Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

giáo án vật lý lớp 6 full trọn bộ cả năm mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.58 KB, 119 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1.

Bài 1+2:

ĐO ĐỘ DÀI

I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống cụ thể.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK
- Mỗi nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm, 1 thước dây có ĐCNN là 0,5cm. Bảng phụ.
2. Trò:
- HS đọc trước bài mới ở nhà.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



1


Hoạt động 1: Đơn vị đo độ dài
GV yêu cầu HS về nhà tự ôn tập

HS: tự ôn tập
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị
đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí
hiệu: m)
C1: HS tự trả lời.
2. Ước lượng độ dài.
C2:
C3:

Hoạt động 2: Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
GV yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6, C7

HS: trả lời
C4: Người thợ mộc dùng cuộn, học sinh
dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước
mét
C5:HS tự thực hành và trả lời
C6:

GV: Gọi HS trả lời, nhận xét và bổ sung


a)thước có GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm
b) thước có GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm
c) thước có GHĐ 1 m, ĐCNN 1cm
C7 HS trả lời
Người thợ may dùng thước dây
2. Đo độ dài.

GV cho HS thực hành đo độ dài theo
HS thực hành theo nhóm
nhóm
Hoạt động 3: Cách đo độ dài.
2


GV yêu cầu HS về nhà trả lời các câu HS trả lời câu hỏi vào vở bài tập
C1, C2, C3, C4, C5
C1, C2, C3, C4, C5 .
GV yêu cầu HS trả lời C6
HS trả lời
C6: (1) - độ dài
(2) - GHĐ
(3) - ĐCNN
(4) - dọc theo
(5) - ngang bằng với
(6) - vuông góc
(7) - gần nhất
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9 SGK

HS suy nghĩ trả lời

C7: c
C8: c
C9:
a) l= 7cm
b) l = 7 cm
c) l = 7 cm

4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
3


Xem trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng
--------------@@@@@@@@@@@@----------------

Ngày soạn
Ngày giảng:

Tiết 2.

Bài 3:

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.

- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:

4


- Rèn tính trung thực , tỉ mỉm, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo
thể tích chất lỏng.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK
- Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng(nước).
- Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Mở bài: GV Đặt vấn đề theo SGK
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Đơn vị đo thể tích
GV yêu cầu HS về nhà ôn tập


HS về nhà tự ôn tập
C1: (1) - 1000 dm3
(2) - 1.000.000 cm3
(3) - 1000 lít
(4) - 1.000.000 ml
(5) - 1.000.000 cc

Hoạt động 2: Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
5


Yêu cầu HS trả lời C2, C3, C4, C5 SGK. C2:
Ca đong to GHĐ 1l, ĐCNN 0,5l
Ca đong nhỏ GHĐ và ĐCNN 0,5l
Can nhựa GHĐ 5l, ĐCNN 1l
C3:Dùng chai, lọ, ca, bình,... đã biết trước
dung tích

C4
GHĐ

ĐCNN

Bình a

100ml

2ml


Bình b

250ml

50ml

Bình c

300ml

50ml

GVyêu cầu HS đọc thông tin phần thực
C5: ... chai, lọ, ca đong ...có ghi sẵn dung
hành, sau đó cho HS thực hành theo
tích .
nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1
GV yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 SGK.

2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
HS trả lời
C6 : cách b
C7 : cách b
C8 :
a 70 cm3
b 50cm3
c 40cm3
*Rút ra kết luận.

6



GV yêu cầu HS trả lời C9

C9: (1) - thể tích
(2) - GHĐ
(3) - ĐCNN
(4) - thẳng đứng
(5) - ngang
(6) - gần nhất.

GV hướng dẫn HS thực hành

3. Thực hành.
HS làm theo nhóm.

4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.

--------------@@@@@@@@@@@@----------------

7


Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 3.

Bài 4:

ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC

I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập , hệ thống lại kiến thức về sử dụng dụng cụ đo thể tích, cách đọc kết quả đo.
2. Kĩ năng:
- Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Tuân thủ cácquy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi
công việc của nhóm.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án , SGK
- Bình tràn, bình chia độ bình chứa, dây buộc
2. Trò:
- Chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nước( đá, sỏi, ốc,..)
- Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1 SGK.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng
3. Bài mới:
8



* Mở bài: GV Đặt vấn đề theo SGK
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
1. Dùng bình chia độ
GV yêu cầu HS trả lời C 1

C1: đo thể tích nước ban đầu có trong
bình chia độ (V1= 150cm3), Thả hòn đá
vào bình chia độ. Đo thể tích nước dâng
lên trong bình (V2= 200cm3). Thể tích
hòn đá bằng V2 - V1= 200cm3 - 150cm3 =
50cm3.
2. Dùng bình tràn.

GV yêu cầu HS trả lời C2.

C2: Khi hòn đá to không bỏ lọt vào bình
chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả
hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng
nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích
nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể
tích hòn đá.
*Kết luận:
C3: (1) - thả chìm
(2) - dâng lên
(3) - thả


GV yêu cầu HS trả lời C3

(4) - tràn ra
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
HS thực hành theo nhóm

GVyêu cầu HS đọc thông tin phần thực
hành, sau đó cho HS thực hành theo
nhóm và điền kết quả vào bảng 4.1

Vật
cần
đo
thể
tích

Dụng cụ đo

Thể
tích
ước
GHĐ ĐCNN lượng

Thể
tích
đo
được

(cm3 ) (cm3 )
9



Hoạt động 2: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C4.

C4: - lau khô bát to trước khi dùng.
- Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát vào bình chia
độ, không làm đổ nước ra ngoài...

C5, C6 GV yêu cầu HS về nhà làm
4. Củng cố.
? Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những dụng cụ nào ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Trả lời C5, C6 SGK
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài 5: Khối lượng - Đo khối lượng .

--------------@@@@@@@@@@@@---------------

10


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4.

Bài 5:


KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG.

I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? khối lượng của quả cân 1kg.
2. Kĩ năng:
-Đo được khối lượng bằng cân.
- Biết sử dụng cân Rôbécvan, chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
Rèn tính trung thực khi đọc kết quả đo.

11


II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Mỗi nhóm một chiếc cân Rôbécvan và bộ quả cân, 2 vật cần cân.
2. Trò:
- Đọc trước bài mới, kẻ sẵn bảng kết quả đo.
- Học và làm bài tập ở nhà
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những cách nào.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Khối lượng. Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
GV yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3, C4, C1: 397g chỉ lượng sữa có trong hộp.
C5, C6.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
C3: (1) - 500g
C4: (2) - 397g
C5: (3) - khối lượng
C6: (4) - lượng
GV thông báo

2. Đơn vị khối lượng

Kilôgam là khối lượng của một quả cân
HS nghe giảng
mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp

12


Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam là
Kilôgam ( kí hiệu: kg )
Hoạt động 2: Đo khối lượng
1. Tìm hiểu Cân Rôbécvan.
GV cho HS quan sát H5.2 và đối chiếu
với cân thật.
GV yêu cầu HS trả lời C7, C8.


C7, C8: HS tự trả lời.

HS trả lời
2. Cách dùng Cân Rôbécvan để cân một
vật

GV yêu cầu HS trả lời C9

C9: (1) - điều chỉnh số 0
(2) - vật đem cân
(3) - quả cân
(4) - thăng bằng
(5) - đúng giữa
(6) - quả cân
(7) - vật đem cân

GV yêu cầu HS thực hiện C10 theo C10: HS thực hiện theo nhóm.
nhóm.

GV yêu cầu HS trả lời C11.

3. Các loại cân khác.
C11: HS tự trả lời
Hình 5.3: Cân y tế
Hình 5.4: Cân tạ
Hình 5.5: Cân đòn
Hình 5.6: Cân đồng hồ

13



Hoạt động 3: Vận dụng
GV yêu cầu HS về nhà trả lời C12

C12:(HS về nhà làm).

GV yêu cầu HS trả lời C13 SGK

C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng
trên 5 tấn không được đi qua cầu.

4. Củng cố.
? Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ nào ? Đơn vị của khối lượng là gì ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 6: Lực - Hai lực cân bằng

--------------@@@@@@@@@@@@----------------

Ngày soạn:
Ngày giảng:
14


Tiết 5.

Bài 6:


LỰC . HAI LỰC CÂN BẰNG.

I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được tác dụng đẩy, kéo của lực.Chỉ ra được phương và chiều của lực.
- Nêu được tí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được hai lực cân bằng.
2. Kĩ năng:
- Biết tiến hành các thí nghiệm đơn giản, ghi lại kết quả TN.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá sắt.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì. Trên vỏ túi đường có ghi 2Kg. Số đó chỉ gì.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

15



Hoạt động 1: Lực
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo 1. Thí nghiệm
nhóm, ghi lại kết quả, trả lời C1, C2, C3
HS làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi
C1: HS tự trả lời.
C2: HS tự trả lời.
C3: HS tự trả lời.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận và trả lời
C4: a) - (1) - lực đẩy
C4.
(2) - lực ép
b) - (3) - lực kéo
(4) - lực kéo
c) - (5) - lực hút
GV yêu cầu HS rút ra kết luận

2. Rút ra kết luận
HS rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói
vật này tác dụng lực lên vật kia.

Hoạt động 2: Phương và chiều của lực
GV yêu cầu HS làm lại TN H6.1, 6.2 và HS làm lại TN H6.1, 6.2 và đọc thông tin
đọc thông tin trong SGK
trong SGK
GV yêu cầu HS trả lời C5

C5: HS tự trả lời
- Phương nằm ngang
- Chiều từ trái sang phải

Hoạt động 3: Hai lực cân bằng

GV yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 SGK

HS suy nghĩ trả lời
C6: - Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn,
sợi dây sẽ chuyển động về phía bên trái.
- Nếu đội kéo co bên phải mạnh hơn,
16


sợi dây sẽ chuyển động về phía bên phải.
- Nếu hai đội mạnh ngang nhau, sợi
dây sẽ đứng yên.
C7: HS tự nhận xét.
- Phương nằm dọc theo sợi dây
GV gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi,
HS khác nhận xét và bổ sung.
- Chiều ngược nhau
C8: a) - (1) - cân bằng
(2) - đứng yên
b) - (3) - chiều
(4) - phương
c) - (5) - chiều
Hoạt động 4: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C9,C10.

HS suy nghĩ trả lời
C9: a, Lực đẩy
b, Lực kéo.

C10: HS tự tìm ví dụ.

4. Củng cố.
? Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật kia gọi là gì ?
? Thế nào là hai lực cân bằng ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.

17


--------------@@@@@@@@@@@@----------------

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 6

Bài 7:

TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC

I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức trong đời sống hàng ngày.

3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
18


- Cho mỗi nhóm hs: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Lực là gì? Thế nào là 2 lực cân bằng? Cho 1 ví dụ về hai lực cân bằng.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi của chuyển động.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
và trả lời C1.

C1: HS tự tìm ví dụ.

GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk

2. Những sự biến dạng.
và trả lời C2
C2: HS tự trả lời.
Người đang dương cung đã tác dụng vào
dây cung nên làm cho dây cung và cánh
cung bị biến dạng.
Hoạt động 2: Những kết quả tác dụng của lực
1. Thí nghiệm.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời HS làm thí nghệm và trả lời câu hỏi.
C3, C4, C5, C6 theo nhóm.
C3: Lực đẩy mà lò xo tác dụng lên xe lăn
đã làm biến đổi chuyển động của xe.
C4: Lực mà tay ta (thông qua sợi dây )
19


tác dụng lên xe khi đang chạy đã làm
biến đổi chuyển động của xe.
C5:lực mà lò xo lá tròng tác dụng lên hòn
bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển
động của hòn bi.
C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm
biến dạng lò xo.
2. Rút ra kết luận:
HS rút ra kết luận
GV yêu cầu HS từ C3, C4, C5, C6 rút ra
kết luận và trả lời C7, C8.

C7: (1) - biến đổi chuyển động của
(2) - biến đổi chuyển động của

(3) - biến đổi chuyển động của
(4) - biến dạng
C8: (1) - biến đổi chuyển động của
(2) - biến dạng

Hoạt động 3: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C9, C10, C11

C9: HS tự lấy ví dụ.
C10: HS tự lấy ví dụ.
C11: HS tự lấy ví dụ.

4. Củng cố.
? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những biến đổi gì ở vật ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực.
20


--------------@@@@@@@@@@@@----------------

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7.

Bài 8:

TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ LỰC


I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì?
21


- Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì?
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được dây dọi để xá định phương thẳng đứng.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm HS: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g có móc treo, 1 dây dọi, 1 khay
nước, 1 chiếc eke.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Trọng lực là gì?
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm H8.1 1. Thí nghiệm
SGK và trả lời C1 theo nhóm.
C1: Có. lực đó có phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống.

22


GV yêu cầu HS làm thí nghiệm H8.2 C2: Viên phấn rơi xuống chứng tỏ có một
SGK và trả lời C2 theo nhóm.
lực tác dụng lên viên phấn. Lực đó có
phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
Từ câu C1, C2 GV yêu cầu HS trả lời C3

C3: (1) - cân bằng
(2) - trái đất
(3) - biến đổi
(4) - lực hút
(5) - trái đất

GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK

2. Kết luận: (SGK)

Hoạt động 2: Phương và chiều của lực
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk 1. Phương và chiều của trọng lực.
và trả lời câu C4
C4: (1) - cân bằng

(2) - dây dọi
(3) - thẳng đứng
(4) - từ trên xuống dưới
2. Kết luận:
C5: (1) - thẳng đứng
(2) - từ trên xuống dưới
Hoạt động 3: Đơn vị lực
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk

HS đọc thông tin trong SGK.

? Đơn vị lực là gì? Kí hiệu?

Để đo cường độ của lực, hệ thống đơn vị
đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng
đơn vị Niutơn.
Kí hiệu: N
Trọng lượng của quả cân 100g được tính
tròn là 1N.
23


Trọng lượng của quả cân 1kg được tính
tròn là 10N.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C6 theo nhóm

C6: HS làm theo nhóm.

4. Củng cố.

Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Ôn tập giờ sau kiểm tra 1tiết.

--------------@@@@@@@@@@@@----------------

24


Ngày soạn :04 / 10 / 2014
Ngày giảng: 09/10( 6A );

( 6B )

Tiết 8.

KIỂM TRA 1 TIẾT.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, vận dụng kiến thức giải bài tập.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, đề kiểm tra, đáp án và thang điểm.
2. Trò:

- Học và làm bài tập ở nhà.
- Ôn tập kiến thức để kiểm tra.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

25


×