HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nhận Biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không
khí sang nước và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khức xạ ánh dáng với hiện tượng phản xạ
ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích mộit số hiện tượng đơn
giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai
môu trường gây nên.
2- Kỹ năng:
- Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sang bằng thí nghiệm.
- Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng
3- Thái độ:
- Có ý thức thu thập thông tin.
- Ham thích môn học, hiểu ứng dụng rộng rải của môn học.
II- CHUẨN BỊ:
- 01 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong.
- 01 hộp chứa nước trong sạch; 01 ca múc nước; 3 chiếc đinh ghim.
- 01 miếng nhựa hoặc miếng xốp phẳng, mềm có thể cắm đinh ghim
được.
- Một đèn laser; một bộ nguồn AC\DC.
III_ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình - Tổ chức tình huống học tập < 8
phút >
* Giới thiệu chương trình:
- Yêu cầu Hs đọc những nội dung
chính của chương.
- Gv chốt lại các nội ung chính
của chương, có thể nói thêm một
số vấn đề có liên quan.
* Tổ chức tình huống học tập:
- Hs tìm hiểu những nội dung cơ
bản của chương III_ Quang học với
sự hướng dẫn của Gv.
- Xây dựng tính huống vào bài cúng
- Như SGK
Gv.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng khúc xa ánh sáng từ không khí vào
nước < 12 phút >
- Yêu cầu Hs đọc và nghiên cứu mục
1, rút ra nhận xét về đường truyền
của tia sáng.
- Gv hỏi: Tại sao tia sáng SI, IK là
đường thẳng.
- Gv chỉ đạo Hs thảo luận, chốt lại
vấn đề cần nắm.
- Yêu cầu Hs hoàn thành vở ghi.
- Gv thông báo về hiện tượng khúc
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
1- Quan sát:
- Hs quan sát Hình vẽ 40.2, đọc tài
liệu, trả lời câu hỏi của bài.
a) Đường truyền của tia sáng di từ S
đến I là đường thẳng.
b) Đường truyền của tia sáng di từ I
đến K là đường thẳng.
c) Đường truyền của tia sáng di từ S
đến K là đường gãy khúc
- Hs tham gia thảo luận, trả lời các
câu hỏi của Gv.
- Hs hoàn thành vở ghi.
2- Kết luận:
- Hs tiếp nhận thông tin mới, hoàn
xạ ánh sáng.
- Yêu cầu hs đọc tài liệu, sau đó Gv
hướng dẫn cho học sinh từng khái
niệm mới.
- Gv: Giới thiệu, bố trí thí nghiệm
hình 40.2 và tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm, trả
lời C1.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm yêu cầu
Hs hoàn thành vở ghi.
thành vở ghi.
3 Một vào khái niệm:
- Hs tìm hiểu một vài khái niệm:
+ I là điểm tới
+ SI là tia tới
+ IK là tia khúc xạ
+ NN’ là pháp tuyến tại diểm tới.
+ Góc SIN là góc tới, ký hiệu là i
+ Góc N’IK là góc khúc xạ, ký hiệu
là r
+ Mặt phẳng chứa tia tới SI và phapó
tuyến NN’ là mặt phẳng tới.
4- Thí nghiệm:
- Hs lắng nghe cách bố trí, cách tiến
hành thi nghiệm.
- Hs quan sát thí nghiệm, trả lời C1.
- Hs hoàn thành vở ghi.
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng tới.
- Gv chỉ đạo Hs thảo luận câu trả lời
cho câu hỏi C2.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm yêu cầu
Hs hoàn thành vở ghi.
- Gv làm thí nghiệm kiểm chứng.
- Yêu cầu Hs thông qua kết luận.Hs
hoàn thành vở ghi.
- Gv hướngdẫn Hs làm C3.
+ Góc tới lắn hơn góc khúc xạ.
- Hs thảo luận C2.
- Hs hoàn thành vở ghi.
- Hs quan sát Gv làm thí nghiệm
kiểm chứng.
5- Kết luận:
- Hs thông qua kết luận, hoàn thành
vở ghi.
Khi tia sáng truyền từ không khí
sang nước thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng tới.
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C3: S N
KK
I
Nước
K
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang
không khí <18 phút >
- Yêu cầu Hs đọc dự đoán và nêu dự
doán của mình.
- Gv ghi lại dự đoán của Hs lên bảng.
- Gv yêu cầu hs hoàn thành vở ghi
câu C4.
- Yêu cầu Hs nêu lại thí nghiệm kiểm
tra.
- Gv chuẩn lại kiến thức của Hs về
các bước làm thí nghiệm.
II- Sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán:
- Hs nêu dự đoán của mình
- Hs hoàn thành C4 vào vở.
2- Thí nghiệm kiểm tra:
- Hs tìm hiểu và nêu lại thí nghiệm
kiểm tra.
- Hs tìm hiểu tài liệu, nêu các bước
tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu Hs nghiên cứu tài liệu và
trình bày các bước làm thí nghiệm.
- Tổ chức thảo luận cả lớp, hoàn
thành C5.
- Yêu cầu Hs chỉ ra tia tới, điểm tới,
tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. so
sánh góc tới và góc khúc xạ.
Yêu cầu Hs hoàn thành C6.
- Yêu cầu Hs rút ra kết luận.
- Hs hoàn thành C5:
+ Mắt chỉ nhìn thấy A khi có ánh
sáng từ A phát ra truyền vào mát
ta
+ Khi măt chỉ nhìn thấy B mà
không thấy A, chứng tỏ ánh sáng
từ A phát ra đã bị B che khuất
+ Khi măt chỉ nhìn thấy C mà
không thấy A, B chứng tỏ ánh
sáng từ A , B phát ra dã bị C che
khuất.
+ Khi a bỏ C, B ra lại thấy được A,
chứng tỏ ánh sáng dã truyền từ A
qua nước, qua không khí rồi dến
mắt
Vậy: Dường nối các vị trí của 3
đinh ghim A, B, C là đường truyền
của tia sáng từ A tới mắt.
- Hs chỉ ra tia tới, , điểm tới, tia khúc
xạ, góc tới, góc khúc xạ., so sánh
- Khi tia sáng truyền từ nước ra
không khi thì nó có đặc điểm gì
giống, khác so với trường hợp khi tia
sáng truyền từ không khí sang nước.
góc tới và góc khúc xạ
- Hs hoàn thành C6.
3. Kết luận:
- Hs rút ra kết luận.
- khi tia sáng truyền từ nước dang
không khí thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng tới.
+ Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Hoạt động 4 Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà < 7 phút >
- Yêu cầu Hs thảo luận C7.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm.
- Yêu cầu Hs thảo luận C8
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
- Yêu cầu Hs làm bài tập bài 40 và
đọc trướcvà chuẩn bị cho bài 41.
III. Vận dụng:
- Hs thảo luận câi C7
- Hs hoàn thành vở ghi.
- Hs thảo luận câi C8
- Hs hoàn thành vở ghi.
- Lưu ý đến dặn dò của Gv.