Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.69 KB, 21 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S HẠ THỊ THIỀU DAO
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH
MINH HOÀNG
3.1. Đánh giá khái quát về tài sản và nguồn vốn
3.1.1. Đánh giá khái quát về tài sản
Vào năm 2008 tổng tài sản của công ty giảm 23.006.438.330 đồng so với năm
2007 với tỉ lệ giảm 63,64 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty giảm sút,
nguyên nhân dẫn đến tình hình này là: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn giảm
22.935.722.539 đồng, tỉ lệ giảm 69,38 % chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn giảm
rất nhiều so với trước 21.541.847.761 đồng do Công ty phải ứng tiền ra trước để thi
công các công trình. Mặc dù ở kỳ 1 Công ty đã có nhiều kinh nghiệm hơn trong quản lý
và đang cố gắng tận dụng vốn hiệu quả sao cho hiệu quả nhất, Công ty đã chủ động giảm
tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng và hàng tồn kho nhưng vẫn không bù đắp được
sự tăng đột biến khoản phải thu khác. Qua đó cho biết công ty đang bị chiếm dụng vốn
nhưng đang cố gắng khắc phục theo hướng tốt.
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn giảm 70.715.789 đồng, tỉ lệ giảm 2,29 %, nguyên
nhân chủ yếu là do công ty đã giảm đầu tư thêm máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất và
làm cho khoản tài sản cố định giảm 625.335.282 đồng, tỉ lệ giảm 22,85% cho thấy tình
hình sản xuất của năm 2008 so với năm 2007 bị giảm như vậy công ty cần phải đẩy mạnh
sản xuất hơn nữa để tăng doanh thu cho những kỳ sau
Vào năm 2009 tổng tài sản của công ty tăng 24.037.950.581 đồng so với năm
2008 với tỉ lệ tăng 182,94 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng lên,
nguyên nhân dẫn đến tình hình này là: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng
24.448.214.968 đồng, tỉ lệ tăng 242 % chủ yếu do hàng tồn kho tăng rất nhiều so với
trước 11,297,235,952 đồng và tiền , các khoản tương đương tiền cũng tăng rất nhiều
9.902.469.392 đồng và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn cũng tăng nhiều
2.900.000.000 đồng nguyên nhân là do khách hàng trả tiền trước cho công ty nên công ty
đẩy mạnh sản xuất. Mặc dù ở năm 2008 Công ty đã có nhiều kinh nghiệm hơn trong quản
lý và đang cố gắng tận dụng vốn hiệu quả sao cho hiệu quả nhất, Công ty đã tăng các
khỏan phải thu khách hàng. Qua đó cho biết công ty không bị chiếm dụng vốn


Bảng 3.1 Khái quát về tài sản ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
Chỉ tiêu năm 2007 năm 2008 năm 2009
Tăng giảm
Năm 2007 so
SVTH: HOÀNG HÀ TRANG: 1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S HẠ THỊ THIỀU DAO
Năm 2008
A. Tài sản ngắn hạn 33.057.222.750 10.121.500.211 34.569.715.179
-
22.935.722.539
I. Tiền và các khỏan tương
đương tiền 3.139.432.070 3.404.404.427 13.306.873.819 264.972.357
II. Đầu tư tài chính ngắn
hạn 100.000.000 100.000.000 3.000.000.000 0
III. Các khỏan phải thu
ngắn hạn 22.400.651.936 858.804.175 906.671.918 -21.541.847.761
1. Phải thu của khách hàng 21.339.748.735 613.481.806 197.202.454 -20.726.266.929
2. Trả trước cho người bán 1.060.903.201 245.322.315 709.469.464 -815.580.886
IV. Hàng tồn kho 7.339.072.917 5.679.152.278 16.976.388.230 -1.659.920.639
1. Hàng tồn kho 7.339.072.917 5.679.152.278 16.976.388.230 -1.659.920.639
V. Tài sản ngắn hạn khác 78.065.827 79.139.331 379.781.212 1.073.504
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn 30.459.000 189.389.171 -30.459.000
3. Tài sản ngắn hạn khác 47,606,827 79,139,331 190,392,041 31.532.504
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
3.088.956.068 3.018.240.279 2.607.975.892 -70.715.789
I. Tài sản cố định
2.737.239.123 2.111.903.841 2.295.155.462 -625.335.282
1. N guyên giá
3.487.796.999 3.130.854.954 3.659.209.110 -356.942.045

2. Gía trị hao mòn lũy kế
-750.557.876 -1.018.951.113 -1.364.053.648 -268.393.237
IV. Tài sản dài hạn khác
351.716.945 906.336.438 312.820.430 554.619.493
2. Tài sản dài hạn khác
906.336.438 906.336.438
4. Chi trả trước dài hạn
351.716.945 312.820.430 -351.716.945
TỔNG TÀI SẢN 36.146.178.81
8
13.139.740.49
0
37.177.691.071 -
23.006.438.308
SVTH: HOÀNG HÀ TRANG: 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S HẠ THỊ THIỀU DAO

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2008 so với năm 2007 giảm 70.715.789 đồng tương
đương tỷ lệ giảm 2,29%. Mức giảm này là do giảm nguyên giá tài sản cố định, nguyên nhân là
do hao mòn lũy kế tăng 268.393.237 đồng tương đương tỷ lệ tăng 35,76%. Trong khi đó tài
sản cố định trong kỳ tăng 625.335.282 đồng tương đương tỷ lệ tăng 22.85%.
Ta có hệ số hao mòn tài sản cố định của Công ty TNHH Minh Hoàng qua 2 năm 2007, 2008
như sau:
Hao mòn năm 2008 =
Giá trị hao mòn
=
1.018.951.113
= 0,325
Nguyên giá TSCĐ 3.130.854.954
Hao mòn năm 2007 =

Giá trị hao mòn
=
750.557.876
= 0,215
Nguyên giá TSCĐ 3.487.796.999
Ta thấy hệ số hao mòn TSCĐ qua 2 năm của Công ty tăng 0,117% cho thấy tình hình sử dụng
TSCĐ tại doanh nghiệp theo chiều hợp đồng.
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 Chênh lệch
1. Giá trị TSCĐ 3.130.854.954 3.487.796.999 -356.942.045
2. Vốn sở hữu 5.889.520.031 5.919.375.155 -29.855.124
3. Tổng tài sản 13.139.740.490 36.146.178.818 -23.006.438.308
4. Tỷ suất đầu tư (1/3) 0,238 0,096 0,142
5. Tỷ suất tài trợ TSCĐ (2/1) 1,88 1,69 0,19
Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ suất đầu tư tăng ít so với tỷ suất tài trợ TSCĐ .
Như vậy sự thay đổi tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp theo
xu hướng giảm tài sản cố định, tăng các vốn đầu tư tài chính làm giảm đi nguồn vốn vào hoạt
động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Mặc dù tỷ suất đầu tư tăng ít so với tỷ suất tự tài
trợ cho thấy doanh nghiệp đang trong giai đoạn ổn định về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh.
SVTH: HOÀNG HÀ TRANG: 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S HẠ THỊ THIỀU DAO
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2009 so với năm 2008 giảm 410.264.387 đồng
tương đương tỷ lệ giảm 13,59%. Mức giảm này là do doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định
chưa cao với mức tăng 528.354.156 đồng với tỷ lệ tăng 16,88% nhưng giá giá trị hao mòn tài
sản cố định là tăng nhanh với mức tăng 354.102.535 đồng với tỷ lệ tăng 33,87%.
Ta có hệ số hao mòn tài sản cố định của Công ty TNHH Minh Hoàng qua 2 năm 2008, 2009
như sau:
Hao mòn năm 2009 =
Giá trị hao mòn
=

1.364.053.648
= 0,372
Nguyên giá TSCĐ 3.659.209.110
Hao mòn năm 2008 =
Giá trị hao mòn
=
1.018.951.113
= 0,325
Nguyên giá TSCĐ 3.130.854.954
Ta thấy hệ số hao mòn tài sản cố định qua 2 năm của Công ty tăng 0,047% cho thấy tình hình
sử dụng tài sản cố định tại doanh nghiệp theo chiều hợp đồng.
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Chênh lệch
1. Giá trị TSCĐ 3.659.209.110 3.130.854.954 528.354.156
2. Vốn sở hữu 6.047.182.815 5.889.520.031 157.662.784
3. Tổng tài sản 37.177.691.071 13.139.740.490 24.037.950.581
4. Tỷ suất đầu tư (1/3) 0,098 0,238 -0,14
5. Tỷ suất tài trợ TSCĐ (2/1) 1,65 1,88 -0,23
Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ suất đầu tư giảm so với tỷ suất tài trợ tài sản cố định.
Như vậy sự thay đổi tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp theo
xu hướng tăng tài sản cố định, giảm các vốn đầu tư tài chính để chuyển vốn vào hoạt động sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Mặc dù tỷ suất đầu tư giảm và tỷ suất tài trợ cũng giảm
nhưng giảm không nhanh bằng tỷ suất đầu tư điều này cho thấy doanh nghiệp đang trong giai
đoạn ổn định về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.1.2. Đánh giá khái quát về nguồn vốn
SVTH: HOÀNG HÀ TRANG: 4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S HẠ THỊ THIỀU DAO
Bảng 3.4: Bảng khái quát về nguồn vốn ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Năm 2007 so Tỷ lệ Năm 2008 so Tỷ lệ

Năm 2008 ( % ) Năm 2009 ( % )
A. Nợ phải trả
30,226,803,66
3
7,250,220,458 31,130,508,256 -
22,976,583,20
5
-76,01 23,880,287,79
8
329,37
I. Nợ ngắn hạn
30,226,803,663 7,250,220,458 31,130,508,256 -
22,976,583,205
-76,01 23,880,287,798 329,37
2. Phải trả cho
người bán
2,717,007,719 442,176,026 2,665,019,584 -2,274,831,693 -83,73 2,222,843,558 502,71
3. Người mua trả
tiền trước
25,368,618,479 3,725,708,002 27,981,892,000 -
21,642,910,477
-85,31 24,256,183,998 651,05
4. Thuế và các
khỏan

phải nộp cho nhà
nước
2,140,397,445 3,078,020,572 472,219,836 937,623,127 43,81 -2,605,800,736 -84,66
7. Các khỏan phải
trả


ngắn hạn khác
780,020 4,315,859 11,376,836 3,535,839 453,30 7,060,977 163,61
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
5,919,375,155 5,889,520,031 6,047,182,815 -29,855,124 -0,5 157,662,784 2,68
I. Vốn chủ sở hữu
5,919,375,155 5,889,520,031 6,047,182,815 -29,855,124 -0,5 157,662,784 2,68
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
5,638,000,000 5,638,000,000 6,001,140,927 0 0 363,140,927 6,44
3. Vốn khác của
chủ sở hữu
118,469,501 147,451,905 28,982,404 24,46 -147,451,905 -100
7. Lợi nhuận sau
thuế
SVTH: HOÀNG HÀ TRANG: 5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S HẠ THỊ THIỀU DAO
chuă phân phối
162,905,654 104,068,126 46,041,888 -58,837,528 -36,12 -58,026,238 -55,76
TỔNG CÔNG
NGUỒN VỐN
36,146,178,81
8
13,139,740,49
0
37,177,691,07
1
-
23,006,438,32

8
-63,65 24,037,950,58
1
182,94
SVTH: HOÀNG HÀ TRANG: 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S HẠ THỊ THIỀU DAO
Tổng nguồn vốn cuối năm 2008 giảm so với năm 2007 là giảm 23.006.438.328 đồng, chứng
tỏ công ty đã bị chiếm dụng vốn không đảm bảo tốt cho hoạt động sản xuất của công ty.
Nguyên nhân dẫn đến tình hình này:
Nợ phải trả giảm 22.976.583.205 đồng, tỉ lệ giảm 76,01 %, trong đó ngắn hạn là chủ
yếu: giảm 22.976.583.205 đồng. Nợ ngắn hạn giảm xuống có nghĩa là công ty sẽ không bị áp
lức về tài chính tuy nhiên người mua trả tiền trước giảm: 21.642.910.477 đồng có nghĩa là
công ty bị chiếm dụng vốn làm cho hoạt động tài chính của công ty cũng bị giảm sút. Bên
cạnh đó các khoản thuế phải nộp tăng 937.623.127 đồng, Nguyên nhân dẫn đến các khoản
thuế phải nộp tăng lên là do công ty đã đẩy mạnh sản xuất , Cho thấy công ty đã bị chiếm dụng
một khỏan vốn rất lớn.
Nguồn vốn chủ sở hữu giảm 29.855.124 đồng, tỉ lệ giảm 0,5 %, nguyên nhân do Công
ty hoạt động trong khâu sản xuất có hiệu quả nhưng vẫn chưa thu hồi vốn kịp làm cho nguồn
vốn chủ sở hữu bị giảm sút không đáng kể.
Tổng nguồn vốn cuối năm 2009 so với năm 2008 là tăng 24.037.950.581 đồng, tỷ lệ
tăng 182,94% chứng tỏ công ty đã làm tốt công tác huy động vốn đảm bảo cho quá trình hoạt
động. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này:
Nợ phải trả tăng 23.880.287,798 đồng, tỉ lệ tăng 329,37 % trong đó người mua trả tiền
trước là: tăng 24.256.183.558 đồng, tỷ lệ tăng 651,05% Bên cạnh đó phải trả cho người bán
tăng 2.222.843.558 đồng điều này là không đáng kể vì công ty đã làm tốt công tác huy động
vốn nên nó sẽ không ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 157.662.784 đồng, tỉ lệ tăng 2,68 %, nguyên nhân do
Công ty hoạt động hiệu quả trong khâu sản xuất nên đem lại lợi nhuận dẫn đến thu hút chuyển
đổi lợi nhuận thành vốn chủ sở hữu.
3.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn

Phân tích mối quan hệ cân đối này là xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn nhằm
khái quát tình hình phân bổ, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo được cho nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán của công ty ta có mối quan hệ giữa vốn và nguồn vốn
như sau:
Bảng 3.3: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
SVTH: HOÀNG HÀ TRANG: 7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: T.S HẠ THỊ THIỀU DAO

ĐVT: đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2009
NGUỒN VỐN 5.919.375.155 5.889.520.031 6.047.182.815
TÀI SẢN 13.745.526.880 12.280.936,320 36.271.019.150
CHÊNH LỆCH - 7.826.151.725 - 6.391.416.289 - 30.223.836.340
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Trong đó:
Phần tài sản gồm:
+ Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trừ các khoản phải thu.
+ Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm:
+ Nguồn vốn chủ sở hữu.
Qua phân tích ta thấy rằng nguồn vốn chủ sở hữu không đáp ứng được trong việc trang
trải tài sản phục vụ cho nhu cầu kinh doanh. Cụ thể:
Năm 2007 thiếu vốn: -7.826.151.725đồng
Năm 2008 thiếu vốn: - 6.391.416.289 đồng
Năm 2009 thiếu vốn: - 30.223.836.340 đồng
Trong cả 3 năm công ty đã hoạt động hiệu quả, thu nhiều lợi nhuận và đã dùng lợi
nhuận giữ lại để bổ sung vào vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên khoản bù đắp đó vẫn quá ít so với nhu
cầu vốn của Công ty. Như vậy đòi hỏi Công ty phải huy động vốn từ bên ngoài hoặc đi chiếm
dụng vốn của đơn vị khác để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh.

3.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bảng 3.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ( Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
SVTH: HOÀNG HÀ TRANG: 8

×