Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

các thì thời trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.51 KB, 7 trang )

I.PRESENT TENSES (CÁC THỜI HIỆN TẠI)
1.SIMPLE PRESENT(SP_THỜI HIỆN TẠI ĐƠN)
*Công thức chung:
#CHỦ ĐỘNG(ACTIVE)
+ Ở thể khẳng định : Subject + Verb hoặc Verb thêm s/es (với danh từ số ít)
+ ….
+Ở thể phủ định : Subject + verb + not (với các động từ đặc biệt) + ….
Hoặc : Subject + do/does + not + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)
+Ở thể nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + ….
Hoặc : DO/DOES + subject + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)
#BỊ ĐỘNG(PASSIVE)
+Khẳng định : Subject + am/is/are + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by
object1) + (object2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by
object1) (+object2)
+Nghi vấn : Am/Is/Are + subject + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by
object1) + (object2)
-Dùng verb cột 3 với các động từ bất quy tắc,verb thêm ed với các động từ
bình thường
Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có
Examples (Các ví dụ):
a/I do homeworks everyday (Chủ động)
Homeworks are done (by me) everyday(Bị động)
b/I don’t like him ( phủ định với động từ thường)
Do you like him? (Nghi vấn với động từ thường)
c/She is not a teacher (Phủ định với động từ đặc biệt)
Is she a teacher? (Nghi vấn với động từ đặc biệt)
*Các động từ đặc biệt : động từ to be(am/is/are),must,have to,…
-Dùng để diễn đạt 1 hành động mang tính chu kì và thường xuyên (regular
action) hoặc thói quen (habitual action),hoặc 1 chân lý (the truth)
Ex: I go to school everyday


-Thường dùng SP với 1 số phó từ chỉ thời gian như today,present
day,nowadays…hoặc các phó từ chỉ tần suất như
always,sometimes,often,every + thời gian….
-SP thường ko dùng để diễn tả những việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại
(now),ngọai trừ những động từ thể hiện trạng thái (stative verbs ) sau:
know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l
ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow n
*Điều đó có nghĩa là những động từ trên sẽ ko bao giờ xuất hiện trong các
thời tiếp diễn
Ex: They understand the problem now
I want to leave here now (không dùng : I’m wanting to leave here now)
*Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại :
Câu chủ động có cấu trúc : S (thường là người) + verb + O1(thừờng là 1 sự
vật/sự việc) + (O2)…
Trong câu bị động , O1 trong câu chủ động sẽ chuyển thành S trong câu bị
động,như thế câu bị động sẽ có công thức : S (chính là O1) + am/is/are
+Verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by + object[chính là S ở câu chủ động]) +
(O2) +…
Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có
Example :
I do homework everyday
(S) (verb) (O1) (O2)
Chuyển sang bị động như sau:
Homework is done (by me) everyday
(O1) (verb dạng bị đông) (by +túc từ) (O2)
*Thông thường với các đại từ nhân xưng ( I,WE,SHE…)người ta thường bỏ
đi cụm BY + OBJECT khi chuyển sang bị động
2.PRESENT PROGRESSIVE(HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
*Công thức chung :
-ACTIVE:

+Khẳng định:Subject(chủ từ)+am/is/are+V_ing + (O1) + (O2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + V_ing + (O1) + (O2)
+Nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + V_ing+ (O1) + (O2)?
-PASSIVE:tương tự nguyên tắc của thì hiện tại đơn,cách chuyển của hiện tại
tiếp diễn cũng y như thê,chỉ khác phần động từ :
…+is/are+being+V3/hoặc V thêm Ed+….
-Dùng để diễn đạt một việc đang xảy ra vào thời điểm hịên tại,thường được
xác định bằng 1 số phó từ như now,rightnow,at this moment…
-Dùng thay thế cho thời tương lai gần(trong văn nói)
Ex: We are flying to Paris next mont
-Các động từ chỉ trạng thái (stative werbs) ko được chia ở thời tiếp diễn nếu
khi đó chúng diễn tả trạng thái,cảm giác về mặt tinh thần hoặc tính chất sự
việc
know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l
ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow n
Ex: I want to leave here now(tôi muốn rời khỏi đây vào lúc này)
Nhưng nếu các động từ trên quay sang hướng động từ hành động thì chúng
có thể được dùng ở thời tiếp diễn
Ex:I have a lot of books
I’m having dinner(động từ have lúc này chỉ hành động:ăn tối)
I think they will come in time
I’m thinking of my test tomorrow ( động từ hành động : đang nghĩ về)
3.PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HÒAN THÀNH)
*Công thức chung :
+ACTIVE:
-Khẳng định: Subject + have/has + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+
(O1)+(O2)
-Phủ định : Subject + have/has + not + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+
(O1)+(O2)
-Nghi vấn : Have/Has + subject + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+

(O2)
+PASSIVE:Vẫn cách thức tương tự,chỉ khác phần động từ:
….Have/Has+been+ verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)…
-Diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm ko xác định trong quá khứ
Ex: I have traveled around the world
-Diễn tả 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ
Ex:I have seen this movie three times
-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại
Ex:I have lived in that house since 1986
*Cách dùng SINCE và FOR
- For+khỏang thời gian (EX: for 20 years…)
-Since+thời điểm bắt đầu(Ex: since 2000…)
*Cách dùng ALREADY & YET
-Already dùng trong câu khẳng định,đứng sau have/has hoặc đứng cuối câu
Ex: I’ve already finished my homework
I’ve written my post already
-Yet dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn,thường đứng ở cuối câu
Ex: I’ve not written my post yet
Have you written your post yet?
-Trường hợp đặc biệt,yet có thể đứng sau have/has,nhưng khi đó động từ
theo sau phải trở về dạng nguyên mẫu có TO và ko dùng NOT
Cthức : Subject + have/has + yet + to verb
Ex : I have yet to learn the material = I have not learnt the material yet
-Thời hiện tại hòan thành thường được dùng với 1 số cụm từ chỉ thời gian
như : now that,till now,untill now,so far,recently,lately, hoặc before (before
luôn đứng ở cuối câu)
Ex: So far, the problem has not been resolved
4.PRESENT PERFECT PROGRESSIVE (HIỆN TẠI HÒAN THÀNH TIẾP
DIỄN)
-Hành động đang diễn ra ở hiện tại và có khả năng lan rộng đến tương lai

chưa có kết quả rõ rang
Cthức :
+ACTIVE:
-Khằng định:Subject + have/has + been + verb_ing…
-Phủ định:Subject + have/has + not + been + V_ing…
-Nghi vấn : Have/has + subject + been + V_ing…
+PASSIVE:thường ở thì này người ta không dùng câu bị động
Ex : I’ve been waiting for you for half an hour (hành động này vẫn đang tíêp
tục,và không biết kéo dài đến lúc nào)
*CÁC THÌ TƯƠNG LAI (FUTURE TENSES)
1.SIMPLE FUTURE:
-Cthức chung :
+ACTIVE: S + will/shall + verb nguyên mẫu cột 1 + ….
S + will/shall + not + V nguyên mẫu cột 1 + ….
(Từ để hỏi ) + will/shall + S + V nguyên mẫu cột 1 + ….
+PASSIVE: ……will/shall + be + V cột 3 + …..
-Thông thường,người ta dùng will cho tất cả chủ từ,giờ ít ai dùng shall
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm nhất định trong tương lai
nhưng chưa xác định cụ thể.Thường dùng với 1 số phó từ thời gian như :
tomorrow,next + time,in (the)future,from now on…..
Ex: I will go to England next year
2.NEAR FUTURE (tương lai gần)
-Cthức chung : S +am/is/are + going to + V nguyên mẫu cột 1+…
-Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai gần,thường kèm 1 số phó từ có
dạng như : in a moment ( 1 lát nữa),at 3 o’clok at this afternoon….
-Ngày nay người ta thường dùng present progressive thay cho near future
Ex : I ‘m going to go the zoo in a moment ( lát nữa tôi định đi đến vườn thú)
3.FUTURE PROGRESSIVE (TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)
-Cthức chung : S +will/shall + be + V_ING +…..
S + will/shall + not + be + V_ing….

(Từ để hỏi) + will/shall + S + be + V_ing…
-Diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm xác định trong tương lai
Ex:At 8 AM tomorrow,I will be taking a test
-Diễn tả 2 hành động xảy ra song song xác định thời gian,1 ở hiện tại,1 ở
tương lai
Ex: now,I’m watching tivi ,but by this time tomorrow,I will be attending the
meeting at the office
-Dùng để dự đóan tương lai
Ex: Don’t phone now.They will be having dinner
-Dùng để diễn đạt 1 lời đề nghị lịch sự nhã nhặn muốn biết về kế họach của
người khác
Ex:Will you be staying here in this evening?
4.FUTURE PERFECT(TƯƠNG LAI HÒAN THÀNH)
-Cthức chung : S + will/shall +have + V cột 3 hoặc V_ED+…
-Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ phải hòan tất vào 1 thời điểm xác định
trong tương lai
-Các từ chỉ thời gian thường có dạng : by the end of….,by the
time+sentence..
Ex: We will have accomplished the English grammar course by the end of
next week
III . CÁC THỜI QUÁ KHỨ ( PAST TENSES)
1.SIMPLE PAST(QUÁ KHỨ ĐƠN)
*Công thức chung:
-ACTIVE:
+Khẳng định: Subject+ Verb cột 2 hoặc Verb thêm ED + …..
+Phủ định : Subject + did not + verb cột 1 + …..(với các động từ thường)
Hoặc : Subject + verb + not +… (với các động tự đặc biệt như
am/is.are,must,have to….)
+Nghi vấn : (Từ để hỏi) + DID + subject + verb cột 1 + …..?
Hoặc : (Từ để hỏi)+Verb + subject + ….(với các động tự đặc biệt như

am/is.are,must,have to….)
-PASSIVE: cách chuyển đổi và sử dụng với các thì là giống nhau,chỉ khác
phần động từ
….was/were + verb cột 3 hoặc verb thêm ED+….
*Với các câu nghi vấn,ở tất cả các thì đều có 2 dạng là câu hỏi có câu trả lời
là yes hoặc no,và câu hỏi xin thông tin
Ví dụ : Are you crazy Bờm? _ Trả lời : Yes ,I am (hehe) < câu hỏi cho yes
hoặc no,động từ hoặc trợ động từ đứng đầu câu
What are you doing?Where are you now?Who loves her?When did he go
out? …. < các câu hỏi xin thông tin thì từ để hỏi sẽ đứng trước động từ hoặc
trợ động từ

×