Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Kế toán XNK hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.31 KB, 45 trang )

KẾ TOÁN

XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA

1


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG :
1.

-

-

Đặc điểm hoạt động Xuất Nhập khẩu hàng
hóa:
Hoạt động XNK HH (Kinh doanh ngoại
thương) là việc mua bán hàng hóa giữa 1 DN
trong nước với các DN ở nước ngoài.
Hoạt động XNK HH phức tạp hơn so với mua
bán HH trong nước, cần chú ý một số trở ngại
như sau :

2


1.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh ngoại thương:
- Vấn đề pháp lý.


- Vấn đề ngôn ngữ.
- Vấn đề thông tin.
- Vấn đề vận chuyển và rủi ro vận chuyển.
- Vấn đề thanh toán.
- Vấn đề tỷ giá.
- Rào cản thuế quan và rào cản kỹ thuật.

3


2.Điều kiện thương mại quốc tế (INCOTERMS):
2.1/ F.O.B ( Giao hàng ở mạn tàu):
a/ Bên Xuất khẩu: chuyển hàng đến cảng của
bên XK và giao hàng tại cảng bên XK.
b/ Bên Nhập khẩu : Kiểm tra và nhận hàng tại
cảng của bên XK.
Thời điểm ghi nhận mua_bán là thời điểm bên
NK đồng ý nhận hàng của bên XK.

4


22/ C.I.F ( Giá mua-Phí bảo hiểm-Phí vận tải)
a/ Bên Xuất khẩu: chuyển hàng đến cảng của
bên NK và giao hàng tại cảng bên NK.
b/ Bên Nhập khẩu : Kiểm tra và nhận hàng tại
cảng của bên NK.
Thời điểm ghi nhận mua_bán là thời điểm bên
NK đồng ý nhận hàng của bên XK tại cảng bên
NK.


5


3. Tính giá hàng hoá:
a.
Giá gốc hàng hoá mua vào:”. Giá gốc hàng
hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu
mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ
nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo
hiểm,...), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT
hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ).
Giá gốc của hàng hóa mua vào được tính theo
từng nguồn nhập và phải theo dõi, phản ánh
riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng
hóa.
6


b.

Trị giá thực tế hàng hoá xuất kho:



Có thể được xác định theo một trong các
phương pháp sau:
Nhập trước – Xuất trước.
Bình quân gia quyền (liên hoàn hoặc cố định).

Giá thực tế đích danh.

-

7




Giá nhập khẩu CIF : bao gồm giá mua, phí vận
tải và phí bảo hiểm.



Giá xuất khẩu FOB : Giá bán bao gồm các
khoản thuế phải nộp cho NN.

8


II. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ :
21. Chứng từ sử dụng:
Nhập khẩu theo CIF, bên XK giao 1 bộ chứng
từ:
1) Commercial Invoice.
2) Specification.
3) Packing list.
4/ Insurance Certificate.
5) Bill of lading.(hoặc Railway bill of lading,
Air Waybill.)

6/ C/O : certificate of origin.
Ngoài ra còn 1 số chứng từ khác phát sinh
9


 

2.2/ Kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
231)Nhập khẩu trực tiếp.
- Khi nhập khẩu hàng hóa, ghi:
Nợ TK 156, 151, 157 Có TK 331 – Giá NK.
Có TK 3331 - (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào
của hàng nhập khẩu không được
khấu trừ)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế nhập khẩu.
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
10


- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập
khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33312).

11


Trường hợp mua hàng hóa có trả trước cho

người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá
trị hàng mua tương ứng với số tiền trả trước
được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm ứng trước. Phần giá trị hàng mua
bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua hàng.

12


Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá, bao
gồm chi phí phát sinh tại cảng, chi phí vận
chuyển về nhập kho hoặc bán thẳng,.. ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1562)
Nợ TK 133 - (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...

13


a) Khi NK hàng hoá thanh toán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 151,156, 157_(tỷ giá giao dịch thực tế
tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122_ (theo tỷ giá ghi sổ kế
toán).
Có TK 515 - (lãi tỷ giá hối đoái).

14



b) Khi NK hàng hoá, chưa thanh toán tiền, khi
vay hoặc nhận nợ nội bộ... bằng ngoại tệ, căn
cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày
giao dịch, ghi:
Nợ TK 156, 151, 157...
Có TK 331, 341, 336...

15


Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ
để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ: 
Nợ TK 331 - (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
Nợ TK 635 - (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế
toán)
Có TK 515 - (lãi tỷ giá hối đoái).

16


+ Khi nhận hàng hóa, tương ứng với số tiền
bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, kế
toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 151,156, 157_
Có TK 331 - (tỷ giá thực tế ngày ứng
trước).


17


+ Đối với giá trị hàng hóa còn nợ chưa thanh
toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch),
ghi:
Nợ TK 151, 156, 157_(tỷ giá giao dịch
thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 331 - (tỷ giá thực tế ngày giao
dịch).

18


232) Nhập khẩu ủy thác.
* Đơn vị giao ủy thác NK :
- Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua
hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho
đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC... căn cứ
các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ
thác)
Có TK 111, 112,...

19


- Khi nhận hàng ủy thác nhập khẩu do bên
nhận ủy thác giao trả, kế toán thực hiện như

đối với hàng nhập khẩu thông thường.
- Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu về số tiền hàng nhập khẩu và các chi phí
liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu, căn cứ
các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - (chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác)
Có các TK 111, 112,...

20


- Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận
uỷ thác được tính vào giá trị hàng nhập khẩu,
căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211,...
Nợ TK 133 Có TK 331- (chi tiết từng đơn vị nhận uỷ
thác).

21


* Đơn vị nhận ủy thác NK :
Khi nhận của doanh nghiệp giao uỷ thác nhập
khẩu tiền để mua hàng nhập khẩu, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 111, 112,....
Có TK 338 - (3388).

22



Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (nếu
thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược
Có các TK 111, 112.

23


Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho
bên giao ủy thác, kế toán theo dõi hàng nhận
ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của
mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về
số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của
hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu,
đối tượng thanh toán..., không ghi nhận giá trị
hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Bảng cân
đối kế toán.

24


Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người
bán ở nước ngoài như một phần của khoản
thanh toán hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:
Nợ 138 - Phải thu khác
Có TK 244 -

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×