Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Dieu kien hop dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.42 KB, 40 trang )

KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH HIỂU NGHĨA
Đònh nghóa
1.1. Trong Hợp đồng (theo đònh nghóa dưới đây), các từ và các cụm từ sau
sẽ có nghóa như được đònh nghóa dưới đây, nếu trong câu văn không
yêu cầu phải hiểu theo nghóa khác.
(a) (I) “Chủ Đầu tư” là CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ AMECC HẬU
GIANG và các pháp nhân thừa kế hợp pháp cho chức danh này.
(ii) “Nhà thầu” là pháp nhân đã được Chủ Đầu tư chấp thuận
Hồ sơ đề xuất và các pháp nhân kế thừa hợp pháp cho chức
danh này.
(iii) “Nhà thầu phụ” là pháp nhân được chỉ đònh trong Hợp đồng
là Nhà thầu phụ cho việc thực hiện một bộ phận của Công trình,
hoặc là pháp nhân được ký Hợp đồng giao thầu phụ một bộ
phận Công trình có sự đồng ý của Chủ Đầu tư và những người
kế thừa hợp pháp cho chức danh này, nhưng không phải là pháp
nhân bất kỳ do Nhà thầu chỉ đònh mà không được Chủ Đầu tư
đồng ý.
(iv) “Tư vấn giám sát” là đơn vò được Chủ Đầu tư thuê với chức
danh là Tư vấn giám sát nhằm thực hiện các mục đích của Hợp
đồng, chòu trách nhiệm thực thi các nhiệm vụ và quyền hạn được
quy đònh trong Điều 2.1.
(iv) “Đại diện Tư vấn giám sát” là người được Tư vấn giám sát
chỉ đònh trong từng thời hạn cụ thể theo Điều 2.2.
(b) (i) “Hợp đồng” bao gồm bản “Điều kiện hợp đồng” này, Bản
vẽ, Bảng khối lượng, Hồ sơ đề xuất, Thuyết minh kỹ thuật, Thông
báo Chấp thuận trúng thầu, Thỏa thuận Hợp đồng (nếu đã ký)
và các tài liệu khác được phát hành kèm theo Thông báo Chấp


thuận trúng thầu hoặc Thỏa thuận Hợp đồng (nếu đã ký).
(ii)
“Thuyết minh kỹ thuật” là thuyết minh kỹ thuật của Công
trình được bao hàm trong Hợp đồng và bất kỳ phần sửa đổi, bổ
sung nào khác theo Điều 51 hoặc được Nhà thầu đệ trình và được
Tư vấn giám sát chấp thuận.
(iii) “Bản vẽ” là tất cả các bản vẽ, thuyết minh tính toán,
thông số kỹ thuật hoặc các tài liệu tương tự, được Chủ đầu tư
cung cấp cho Nhà thầu theo đúng Hợp đồng và tất cả các bản
vẽ, thuyết minh tính toán, mẫu thí nghiệm, mẫu vật liệu, mẫu sản
phẩm, các sổ tay hướng dẫn vận hành, bảo trì, và các thông số
kỹ thuật khác được Nhà thầu đệ trình và được Tư vấn giám sát
duyệt.
(iv) “Bảng khối lượng” là Bảng khối lượng đã cho giá và đã
hoàn chỉnh, cấu thành một bộ phận của Hồ sơ đề xuất.
(v)
“Hồ sơ đề xuất” là đề xuất đã cho giá của Nhà thầu cho
Chủ Đầu tư để thi công, hoàn thành và bảo hành công trình theo
các Điều khoản của Hợp đồng, như đã được chấp thuận trong
Thông báo Chấp thuận trúng thầu.
(vi) “Thông báo Chấp thuận trúng thầu” là thông báo chính
thức của Chủ Đầu tư chấp thuận Hồ sơ đề xuất.
(vii) “Thỏa thuận Hợp đồng” là bản Thỏa thuận Hợp đồng (nếu
đã được ký kết) theo Điều 9.1.

AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 1



KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

(c)

(d)

(e)

(f)

(g)

(viii) “Phụ lục Hồ sơ đề xuất” là bản phụ lục, cấu thành một
bộ phận của Hồ sơ đề xuất và bổ sung cho “Điều kiện Hợp
đồng” này.
(i) “Ngày khởi công” là ngày Chủ đầu tư phát hành theo Điều
41.
(ii)
“Thời hạn hoàn thành” là thời hạn để hoàn thành việc
thi công và đạt các yêu cầu của Thí nghiệm nghiệm thu của toàn
bộ Công trình hoặc bất kỳ Hạng mục hoặc bộ phận nào đã được
nêu trong Hợp đồng (hoặc được gia hạn theo Điều 44) kể từ ngày
khởi công.
(i) “Thí nghiệm nghiệm thu” là các thí nghiệm được quy đònh
trong Hợp đồng hoặc theo thỏa thuận giữa Tư vấn giám sát và
Nhà thầu sẽ được Nhà thầu thực hiện trước khi Công trình hay
một bộ phận Công trình được bàn giao cho Chủ Đầu tư.
(ii)
“Chứng chỉ nghiệm thu” là chứng chỉ được phát hành theo

Điều 48.
(i) “Giá Hợp đồng” là tổng giá trò bằng tiền được ghi trong
Thông báo Chấp thuận trúng thầu để chi trả cho Nhà thầu về
việc đã thi công, hoàn thành và bảo hành Công trình theo yêu
cầu của Hợp đồng.
(ii)
“Tiền giữ lại” là khoản tiền lũy tiến được Chủ Đầu tư giữ
lại căn cứ theo Điều 60.2 (a).
(iii) “Chứng chỉ thanh toán tạm thời” là Chứng chỉ thanh toán
do Tư vấn giám sát phát hành nhưng không phải là Chứng chỉ
thanh toán cuối cùng.
(iv) “Chứng chỉ thanh toán cuối cùng” là Chứng chỉ thanh
toán do Tư vấn giám sát phát hành theo Điều 60.8.
(i) “Công trình” có nghóa là Công trình lâu dài và Công trình
tạm hoặc một trong hai loại này được hiểu tùy theo từng trường
hợp trong câu văn.
(ii)
“Công trình lâu dài” là các kết cấu Công trình được thi
công (kể cả Thiết bò) theo các Điều khoản của Hợp đồng.
(iii) “Công trình tạm” là tất cả các loại Công trình tạm của Nhà
thầu (ngoại trừ Thiết bò thi công) được dùng cho việc thi công,
hoàn thành và sửa chữa Công trình.
(iv) “Thiết bò” là Thiết bò, máy móc và các thành phần tương tự
để cấu thành một bộ phận của Công trình lâu dài.
(v)
“Thiết bò thi công” là tất cả các thiết bò và phương tiện
(không phải là Công trình tạm) cần thiết cho việc thi công, hoàn
thành và bảo hành công trình, không kể đến các loại Thiết bò,
vật liệu hoặc các vật dụng khác cấu thành một bộ phận của
Công trình lâu dài.

(vi) “Hạng mục” là một bộ phận của Công trình được gọi trong
Hợp đồng là một Hạng mục.
(vii) “Công trường” là đòa điểm do Chủ Đầu tư quy đònh, tại đó
Công trình được thi công và bất kỳ các đòa điểm nào khác có
thể được nêu rõ trong Hợp đồng là một bộ phận của Công
trường.
(i) “Chi phí” là tất cả các khoản chi tiêu phát sinh hoặc sẽ phát
sinh hợp lý tại Công trường hoặc ngoài Công trường, bao gồm cả
phí quản lý và các khoản chi phí có thể phân bổ hợp lý khác,
không bao gồm các khoản lợi nhuận.
(ii)
“Ngày” là ngày theo dương lòch.
(iii) “Ngoại tệ” là tiền tệ của một quốc gia khác không phải là

AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 2


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

quốc gia sở tại, nơi mà Công trình này được xây dựng.
(iv) “Văn bản” là bất kỳ bản viết tay, đánh máy, bản truyền
thông in ấn, bao gồm telex, điện tín, fax.
Các tiêu đề và ghi chú bên lề
1.2. Các tiêu đề và các ghi chú bên lề của “Điều kiện Hợp đồng” này
không được xem là một bộ phận của “Điều kiện Hợp đồng” này
hoặc không cần phải xem xét trong cách hiểu và cấu trúc của nó,
hoặc không được xem là một bộ phận của Hợp đồng.

Cách hiểu nghóa
1.3. Từ “Pháp nhân” hay “Các bên” được hiểu là Công ty hay Tổng Công ty
hoặc bất kỳ tổ chức nào có đủ tư cách pháp lý.
Số ít và số nhiều
1.4. Các từ hoặc cụm từ mang ít nghóa số ít cũng có thể bao hàm ý
nghóa số nhiều nếu trong câu văn đó phải hiểu theo nghóa số nhiều
và ngược lại.
Thông báo, đồng ý, chấp thuận, cấp chứng chỉ và xác nhận
1.5. Bất kỳ trong điều nào của Hợp đồng, nếu đề cập đến việc bất kỳ
cá nhân nào phát hành các bản thông báo, bản đồng ý, chấp
thuận, giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận và nếu không có quy
đònh nào khác, thì các các thông báo, đồng ý, chấp thuận, phê
chuẩn, chứng chỉ hoặc xác nhận đó phải bằng văn bản và phải ghi
rõ đó là: “thông báo”, chứng chỉ” hay “xác nhận”. Các văn bản
này không được giữ lại hoặc chậm trễ mà không có lý do hợp lý.
TƯ VẤN GIÁM SÁT VÀ ĐẠI DIỆN CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT
Nhiệm vụ và quyền hạn của Tư vấn giám sát
2.1. (a) Tư vấn giám sát phải thực hiện các nhiệm vụ đã được quy đònh rõ
trong Hợp đồng,
(b) Tư vấn giám sát được thực hiện quyền hạn đã quy đònh hoặc có
hàm ý trong Hợp đồng. Tuy nhiên, nếu trong hợp đồng của Tư vấn
giám sát với Chủ Đầu tư có yêu cầu, thì Tư vấn giám sát phải xin ý
kiến của Chủ Đầu tư trước khi thực hiện các điều sau đây :
(i)
(ii)
(iv)
(v)
(vi)

Chấp thuận cho thầu lại bất kỳ bộ phận nào của công trình

theo Điều 4,
Xác đònh việc gia hạn thời gian theo Điều 44,
Điều chỉnh khối lượng công việc theo Điều 51, nếu theo ý kiến
của Tư vấn giám sát là hợp lý, trừ các trường hợp khẩn cấp,
Cấp Chứng chỉ nghiệm thu theo Điều 48.1, xác nhận Chứng chỉ
bảo hành Công trình theo Điều 62.1,
Thanh toán khoản Tiền giữ lại theo Điều 60.3 hoặc thanh toán sau
khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 63.3,

Với điều kiện là, sau đó mọi sự chấp thuận của Tư vấn giám sát
đều phải được xem như là do Chủ Đầu tư ban hành đối với các quyền
hạn được Tư vấn giám sát thi hành.
(c) Trừ phi được nêu cụ thể trong Hợp đồng, nếu không thì Tư vấn giám
sát không được quyền miễn trừ bất kỳ nghóa vụ nào của Nhà thầu
theo Hợp đồng.
Đại diện Tư vấn giám sát
2.2. Đại diện Tư vấn giám sát phải do Tư vấn giám sát chỉ đònh và chòu
trách nhiệm trước Tư vấn giám sát , phải thực hiện các nhiệm vụ và
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 3


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

có các quyền hạn do Tư vấn giám sát ủy quyền theo Điều 2.3.
Quyền ủy quyền của Tư vấn giám sát
2.3. Trong từng giai đoạn Tư vấn giám sát có thể ủy quyền cho đại diện
thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của mình và có quyền hủy

bỏ sự ủy quyền này bất kỳ lúc nào. Việc ủy quyền hoặc thôi ủy
quyền đều phải có văn bản và có hiệu lực khi bản sao văn bản đó
được gửi đến Chủ Đầu tư và Nhà thầu.
Mọi thông báo do Đại diện Tư vấn giám sát đưa ra đối với Nhà thầu
hoàn toàn có giá trò như thông báo của Tư vấn giám sát, miễn là:
(a) mọi sai sót của Đại diện Tư vấn giám sát trong việc từ chối bất
kỳ công việc, vật liệu, Thiết bò nào không làm ảnh hưởng đến
quyền của Tư vấn giám sát trong việc không tán thành công việc,
vật liệu hoặc Thiết bò và trong việc đề nghò sửa chữa thông báo
đó, và
(b) Nhà thầu có bất kỳ khiếu nại nào về các thông báo của Đại
diện Tư vấn giám sát thì có thể đề đạt với Tư vấn giám sát. Tư vấn
giám sát sẽ xác nhận, thu hồi hoặc điều chỉnh nội dung của các
thông báo đó.
Bổ nhiệm trợ lý
2.4. Tư vấn giám sát hoặc Đại diện Tư vấn giám sát có thể chỉ đònh một
số trợ lý giúp mình thực hiện các công việc theo Điều 2.2. Tư vấn
giám sát hoặc Đại diện Tư vấn giám sát phải thông báo cho Nhà
thầu biết họ tên, nhiệm vụ và phạm vi quyền hạn của người đó. Trợ
lý không có quyền ra bất kỳ chỉ thò nào cho Nhà thầu ngoài các
chỉ thò cần thiết để trợ lý thực hiện các nghóa vụ của mình và để
chấp thuận nguyên vật liệu, Thiết bò hoặc tay nghề công nhân theo
đúng Hợp đồng, các chỉ thò với mục đích này có giá trò như chỉ thò
của Đại diện Tư vấn giám sát .
Chỉ thò bằng văn bản
2.5. Chỉ thò của Tư vấn giám sát phải bằng văn bản, trừ khi vì lý do nào
đó mà Tư vấn giám sát thấy cần thiết phải ra lệnh miệng thì Nhà
thầu cũng phải tuân theo. Sau đó văn bản xác nhận lại lệnh miệng
này của Tư vấn giám sát, trước hoặc sau khi lệnh được thực hiện, đều
được xem là lệnh có ý nghóa đúng như trong điều này. Với điều kiện

là, sau đó trong vòng 7 ngày Nhà thầu phải xin xác nhận lại lệnh
miệng đó bằng văn bản và nếu trong vòng 7 ngày mà Tư vấn giám
sát không phủ nhận lệnh đó thì lệnh này được coi như là một lệnh
đúng nghóa của Tư vấn giám sát.
Những quy đònh của điều này cũng sử dụng cho những chỉ thò của
Đại diện Tư vấn giám sát hoặc của các trợ lý được Tư vấn giám sát
chỉ đònh theo Điều 2.4.
Vai trò công bằng của Tư vấn giám sát
2.6. Nếu trong một điều khoản nào đó của Hợp đồng có yêu cầu thực
hiện quyền tự quyết đònh của mình bằng cách:
(a) ra quyết đònh, ý kiến hoặc đồng ý,
(b) xác nhận sự thỏa mãn hoặc sự chấp thuận,
(c) xác đònh giá trò,
(d) hoặc các hành động khác làm ảnh hưởng đến đến quyền hạn
và nghóa vụ của Chủ Đầu tư hoặc của Nhà thầu,
thì Tư vấn giám sát phải thực hiện quyền tự quyết đònh của mình một
cách không thiên vò theo đúng các Điều khoản của Hợp đồng và có
chiếu cố đến mọi hoàn cảnh. Mọi quyết đònh, ý kiến, đồng ý, thỏa
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 4


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

mãn, hoặc chấp thuận, xác đònh giá trò có thể được xem xét lại
hoặc sửa đổi theo quy đònh của Điều 67.
ỦY QUYỀN HP ĐỒNG VÀ HP ĐỒNG PHU Ï
Ủy quyền Hợp đồng

3.1. Nếu không được sự đồng ý trước của Chủ Đầu tư (sự đồng ý này
là quyền đơn phương của Chủ Đầu tư, không cần phải theo đúng Điều
1.5), thì Nhà thầu không được ủy quyền thực thi Hợp đồng, một bộ
phận của Hợp đồng hoặc chuyển nhượng quyền lợi hoặc lợi nhận
trong hoặc theo Hợp đồng, ngoại trừ:
(a) chi phí trả cho các Ngân hàng của Nhà thầu để lónh những khoản
tiền sẽ được thanh toán theo Hợp đồng, hoặc
(b) ủy thác cho những đơn vò bảo hiểm của Nhà thầu quyền của Nhà
thầu được miễn trừ trách nhiệm đối với Bên thứ ba (trong trường hợp
mà đơn vò bảo hiểm đã đền bù tổn thất hoặc thực hiện xong trách
nhiệm đối với Nhà thầu).
Thầu phụ
4.1. Nhà thầu không được giao thầu phụ toàn bộ Công trình. Nếu không
được nêu cụ thể trong Hợp đồng, thì Nhà thầu không được quyền giao
thầu phụ một bộ phận Công trình mà không có sự đồng ý của Tư
vấn giám sát. Sự đồng ý này không làm miễn trừ trách nhiệm đối
với bất kỳ trách nhiệm hoặc nghóa vụ nào của Nhà thầu theo Hợp
đồng và Nhà thầu phải chòu trách nhiệm trước các hành động, các
sai phạm, các thiếu sót của các Nhà thầu phụ, cán bộ, nhân viên
và công nhân của Nhà thầu phụ như đối với cán bộ, nhân viên và
công nhân của Nhà thầu.
Không yêu cầu Nhà thầu phải xin phép trước về việc:
(a) tuyển mộ và điều động lao động,
(b) mua sắm nguyên vật liệu theo đúng tiêu chuẩn quy đònh trong Hợp
đồng,
(c) giao thầu phụ một bộ phận Công trình mà Nhà thầu phụ được giao
đã được chỉ đònh rõ
trong Hợp đồng.
Ủy quyền nghóa vụ của Nhà thầu phụ
4.2. Trường hợp một Nhà thầu phụ đã cam kết với Nhà thầu thực hiện

một Hạng mục, một hợp đồng cung ứng hàng hóa, vật liệu, thiết bò
hoặc dòch vụ, mà có bất kỳ nghóa vụ nào còn hiệu lực đến sau Thời
hạn Bảo hành Công trình theo Hợp đồng, thì bất kỳ thời điểm nào sau
khi hết Thời hạn Bảo hành Công trình, Nhà thầu cũng phải ủy quyền
cho Chủ Đầu tư được hưởng quyền lợi phát sinh từ nghóa vụ còn lại đó
cho đến hết thời hạn của nó căn cứ theo nhu cầu và bằng chi phí
của Chủ Đầu tư.
VĂN KIỆN HP ĐỒNG
Ngôn ngữ và luật pháp
5.1. (a) Ngôn ngữ sử dụng cho Hợp đồng là tiếng Việt. Tất cả các văn
bản và thư tín được soạn thảo và in ấn dùng cho Hợp đồng đều bằng
tiếng Việt.
(b) Hợp đồng này được điều chỉnh và được xét xử theo Luật pháp
của Việt Nam.
Thứ tự ưu tiên của văn kiện Hợp đồng
5.2. Trong tất cả các văn kiện Hợp đồng thì văn kiện này được dùng để
giải thích cho văn kiện kia, nhưng trong trường hợp có những điểm khác
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 5


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

biệt hoặc không rõ nghóa thì Tư vấn giám sát sẽ giải thích, sẽ điều
chỉnh điểm đó và hướng dẫn cho Nhà thầu và trong trường hợp ấy,
nếu không có quy đònh nào khác của Hợp đồng, thì thứ tự ưu tiên
của các văn kiện Hợp đồng sẽ như sau:
(1)


Thỏa thuận Hợp đồng (nếu đã ký);

(2)

Thông báo Chấp thuận trúng thầu;

(3)

Hồ sơ đề xuất;

(4)

Điều kiện Hợp đồng; và

(5)

Các văn kiện khác cấu thành Hợp đồng.

Bảo quản, cung cấp bản vẽ và tài liệu
6.1. Bản vẽ trong Hợp đồng sẽ do Tư vấn giám sát giữ và cung cấp hai
bản sao miễn phí cho Nhà thầu. Nhà thầu phải tự chòu chi phí sao chép
thêm. Nếu không thực sự cần thiết cho Hợp đồng thì Nhà thầu không
được sử dụng các bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật và các văn kiện
khác để cung cấp cho một Bên thứ ba mà không có sự đồng ý của
Tư vấn giám sát. Khi đã có Chứng chỉ bảo hành công trình thì Nhà
thầu phải hoàn trả lại tất cả các bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật và
các văn kiện khác của Hợp đồng cho Tư vấn giám sát.
Nhà thầu phải cung cấp cho Tư vấn giám sát bốn bản sao của tất
cả các bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật và các tài liệu khác đã được

Nhà thầu đệ trình và đã được Tư vấn giám sát chấp thuận theo Điều
7, và một bản đúp của các văn bản không thể sao chụp lại y
nguyên bằng máy photocopy. Ngoài ra, Nhà thầu còn phải cung cấp
bản sao của bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật và các tài liệu khác khi
Tư vấn giám sát yêu cầu bằng văn bản để Chủ Đầu tư sử dụng.
Bảo lưu một bộ bản vẽ tại Công trường
6.2. Nhà thầu phải lưu giữ tại Công trường một bộ bản sao bản vẽ của
mình và của Chủ Đầu tư cung cấp như đã nói ở trên. Tư vấn giám
sát hoặc người được phép của Tư vấn giám sát bằng văn bản đều
có thể kiểm tra và sử dụng các bản vẽ đó trong thời gian hợp lý.
Chậm trễ tiến độ
6.3. Nhà thầu phải thông báo cho Tư vấn giám sát đồng thời gửi một
bản sao thông báo cho Chủ Đầu tư khi kế hoạch hoặc tiến độ thi công
Công trình có khả năng bò chậm trễ, gián đoạn nếu thiếu các bản
vẽ hoặc chỉ thò của Tư vấn giám sát trong một thời gian hợp lý nào
đó. Thông báo đó phải nêu rõ chi tiết về bản vẽ hoặc chỉ thò yêu
cầu, lý do, thời hạn cần có và các hậu quả xảy ra nếu chỉ thò đó
bò chậm trễ hoặc yêu cầu đó bò chậm giải quyết.
Chậm trễ bản vẽ và chi phí do chậm trễ
6.4. Không áp dụng
Nhà thầu không đệ trình bản vẽ
6.5. Nếu việc vì sai phạm hoặc không có khả năng phát hành bản vẽ
hoặc ra chỉ thò của Tư vấn giám sát mà một phần hoặc toàn bộ
nguyên nhân là do Nhà thầu không đệ trình bản vẽ, thuyết minh kỹ
thuật hoặc các tài liệu khác cần phải giao theo Hợp đồng, thì Tư vấn
giám sát phải xét đến các sai sót đó của Nhà thầu khi thực hiện
xác nhận:
(a) gia hạn thời gian mà Nhà thầu có quyền được hưởng theo Điều 44,

(b) báo cho Nhà thầu biết, đồng thời gửi bản sao thông báo cho Chủ

Đầu tư.

AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 6


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

Bản vẽ và chỉ thò bổ sung
7.1. Tư vấn giám sát được quyền phát hành cho Nhà thầu, trong từng thời
điểm, những bản vẽ và chỉ thò bổ sung cần thiết cho việc thi công,
hoàn thành và bảo hành công trình. Nhà thầu cũng phải thực hiện
và chòu trách nhiệm về các bản vẽ và chỉ thò bổ sung đó.
Công trình lâu dài do Nhà thầu thiết kế
7.2. Không áp dụng
Trách nhiệm không bò ảnh hưởng bởi sự chấp thuận
7.3. Không áp dụng
NGHĨA VỤ CHUNG
Trách nhiệm chung của Nhà thầu
8.1. Nhà thầu phải phải thi công, hoàn thành và bảo hành công trình
theo đúng quy đònh của Hợp đồng một cách nghiêm túc và cẩn thận.
Nhà thầu phải huy động cán bộ quản lý, công nhân, nguyên vật
liệu, Thiết bò, Thiết bò thi công và tất cả các phương tiện khác mang
tính chất tạm thời hoặc lâu dài cần thiết cho việc thiết kế, thi công,
hoàn thành và bảo hành khi có quy đònh cụ thể hoặc có hàm ý
trong Hợp đồng.
Nhà thầu phải thông báo ngay cho Tư vấn giám sát và gửi một bản
sao cho Chủ Đầu tư về mọi lỗi, thiếu sót, sai phạm hoặc các nhầm

lẫn trong thiết kế hoặc trong thuyết minh kỹ thuật của Hạng mục
Công trình mà mình phát hiện ra lỗi khi xem xét lại Hợp đồng hoặc khi
thi công Công trình.
Hoạt động tại Công trường và Phương pháp thi công
8.2. Nhà thầu phải chòu hoàn toàn trách nhiệm về độ chính xác, độ ổn
đònh và tính an toàn của tất cả mọi hoạt động và của các biện
pháp thi công diễn ra tại Công trường. Nếu Hợp đồng quy đònh rõ một
phần của Công trình lâu dài được Nhà thầu thiết kế thì Nhà thầu
phải chòu hoàn toàn trách nhiệm đối với phần đó bất kể có hay
không có sự đồng ý của Tư vấn giám sát .
Thỏa thuận Hợp đồng
9.1. Nếu được yêu cầu thì Nhà thầu sẽ ký kết và thực hiện thỏa thuận
Hợp đồng, thỏa thuận này do Chủ Đầu tư soạn thảo và chòu chi phí
soạn thảo, thỏa thuận này được xem là phụ lục cho “Điều kiện hợp
đồng” này và có thể sửa đổi khi cần thiết.
Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng
10.1 Nếu Hợp đồng yêu cầu Nhà thầu phải bảo lãnh việc thực hiện Hợp
đồng thì Nhà thầu phải thực hiện và đệ trình Bảo lãnh thực hiện Hợp
đồng cho Chủ Đầu tư trong vòng 10 ngày sau khi nhận được Thông báo
Chấp thuận trúng thầu với số tiền nêu trong Phụ lục Hồ sơ thầu. Khi
đệ trình Bảo lãnh cho Chủ Đầu tư, Nhà thầu phải báo cho Tư vấn
giám sát biết. Bảo lãnh này được lập theo mẫu kèm theo điều kiện
này hoặc theo mẫu khác được thỏa thuận giữa Chủ Đầu tư và Nhà
thầu. Ngân hàng bảo lãnh phải được Chủ Đầu tư chấp thuận. Nhà
thầu phải chòu chi phí mở bảo lãnh nếu Hợp đồng không quy đònh
khác.
Nhà thầu phải thanh toán ngay các khoản bò khấu trừ trong Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng cho Ngân hàng bảo lãnh để hoàn nguyên giá trò
của Bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong thời hạn có hiệu lực.
Thời hạn hiệu lực của Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng

10.2 Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng có hiệu lực đến khi Nhà thầu đã thi
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 7


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

công, hoàn thành và bảo hành công trình theo đúng Hợp đồng. Sau
ngày cấp Chứng chỉ bảo hành công trình theo Điều 62.1 sẽ không
còn bất cứ khiếu nại nào khác về bảo lãnh này, và bảo lãnh này
được trả lại cho Nhà thầu trong vòng 14 ngày sau ngày cấp Chứng chỉ
bảo hành công trình.
Yêu cầu khấu trừ tiền Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng
10.3 Trước khi yêu cầu khấu trừ vào tiền Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng thì
trong mọi trường hợp Chủ Đầu tư đều phải thông báo cho Nhà thầu
biết tính chất của sai phạm mà Chủ Đầu tư làm căn cứ để khấu trừ.
Kiểm tra hiện trường
11.1 Trước khi Nhà thầu đệ trình Hồ sơ đề xuất, Chủ Đầu tư sẽ cung cấp
cho Nhà thầu các tài liệu khảo sát đòa chất và thủy văn Công trình
đã được Chủ Đầu tư thực hiện hoặc thuê thực hiện trước đó, nhưng
Nhà thầu phải chòu trách nhiệm phân tích các số liệu đó.
Nhà thầu phải kiểm tra, xem xét hiện trường và vùng phụ cận, thu
thập các số liệu liên quan cần thiết (các yếu tố có thể ảnh hưởng
đến giá cả và thời gian) trước khi đệ trình Hồ sơ dự thầu, như:
(a) cấu trúc và tính chất của hiện trường, bao gồm cả điều kiện của
lớp đất nền,
(b) điều kiện khí hậu và thủy văn,
(c) quy mô, tính chất công việc và nguyên vật liệu cần thiết cho việc

thi công, hoàn thành và bảo hành công trình, và
(d) phương tiện vào ra hiện trường, điều kiện ăn ở, sinh hoạt,
và Chủ Đầu tư sẽ xem như là Nhà thầu đã tập hợp được toàn bộ
các thông tin theo yêu cầu trên đây để dự tính các rủi ro, các phát
sinh và các yếu tố khác gây ảnh hưởng hoặc trở ngại đến việc
đấu thầu của mình.
Nhà thầu được xem như là đã soạn thảo Hồ sơ dự thầu của mình trên
cơ sở thu thập đầy đủ các số liệu cần thiết do Chủ Đầu tư cung cấp
và các số liệu tự mình điều tra, xem xét về các điều kiện trên đây.
Tính chất đầy đủ của Hồ sơ đề xuất
12.1 Chủ Đầu tư sẽ xem như là Nhà thầu đã chuẩn bò đầy đủ và chính
xác của bộ Hồ sơ đề xuất, của đơn giá và giá trong Phiếu khối
lượng, tất cả các chi tiết này, ngoại trừ có quy đònh riêng trong Hợp
đồng, nếu không thì sẽ bao hàm cho tất cả các nghóa vụ của Nhà
thầu theo Hợp đồng (kể cả trách nhiệm về cung ứng hàng hóa,
nguyên vật liệu, Thiết bò, dòch vụ hoặc các phát sinh của chúng, mà
đã được tính giá vào trong cùng một Khoản tạm tính) và tất cả các
vấn đề và công việc cần thiết khác cho thi công, hoàn thành và
bảo hành công trình.
Trường hợp bất lợi không thể dự kiến trước
12.2 Không áp dụng
Công việc theo đúng Hợp đồng
13.1 Trừ phi không thể được về mặt pháp lý hoặc vì điều kiện tự nhiên,
nếu không thì Nhà thầu phải thi công, hoàn thành và bảo hành theo
đúng Hợp đồng và đạt yêu cầu của Tư vấn giám sát. Nhà thầu
phải tuân thủ theo lệnh của Tư vấn giám sát về các công việc liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến Hợp đồng và đến Công trình dù
công việc đó có được ghi trong Hợp đồng hay không. Nhà thầu chỉ
phải tuân thủ theo lệnh của Tư vấn giám sát (hoặc Đại diện Tư vấn
giám sát).

AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 8


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

Đệ trình bảng tiến độ thi công
14.1 Nhà thầu phải đệ trình bảng tiến độ thi công kèm một bản thuyết
minh kỹ thuật về cách bố trí và các biện pháp thi công mà Nhà
thầu dự kiến dùng cho Công trình kèm theo hồ sơ đề xuất.
Sửa đổi bảng tiến độ thi công
14.2 Nếu trong quá trình thi công Công trình mà Tư vấn giám sát thấy tiến
độ thi công thực tế không theo đúng tiến độ thi công theo Điều 14.1,
thì Nhà thầu phải lập lại bảng tiến độ sửa đổi theo yêu cầu của Tư
vấn giám sát, có các điểm sửa đổi, bổ sung cần thiết để bảo đảm
hoàn thành công việc theo đúng Thời hạn hoàn thành.
Đệ trình bản kế hoạch sử dụng vốn
14.3 Nhà thầu phải đệ trình lên Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát bản kế
hoạch sử dụng vốn tiền mặt đối với tất cả các nguồn vốn thanh
toán mà Nhà thầu có quyền được thanh toán theo Hợp đồng và sau
đó là các bản kế hoạch sửa đổi nếu được Tư vấn giám sát yêu
cầu.
Nhà thầu không được miễn trừ nghóa vụ hoặc trách nhiệm
14.4 Việc Nhà thầu đệ trình và được Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát chấp
thuận các bản tiến độ, bản mô tả chung hoặc bản kế hoạch sử
dụng vốn không làm miễn trừ trách nhiệm của Nhà thầu đối với
bất kỳ nghóa vụ hoặc trách nhiệm của Nhà thầu theo đúng Hợp
đồng.

Công tác quản lý thi công của Nhà thầu
15.1 Nhà thầu phải điều động đủ số lượng cán bộ quản lý thi công cần
thiết trong thời gian thi công Công trình và cả sau thời gian thi công
nếu Tư vấn giám sát cho là cần thiết để hoàn thành tốt nghóa vụ
của Nhà thầu theo Hợp đồng. Nhà thầu hoặc một đại diện đủ thẩm
quyền được Nhà thầu ủy quyền và được Tư vấn giám sát chấp
thuận phải luôn luôn có mặt tại hiện trường để điều hành các hoạt
động của Công trình, Tư vấn giám sát có thể thu hồi quyết đònh
chấp thuận này vào bất kỳ lúc nào. Đại diện được ủy quyền này
sẽ thay mặt Nhà thầu nhận các chỉ thò của Tư vấn giám sát.
Nếu Tư vấn giám sát thu hồi quyết đònh chấp thuận đại diện của
Nhà thầu thì Nhà thầu phải nhanh chóng cử đại diện mới để thay
thế ngay sau khi có quyết đònh của Tư vấn giám sát không chấp
thuận đại diện cũ, và phải điều động đại diện cũ ra khỏi Công
trường và sau đó không được bổ nhiệm người này vào bất kỳ chức
vụ nào cho Công trình.
Khả năng ngôn ngữ của Đại diện Nhà thầu
15.2 Không áp dụng.
Nhân viên của Nhà thầu
16.1 Để thực hiện việc thi công, hoàn thành và bảo hành công trình, Nhà
thầu phải điều động nhân viên như sau:
(a) các Tư vấn giám sát có kinh nghiệm nghiệp vụ vào các chức vụ
tương ứng, như quản đốc, đội trưởng đủ năng lực quản lý Công trình,

(b) các công nhân chuyên môn, bán chuyên môn và lao động phổ
thông cần thiết cho việc hoàn thành đúng tiến độ và nghóa vụ,
trách nhiệm theo Hợp đồng.
Quyền phản đối của Tư vấn giám sát
16.2 Tư vấn giám sát có quyền phản đối và yêu cầu Nhà thầu sa thải ngay
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh


II - Trang 9


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

khỏi Công trường bất kỳ nhân viên nào của Nhà thầu mà theo ý
kiến của Tư vấn giám sát là có hành vi sai phạm, thiếu năng lực, trì trệ
trong khi thi hành nhiệm vụ, hoặc những người mà Tư vấn giám sát thấy
sự hiện diện của họ ở Công trường là bất lợi cho công việc, những
người này không được sử dụng lại cho Công trình mà không được Tư vấn
giám sát chấp thuận. Người nào bò sa thải thì Nhà thầu phải thay người
mới vào càng sớm càng tốt.
Khả năng ngôn ngữ của nhân viên quản lý công trình
16.3 Không áp dụng.
Đònh vò Công trình
17.1 Nhà thầu phải chòu trách nhiệm về:
(a)
đònh vò chính xác Công trình theo đúng các cọc mốc, các tuyến
và các cao độ tham chiếu do Tư vấn giám sát cung cấp bằng văn
bản,
(b) bảo đảm độ chính xác về vò trí, cao độ, kích thước và gióng hàng
của tất cả các bộ phận của Công trình theo các mốc chuẩn trên
đây, và
(c) cung cấp tất cả các dụng cụ, máy móc và nhân công cần thiết
liên quan đến các công việc này.
Bất kỳ lúc nào trong khi thi công, nếu phát hiện có sai sót nào về vò
trí, cao độ, kích thước hoặc gióng hàng của bất kỳ bộ phận nào của
Công trình thì Nhà thầu phải sửa chữa theo yêu cầu của Tư vấn giám

sát bằng chi phí của mình.
Việc Tư vấn giám sát kiểm tra các tuyến ngắm và các cao độ trước
khi khởi công không làm miễn trừ trách nhiệm của Nhà thầu đối
với tính chính xác của các tuyến ngắm và cao độ đó và Nhà thầu
phải bảo vệ tốt các cọc mốc, rào gióng, chốt ngắm và những căn
cứ khác dùng cho việc đònh vò Công trình.
Lỗ khoan và hố đào thăm dò
18.1 Không áp dụng.
An toàn, an ninh và bảo vệ môi trường
19.1 Trong quá trình thi công, hoàn thành và bảo hành công trình, Nhà
thầu phải:
(a) quan tâm đầy đủ đến công tác an toàn cho tất cả mọi nhân sự
có mặt trên Công trường (khi Công trường còn nằm dưới sự kiểm
soát của Nhà thầu) và Công trình (khi chưa hoàn thành hoặc chưa bàn
giao cho Chủ Đầu tư) trong tình trạng trật tự, nhằm tránh nguy hiểm tính
mạng,
(b) tự trang bò và bảo quản tất cả hệ thống đèn, lan can bảo vệ, hàng
rào, biển báo ở những nơi, những lúc cần thiết theo yêu cầu của Tư
vấn giám sát hoặc của bất kỳ cơ quan chức năng hữu quan nào nhằm
bảo vệ an toàn tài sản hoặc bảo đảm an toàn và tiện lợi cho mọi
người, và
(c) tiến hành những biện pháp hợp lý nhằm bảo vệ môi trường ở
trong và ngoài Công trường, tránh gây thiệt hại hoặc ồn ào đến
người hoặc tài sản xung quanh, do ô nhiễm, tiếng động hoặc các
nguyên nhân khác phát sinh trong quá trình sử dụng các biện pháp thi
công.
Trách nhiệm của Chủ Đầu tư
19.2 Nếu theo Điều 31, mà Chủ Đầu tư phải tiến hành công việc trên
Công trường bằng nhân công của mình, thì đối với các công việc
đó, Chủ Đầu tư phải:


AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 10


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

(a) bảo đảm an toàn cho tất cả các nhân viên của mình tại hiện
trường,
(b) duy trì Công trường ở trong tình trạng an ninh, trật tự tốt để tránh
nguy hiểm cho những nhân viên đó.
Nếu theo Điều 31, mà Chủ Đầu tư phải thuê những Nhà thầu khác
đến Công trường thì cũng phải yêu cầu họ bảo đảm công tác an
toàn, phòng tránh nguy hiểm như trên.
Trách nhiệm bảo quản Công trình
20.1 Nhà thầu phải chòu hoàn toàn trách nhiệm bảo quản Công trình,
nguyên vật liệu, Thiết bò đưa vào sử dụng kể từ Ngày Khởi công cho
đến ngày cấp Chứng chỉ nghiệm thu toàn bộ Công trình, khi mà
trách nhiệm này được chuyển giao cho Chủ Đầu tư. Nếu:
(a) Tư vấn giám sát cấp Chứng chỉ nghiệm thu đối với một Hạng mục
hoặc một bộ phận của Công trình lâu dài thì Nhà thầu không còn
trách nhiệm bảo quản Hạng mục hoặc bộ phận đó kể từ ngày được
cấp Chứng chỉ nghiệm thu, khi trách nhiệm này đã được chuyển giao
cho Chủ Đầu tư, và
(b) Nhà thầu phải chòu hoàn toàn trách nhiệm bảo quản Công trình,
nguyên vật liệu và Thiết bò cấu thành công trình còn lại mà Nhà
thầu phải hoàn thành trong Thời hạn Bảo hành Công trình đến khi
các công việc còn lại đó được hoàn thành theo Điều 49.

Trách nhiệm sửa chữa các thiệt hại hoặc hư hỏng
20.2 Nếu xảy ra thiệt hại, hư hỏng đối với Công trình hoặc một bộ phận
của Công trình, nguyên vật liệu hoặc Thiết bò đưa vào sử dụng trong
thời gian Nhà thầu chòu trách nhiệm bảo quản Công trình, do nguyên
nhân nào ngoài những nguyên nhân rủi ro đã được nêu trong Điều
20.4, thì Nhà thầu phải tự chòu chi phí để sửa chữa các hư hỏng, thiệt
hại đó sao cho Công trình lâu dài phù hợp với tất cả các yêu cầu
của Hợp đồng và đúng theo yêu cầu của Tư vấn giám sát . Nhà
thầu cũng phải chòu trách nhiệm về các thiệt hại hoặc hư hỏng đối
với Công trình do mình gây ra trong quá trình hoạt động thực hiện trách
nhiệm của mình theo Điều 49 và 50.
Thiệt hại hoặc hư hỏng do rủi ro của Chủ Đầu tư
20.3 Không áp dụng
Các rủi ro của Chủ Đầu tư
20.4 Không áp dụng
Bảo hiểm Công trình và Thiết bò thi công
21.1 Ngoài những trách nhiệm và nghóa vụ phải tuân thủ theo Điều 20,
Nhà thầu phải:
(a) bảo hiểm Công trình, cùng với nguyên vật liệu, Thiết bò cấu
thành công trình, với chi phí thay thế hoàn toàn (chi phí này bao gồm
luôn cả lợi nhuận),
(b) bảo hiểm cho Thiết bò thi công và các trang bò khác được Nhà
thầu đưa vào Công trường với số tiền bảo hiểm đủ để thay thế
hoàn toàn các Thiết bò đó tại Công trường.
Phạm vi bảo hiểm
21.2 Bảo hiểm theo mục (a) và (b) của Điều 21.1 phải do Nhà thầu và Chủ
Đầu tư cùng đứng tên chung và phải:
(a) bảo hiểm cho Chủ Đầu tư và Nhà thầu trước mọi thiệt hại hoặc hư
hỏng do bất kỳ nguyên nhân nào ngoài những nguyên nhân được
nêu trong Điều 21.4, kể từ ngày bắt đầu thi công tại công trường

đến ngày được cấp Chứng chỉ nghiệm thu toàn bộ Công trình, Hạng
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 11


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

mục hoặc bộ phận công trình đó, và
(b) bảo hiểm cho Nhà thầu trước trách nhiệm của Nhà thầu:
(i) đối với các thiệt hại, hư hỏng trong thời gian bảo hành công
trình do nguyên nhân nào đó xảy ra trước khi bắt đầu Thời hạn
Bảo hành Công trình, và
(ii) đối với các thiệt hại, hư hỏng do Nhà thầu gây ra trong các
hoạt động nhằm thực hiện nghóa vụ của mình theo Hợp đồng theo
Điều 49 và 50.
Trách nhiệm đối với những khoản bảo hiểm không được thanh
toán
21.3 Mọi khoản mục không được bảo hiểm hoặc không được hãng bảo
hiểm thanh toán đều do Chủ Đầu tư hoặc Nhà thầu chi trả tùy theo
trách nhiệm của mình theo Điều 20.
Ngoại lệ
21.4 Không thực hiện bảo hiểm theo Điều 21.1 đối với mọi thiệt hại, hư
hỏng xảy ra do các nguyên nhân sau đây:
(a) chiến tranh, chiến sự (có hoặc không có tuyên chiến), xâm lược
và các hoạt động quân sự lấn chiếm của nước ngoài,
(b) bạo động, nổi loạn, hoạt động có vũ trang, hoạt động lật đổ, hay
nội chiến,
(c) bức xạ ion hóa, nhiễm phóng xạ nhiên liệu hạt nhân, chất thải

hạt nhân, sự cố nổ nhiên liệu hạt nhân, chất nổ phóng xạ độc hại
hoặc các nguyên nhân gây nguy hiểm của nhà máy hạt nhân, các
bộ phận hạt nhân, hoặc
(d) sóng áp lực do máy bay hoặc các phương tiện trên không khác bay
với tốc độ âm thanh hoặc siêu âm thanh.
Thiệt hại đối với người và tài sản
22.1 Nếu trong Hợp đồng không có các quy đònh khác, thì Nhà thầu phải
bồi thường cho Chủ Đầu tư toàn bộ các thiệt hại hoặc các khiếu nại
về:
(a) tử vong hoặc thương tật về người, và
(b) thiệt hại hoặc hư hỏng về tài sản (không phải là Công trình)
phát sinh hoặc liên quan đến việc thi công, hoàn thành và bảo hành
công trình trước tất cả các khiếu nại, tố cáo, thiệt hại, chi phí, lệ phí,
chi tiêu có liên quan, trừ những ngoại lệ được quy đònh trong Điều 22.2.
Ngoại lệ
22.2 Những “ngoại lệ” sử dụng cho Điều 22.1 bao gồm:
(a) việc chiếm dụng hoặc sử dụng lâu dài đất đai của Công trình
hoặc bộ phận Công trình,
(b) quyền thi công Công trình hoặc bộ phận Công trình của Chủ Đầu
tư ngay phía trên, dưới, trong hoặc xuyên qua các phần đất đai của
Công trình,
(c) thiệt hại đến tài sản là hậu quả không thể tránh được của việc
thi công, hoàn thành và bảo hành công trình theo đúng Hợp đồng, và
(d) tử vong, thương tật đối với người hoặc thiệt hại, hư hỏng đối với
tài sản do các tác động hoặc do sự thiếu trách nhiệm của Chủ Đầu
tư, nhân viên, người phục vụ của Chủ Đầu tư hoặc các Nhà thầu
khác không phải do Nhà thầu thuê trước các khiếu nại, tố cáo,
thiệt hại, chi phí, lệ phí, chi tiêu có liên quan, hoặc khi các thiệt hại về
người và tài sản đó là do Nhà thầu và nhân viên Nhà thầu góp
phần gây nên, thì các thiệt hại về người và tài sản đó sẽ được

AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 12


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

điều chỉnh và xem xét công bằng có tính đến mức độ trách nhiệm
của Chủ Đầu tư, người phục vụ hoặc nhân viên của của Chủ Đầu tư
hoặc các Nhà thầu khác đối với các thiệt hại về người và tài sản
đó.
Chủ Đầu tư phải bồi thường
22.3 Chủ Đầu tư phải bồi thường cho Nhà thầu trước tất cả các khiếu
nại, tố cáo, thiệt hại, chi phí, lệ phí, chi tiêu đối với những trường hợp
ngoại lệ được nêu trong Điều 22.2.
Bảo hiểm của bên thứ ba (kể cả tài sản của Nhà thầu)
23.1 Ngoài những trách nhiệm của mình và của Chủ Đầu tư theo Điều 22,
Nhà thầu phải cùng đứng tên chung với Chủ Đầu tư để bảo hiểm
trách nhiệm đối với tính mạng, thương tật về người (ngoài các trường
hợp trong Điều 24) hoặc các thiệt hại, hư hỏng về tài sản (không
phải là Công trình) phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, ngoài
các ngoại lệ đã được nêu trong mục (a), (b) và (c) của Điều 22.2.
Số tiền bảo hiểm tối thiểu
23.2 Số tiền bảo hiểm tối thiểu phải bằng số tiền được ghi trong Phụ lục
Hồ sơ dự thầu.
Trách nhiệm bảo hiểm chéo
23.3 Hợp đồng bảo hiểm phải có điều khoản về bảo hiểm chéo để bảo
hiểm sử dụng được cho Nhà thầu và Chủ Đầu tư với tư cách là
những người tham gia bảo hiểm riêng biệt.

Tai nạn hoặc thương tật đối với công nhân
24.1 Chủ Đầu tư không phải chòu trách nhiệm hoặc bò liên đới trước các
thiệt hại hoặc đền bù cho người lao động hoặc bất kỳ người nào do
Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ thuê mướn, ngoài các tử vong, thương
tật do thiếu sót hoặc sai phạm của Chủ Đầu tư, nhân viên, người
phục vụ của Chủ Đầu tư. Nhà thầu phải phải bồi thường cho Chủ
Đầu tư tất cả các thiệt hại và đền bù không thuộc phạm vi trách
nhiệm của Chủ Đầu tư như đã nêu trên đây trước tất cả các khiếu
nại, tố cáo, thiệt hại, chi phí, lệ phí, chi tiêu có liên quan.
Bảo hiểm tai nạn hoặc thương tật đối với công nhân
24.2 Nhà thầu phải bảo hiểm cho trách nhiệm này và phải tiếp tục bảo
hiểm nó trong suốt thời gian công nhân làm việc cho mình tại Công
trường. Nhà thầu cũng phải đảm bảo việc yêu cầu Nhà thầu phụ
thực hiện việc bảo hiểm cho trách nhiệm về tai nạn hoặc thương tật
đối với những người làm thuê cho Nhà thầu phụ bằng hợp đồng bảo
hiểm mà Chủ Đầu tư sẽ được hưởng bồi thường theo hợp đồng bảo
hiểm đó, Nhà thầu phải yêu cầu Nhà thầu phụ đó trình hợp đồng
bảo hiểm và biên lai đóng tiền bảo hiểm khi được Chủ Đầu tư yêu
cầu.
Hợp đồng bảo hiểm và các điều khoản bảo hiểm
25.1 Nhà thầu phải đệ trình chứng cứ bảo hiểm cho Chủ Đầu tư trước khi
bắt đầu công việc tại hiện trường để cho biết là các yêu cầu bảo
hiểm theo hợp đồng đã có hiệu lực, và trong vòng 84 ngày kể từ
ngày khởi công, Nhà thầu phải đệ trình Hợp đồng bảo hiểm cho Chủ
Đầu tư. Khi đệ trình các chứng cứ và các hợp đồng bảo hiểm đó,
Nhà thầu phải thông báo cho Tư vấn giám sát biết. Các hợp đồng
bảo hiểm này phải phù hợp với các điều khoản chung về bảo hiểm
đã được thỏa thuận trước khi phát hành Thông báo Chấp thuận
trúng thầu. Nhà thầu phải ký tất cả các Hợp đồng bảo hiểm mà
mình chòu trách nhiệm với các hãng bảo hiểm theo các điều khoản

được Chủ Đầu tư chấp thuận.
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 13


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

Tính chất thỏa đáng của bảo hiểm
25.2 Nhà thầu phải báo trước cho hãng bảo hiểm biết những thay đổi về
tính chất, quy mô hoặc tiến độ thi công Công trình và luôn luôn bảo
đảm tính thỏa đáng của những khoản bảo hiểm theo đúng những
điều kiện của Hợp đồng và phải đệ trình các hợp đồng bảo hiểm
đang có hiệu lực và các hóa đơn đóng tiền bảo hiểm khi được cho
Chủ Đầu tư yêu cầu.
Khắc phục việc Nhà thầu không bảo hiểm
25.3 Nếu Nhà thầu không ký và duy trì hiệu lực của bất kỳ hợp đồng
bảo hiểm nào được yêu cầu theo Hợp đồng, hoặc không đệ trình các
hợp đồng bảo hiểm đó cho Chủ Đầu tư trong vòng thời gian đã được
nêu trong Điều 25.1, thì trong các trường hợp đó, Chủ Đầu tư có thể
ký và duy trì hiệu lực của các hợp đồng bảo hiểm đó và đóng tiền
bảo hiểm theo yêu cầu rồi khấu trừ khoản tiền này dần vào số
tiền sẽ phải thanh toán cho Nhà thầu theo Hợp đồng hoặc ghi nợ các
khoản đó cho Nhà thầu.
Tuân thủ những điều kiện của hợp đồng bảo hiểm
25.4 Trường hợp Nhà thầu hoặc Chủ Đầu tư không tuân thủ những điều
kiện của hợp đồng bảo hiểm đã ký căn cứ theo Hợp đồng thì bên
này sẽ bồi thường cho bên kia tất cả các thiệt hại và các khoản nợ
do việc bên này không tuân thủ gây nên.

Tuân thủ những Quy chế, luật lệ
26.1 Nhà thầu phải tuân thủ đúng về mọi mặt kể cả việc ra thông báo
và việc chi trả các khoản lệ phí cho việc thực hiện theo:
(a) các Quy chế, Thông tư, Nghò đònh của Chính phủ hoặc bất kỳ một
Điều luật, Quy đònh hay văn bản dưới luật nào của đòa phương hoặc
của cơ quan chức năng hữu quan có liên quan đến việc thi công, hoàn
thành và bảo hành Công trình, và
(b) các Quy đònh hoặc Điều lệ của tất cả các công ty hoặc xí nghiệp
dòch vụ công cộng có tài sản hoặc có quyền lợi bò ảnh hưởng hoặc
sẽ bò ảnh hưởng bằng cách này hay các khác bởi Công trình,
và Nhà thầu phải bồi thường cho Chủ Đầu tư trước tất cả mọi hình
thức phạt và mọi trách nhiệm do việc vi phạm những quy đònh đó. Với
điều kiện là Chủ Đầu tư luôn luôn chòu trách nhiệm tiếp nhận mọi
kế hoạch, quy hoạch và các giấy phép khác cần thiết cho việc tiếp
tục thi công Công trình và bồi thường cho Nhà thầu theo Điều 22.3.
Di tích, di vật
27.1 Không áp dụng
Quyền sáng chế
28.1 Nhà thầu phải bảo đảm cho Chủ Đầu tư vô hại và được bồi thường
trước tất cả các khiếu nại, tố cáo về vi phạm quyền sáng chế, tên
hoặc thương hiệu thiết kế hoặc các quyền đã được đăng ký bảo hộ
khác đối với các Thiết bò thi công, nguyên vật liệu hoặc Thiết bò
được sử dụng, liên quan với, hoặc cấu thành một bộ phận của Công
trình trước tất cả các thiệt hại, chi phí, lệ phí và chi tiêu có liên quan,
trừ phi những vi phạm đó là kết quả của việc Nhà thầu thực hiện
theo đúng thiết kế hoặc thuyết minh kỹ thuật do Tư vấn giám sát
cung cấp.
Các khoản cước phí
28.2 Trừ phi có quy đònh khác, nếu không thì Nhà thầu phải chi trả cho các
loại cước phí vận chuyển và các phụ phí khác, các khoản tiền thuê

và tiền thanh toán hoặc các khoản đền bù khác để vận chuyển
đá, cát, sỏi, đất hoặc các vật liệu khác cho Công trình.
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 14


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

Ảnh hưởng đến giao thông công cộng và tài sản lân cận
29.1 Tất cả các hoạt động cần thiết cho việc thi công, hoàn thành và
bảo hành công trình theo đúng các yêu cầu của Hợp đồng đều phải
được tiến hành mà không gây cản trở không cần thiết và không
hợp lý đối với:
(a) sinh hoạt chung của cộng đồng, hoặc
(b) việc đi lại, sử dụng, chiếm dụng đường sá và lối đi công cộng
hoặc lối đi riêng hay các tài sản thuộc sở hữu của Chủ Đầu tư hoặc
của người khác.
Nhà thầu phải bảo đảm cho Chủ Đầu tư vô hại và được bồi thường
trước tất cả các khiếu nại, tố cáo, thiệt hại, chi phí, lệ phí, chi tiêu do
những vấn đề này gây ra hoặc liên quan đến những vấn đề này
trong phạm vi trách nhiệm của Nhà thầu.
Tránh gây hư hỏng đường sá
30.1 Nhà thầu phải tiến hành các biện pháp hợp lý để tránh cho đường
sá hoặc cầu cống có liên hệ hoặc nằm trên tuyến đường đến
Công trình khỏi bò hư hỏng hoặc hủy hoại do hoạt động giao thông của
Nhà thầu hoặc của Nhà thầu phụ của mình và đặc biệt là phải
chọn tuyến đường, chọn và sử dụng loại phương tiện, khống chế và
phân bổ trọng lượng chuyên chở để hạn chế số lần chuyên chở bắt

buộc quá nặng các loại nguyên vật liệu, Thiết bò, Thiết bò thi công
hoặc Công trình tạm, đi và đến Công trường nhằm tránh những hư
hỏng, thiệt hại không đáng có đối với đường sá hoặc cầu cống
trên tuyến giao thông đó.
Vận chuyển Thiết bò thi công, hoặc Công trình tạm
30.2 Trừ phi Hợp đồng quy đònh khác, nếu không thì Nhà thầu phải chòu
trách nhiệm thanh toán tiền sửa chữa cầu cống, hoặc thay thế, nâng
cấp đường sá liên quan hoặc nằm trên tuyến đường đến Công
trường để tạo thuận lợi cho việc vận chuyển Thiết bò thi công hoặc
Công trình tạm, Nhà thầu phải bồi thường và bồi thường thay cho
Chủ Đầu tư trước các khiếu nại về việc làm hư hỏng đường sá, cầu
cống do việc vận chuyển trên gây nên, kể cả những khiếu nại trực
tiếp đến Chủ Đầu tư, Nhà thầu phải thương lượng và thanh toán các
khoản khiếu nại phát sinh từ các hư hỏng đó.
Vận chuyển nguyên vật liệu hoặc Thiết bò
30.3 Ngoài quy đònh của Điều 30.1, nếu còn xảy ra hư hỏng gì đối với cầu
cống hoặc đường sá liên quan hoặc nằm trên tuyến đường đến
Công trường do việc vận chuyển nguyên vật liệu hoặc Thiết bò, thì
Nhà thầu phải thông báo cho Tư vấn giám sát đồng thời phải gửi
bản sao thông báo cho Chủ Đầu tư ngay, khi biết tin về hư hỏng đó
hoặc khi nhận được thông báo của cơ quan chức năng có thẩm
quyền. Nếu có quy đònh hoặc điều luật yêu cầu đơn vò vận chuyển
nguyên vật liệu hoặc Thiết bò phải bồi thường thiệt hại về đường
sá cho cơ quan quản lý chức năng, thì Chủ Đầu tư sẽ không chòu
trách nhiệm về bất kỳ chi phí, lệ phí, và chi tiêu nào cho việc này.
Trong các trường hợp khác, Chủ Đầu tư sẽ thương lượng giải quyết,
thanh toán tất cả các khoản khiếu nại đó và bồi thường cho Nhà
thầu trước tất cả các khiếu nại, tố cáo, thiệt hại, chi phí, lệ phí và
chi tiêu liên quan. Nếu theo ý kiến của Tư vấn giám sát , là khiếu nại
đó hoặc một phần của khiếu nại đó là do Nhà thầu có thiếu sót

không tuân thủ và thực hiện nghóa vụ của mình theo Điều 30.1, thì sau
khi tham khảo ý kiến với Chủ Đầu tư và Nhà thầu, Tư vấn giám sát
phải xác đònh số tiền mà Nhà thầu phải bồi hoàn lại cho Chủ Đầu
tư do những thiếu sót đó và Chủ Đầu tư có thể khấu trừ vào các
khoản nợ hoặc khoản phải trả cho Nhà thầu và Tư vấn giám sát
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 15


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

phải thông báo cho Nhà thầu biết, đồng thời gửi bản sao thông báo
cho Chủ Đầu tư. Nhưng Chủ Đầu tư cũng phải báo cho Nhà thầu biết
khi nào thì sẽ thương lượng giải quyết và khoản nào mà Nhà thầu có
thể phải trả, Chủ Đầu tư sẽ lấy ý kiến của Nhà thầu trước khi
thương lượng vấn đề trên.
Vận chuyển bằng đường thủy
30.4 Nếu Công trình yêu cầu Nhà thầu phải sử dụng phương tiện vận
chuyển bằng đường thủy, thì những quy đònh trên đây của Điều 30
phải hiểu rằng chữ “đường sá” bao gồm cả cửa cống, bến tàu
thuyền, đê ngăn mặn hoặc các kết cấu khác liên quan đến đường
thủy và chữ “xe cộ” bao gồm cả tàu, thuyền, và sử dụng điều
khoản này như trên.
Tạo thuận lợi cho Nhà thầu khác
31.1 Theo yêu cầu của Tư vấn giám sát, Nhà thầu phải tạo mọi điều kiện
thuận lợi để thực hiện công việc một cách hợp lý cho:
(a) các Nhà thầu khác do Chủ Đầu tư thuê và công nhân của họ,
(b) công nhân của Chủ Đầu tư, và

(c) công nhân của các cơ quan chức năng hữu quan đang thực hiện
bất kỳ công việc nào trên hoặc gần Công trường không liên quan
đến Hợp đồng hoặc theo một hợp đồng khác do Chủ Đầu tư ký có
liên hệ với hoặc hỗ trợ cho Công trình.
Phương tiện cho các Nhà thầu khác
31.2 Tuy nhiên, trên cơ sở phù hợp với Điều 31.1, nếu có yêu cầu bằng
văn bản của Tư vấn giám sát , thì Nhà thầu phải :
(a) tạo điều kiện thuận lợi về đường sá, lối đi để bảo trì mà Nhà
thầu đang chòu trách nhiệm cho bất kỳ nhà thầu nào khác, cho Chủ
Đầu tư hoặc cơ quan chức năng nào khác có thể sử dụng,
(b) cho phép các đơn vò trên sử dụng Công trình tạm hoặc Thiết bò thi
công của mình tại Công trường, hoặc
(c) cung cấp các dòch vụ nào có tính chất khác cho các đơn vò trên,
Tư vấn giám sát phải xác đònh một khoản cộng thêm vào Giá Hợp
đồng theo Điều 52 và thông báo cho Nhà thầu biết, đồng thời gửi
bản sao cho Chủ Đầu tư.
Nhà thầu phải giữ vệ sinh Công trường
32.1 Trong thời gian thi công Công trình, Nhà thầu phải giải tỏa hợp lý mọi
vật cản không cần thiết, phải cất giữ hoặc di dời các Thiết bò thi
công, nguyên vật liệu thừa và dọn dẹp khỏi Công trường mọi thứ
vỡ vụn, rác rưởi hoặc Công trình tạm không cần dùng nữa.
Thu dọn Công trường sau khi hoàn thành
33.1 Khi cấp Chứng chỉ nghiệm thu, Nhà thầu phải giải tỏa và thu dọn
khỏi bộ phận Công trình đã được nghiệm thu, tất cả các Thiết bò thi
công, nguyên vật liệu thừa, rác rưởi và Công trình tạm các loại và
giữ sạch sẽ, bảo đảm mỹ quan các khu vực đó của Công trường và
bộ phận đó của Công trình theo ý kiến của Tư vấn giám sát. Miễn
là Nhà thầu được quyền giữ lại ở Công trường, cho đến hết thời hạn
bảo hành, những nguyên vật liệu, Thiết bò thi công và Công trình tạm
cần thiết cho việc hoàn thành tốt nghóa vụ bảo hành Công trình.

LAO ĐỘNG
Tuyển mộ nhân viên và công nhân
34.1 Không áp dụng

AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 16


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

Tuân thủ theo Luật Lao động
34.2 Nhà thầu phải tuân thủ tất cả các luật và văn bản hướng dẫn
dưới luật có liên quan đến lao động tương ứng thường được áp dụng
đối với nhân lực của nhà thầu, bao gồm các luật liên quan đến việc
làm, sức khỏe và an toàn, phúc lợi … và phải để họ được hưởng tất
cả các quyền lợi hợp pháp của họ.
Chủ đầu tư được miễn trừ các trách nhiệm liên quan đối với các
trường hợp nhà thầu không tuân thủ các quy đònh liên quan, và nhà
thầu phải bồi thường thiệt hại mà Chủ đầu tư phải chòu do ảnh
hưởng bởi các thiếu sót này của nhà thầu.
Báo cáo thống kê lao động và Thiết bò thi công
35.1 Không áp dụng
NGUYÊN VẬT LIỆU, THIẾT BỊ VÀ ĐỘ HOÀN THIỆN
Chất lượng của Nguyên vật liệu, Thiết bò và độ hoàn thiện
của sản phẩm
36.1 Tất cả các nguyên vật liệu, Thiết bò và độ hoàn chỉnh của sản
phẩm phải:
(a) đúng loại đã được mô tả trong Hợp đồng và theo đúng chỉ thò của

Tư vấn giám sát , và
(b) có thể sẽ được thí nghiệm kiểm tra theo yêu cầu của Tư vấn giám
sát tại nơi sản xuất, nơi gia công hoặc lắp ráp, tại Công trường hoặc
có thể là các đòa điểm khác đã được quy đònh trong Hợp đồng hoặc
tại tất cả hoặc bất kỳ đòa điểm nào trong số những đòa điểm này.
Nhà thầu phải cung cấp nhân lực, điện, nhiên liệu, kho bãi, dụng cụ
và thiết bò đo đếm cần thiết để xem xét, đo đếm và thí nghiệm
nguyên vật liệu hoặc Thiết bò và Nhà thầu phải cung cấp mẫu
nguyên vật liệu để thí nghiệm trước khi đưa vào sử dụng trong Công
trình để thí nghiệm, nếu Tư vấn giám sát chỉ đònh và yêu cầu thực
hiện.
Chi phí mẫu thí nghiệm
36.2 Tất cả các mẫu thí nghiệm phải do Nhà thầu cung cấp và chòu chi phí,
nếu việc cung cấp đó đã được quy đònh hoặc có hàm ý rõ ràng
trong Hợp đồng.
Chi phí thí nghiệm
36.3 Chi phí thí nghiệm phải do Nhà thầu chòu nếu thí nghiệm đó:
(a) được quy đònh hoặc được hàm ý rõ ràng trong Hợp đồng, hoặc
(b) được nêu cụ thể trong Hợp đồng với đầy đủ chi tiết để Nhà thầu
có thể cho giá hoặc có tính đến công tác đó trong khi chuẩn bò Hồ
sơ dự thầu của mình (các trường hợp chỉ một thí nghiệm dưới mức
tải thí nghiệm quy đònh hoặc một thí nghiệm để xác đònh xem thiết kế
của một bộ phận đã được hoàn thành hoặc gần hoàn thành có đủ
khả năng đáp ứng được yêu cầu thiết kế hay không).
Chi phí của các thí nghiệm chưa được quy đònh
36.4 Không áp dụng
Xác nhận của Tư vấn giám sát đối với các thí nghiệm không
quy đònh
36.5 Không áp dụng
Thanh tra tác nghiệp

37.1 Tư vấn giám sát và bất kỳ người nào được Tư vấn giám sát ủy
quyền, trong những thời gian thích hợp, đều được quyền đến Công
trường và tất cả các nhà xưởng, các kho bãi là các đòa điểm mà
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 17


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

vật liệu hoặc Thiết bò đang được chế tạo, gia công hoặc lắp ráp để
dùng cho Công trình và Nhà thầu phải tạo điều kiện về Thiết bò kỹ
thuật và hỗ trợ cho người đó thực hiện nhiệm vụ.
Thanh tra và thí nghiệm
37.2 Trong quá trình sản xuất, gia công hoặc lắp ráp, Tư vấn giám sát có
quyền kiểm tra và thí nghiệm nguyên vật liệu và Thiết bò sẽ được
cung cấp theo Hợp đồng. Nếu nguyên vật liệu và Thiết bò được sản
xuất, gia công hoặc lắp ráp ở các xưởng hoặc các nơi không phải
là đòa điểm của Nhà thầu, thì Nhà thầu phải xin phép để Tư vấn
giám sát được quyền thực hiện việc kiểm tra và thí nghiệm tại những
xưởng và những nơi đó. Việc kiểm tra hoặc thí nghiệm này không
làm miễn trừ nghóa vụ nào của Nhà thầu theo Hợp đồng.
Thời gian thanh tra và thí nghiệm
37.3 Nhà thầu phải thỏa thuận với Tư vấn giám sát về thời gian và đòa
điểm kiểm tra hoặc thí nghiệm nguyên vật liệu hoặc Thiết bò sẽ được
cung cấp theo Hợp đồng. Tư vấn giám sát phải báo trước cho Nhà
thầu ít nhất 24 giờ về dự kiến thực hiện việc kiểm tra hoặc tham gia
thí nghiệm. Nếu Tư vấn giám sát hoặc người đại diện được Tư vấn
giám sát ủy quyền không tham gia đúng ngày giờ đã thỏa thuận và

nếu không có chỉ thò nào khác, thì Nhà thầu có thể tiến hành thí
nghiệm xem như là đã tiến hành với sự có mặt của Tư vấn giám
sát. Nhà thầu phải gửi ngay cho Tư vấn giám sát bản sao kết quả thí
nghiệm có đóng dấu. Nếu không tham dự thí nghiệm, thì Tư vấn giám
sát phải chấp nhận kết quả thí nghiệm trên là đúng.
Loại bỏ
37.4 Nếu vào thời gian và tại đòa điểm đã thỏa thuận theo Điều 37.3, mà
nguyên vật liệu hoặc Thiết bò chưa sẵn sàng để được kiểm tra hoặc
thí nghiệm, hoặc theo kết quả kiểm tra hoặc thí nghiệm của điều này
mà Tư vấn giám sát xác đònh là nguyên vật liệu hoặc Thiết bò có
khiếm khuyết hoặc các đặc điểm khác không phù hợp với Hợp
đồng, thì Tư vấn giám sát có thể loại bỏ nguyên vật liệu hoặc Thiết
bò đó và thông báo ngay cho Nhà thầu biết. Thông báo này phải
nêu rõ chủng loại bò loại bỏ và lý do loại bỏ. Nhà thầu phải kòp
thời sửa chữa các khiếm khuyết hoặc xác nhận lại là nguyên vật
liệu hoặc Thiết bò bò loại bỏ đó hoàn toàn phù hợp với Hợp đồng.
Nếu được Tư vấn giám sát yêu cầu, thì phải thực hiện hoặc phải lặp
lại các thí nghiệm đối với những nguyên vật liệu hoặc Thiết bò bò
loại bỏ với điều kiện và phương pháp thí nghiệm tương tự. Đối với
các khoản chi phí phát sinh của Chủ Đầu tư do phải thực hiện thí
nghiệm lại, sau khi tham khảo giữa Chủ Đầu tư và Nhà thầu, Tư vấn
giám sát phải xác nhận và Chủ Đầu tư được quyền khấu trừ vào
bất kỳ khoản tiền nào sẽ phải thanh toán cho Nhà thầu theo Hợp
đồng và Tư vấn giám sát phải thông báo cho Nhà thầu biết, đồng
thời gửi một bản sao thông báo cho Chủ Đầu tư.
Thanh tra độc lập
37.5 Tư vấn giám sát có thể ủy quyền việc kiểm tra và thí nghiệm
nguyên vật liệu hoặc Thiết bò cho một thanh tra viên độc lập. Sự ủy
quyền này có hiệu lực theo như Điều 2.4 và để nhằm mục đích thanh
tra độc lập thì thanh tra viên độc lập này được xem như là trợ lý của

Tư vấn giám sát . Tư vấn giám sát phải báo trước việc ủy nhiệm
này cho Nhà thầu biết ít nhất là trước 14 ngày.
Kiểm tra Công trình trước khi bò che khuất
38.1 Không có phần nào của Công trình được bao phủ hoặc được che khuất
nếu chưa được sự đồng ý của Tư vấn giám sát và Nhà thầu phải tạo
mọi điều kiện đầy đủ để Tư vấn giám sát kiểm tra, đo đếm phần
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 18


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

Công trình sẽ bò bao phủ hoặc bò che khuất và kiểm tra phần móng
trước khi đặt các bộ phận bên trên. Nhà thầu phải báo trước cho Tư
vấn giám sát khi nào thì sẵn sàng cho việc kiểm tra phần Công trình
hoặc phần móng và Tư vấn giám sát phải không được chậm trễ
tham dự việc kiểm tra và đo đếm phần Công trình đó hoặc kiểm tra
phần móng đó, trừ phi Tư vấn giám sát thấy là không cần thiết và
báo trước điều này cho Nhà thầu.
Tháo dỡ phần bò che khuất hoặc tạo các lỗ thăm
38.2 Nhà thầu phải tháo dỡ phần Công trình bò che khuất hoặc tạo các lỗ
thăm trong hoặc qua các khu vực đó theo yêu cầu của Tư vấn giám
sát khi thấy cần thiết, Nhà thầu phải che lại hoặc sửa chữa lại các
phần đó. Nếu phần đó đã được bao phủ hoặc che khuất theo yêu
cầu của Điều 38.1 và có xác nhận là đã đúng theo yêu cầu Hợp
đồng, thì sau khi tham khảo ý kiến với Chủ Đầu tư và Nhà thầu, Tư
vấn giám sát phải xác đònh khoản chi phí mà Nhà thầu đã dùng để
tháo dỡ phần bò che khuất hoặc tạo các lỗ thăm, che phủ lại, sửa

chữa lại đem cộng thêm vào Giá Hợp đồng, Tư vấn giám sát phải
thông báo cho Nhà thầu biết, đồng thời gửi bản sao cho Chủ Đầu tư.
Trong mọi trường hợp khác, Nhà thầu tự chòu về tất cả mọi khoản chi
phí.
Tháo dỡ và di chuyển Công trình, Nguyên vật liệu, Thiết bò
không phù hợp
39.1 Tư vấn giám sát được quyền ra chỉ thò khi thấy cần thiết về việc:
(a) tháo dỡ và di chuyển khỏi Công trường, theo thời hạn quy đònh
trong chỉ thò, những nguyên vật liệu hoặc Thiết bò mà theo ý kiến
của Tư vấn giám sát là không phù hợp với Hợp đồng,
(b) thay thế bằng những nguyên vật liệu hoặc Thiết bò thích hợp, và
(c) cho dù đã thí nghiệm trước hoặc thanh toán giữa kỳ hay chưa, vẫn
phải tháo dỡ, di chuyển và thi công lại bất kỳ bộ phận Công trình
nào mà theo ý kiến của Tư vấn giám sát là:
(i)
nguyên vật liệu, Thiết bò hoặc độ hoàn thiện, hoặc
(ii) thiết kế do Nhà thầu làm hoặc chòu trách nhiệm,
mà theo ý kiến của Tư vấn giám sát, là không phù hợp với yêu
cầu của Hợp đồng.
Sai phạm không thực hiện đúng của Nhà thầu
39.2 Trong trường hợp lỗi thuộc về phía Nhà thầu trong khi thực hiện những
chỉ thò trên trong thời gian đã ấn đònh hoặc trong một thời gian hợp
lý nếu không ấn đònh trước thời gian, thì Chủ Đầu tư có quyền thuê
mướn và trả công cho những người khác thực hiện các chỉ thò đó
và tất cả các chi phí liên quan đến hoặc phát sinh từ đó, sau khi tham
khảo ý kiến của Chủ Đầu tư và Nhà thầu, Tư vấn giám sát sẽ xác
nhận và Nhà thầu phải hoàn trả lại cho Chủ Đầu tư bằng cách Chủ
Đầu tư có thể khấu trừ vào các khoản mà Chủ Đầu tư nợ hoăïc sẽ
phải thanh toán cho Nhà thầu, Tư vấn giám sát phải thông báo cho
Nhà thầu biết, đồng thời gửi bản sao thông báo đó cho Chủ Đầu tư.

TẠM NGƯNG
Tạm ngưng công việc
40.1 Theo chỉ thò của Tư vấn giám sát , Nhà thầu phải tạm ngưng tiến độ
thi công toàn bộ Công trình hoặc một phần Công trình trong thời gian
và theo phương thức mà Tư vấn giám sát thấy cần thiết, và trong
thời gian tạm ngưng, phải bảo vệ tốt toàn bộ hoặc một phần Công
trình tạm ngưng theo mức độ mà Tư vấn giám sát cho là là cần thiết.

AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 19


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

Xác đònh của Tư vấn giám sát sau việc tạm ngưng
40.2 Không áp dụng
Tạm ngưng kéo dài hơn 84 ngày
40.3 Không áp dụng
KHỞI CÔNG VÀ CHẬM TRỄ
Khởi công
41.1 Nhà thầu phải khởi công Công trình ngay sau khi nhận được thông báo
khởi công của Tư vấn giám sát , thông báo này phải được phát
hành đúng trong khoảng thời gian nêu ở Phụ lục Hồ sơ dự thầu sau
ngày phát hành Thông báo chấp thuận trúng thầu. Sau đó, Nhà
thầu phải tiến hành thi công Công trình khẩn trương, không chậm trễ.
Tiếp nhận Công trường và đường đi vào Công trường
42.1 Nếu trong Hợp đồng có quy đònh:
(a) phạm vi của từng khu vực hiện trường mà Nhà thầu được quyền

sử dụng trong từng thời hạn nào đó,
(b) thứ tự bàn giao các khu vực đó cho Nhà thầu,
và theo yêu cầu của Hợp đồng về trình tự thi công Công trình, theo sau
thông báo khởi công của Tư vấn giám sát , Chủ Đầu tư sẽ bàn giao
Công trường cho Nhà thầu,
(c) khu vực Công trường cần sử dụng, và
(d) đường vào ra khu vực Công trường đó mà theo Hợp đồng là Chủ
Đầu tư phải bàn giao cho Nhà thầu để có thể khởi công và thi công
Công trình theo tiến độ đã đệ trình theo Điều 14, và ngoài ra, theo
những đề nghò hợp lý của Nhà thầu đưa ra bằng cách thông báo cho
Tư vấn giám sát , đồng thời gửi bản sao thông báo cho Chủ Đầu tư,
thì Chủ Đầu tư, tùy thời điểm cần thiết mà phải bàn giao cho Nhà
thầu các khu vực khác của Công trường cần thiết để Nhà thầu tiếp
tục thi công Công trình một cách khẩn trương theo đúng tiến độ hoặc
đúng các đề nghò trên.
Lỗi chậm bàn giao mặt bằng
42.2 Nếu Nhà thầu bò chậm trễ hoặc phải chòu phí tổn vì Chủ Đầu tư
không trao quyền sở hữu mặt bằng theo những điều khoản của Điều
42.1 thì sau khi tham khảo ý kiến của Chủ Đầu tư và Nhà thầu, Tư vấn
giám sát phải xác nhận:
(a) gia hạn thời gian mà Nhà thầu có quyền được hưởng theo Điều 44,

(b) cộng thêm vào Giá Hợp đồng khoản chi phí trên,
và thông báo cho Nhà thầu biết, đồng thời gửi bản sao thông báo
cho Chủ Đầu tư.
Quyền sử dụng đường sá và phương tiện
42.3 Nhà thầu phải chòu mọi khoản chi phí, lệ phí để được quyền sử dụng
đường sá riêng hoặc tạm thời cần thiết để liên hệ với việc vào ra
Công trường. Nhà thầu cũng phải tự chòu các khoản chi phí để có
thêm các phương tiện khác bên ngoài Công trường cần thiết để

phục vụ cho Công trình.
Thời hạn hoàn thành
43.1 Toàn bộ Công trình, và có thể là bất kỳ một Hạng mục công trình
nào có yêu cầu phải hoàn thành trong một thời hạn cụ thể như đã
nêu trong Phụ lục Hồ sơ dự thầu, thì phải hoàn thành theo đúng những
quy đònh của điều 48 trong khoảng thời gian đã nêu trong Phụ lục Hồ sơ
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 20


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

dự thầu đối với Công trình hoặc Hạng mục công trình đó, tính từ ngày
khởi công hoặc thời gian gia hạn được phép theo Điều 44.
Gia hạn Thời hạn hoàn thành
44.1 Không áp dụng
Trách nhiệm của Nhà thầu phải thông báo và cung cấp chi
tiết cụ thể
44.2 Tư vấn giám sát không bò ràng buộc về việc phải xác nhận bất kỳ
điều gì, trừ phi Nhà thầu:
(a) trong vòng 28 ngày sau khi sự kiện đó xảy ra lần thứ nhất, thông
báo cho Tư vấn giám sát biết, đồng thời gửi bản sao cho Chủ Đầu tư,
(b) trong vòng 28 ngày hoặc một trong thời hạn hợp lý khác được Tư
vấn giám sát đồng ý, sau khi đệ trình những thông báo đó cho Tư
vấn giám sát , thì phải nêu chi tiết những căn cứ để xem xét gia hạn
Thời hạn hoàn thành mà Nhà thầu xét thấy là mình sẽ được hưởng,
để yêu cầu này có thể được kiểm tra lại trong thời gian trên.
Quyết đònh gia hạn tạm thời

44.3 Không áp dụng
Hạn chế về giờ làm việc
45.1 Không áp dụng
Cường độ thi công
46.1 Nếu vì bất kỳ lý do nào không cho phép Nhà thầu hưởng gia hạn
thời gian, mà theo ý kiến của Tư vấn giám sát , cường độ tiến hành
công việc của Công trình hoặc của Hạng mục là quá chậm so với
Thời hạn hoàn thành, thì Tư vấn giám sát phải báo cho Nhà thầu
biết, và Nhà thầu phải có biện pháp cần thiết, với sự đồng ý của
Tư vấn giám sát , để thúc đẩy tiến độ cho kòp với Thời hạn hoàn
thành. Nhà thầu không được cộng thêm bất kỳ khoản tiền nào cho
các biện pháp đó.
Bồi thường thiệt hại do chậm trễ
47.1 Nếu Nhà thầu không thực hiện được đúng Thời hạn hoàn thành toàn
bộ Công trình theo Điều 48 hoặc một Hạng mục Công trình nào đó theo
thời gian tương ứng trong Điều 43, thì Nhà thầu phải trả cho Chủ Đầu
tư khoản tiền tương ứng đã được nêu trong Phụ lục Hồ sơ dự thầu gọi
là khoản bồi thường thiệt hại do sai sót đó chứ không phải là tiền
phạt (những khoản bồi thường này là những khoản phải trả duy
nhất cho các sai sót này theo Hợp đồng) cho mỗi ngày hoặc mỗi buổi
chênh nhau giữa Thời hạn hoàn thành tương ứng và ngày tháng ghi
trong Chứng chỉ nghiệm thu toàn bộ Công trình hoặc Hạng mục có
liên quan, theo Mức bồi thường thiệt hại tối đa đã ghi trong Phụ lục Hồ
sơ dự thầu. Chủ Đầu tư được trừ những khoản thiệt hại đó vào
những khoản nợ hoặc phải trả cho Nhà thầu mà không ảnh hưởng
đến các phương pháp hoàn trả khác. Việc thanh toán hoặc khấu trừ
những khoản thiệt hại đó không làm miễn trừ nghóa vụ của Nhà
thầu về việc phải hoàn thành Công trình hoặc các nghóa vụ và
trách nhiệm khác theo Hợp đồng.
Giảm bớt những khoản bồi thường thiệt hại do chậm tiến độ

47.2 Không áp dụng
Chứng chỉ nghiệm thu
48.1 Khi toàn bộ Công trình đã được thực sự hoàn thành và đã đạt các Thí
nghiệm nghiệm thu theo quy đònh của Hợp đồng, thì Nhà thầu có thể
báo cho Tư vấn giám sát biết, đồng thời gửi bản sao thông báo cho
Chủ Đầu tư kèm theo một văn bản cam kết khẩn trương hoàn thành
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 21


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

công việc còn lại trong thời gian bảo hành công trình. Bản thông báo
và bản cam kết đó được xem là một yêu cầu đối với Nhà thầu để
Tư vấn giám sát cấp Chứng chỉ nghiệm thu Công trình. Trong vòng 21
ngày kể từ ngày giao thông báo, Tư vấn giám sát hoặc là phải cấp
cho Nhà thầu và gửi bản sao cho Chủ Đầu tư, một Chứng chỉ nghiệm
thu nêu rõ ngày tháng mà theo ý kiến của Tư vấn giám sát là
Công trình đã thực sự hoàn thành theo đúng Hợp đồng, hoặc là phải
gửi văn bản chỉ thò cho Nhà thầu nêu cụ thể tất cả công việc mà
theo ý kiến của Tư vấn giám sát là Nhà thầu cần phải thực hiện
xong trước khi được cấp chứng chỉ đó. Tư vấn giám sát cũng phải
thông báo cho Nhà thầu biết những sai sót trong Công trình ảnh
hưởng đến việc thực sự hoàn thành Công trình có thể xảy ra sau khi
có những chỉ thò của mình và trước khi hoàn thành Công trình được
mình yêu cầu. Nhà thầu có quyền được cấp Chứng chỉ nghiệm thu
phần Công trình đã quy đònh và sửa chữa các sai sót đã yêu cầu,
trong vòng 21 ngày sau khi thỏa mãn các yêu cầu của Tư vấn giám

sát .
Nghiệm thu từng Hạng mục hoặc từng bộ phận
48.2 Tương tự như vậy, theo thủ tục được quy đònh trong Điều 48.1, Nhà thầu
có thể yêu cầu và Tư vấn giám sát phải cấp một Chứng chỉ
nghiệm thu đối với:
(a) bất kỳ Hạng mục nào có một Thời hạn hoàn thành được nêu cụ
thể trong Phụ lục Hồ sơ dự thầu,
(b) bất kỳ bộ phận quan trọng nào của Công trình lâu dài đã được
hoàn thành và đã thỏa mãn các yêu cầu của Tư vấn giám sát và
đã được Chủ Đầu tư sử dụng hoặc quản lý, ngoài những bộ phận
đã được quy đònh trước trong Hợp đồng, hoặc
(c) bất kỳ bộ phận nào của Công trình lâu dài mà Chủ Đầu tư đã
quyết đònh quản lý hoặc sử dụng trước khi hoàn thành (khi sự quản
lý hoặc sử dụng này không được quy đònh trước trong Hợp đồng hoặc
chưa được Nhà thầu chấp nhận như là một phương án tạm thời).
Hoàn thành thực sự các bộ phận Công trình
48.3 Nếu một bộ phận của Công trình lâu dài đã thực sự hoàn thành và
đã đạt các Thí nghiệm nghiệm thu theo quy đònh của Hợp đồng, thì Tư
vấn giám sát được phép cấp Chứng chỉ nghiệm thu cho bộ phận đó
của Công trình lâu dài trước khi hoàn thành toàn bộ Công trình, khi
chứng chỉ đó được cấp, Nhà thầu được xem như là phải khẩn trương
hoàn thành công việc còn lại của bộ phận Công trình lâu dài đó
trong thời kỳ bảo hành công trình.
Các mặt bằng cần phục hồi
48.4 Nếu Chứng chỉ nghiệm thu của một Hạng mục hoặc bộ phận của
Công trình lâu dài được cấp trước khi hoàn thành toàn bộ Công trình
không ghi rõ là đã hoàn thành việc phục hồi lại các mặt bằng cần
phục hồi, thì xem như là Nhà thầu chưa hoàn thành nghóa vụ hoàn trả
lại mặt bằng đó.
BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

Thời hạn Bảo hành Công trình
49.1 Trong “Điều kiện Hợp đồng” này cụm từ “Thời hạn Bảo hành Công
trình“ có nghóa là Thời hạn Bảo hành Công trình được nêu trong Phụ
lục Hồ sơ dự thầu, được tính từ ngày hoàn thành Công trình do Tư vấn
giám sát cấp chứng chỉ theo Điều 48,
và trong khi xét đến Thời hạn Bảo hành Công trình, thì cụm từ “Công
trình” cũng sẽ được hiểu theo hàm ý như trên.
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 22


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

Hoàn thành các công việc còn lại và sửa chữa các sai sót
49.2 Với dự kiến sẽ bàn giao Công trình cho Chủ Đầu tư càng sớm càng
tốt ngay sau khi hết Thời hạn Bảo hành Công trình theo điều điều kiện
của Hợp đồng, trừ trường hợp hao mòn hoặc hư hỏng khá lớn, đúng
yêu cầu của Tư vấn giám sát , thì Nhà thầu phải:
(a) hoàn thành các công việc nếu còn lại sau ngày đã nêu trong
Chứng chỉ nghiệm thu càng sớm càng tốt, và
(b) thực thiện tất cả các công tác tu bổ, xây dựng lại, sửa chữa sai sót,
trám các vết nứt do co ngót và những khiếm khuyết khác mà Tư vấn
giám sát có thể yêu cầu Nhà thầu thực hiện trong thời gian bảo hành
công trình hoặc trong vòng 14 ngày sau khi hết thời gian bảo hành công
trình căn cứ trên kết quả kiểm tra của Tư vấn giám sát hoặc Đại diện
Tư vấn giám sát trước khi hết Thời hạn Bảo hành Công trình.
Chi phí sửa chữa sai sót
49.3 Tất cả các công việc được nêu trong Điều 49.2 (b) đều do Nhà thầu

thực hiện bằng chi phí của mình, nếu theo ý kiến Tư vấn giám sát , sự
cần thiết phải làm đó là do:
(a) sử dụng nguyên vật liệu, Thiết bò hoặc tay nghề không đúng theo
Hợp đồng,
(b) sai sót trong thiết kế một bộ phận của Công trình lâu dài mà
Nhà thầu chòu trách nhiệm thiết kế, hoặc
(c) bỏ qua hoặc sai sót do Nhà thầu không thực hiện đúng nghóa vụ
của mình đã được quy đònh hoặc hàm ý trong Hợp đồng.
Nhà thầu không thực hiện chỉ thò của Tư vấn giám sát
49.4 Trường hợp Nhà thầu có thiếu sót không thực hiện được những chỉ
thò trên trong một thời gian hợp lý do các lỗi theo các mục (a), (b),
hoặc (c) của Điều 49.3, thì Chủ Đầu tư được quyền thuê mướn và trả
công cho người khác làm công việc đó, và nếu theo ý kiến của Tư
vấn giám sát là công việc đó phải do Nhà thầu thực hiện bằng chi
phí của mình thì sau khi tham khảo ý kiến với Chủ Đầu tư và Nhà
thầu, Tư vấn giám sát sẽ xác đònh tất cả các chi phí liên quan hoặc
phát sinh bởi các công việc đó và Nhà thầu phải hoàn trả các chi
phí đó cho Chủ Đầu tư, Chủ Đầu tư có thể khấu trừ vào các khoản
nợ hoặc khoản phải trả cho Nhà thầu, Tư vấn giám sát phải thông
báo cho Nhà thầu biết, đồng thời gửi bản sao thông báo cho Chủ
Đầu tư.
Nhà thầu phải xác đònh nguyên nhân
50.1 Nếu có khuyết tật, vết nứt do co ngót, hoặc các khiếm khuyết khác
trong Công trình trước khi kết thúc Thời hạn Bảo hành Công trình, thì Tư
vấn giám sát có thể chỉ thò cho Nhà thầu tìm hiểu nguyên nhân
theo hướng dẫn của Tư vấn giám sát đồng thời gửi bản sao chỉ thò
cho Chủ Đầu tư. Trừ phi những khuyết tật, vết nứt do co ngót, hoặc
khiếm khuyết đó là do Nhà thầu phải chòu trách nhiệm theo Hợp
đồng, nếu không thì, sau khi tham khảo ý kiến với Chủ Đầu tư và
Nhà thầu, Tư vấn giám sát phải xác đònh khoản chi phí xác đònh

nguyên nhân trên cho Nhà thầu, khoản này sẽ được cộng vào Giá
Hợp đồng và Tư vấn giám sát phải báo cho Nhà thầu biết, đồng
thời gửi bản sao cho Chủ Đầu tư. Nếu những khuyết tật, vết nứt do
co ngót hoặc những khiếm khuyết khác nói trên là do Nhà thầu chòu
trách nhiệm thì chi phí cho việc tìm hiểu này phải do Nhà thầu chòu và
trong trường hợp đó Nhà thầu phải tự chòu chi phí để sửa chữa các
khuyết tật, vết nứt do co ngót hoặc khiếm khuyết đó theo quy đònh
của Điều 49.
SỬA ĐỔI, THÊM VÀO, BỎ BỚT
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 23


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

Điều chỉnh nội dung công việc
51.1 Tư vấn giám sát sẽ điều chỉnh kết cấu, chất lượng hoặc khối lượng
Công trình hoặc bộ phận Công trình mà theo ý kiến của Tư vấn giám
sát là cần thiết phải thực hiện như vậy, hoặc vì bất kỳ lý do nào
khác mà theo ý kiến của Tư vấn giám sát là thích hợp, thì Tư vấn
giám sát được quyền ra chỉ thò cho Nhà thầu và Nhà thầu phải thực
hiện một trong các việc sau đây :
(a) tăng hoặc giảm khối lượng của bất kỳ một công việc nào đó
trong Hợp đồng,
(b) bỏ bớt một công việc nào đó (nhưng không phải là công việc do
Chủ Đầu tư hoặc Nhà thầu khác thực hiện),
(c) thay đổi đặc tính, chất lượng hoặc loại hình của bất kỳ công việc
nào,

(d) thay đổi cao độ, đường gióng, vò trí và kích thước của một bộ
phận Công trình,
(e) thực hiện thêm bất kỳ công việc nào thuộc loại nào cần thiết
cho việc hoàn thành Công trình, hoặc
(f) điều chỉnh trình tự hoặc tiến độ đã được quy đònh trước của bất
kỳ bộ phận nào của Công trình.
Những điều chỉnh này không làm mất hiệu lực Hợp đồng nhưng các
ảnh hưởng nếu có của nó phải được đánh giá theo Điều 52. Nếu
việc phát hành một chỉ thò nhằm thay đổi công việc là cần thiết do
lỗi sai sót hoặc vi phạm Hợp đồng của Nhà thầu hoặc do Nhà thầu
chòu trách nhiệm, thì Nhà thầu sẽ phải tự chòu chi phí do thiếu sót đó
gây ra.
Chỉ thò về việc điều chỉnh
51.2 Nhà thầu không được điều chỉnh khối lượng công việc nếu không có
chỉ thò của Tư vấn giám sát . Nhưng Nhà thầu không cần phải xin
chỉ thò của Tư vấn giám sát về việc tăng hay giảm khối lượng của
bất kỳ công việc nào khi việc tăng hay giảm đó không phải là kết
quả của một lệnh được ban hành theo điều này, Nhà thầu phải xin
chỉ thò của Tư vấn giám sát về việc tăng hay giảm khối lượng đó là
kết quả của một khối lượng vượt trội hay thấp hơn khối lượng đã
được ghi trong Bảng khối lượng.
Đánh giá các điều chỉnh
52.1 Tất cả các điều chỉnh theo Điều 51 và các khoản cộng thêm vào
Giá Hợp đồng cần xác đònh theo Điều 52 (điều này gọi đó là “công
việc có điều chỉnh“), được đánh giá theo đơn giá và giá đã được quy
đònh trong Hợp đồng nếu theo ý kiến của Tư vấn giám sát là có thể
sử dụng được. Nếu trong Hợp đồng không có đơn giá hoặc giá sử
dụng được cho công việc được điều chỉnh đó, thì đơn giá và giá trong
Hợp đồng sẽ được lấy làm cơ sở để xem xét cho hợp lý. Nếu không
thì sau khi tham khảo ý kiến với Chủ Đầu tư và Nhà thầu, Tư vấn

giám sát phải thỏa thuận với Nhà thầu một đơn giá và giá phù
hợp. Trường hợp bất đồng ý kiến, thì Tư vấn giám sát sẽ chỉ đònh đơn
giá hoặc giá mà theo ý Tư vấn giám sát là thích hợp và Tư vấn
giám sát sẽ thông báo cho Nhà thầu biết, đồng thời gửi bản sao cho
Chủ Đầu tư. Khi chưa thỏa thuận xong hoặc chỉ đònh xong đơn giá hoặc
giá, thì Tư vấn giám sát phải xác đònh một đơn giá hoặc giá tạm
thời để cho phép các khoản thanh toán theo tài khoản được ghi trong
chứng chỉ cấp theo Điều 60.
Quyền của Tư vấn giám sát chỉ đònh đơn giá
52.2 Với điều kiện là tính chất hoặc khối lượng của bất kỳ công việc có
điều chỉnh nào liên quan đến tính chất hoặc khối lượng công việc
của toàn bộ Công trình hoặc một bộ phận Công trình, mà theo ý
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 24


KHU DÂN CƯ 425 TRẦN HƯNG ĐẠO T.P VỊ THANH – HẠNG MỤC HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
PHẦN II- ĐIỀU KIỆN HP ĐỒNG

kiến Tư vấn giám sát là đơn giá hoặc giá trong Hợp đồng của Hạng
mục đó, do đã có điều chỉnh nên không còn thích hợp hoặc không
còn sử dụng được nữa, thì sau khi Tư vấn giám sát tham khảo ý kiến
với Chủ Đầu tư và Nhà thầu, sẽ quy đònh một đơn giá hoặc giá thích
hợp theo thỏa thuận chung giữa Tư vấn giám sát và Nhà thầu. Trường
hợp bất đồng ý kiến, Tư vấn giám sát phải chỉ đònh một đơn giá
hoặc giá mà Tư vấn giám sát cho là thích hợp và báo cho Nhà thầu
biết, đồng thời gửi bản sao cho Chủ Đầu tư. Khi chưa thỏa thuận xong
hoặc chỉ đònh xong đơn giá hoặc giá, thì Tư vấn giám sát phải xác
đònh một đơn giá hoặc giá tạm thời để cho phép các khoản thanh

toán theo tài khoản được ghi trong chứng chỉ cấp theo Điều 60.
Các công việc có điều chỉnh sẽ được Tư vấn giám sát chỉ thò cho
thực hiện theo Điều 51 sẽ không được đánh giá theo Điều 52.1 hoặc
theo điều này, trừ phi trong vòng 14 ngày kể từ ngày ra chỉ thò đó
và trước khi thi công công việc có điều chỉnh đó, ngoài trường hợp
bỏ bớt công việc, phải có các thông báo sau:
(a) Nhà thầu thông báo cho Tư vấn giám sát về ý đònh Nhà thầu
yêu cầu thanh toán thêm hoặc cần điều chỉnh đơn giá hoặc giá,
hoặc
(b) Tư vấn giám sát thông báo cho Nhà thầu về ý đònh sẽ điều
chỉnh đơn giá hoặc giá.
Điều chỉnh quá 5% giá trò Hợp đồng
52.3 Nếu khi cấp Chứng chỉ nghiệm thu cho toàn bộ Công trình, mà kết
luận được là do kết quả của:
(a) tất cả các công việc có điều chỉnh được đánh giá theo Điều 52.1
và 52.2, và
(b) tất cả các điều chỉnh về khối lượng dự toán đã ghi trong Bảng
khối lượng, không bao gồm các Khoản tạm tính, ngày công và giá
điều chỉnh theo Điều 70,
chứ không phải vì các lý do nào khác, mà đã có khoản cộng thêm
hoặc trừ bớt đi vào Giá Hợp đồng, tất cả cộng lại lớn hơn 5% của
“Giá hiệu lực của Hợp đồng” (trong điều này phải hiểu là Giá Hợp
đồng, không tính đến các Khoản tạm tính và các khoản phụ cấp
ngày công nếu có) và trong trường hợp này (trên cơ sở các thủ tục
điều chỉnh đã được tiến hành theo Điều 52, ngoại trừ Điều 52.3 này),
sau khi tham khảo ý kiến với Chủ Đầu tư và Nhà thầu, Tư vấn giám
sát phải cộng thêm hoặc trừ bớt đi vào Giá Hợp đồng một khoản
tiền đúng theo thỏa thuận giữa Tư vấn giám sát và Nhà thầu, hoặc
nếu không thỏa thuận được thì Tư vấn giám sát chỉ đònh khoản tiền
đó, có tính đến hiện trạng Công trường của Nhà thầu và chi phí

quản lý chung của Hợp đồng. Tư vấn giám sát phải thông báo cho
Nhà thầu biết về việc này đồng thời gửi bản sao thông báo cho
Chủ Đầu tư. Những khoản tiền này chỉ được căn cứ vào khoản tiền
mà nếu cộng chúng vào hoặc trừ chúng đi thì vượt quá 5% Giá hiệu
lực của Hợp đồng.
Công việc được tính theo ngày công
52.4 Nếu theo ý kiến Tư vấn giám sát là cần thiết hoặc nên làm, thì Tư
vấn giám sát có thể ra chỉ thò yêu cầu các công việc có điều
chỉnh phải được thực hiện trên cơ sở tính công nhật. Sau đó Nhà
thầu sẽ được thanh toán cho những công việc có điều chỉnh đó theo
các điều kiện đã đề ra trong bảng chấm công đã có mẫu trong Hợp
đồng theo đơn giá và giá do Nhà thầu đệ trình trước trong Hồ sơ dự
thầu.
Nhà thầu phải đệ trình cho Tư vấn giám sát các hóa đơn hoặc các
loại biên lai khác cần thiết cho việc chứng minh những khoản đã chi,
AMECC Hậu Giang – PG3-11, Khu Vincom, Khu vực 3, Phường V, T.p Vò Thanh

II - Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×