợ ngắn hạn
310
211.882.504.324 241.311.083.609
II. Nợ dài hạn
330
56.485.798.808 49.281.598.808
B. Vốn chủ sở hữu

400
91.096.347.468 102.197.320.105
I. Vốn chủ sở hữu
410
90.546.284.226 101.290.223.059
II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác
430
550.063.242 907.097.046
Tổng cộng nguồn vốn
(440 = 300+400)
440 359.464.650.600 392.790.002.522
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Năm 2009
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

số
Năm trớc Năm nay
1. Doanh thu bán hàng và
CCDV
1 358.910.477.272 231.626.989.932
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
2 1.743.534.072
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và CCDV
10 357.166.943.200 231.626.989.932
4. Giá vốn hàng bán 11 314.050.396.143 195.656.441.327
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và CCDV

20 43.116.547.057 35.970.548.605
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21 35.121.012 48.558.750
7. chi phí tài chính 22 20.616.715.598 21.806.297.947
Trong đó : chi phí lãi vay 23 20.616.715.598 21.806.297.947
8. Chi phí bán hàng 24 13.802.103.594 10.836.635.646
9. Chi phí quản lý DN 25 3.902.856.629 1.808.610.926
10. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
30 4.829.962.248 1.567.562.836
11. Thu nhập khác 31 1.754.806.417 808.502.453
12. Chi phí khác 32 2.544.274.343 9.043.294
13. Lợi nhuận khác 40 -789.467.962 799.459.159
14. Tổng lợi nhuận kế toán tr-
ớc thuế
50 4.040.494.322 2.367.021.995
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
60 4.040.494.322 2.367.021.995
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2009 của Công ty Hợp Thành ta có thể phân tích một số chỉ tiêu tài
chính sau:
1. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời

Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
TSLĐ và đầu t ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
=
237.764.222.120
241.311.083.609
=0,985
2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Vốn bằng tiền + Đt ngắn hạn+các
khoản phải thu
Tổng NPT ngắn hạn
=
2.858.805.242 + 62.084.548.764
241.311.083.609
= 0,269
3. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu =
LN thuần từ HĐ kinh doanh
Tổng DTT
=
2.367.021.995
231.626.989.932
= 1,021%
4. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận
vốn kinh doanh
=
LN sau thuế
Tổng vốn bình quân


STT Chỉ tiêu tài chính Năm 2009
=
2.367.021.995
( 359.464.650.600 + 392.790.002.522 ) : 2
=0,629 %
1 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 0,985
2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0,269
3 Tỷ suất lợi nhuận DT 1,021 %
4 Tỷ suất lợi nhuận VKD 0,629 %
Nhận xét: Qua biểu hiện trên ta thấy
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời năm 2009 là 0,985 vậy có thể nói hiện
thời cứ 1 đồng nợ ngắn hạn 0,985 đồng tài sản lu động, đầu t ngắn hạn. Đây là
biểu hiện tốt.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2009 là 0,269. Vậy có thể nói Công
ty không đủ khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn vì lợng hàng tồn
kho chiếm tỷ lệ lớn.
- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với
doanh thu thuần trong kỳ. Năm 2009 cứ 1 đồng DT tạo ra 0,0102 đồng lợi nhuận
tơng ứng với tỷ lệ 1,021 %
- Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh là 0,00629 quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận
đạt đợc với số vốn sử dụng bình quân trong kỳ tạo ra đồng lợi nhuận với tỷ lệ tơng
ứng 0,629 %.
Kết luận: Qua biểu hiện trên cho thấy Công ty làm ăn có hiệu quả. Nhng để
đạt đợc hiệu quả cao hơn nữa Công ty phải có biện pháp giảm lợng hàng tồn kho
xuống mức thấp nhất để trang trải các khoản thanh toán nhanh tránh tình trạng ứ
động vốn đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
3: Tình hình t chc công tác kế toán của công ty TNHH Hp Th nh
ể quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp
nên chọn cho mình một mô hình kế toán thích hợp điều đó phải căn cứ

vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp, số
lợng nghiệp vụ kinh tế ít hay nhiều.
Dựa vào đặc điểm sản xuất của mình và trên cơ sở pháp lệnh
Nhà nớc Công ty Hợp Thành đã xây dựng bộ máy kế toán tập trung và
công tác kế toán theo hình thức chng t ghi s Năm 2007 công ty đã
áp dụng hình thức kế toán máy và thực hiện nhật ký chung, phơng
pháp kế toán hàng tồn kho mà công ty áp dụng là phơng pháp kê khai
thờng xuyên. Tổ chức kế toán đợc tập trung ở phòng kế toán của Công
ty còn các phân xởng không tổ chức kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân
viên thực hiện ghi chép ban đầu định kỳ gửi các chứng từ về phòng kế
toán, căn cứ vào các chứng từ đó, kế toán tiến hành toàn bộ công tác
kế toán trên cơ sở chế độ kế toán hiện hành. Tổ chức bộ máy kế toán
của Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán


Công ty áp dụng hình thức kế toán máy trong điều kiện sử dụng phần mềm
BRAVO 6.3 đợc thiết kế theo hình thức nhật ký chung
Về chứng từ :mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty đều đợc lập chứng từ
gốc hợp lệ .Các hình thức gốc là cơ sở để kế toán tiến hành nhập số liệu
Về hệ thống sổ kế toán :trong điều kiện áp dụng kế toán máy hiện nay công ty
sử dụng hệ thống sổ kế toán đợc lập trình sẫn trong phần hành kế toán phù hợp với
hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành .Các mẫu sổ đợc lập trình săn trong
máy bao gồm :sổ tổng hợp , sổ cáI tài khoản , sổ chi tiết các tài khoản phù hợp với
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Kế toán trưởng
Kế
toán
thuế
TGNH

- Tiền
vay
KTTM
thanh
toán
công
nợ nội
bộ TL-
BHXH
Kế toán
TSCĐ

XDCB
Kế
toán
SX và
các
PX kế
toán
kho
KT
bán
hàng

công
nợ
phải
thu
KT
mua

hàng

công
nợ
phải
thu
Thủ
quỹ
Báo cáo tài chính công ty bao gồm :bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
hoạt động kịnh doanh lập cuối tháng ,quý, năm
Hằng ngày , căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ kế toán tiến hành nhập số liệu vào
máy . Sau đó máy tính sẽ kết chuyển vào sổ tổng hợp , các sổ cái , sổ chi tiết tài
khoản . Kế toán có nhiệm vụ thực hiện các bút toán định khoản và kiển tra bút
toán do máy hạch toán có chính xác và đúng trình tự không trên cơ sở đối chiếu sự
trùng khớp của số liệu và tiến hành các bút toán điều chỉnh, các bút toán kết
chuyển số liệu vào bảng cân đối phát sinh các ti khoản để lập báo tài chính
Trình tự ghi sổ kế toán máy
Chứng từ gốc
Màn hình giao diện
Kế
toán
chi tiết
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ nhật

chung
Sổ cái

Bảng
cân đối
phát
sinh
Báo
cáo tài
chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối
tháng
Kiểm tra đối chiếu

×