Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

TCXD 170 1989

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.03 KB, 20 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 170 : 1989

Page1





Nhóm H

Kết cấu thép Gia công, lắp ráp v nghiệm thu Yêu cầu
kĩ thuật

Sted structures Fabrication, assembly, check and acceptance Technical
requirements


Tiêu chuẩn ny quy định các yêu cầu về gia công, lắp ráp, nghiệm thu kết cấu thép của nh
v công trình công nghiệp.
Tiêu chuẩn ny áp dụng cho các loại kết cấu lm bằng thép các bon v thép hợp kim thấp từ loại
C38/23 đến loại C60/45. Tiêu chuẩn ny không áp dụng các kết cấu đợc liên kết bằng
đinh tán, không áp dụng cho các kết cấu lm bằng thép loại C60/45 chịu tải trọng động v
rung.

1. Nguyên tắc chung.
1.1. Kết cấu thép phải đợc gia công v lắp ráp theo bản vẽ kết cấu v bản vẽ chi tiết kết cấu.
1.2. Khi gia công, lắp ráp nên dùng phơng pháp cơ giới, phơng pháp tổ hợp khối lớn phù
hợp với biện pháp thi công va sơ đồ công nghệ.
1.3. Trong quá trình gia công, lắp ráp, nghiệm thu phải tiến hnh kiểm tra việc thực hiện các
sơ đồ công nghệ v biện pháp thi công. Kết quả kiểm tra phải ghi vo nhật ký công trình.
1.4. Vật liệu dùng cho gia công v lắp ráp phải có chất lợng v số hiệu phù hợp với yêu cầu


thiết kế.
1.5. Đối với các kết cấu cụ thể, ngoi các quy định của tiêu chuẩn ny còn phải tuân theo các
quy định riêng dnh cho các kết cấu đó.

2. Gia công.
2.1. Yêu cầu về thép v vật liệu hn.
2.1.1. Tất cả thép phải đợc kiểm tra đạt các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật. Thép phải
đợc nắn thẳng, xếp loại, ghi mác v sắp xếp theo tiết diện.
Trớc khi đem sử dụng, thép cần phải lm sạch gỉ, sạch vết dầu mỡ v các tạp chất khác.
2.1.2. Thép phải đợc xếp thnh đống chắc chắn trong nh có mái che. Trờng hợp phải
để ngoi trời thì phải xếp nghiêng cho ráo nớc. Xếp các tấm thép kê lót phải đợc tạo góc lợn
tránh tắc đọng nớc.
Khi vận chuyển thép, phải có bộ gá để thép không bị biến dạng.
2.1.3. Que hn, dây hn, thuốc hn phải xếp theo lô, theo số hiệu v phải để ở nơi khô
ráo. Riêng thuốc hn phải bảo quản trong thùng kín.
Trớc khi sử dụng, phải kiểm tra chất lợng que hn, dây hn v thuốc hn tơng ứng với quy
định trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật.
Que hn, dây hn v thuốc hn phải sấy khô theo chế độ thích hợp cho từng loại. Lợng que hn
v thuốc hn đã sây khô lấy ở tủ sấy ra đợc dùng trong một ca. Riêng C60/45 đợc dùng trong
hai giờ.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 170 : 1989

Page2

2.2. Đo đạc, nắn v uốn thép.
2.2.1. Đo đạc thép phải dùng thớc cuộn hoặc thớc lá kim loại có độ chính xác cấp 2
theo TCVN 4111 : 1985 (Dụng cụ đo độ di v góc. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển
v bảo quản). Cần chú ý tới lợng d đo gia công cơ khí v co ngót khi hn.
2.2.2. Nắn v uốn thép cần tránh tạo vết xớc, vết lõm v các khuyết tật khác trên bề

mặt.
Khi uốn, các chi tiết thép cần đợc bo nhẵn mép, ba via v các đờng cong giao nhau.
2.2.3. Nắn v uốn nguội thép phải đảm bảo bán kính cong v độ võng f của các chi tiết theo
quy định của bảng 1.
2.2.4. Nắn v uốn các chi tiết lm bằng các loại thép sau đây chỉ đợc tiến hnh ở trạng thái
nóng.
a) Loại C46/39, C44/29 v 38/23 ở nhiệt độ từ 900 đến 10000C. b) Loại C52/40 v C60/45
ở nhiệt độ từ 900 đến 9500C.
Khi nhiệt độ hạ xuống dới 7000C phải ngừng gia công thép. Sau gia công, thép phải đợc
nguội dần sao cho chi tiết không bị tôi, cong vênh hoặc rạn nứt. Tuyệt
đối không dùng hn đắp hồ quang để gia nhiệt khi nắn v uốn thép.
2.2.5. Khi uốn thép, đờng kính búa uốn đợc quy định:
a) Không nhỏ hơn 1,2 bề dy chi tiết lm bằng thép các bon chịu tải trọng tĩnh.
b) Không nhỏ hơn 2,5 bề dy chi tiết lm bằng thép các bon chịu tải trọng động.
Đối với thép hợp kim thấp, đờng kính đầu búa uốn phải tăng 50% so với thép các bon. Riêng
thép hợp kim C60/45 thì đờng kính búa uốn không nhỏ hơn 3 lần bề dy chi tiết v phải lm
nhẵn các mép trớc khi uốn.

Bảng 1 Bán kính cong v độ võng yêu cầu khi nắn v uốn các chi tiết thép.





TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 170 : 1989

Page3


Trong đó: l - Chiều di phần uốn cong; S- Bề dy thép;

b-h- Chiều rộng v chiều cao của tiết diện;
d- Đờng kính ống.

Chú thích:

1) Đối với thép tấm cho phép dùng mỏ hn hơi gia nhiệt nắn.

2) Bán kính cong nhỏ nhất khi uốn chi tiết tải trọng tĩnh, có thể bằng 12,5.

3) Công thức tính độ võng f đợc áp dụng khi chiều di cung không vợt quá 1,5S.
2.3. Cắt v gia công mép.
2.3.1. Phải dùng phơng pháp gia công cơ khí (bo, phay, mi) để gia công mép chi tiết các
loại thép sau:
a) Tất cả các loại thép sau khi cắt bằng hồ quang không khí.
b) Thép loại C53/40 v loại có cờng độ nhỏ hơn, thép gia công nhiệt (các loại thép ny cha
qua hn hoặc hn không nóng chảy hon ton) sau khi cắt bằng
ôxy thủ công.
Riêng loại thép C60/45, chỉ đợc dùng phơng pháp bo hoặc phay để gia công mép.
2.3.2. Gia công cơ khí phải thực hiện tới độ sâu không nhỏ hơn 2mm để loại trừ hết các khuyết
tật bề mặt, các vết xớc hoặc vết nứt ở các mép chi tiết. Khi gia công bằng máy mi tròn, phải
mi dọc mép chi tiết.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 170 : 1989

Page4

2.3.3. Mép các chi tiết sau khi cắt bằng dao cắt cũng phải qua gia công cơ khí tơng ứng
với các mục 2.3.1; 2.3.2. Mép sau khi cắt bằng dao cắt phải nhẵn, không có rìa xơm vợt quá
0,3mm v không có các vết nứt.
2.3.4. Mép các chi tiết sau khi gia công phải nhẵn, độ gồ ghề không quá 0,3mm. Riêng

đối với thép loại C38/23 cho phép tới 1mm.
2.3.5. Độ sai lệch về kích thớc v hình dạng của các mép chi tiết gia công phải tuân theo sự
sai lệch cho phép của các bản vẽ chi tiết kết cấu hoặc TCVN 1691 : 1975
(mỗi hn hồ quang điện bằng tay. Kiểu, kích thớc cơ bản) v bảng 5 của tiêu
chuẩn ny.
2.4. Tổ hợp.
2.4.1. Chỉ cho phép tổ hợp kết cấu khi các chi tiết v các phần tử kết cấu đã đợc nắn, sửa, lm
sạch gỉ, dầu mỡ v các chất bẩn khác.
Không đợc lm thay đổi hình dạng của kết cấu v các chi tiết khi tổ hợp nếu không
đợc đế cập tới trong biện pháp thi công.
Không đợc lm thay đổi hình dạng của kết cấu v các chi tiết khi lật v vận chuyển.
Không đợc dịch chuyển v lật các kết cấu lớn, nặng khi chúng mới đợc hn dính,
cha có bộ gá chống biến dạng.
Các phần tử kết cấu khi tổ hợp xong v đã đợc kiểm tra nhng cha kết thúc hn trong vòng 24
giờ thì phải đợc kiểm tra lại.
2.4.2. Khi hn dính, chỉ cần mối hn có tiết diện tối thiểu, để khi hn chính mối hn ny
sẽ lm nóng chảy mối chính.
Chiều di mối hn dính đối với kết cấu thép loại C52/40 v thép có cờng độ nhỏ hơn, quy định
không nhỏ hơn 50mm, khoảng cách giữa 2 mối hn ny không lớn hơn 500mm, đối với thép loại
C60/45, chiều di không nhỏ hơn 100mm, khoảng cách giữa 2 mối hn ny không quá 400mm
v chiều cao không lớn hơn 0,5 lần chiều cao mối hn theo thiết kế.
Mối hn dính phải do các thợ có đủ các điều kiện nêu ở điều 2.5.3 v phải hn bằng vật liệu hn
có chất lợng nh chất lợng của mối hn chính.

Chú thích:

1) Các chi tiết lm bằng thép loại C52/40 v loại có cờng độ nhỏ hơn, cho phép hn dính ở
ngoi đờng hn thiết kế để kẹp giữ tạm chi tiết ny trong khi gia công (khoan, uốn.). Sau khi
hn xong cần tẩy bỏ v lm sạch chỗ hn đó trên kết cấu.
2) Đối với liên kết hn tự động hoặc nửa tự động, cho phép hn dính bằng que hn có độ bền

đảm bảo đợc yêu cầu nêu tại điều 2.5.1; 2.5.2.
2.4.3. Dạng mép vát, kích thớc khe hở của các chi tiết v của bản nối công nghệ (nếu có) theo
TCVN 1691 : 1975 (mối hn hồ quang điện bằng tay. Kiểu kích thớc cơ bản) riêng thép loại
C60/45 theo chỉ dẫn của bản vẽ kết cấu.
Những chỗ ba via v chỗ gồ ghề cản trở việc lắp ghép các chi tiết phải đợc tẩy phẳng bằng máy
mi tròn trớc khi tổ hợp.
2.4.4. Khi tổ hợp bằng bu lông cần phải xiết chặt các bu lông v lm trùng các lỗ còn lại bằng
những chốt tổ hợp.
Độ khít khi xiết chặt bu lông đợc kiểm tra bằng que dò có bề dy 0,3mm, que
ny không lm đợc sâu quá 20mm vo khe hở giữa các chi tiết hoặc bằng cách gõ búa vo bu
lông không rung rinh hoặc dịch chuyển.
Đối với liên kết có yêu cầu độ khít cao thì khe hở giữa các chi tiết không đợc lớn hơn 0,3mm
v que dò không lùa đợc vo khe hở giữa các chi tiết ny.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 170 : 1989

Page5

Đối với những thép góc cặp đôi nằm trong cùng một một mặt phẳng, gờ cạnh của chúng không
đợc lệch nhau quá 0,5mm ở chỗ gá, kẹp v ở các mặt của kết cấu, còn các chỗ khác không quá
1mm
2.4.5. Khi tổ hợp tổng thể kế cấu có thể liên kết ton bộ các phần tử hoặc liên kết riêng biệt
từng phần của kết cấu. Trong quá trình tổ hợp tổng thể cần điều chỉnh ton bộ liên kết kể cả việc
khoét rộng các lỗ lắp ráp v đặt các dụng cụ định vị. Phải ghi rõ mã hiệu v vạch đờng trục trên
tất cả các phần tử kết cấu.
Khi tổ hợp tổng thể vỏ bao che của kết cấu tấm phải tiến hnh đồng thời 3 đoạn vnh trở lên.
2.4.6. Kết cấu đầu tiên v kết cấu thứ 10 tiếp theo của kết cầu cùng loại đợc gia công trên 01
bệ gá lắp, phải đợc lắp thử phù hợp với bản vẽ chi tiết kết cấu.
Khi lắp thử, phải lắp ton bộ các chi tiết phần tử của kết cấu với số bu lông v chốt không vợt
quá 30% tổng số lỗ trong nhóm, riêng số chốt không nhiều quá 3 chiếc.
Chú thích: Chu kỳ lắp thử có thể khác với quy định trên v tuỳ thuộc sự tính toán trớc trong

thiết kế.
2.5. Hn
2.5.1. Khi hn kết cấu nên sử dụng các phơng pháp tự động v nửa tự động có năng suất cao,
tuân thủ quy trình công nghệ, nhằm đảm bảo các yêu cầu về kích thớc hình học v cơ tính của
mối hn.
2.5.2. Khi hn phải chọn chế độ ổn định. Chế độ hn phải chọn sao cho đảm bảo đợc hệ
số ngấu n (l tỷ số giữa chiều rộng b v chiều sâu ngấu h của mối hn) không nhỏ hơn 1,3 đối
với mối hn góc (hình 1.a) v không nhỏ hơn 1,5 đối với mối hn giáp mép một lớp (hình 1.b

2.5.3. Thợ hn hồ quang tay - phải có bằng hn hợp cách. Thợ hn tự dộng v nửa tự
động phải đợc học về hn tự động v phải đợc cấp bằng tơng ứng.
2.5.4. Cần ghi rõ số hiệu của mỗi thợ hn ở gần mối hn, khoảng cách không gần hơn
4cm kể từ mép mối hn.
2.5.5. Trớc khi đem tổ hợp, chi tiết phải đợc lm sạch hơi ấm, dầu mỡ v các chất bẩn
khác (ở bề mặt những chỗ sẽ hn) với bể rộng không nhỏ hơn 20mm.
2.5.6. Phải kiểm tra việc tổ hợp kết cấu trớc khi đem hn. Chỉ đợc phép hn các lớp tiếp theo
(ở mối hn nhiều lớp) sau khi lm sạch xỉ, bẩn v kim loại bắn toé của mối hn đính, lớp lót v
lớp trớc. Những đoạn của các lớp hn có rỗ khí, nứt, hố lõm phải đợc tẩy hết trớc khi hn lớp
tiếp theo.
2.5.7. Để hn ngấu hon ton, khi hn hai mặt của mối hn chữ T, mối hn góc v mối hn
giáp mép phải tẩy hết xỉ v các khuyết tật (nếu có) ở góc mối hn mặt trớc, trớc khi hn mặt
sau.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 170 : 1989

Page6

Khi hn tiếp mối hn bị buộc phải ngừng hn giữa chừng, nên đánh sạch xỉ, kim loại tóe. ở
cuối đờng hn (kể cả xỉ ở miệng hn) một đoạn di 20mm. Đoạn hn tiếp, phải hn phủ lên
đoạn đã đợc lm sạch.
2.5.8. Bề mặt các chi tiết hn v nơi lm việc của thợ hn phải đợc che ma, gió mạnh

v gió lùa.
2.5.9. Kích thớc của mối hn theo quy định của thiết kế nhng không đợc vợt quá các
trị số trong TCVN 1691 : 1975 (mối hn hồ quang điện bằng tay. Kiểu, kích thớc
cơ bản), riêng đối với kết cấu lm bằng thép loại C60/45, kích thớc mối hn phải phù hợp với
bản vẽ kết cấu. Kích thớc mối hn góc phải đảm bảo đợc tiết diện lm việc của nó. Tiết diện
ny đợc xác định bằng cạnh mối hn ghi trong bản vẽ kết cấu v khe hở lớn nhất cho phép tiêu
chuẩn TCVN 1691 : 1975 (mối hn hồ quang điện bằng tay. Kiểu, kích thớc cơ bản).
Những chỗ cháy khuyết trên bề mặt chi tiết do hn, phải đợc lm sạch bằng máy mi, với độ
sâu không nhỏ hơn 0,5mm. Chỗ khuyết sâu vo trong thép hn không
đợc lớn hơn 3% bề dy thép hn.
2.5.10. Thép loại C38/23 đến C52/40 khi hn hồ quang tay nửa tự động ở nhiệt độ môi trờng
xung quanh thấp hơn nhiệt độ ghi trong bảng 2, cần phải đốt nóng trớc tới
1200C với bề rộng 100mm ở mỗi bên đờng hn.


Bảng 2 - Nhiệt độ môi trờng xung quanh cho phép không cần đốt nóng thép khi hn.


Nhiệtđộhỏhấth hé0C

Thép các bon

Thép hợp kim thập loại C52/40
ờđộhỏh

Đốiớiákếtấ


Bề dy thép


Dạng lới
Dạng tấm lớn v
dy

Dạng lới
Dạng tấm lớn
v dy
Từ 30 đến 40 0 0 0 +5
> 40 0 0 +5 +10


Khi hn kết cấu lớn lm bằng thép tấm dy trên 20mm phải áp dụng các phơng
pháp hn bậc thang, hn phá đoạn 2 phía để giám tốc độ nguội cho mối hn, hn
từ giữa đờng hn ra 2 phía (do hai thợ hn đồng thời).




Khi hn thép loại C60/45 có bề dy trên 25mm, dù nhiệt độ môi trờng l bao
nhiêu, đều phải đốt nóng trớc khi hn.
2.5.11. Khi hn tự động thép các bon v thép hợp kim thấp, với mọi bề dy, không cần đốt nóng
trớc nếu nhiệt độ môi trờng lớn hơn 00C.
2.5.12. Khi hn xong, mối hn phải đợc lm sạch xỉ v kim loại bắn tóe. Bộ phận gá lắp vo kết
cấu bằng hn dính (nếu có) phải đợc tẩy bỏ bằng các biện pháp không lm hỏng thép kết cấu.
Các mối hn chính ny phải đợc tẩy cho bằng mặt thép v tẩy hết khuyết tật.
2.5.13. Các phơng pháp kiểm tra chất lợng mối hn kết cấu thép đợc ghi trong bảng 3
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 170 : 1989

Page7


2.5.14. Kiểm tra hình dạng bên ngoi mối hn cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Bề mặt nhẵn, đều đặn (không chảy trn, chảy chân, co hẹp, ngắt quãng), không
chuyển tiếp đột ngộ từ bề mặt mối hn sang bề mặt thép cơ bản. Trong kết cấu chịu tải trọng
động, bề mặt mối hn góc cũng phải đảm bảo chuyển tiếp đều đặn sang bề mặt thép cơ bản;
b) Kim loại mối hn phải chắc đặc, không có vết nứt v không có khuyết tật vợt quá giới
hạn cho phép ghi ở điều 2.5.16;
c) Cho phép khuyết chân mối hn với độ sâu không quá 0,5mm khi thép có bề
dy từ 4 đến 10mm v không quá 1mm khi thép dy trên 10mm.
d) Miệng hn phải đợc hn đắp đầy.
2.5.15. Những chỗ có mối hn giao nhau v những chỗ có dấu hiệu khuyết tật phải kiểm tra lựa
chọn theo mục 3 của bảng 3. Nếu kiểm tra phát hiện mối hn không đạt yêu cầu, phải kiểm tra
tiếp để phát hiện giới hạn của phạm vi khuyết tật. Sau đó tẩy bỏ khuyết tật, hn đắp v kiểm tra
lại.
2.5.16. Kiểm tra độ kín mối hn bằng dầu hỏa đợc quy định nh sau:
- Tẩm dầu một mặt mối hn, số lần tẩm không ít hơn 2, khoảng thời gian giữa hai lần tẩm l 10
phút;
- Quét nớc phấn hoặc nớc cao lanh ở mặt mối hn không tẩm dầu v để yên trong thời gian
4 giờ.
Nếu mối hn kín thì trên mặt đợc quét nớc phấn hay nớc cao lanh không xuất hiện vết dầu
loang.
2.5.17. Kiểm tra độ chắc đặc mối hn bằng nớc x phòng. Nếu sau khi bơm khí nén (phía bên
kia) hoặc hút chân không m không thấy xuất hiện bọt khí x phòng thì mối hn có độ đặc chắc
tốt.
2.5.18. Cho phép tồn tại những khuyết tật trong mối hn nh sau:
a) Không ngấu theo tiết diện ngang của mối hn hai mặt. ở độ sâu không quá 5%
bề dy thép, nhng không lớn hơn 2mm, với đoạn di không ngấu không quá
50mm, khoảng cách giữa hai khuyết tật ny không nhỏ hơn 250mm v tổng chiều di
của chúng không lớn hơn 20mm trên 1m đờng hn;
b) Không ngấu ở góc mối hn không có đệm lót. ở độ sâu không quá 15% bề dy thép, nhng
không lớn hơn 3mm.;

c) Dạng xỉ đơn hoặc rỗ khí đơn, đờng kính không lớn hơn bề dy thép, nhng không lớn hơn
3mm;
d) Dạng xỉ dải hoặc rỗ khí dải dọc mối hn tổng chiều di không quá 200mm trên
1m đờng hn;
e) Dạng xỉ chùm v rỗ khí chùm, không quá 5cái trên 1 đờng hn, đờng kính
của một khuyết tật không quá 1,5mm;
g) Tổng kích thớc của các khuyết tật (rỗ khí, không ngấu, v dạng xỉ nằm riêng biệt không
thnh dải);
- Trong tiết diện mối hn hai mặt, không quá 10% bề dy thép nhng không lớn hơn 2mm;
- Trong tiết diện mối hn một mặt, không quá 10% bề dy thép nhng không lớn hơn 3mm.
2.5.19. Trong mối hn góc v hn giáp nối, cho phép tồn tại các khuyết tật rỗ khí v đọng
xỉ sau:
a) Khi kết cấu chịu tải trọng động v chịu lực kéo: không quá 4 khuyết tật (với
đ
ờng kính không quá 1mm, với thép mỏng dới 25mm hoặc không quá 4% bề
dy, với thép dy trên 25mm v khoảng cách giữa các khuyết tật không nhỏ hơn 50mm)
trên đoạn di 400mm.
b) Khi kết cấu chịu nén: không quá 6 khuyết tật (đờng kính không lớn hơn 2mm
v khoảng cách giữa chúng không nhỏ hơn 10mm trên đoạn di 400mm.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 170 : 1989

Page8



Bảng 3 Các phơng pháp kiểm tra chất lợng mối hn kết cấu thép



Ph há kiể t


Dkếtấ
1 2
1. R soát có hệ thống việc thực hiện quá trình
công nghệ tổ hợp v hn.
2. Quan sát bề ngoi v đo kích thớc
100%
mối hn.
3. Kiểm tra xác xuất các mối hn bằng siêu
âm hoặc bằng tia phát xạ xuyên thấu.
4. Thử nghiệm độ chắc đặc tất cả mối hn
bằng phơng pháp tẩm dầu hỏa hoặc phủ
nớc x phòng (khi có áp suất d hoặc chân
không).
5. Thử nghiệm độ chắc đặc v độ bền mối hn
bằng thuỷ lực hoặc khí nén.


6. Kiểm tra bằng phơng pháp không phá
hỏng liên kết.
7. Thử nghiệm cơ tính trên các mẫu kiểm tra.


Tất cả các dạng kết cầu


Tất cả các dạng kết cấu


Tất cả các dạng kết cấu, trừ những kết cấu ghi

ở mục 6 trong bảng ny.
Kết cấu lm bằng thép tấm dy tới 16mm,
trong
đó có mối hn yêu cầu kín.


Các bể chứa, bình chứa v ống dẫn các
dung môi dùng thử nghiệm v trị số áp lực
theo chỉ dẫn của thiết kế.
Dạng kết cấu, phơng pháp v mức kiểm tra do
thiết kế quy định.
Dạng kết cấu phơng pháp kiểm tra do thiết kế
quy định.


2.5.20. Khi kiểm tra xác suất, nếu phát hiện khuyết tật không cho phép, phải xác định giới
hạn của nó bằng cách kiểm tre thêm ở gần nơi khuyết tật. Nếu kiểm tra thêm lao phát hiện thấy
các khuyết tật khác không cho phép thì phải kiểm tra ton bộ mối
hn.
2.5.21. Không cho phép có vết nứt trong mối hn. Đoạn mối hn có vết nứt phải đợc
khoan chặn cách các đầu nứt 15mm bằng mũi khoan có đờng kính từ 5 đến 8mm, sau đó gia
công vát mép v hn lại theo điều 2.5.24.
2.5.22. Các tấm lm mẫu thử nghiệm cơ tính phải đợc gia công bằng loại thép lm kết cấu v
đợc hn trong điều kiện nh khi hn kết cấu (cùng vị trí hn, thợ, chế độ, vật liệu v thiết bị
hn).
2.5.23. Kích thớc tấm lm mẫu thử nghiệm, hình dạng, kích thớc mẫu thử v phơng pháp cắt
mẫu phải theo quy định của các TCVN 197: 1985 (Kim loại, phơng pháp thử kéo).
TCVN 198 : 1985 (Kim loại, phơng pháp thử uốn) TCVN 256:
1983 (Kim loại, phơng pháp thử độ cứng Brinen). TCVN 257: 1985 (Kim loại phơng
pháp thử động cứng Roven. Thang A, B, C). TCVN 258: 1985 (Kim loại,

phơng pháp thử độ cùng Vicke), v TYCVN 312 : 1984 (Kim loại, phơng pháp
thử uốn v đập ở nhiệt độ thờng).
Hệ số mẫu thử nghiệm cơ lý quy định nh sau:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×