Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Hoàn thiện hoạt động tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.78 KB, 125 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


PHẠM VĂN LAI

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NĂM 2009


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành

: Kinh tế tài chính – Ngân hàng



Mã số

: 60.31.12

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN
: PHẠM VĂN LAI
Người thực hiện

NĂM 2009


3

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan toàn bộ luận văn thạc sĩ kinh tế này là do chính tác
giả viết. Các bảng số liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn không sao chép từ
các bảng số liệu trong các luận văn, luận án, công trình nghiên cứu khác.
Học viên thực hiện

Phạm Văn Lai


4

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt

Danh mục các bảng, hình
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................. 1
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 2
4. Kết cấu của luận văn................................................................................................................... 3
Chương 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN................................................................................................................... 4
1.1. Lý luận cơ bản về tín dụng đầu tư.............................................................................. 4
1.1.1. Sự cần thiết của tín dụng đầu tư .................................................................................. 4
1.1.2. Khái niệm, bản chất và đặc điểm của tín dụng đầu tư....................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng đầu tư........................................................................................... 5
1.1.2.2. Bản chất của tín dụng đầu tư...................................................................................... 6
1.1.2.3. Đặc điểm của tín dụng đầu tư.................................................................................... 6
1.1.3. Vai trò của TDĐT đối với nền kinh tế....................................................................... 7
1.1.3.1. Tài trợ vốn cho các chuơng trình, dự án trọng điểm quốc gia..................8
1.1.3.2. TDĐT là công cụ quan trọng của Nhà nước trong điều tiết kinh tế vĩ
mô............................................................................................................................................................... 8
1.1.3.3. TDĐT góp phần thúc đẩy chuyển dịch CCKT.................................................. 9
1.1.3.4. Nâng cao hiệu quả đầu tư.......................................................................................... 10


5

1.1.3.5. Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp....................11
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TDĐT....................................................... 11
1.1.4.1. Yếu tố kinh tế, pháp luật............................................................................................ 11
1.1.4.2.Yếu tố nội tại của tổ chức quản lý nguồn vốn tín dụng đầu tư................12
1.1.4.3. Khách hàng........................................................................................................................ 13
1.1.5. Rủi ro tín dụng đầu tư...................................................................................................... 13

1.1.5.1. Khái niệm rủi ro tín dụng đầu tư............................................................................ 13
1.1.5.2. Sự khác nhau giữa rủi ro TDĐT và rủi to tín dụng NHTM.....................14
1.1.5.3. Đánh giá rủi ro tín dụng đầu tư............................................................................... 15
1.2. Tổng quan về Ngân hàng phát triển....................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm Ngân hàng phát triển................................................................................ 15
1.2.2. Sự khác nhau cơ bản giữa Ngân hàng phát triển và NHTM.......................16
1.2.3. Hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng phát triển....................................... 17
1.2.3.1. Huy động vốn cho tín dụng đầu tư....................................................................... 17
1.2.3.2. Sử dụng vốn tín dụng đầu tư.................................................................................... 18
1.3. Hoạt động tín dụng đầu tư ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam.............................................................................................................................................. 19
1.3.1. Giới thiệu hoạt động TDĐT ở một số quốc gia.................................................. 19
1.3.1.1. Hoạt động TDĐT ở Trung Quốc............................................................................ 20
1.3.1.2. Hoạt động TDĐT ở Hàn Quốc................................................................................ 21
1.3.1.3. Hoạt động TDĐT ở Cộng hòa Liên bang Đức............................................... 22
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam......................................................................... 23
Kết luận chương I......................................................................................................................... 25
Chương II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM................................................................... 26
2.1. Tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 2004 - 2008......................................... 26
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng Phát triển Việt Nam.................................................. 31


6

2.2.1. Sự ra đời và đặc điểm của Ngân hàng phát triển Việt Nam.........................31
2.2.2. Những kết quả đạt được đến 31/12/2008.............................................................. 32
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng phát triển Việt
Nam........................................................................................................................................................ 34
2.3.1. Tình hình huy động vốn cho tín dụng đầu tư...................................................... 34

2.3.1.1. Một số quy định về công tác huy động, quản lý và sử dụng vốn tại
NHPTVN............................................................................................................................................. 34
2.3.1.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại NHPTVN.......................................... 34
2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay vốn TDĐT tại NHPTVN.............................. 36
2.3.2.1. Cơ sở pháp lý và cơ chế cho vay vốn TDĐT.................................................. 36
2.3.2.1.1. Về đối tượng cho vay............................................................................................... 36
2.3.2.1.2. Điều kiện cho vay...................................................................................................... 37
2.3.2.1.3. Lãi suất cho vay.......................................................................................................... 38
2.3.2.1.4. Mức vốn cho vay........................................................................................................ 39
2.3.2.1.5. Thời hạn cho vay........................................................................................................ 39
2.3.2.1.6. Bảo đảm tiền vay........................................................................................................ 39
2.3.2.2. Hoạt động cho vay vốn TDĐT tại NHPTVN................................................. 40
2.3.2.2.1. Doanh số cho vay vốn TDĐT.............................................................................. 40
2.3.2.2.2. Tình hình thu nợ......................................................................................................... 43
2.3.2.2.3. Tình hình dư nợ TDĐT........................................................................................... 44
2.3.2.2.4. Chất lượng nợ TDĐT............................................................................................... 45
2.4. Đánh giá hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng phát triển Việt
Nam........................................................................................................................................................ 47
2.4.1. Những thành tựu................................................................................................................. 47
2.4.1.1. Nguồn vốn TDĐT ngày càng đóng góp quan trọng cho sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước..................................................................................................................... 47
2.4.1.2. Đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.................................... 49


7

2.4.1.3. Khuôn khổ pháp lý đối với TDĐT ngày càng hoàn thiện......................... 49
2.4.1.4. Vị thế của NHPTVN ngày càng được nâng cao............................................ 50
2.4.2. Những hạn chế trong hoạt động TDĐT tại NHPTVN.................................... 51
2.4.2.1. Rủi ro TDĐT ngày càng cao.................................................................................... 51

2.4.2.2. Nguồn vốn TDĐT chưa thật sự ổn định và bền vững................................. 51
2.4.2.3. Công tác marketing còn hạn chế............................................................................ 52
2.4.2.4. Tính chuyên nghiệp của NHPTVN chưa cao.................................................. 53
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................... 53
2.4.3.1. Những nguyên nhân từ cơ chế chính sách........................................................ 53
2.4.3.2. Những nguyên nhân từ NHPTVN........................................................................ 57
Kết luận chương II....................................................................................................................... 60
Chương III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.................................. 61
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế Việt Nam.................................................................... 61
3.2. Chiến lược phát triển Ngân hàng phát triển Việt Nam............................... 63
3.3. Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện hoạt động tín dụng đầu tư tại
Ngân hàng phát triển Việt Nam........................................................................................... 64
3.3.1. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước................................................................... 65
3.3.1.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách TDĐT................................................................. 65
3.3.1.2. Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động TDĐT........................................... 66
3.3.1.3. Nâng cao năng lực tài chính cho NHPTVN..................................................... 67
3.3.2. Về phía Ngân hàng phát triển Việt Nam................................................................ 67
3.3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn cho ĐTPT................................................. 67
3.3.2.2. Hoàn thiện hệ thống giám sát và quản trị rủi ro tín dụng.......................... 70
3.3.2.3. Đổi mới cơ chế quản lý vốn TDĐT tại NHPTVN........................................ 73
3.3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ.................................................................. 74
3.3.2.5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................... 75


8

3.3.2.6. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin............................................................... 76
3.3.2.7. Xây dựng chiến lược marketing và chính sách khách hàng....................77
3.3.2.8. Nâng cao chất lượng phục vụ của Ngân hàng phát triển Việt Nam. . 78


Kết luận chương III..................................................................................................................... 79
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


9

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
APEC

Asia-Pacific Economic Cooperation - Diễn đàn hợp tác kinh
tế Châu Á - Thái Bình Dương

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CDB

China Development Bank - Ngân hàng phát triển Trung Quốc

CIC

Credit Information Center - Hệ thống thông tin tín dụng Ngân
hàng Nhà nước

CNH, HĐH


Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐTPT

Đầu tư phát triển

GDP

Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội

KDB

Korea Development Bank - Ngân hàng phát triển Hàn Quốc

KfW

Kreditanstalt fuor Wiederaufbau - Ngân hàng tái thiết Đức

ICOR

Incremental Capital Output Ratio - Hệ số đầu tư tăng trưởng


NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHPTVN

Ngân hàng phát triển Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

NSNN

Ngân sách nhà nước

ODA

Official Development Assistance-Hỗ trợ phát triển chính thức

TDĐT

Tín dụng đầu tư

TDXK

Tín dụng xuất khẩu

TPCP


Trái phiếu chính phủ

WTO

World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới


10

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam so với thế giới và nhóm nước
theo khu vực
Bảng 2.2. Các chỉ số phát triển của Việt Nam 2007
Bảng 2.3. Cơ cấu cho vay vốn TDĐT
Bảng 2.4. Tốc độ tăng dư nợ TDĐT so với ngành ngân hàng

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Tốc độ tăng GDP của Việt Nam
Hình 2.2. Cơ cấu kinh tế Việt Nam
Hình 2.3. Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam
Hình 2.4. Nguồn vốn huy động tại NHPTVN
Hình 2.5. Kết quả phát hành TPCP 2004 – 2008
Hình 2.6. Giải ngân vốn TDĐT 2004-2008
Hình 2.7. Tình hình thu nợ vốn TDĐT
Hình 2.8. Dư nợ vay vốn TDĐT
Hình 2.9. Dư nợ quá hạn TDĐT
Hình 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn TDĐT


11


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Bất kỳ một nền kinh tế nào muốn tăng trưởng và phát triển trước tiên
phải đáp ứng nhu cầu về vốn. Nguồn vốn được xem là một yếu tố cực kỳ quan
trọng quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Tốc độ
tăng trưởng kinh tế của mỗi nước phụ thuộc trực tiếp vào khả năng thu hút và
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư toàn xã hội, trong đó nguồn vốn TDĐT của Nhà
nước là một bộ phận đóng vai trò rất quan trọng.
Trong thời gian qua, chính sách TDĐT của Nhà nước do NHPTVN thực
hiện đã đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực. TDĐT đã thực sự trở
thành một công cụ quan trọng của Chính phủ trong việc triển khai và thực
hiện các chương trình, dự án trọng điểm quốc gia; góp phần thúc đẩy quá
trình chuyển dịch CCKT đất nước theo hướng CNH, HĐH; khai thác tiềm
năng kinh tế của từng vùng, miền; thúc đẩy xã hội hóa giáo dục, y tế và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn ODA. Bên cạnh đó, nguồn vốn TDĐT của Nhà
nước còn góp phần thực hiện các mục tiêu mang tính xã hội như xóa đói,
giảm nghèo thông qua việc đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, giao
thông nông thôn đặc biệt là việc đầu tư phát triển khu vực miền núi, Tây
nguyên, vùng sâu, vùng xa.
Tuy nhiên, hoạt động TDĐT tại NHPTVN cũng đã bộc lộ nhiều hạn chế
từ cơ chế chính sách đến công tác quản lý điều hành. Chính vì thế, việc
nghiên cứu và tìm ra những giải pháp để khắc phục những hạn chế nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động và tăng cường vai trò của TDĐT đối với sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước là rất cần thiết. Xuất phát từ lý do đó mà tác giả chọn đề


12

tài: “HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN

HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM” để thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế của
mình.
2.

MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.

2.1.
-

Mục đích nghiên cứu.

Thứ nhất, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về TDĐT và Ngân hàng

phát triển, nghiên cứu thực tiễn hoạt động TDĐT ở một số quốc gia trên thế
giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
-

Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động TDĐT để tìm ra những bất cập,

hạn chế trong thực thi chính sách TDĐT của Nhà nước tại NHPTVN đồng
thời tìm ra nguyên nhân của những bất cập và tồn tại đó.
-

Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế đã được nhận diện và định hướng

phát triển của NHPTVN cũng như những kinh nghiệm quốc tế nghiên cứu
được, luận văn đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn
thiện hoạt động TDĐT tại NHPTVN trong thời gian tới.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động TDĐT bằng

nguồn vốn trong nước tại NHPTVN giai đoạn 2004 - 2008. Luận văn không
nghiên cứu các lĩnh vực hoạt động khác của NHPTVN như: hoạt động tín
dụng xuất khẩu, hoạt động cho vay vốn ODA, vốn ủy thác của các tổ chức tài
chính quốc tế,…
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Luận văn vận dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp
để làm rõ thực trạng hoạt động TDĐT tại NHPTVN trong thời gian qua. Trên
cơ sở phân tích số liệu thứ cấp từ các thông tin, tài liệu, báo cáo đã được công


13

bố và định hướng phát triển của ngành để đưa ra xu hướng vận động và phát
triển của đối tượng nghiên cứu.
4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN.
Luận văn dài 80 trang, ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của
luận văn gồm ba chương:
-

Chương 1: Lý luận cơ bản về tín dụng đầu tư và Ngân hàng phát triển.

-

Chương 2: Hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng phát triển Việt Nam

-

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân

hàng phát triển Việt Nam.



14

Chương I

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU
TƯ VÀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ.
1.1.1. Sự cần thiết của tín dụng đầu tư.
TDĐT ra đời từ mâu thuẩn gay gắt giữa nhu cầu chi đầu tư phát triển
ngày càng lớn của nền kinh tế quốc dân và sự giới hạn về nguồn lực của Nhà
nước. TDĐT là kênh hỗ trợ vốn quan trọng để phát triển những ngành, những
lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế hoặc những lĩnh vực mang tính xã hội. Tùy
theo đặc điểm và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn mà
Nhà nước có sự hỗ trợ khác nhau. Kinh nghiệm thực tế ở hầu hết các quốc gia
có nền kinh tế phát triển cho thấy để phát triển kinh tế cần phải có những cơ
chế, chính sách hỗ trợ nhằm đẩy nhanh quá trình đầu tư cho những ngành
kinh tế trọng điểm có tác động chi phối đến tốc độ tăng trưởng kinh tế của
mỗi nước.
Đối với các nước đang phát triển, việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ
thống kết cấu cơ sở hạ tầng đồng bộ tạo đà thúc đẩy và duy trì tăng trưởng
kinh tế ổn định, bền vững là nhiệm vụ trọng tâm của mỗi quốc gia. Tuy nhiên
trong tình trạng NSNN eo hẹp, sự tham gia đầu tư vốn còn hạn chế của khu
vực dân doanh, nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài phải đối đầu với áp
lực cạnh tranh quốc tế gay gắt thì việc sử dụng công cụ TDĐT là một giải
pháp hữu hiệu được các quốc gia lựa chọn. Bên cạnh đó, để giảm bớt gánh
nặng chi đầu tư phát triển cho NSNN, Nhà nước buộc phải lựa chọn những dự
án không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp để cấp phát vốn đầu tư, còn đối

với những dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp Nhà nước đầu tư thông qua


15

kênh TDĐT. Thông qua kênh TDĐT, các chủ đầu tư được Nhà nước cho vay
vốn để thực hiện dự án và phải có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ vốn vay cho Nhà
nước trong một khoảng thời gian nhất định.
1.1.2. Khái niệm, bản chất và đặc điểm của tín dụng đầu tư.
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng đầu tư.
Để hiểu rõ khái niệm tín dụng đầu tư, trước hết phải nghiên cứu từ khái
niệm tổng quát về tín dụng:
“Tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng Latinh là creditium có nghĩa là sự tin
tưởng, tín nhiệm. Dựa trên sự tin tưởng và tín nhiệm đó, quan hệ vay mượn
một lượng giá trị dưới hính thái tiền tệ hoặc hiện vật được thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định. Người cho vay dựa trên cơ sở tín nhiệm người đi
vay, đó là hoàn trả đúng hạn giá trị tín dụng sẽ chuyển giao một lượng giá trị
tín dụng cho người đi vay. Niềm tin đó có thể được thực hiện trọn vẹn khi có
sự vận động ngược chiều của một lượng giá trị từ người đi vay trở về người
cho vay đúng hẹn. Ngược lại, niềm tin ấy sẽ không được thực hiện trọn vẹn
hoặc không được thực hiện nếu giá trị của khoản vay không được hoàn trả
hoặc hoàn trả sai hẹn. Như vậy “Tín dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối
quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định”.
Từ đó có thể đưa ra khái niệm TDĐT như sau: TDĐT là một hình thức
tín dụng trong nền kinh tế, biểu hiện mối quan hệ vay mượn giữa Nhà nước và
các chủ thể trong và ngoài nước dựa trên nguyên tắc hoàn trả có thời hạn cả
gốc và lãi. Hoạt động TDĐT nhằm thực hiện mục tiêu đầu tư phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước, hỗ trợ cho các dự án đầu tư của các thành phần kinh
tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, các chương trình kinh tế lớn



16

có tác động trực tiếp đến chuyển dịch CCKT, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền
vững.
Hoạt động TDĐT của Nhà nước gồm hai mặt: một mặt Nhà nước vay
vốn từ các chủ thể trong và ngoài nước để tạo lập quỹ tín dụng nhằm thực
hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển, mặt khác Nhà nước cho vay lại đối với các
chủ thể trong nền kinh tế để thực hiện các dự án đầu tư có khả năng thu hồi
vốn trực tiếp (các dự án không có khả năng thu hồi vốn thuộc nhiệm vụ chi
đầu tư phát triển của NSNN).
1.1.2.2. Bản chất của tín dụng đầu tư.
Bản chất của TDĐT chứa đựng mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và
các chủ thể trong và ngoài nước thông qua sự vận động giá trị vốn tín dụng.
Tuy nhiên, TDĐT là hình thức tín dụng đặc biệt, bản chất của TDĐT vừa
mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội:
-

Về mặt kinh tế: Tính lợi ích kinh tế vừa thể hiện trực tiếp trên lợi tức

tiền vay, vừa được thể hiện gián tiếp dưới góc độ thụ hưởng các tiện ích từ các
dự án đầu tư bằng nguồn vốn TDĐT mang lại.
-

Về mặt xã hội: TDĐT sẽ tập trung vào các lĩnh vực mà tín dụng ngân

hàng không muốn đầu tư hoặc không thể đầu tư (do dự án đầu tư có quy mô
quá lớn, thời hạn cho vay dài, hiệu quả kinh tế đôi khi không được đảm bảo...)
để giải quyết các vấn đề mang tính xã hội của đất nước như giải quyết việc

làm, xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe
nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội…
1.1.2.3. Đặc điểm của tín dụng đầu tư.
Qua phân tích khái niệm và bản chất của TDĐT, có thể nhận thấy loại
hình tín dụng này có các đặc điểm cơ bản sau:


17

-

Thứ nhất, việc huy động và sử dụng nguồn vốn TDĐT có sự kết hợp

hài hòa giữa các nguyên tắc tín dụng và chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà
nước. Quan hệ TDĐT được thiết lập dựa trên các nguyên tắc cơ bản của tín
dụng như: tự nguyện, có lãi, có thời hạn, hoàn trả... Tuy nhiên, do nhu cầu đầu
tư phát triển các chương trình mục tiêu kinh tế - xã hội phải đạt được đôi khi
nguyên tắc tự nguyện không được tuân thủ tuyệt đối. Vì mục tiêu phát triển
kinh tế và lợi ích chung của toàn xã hội, Chính phủ có thể chỉ định các mối
quan hệ tín dụng cần thiết với các chủ thể nhất định nhằm tập trung nguồn
vốn để thực hiện các chương trình trọng điểm quốc gia đem lại lợi ích chung
cho toàn xã hội.
-

Thứ hai, nguồn vốn để cho vay đầu tư phát triển được huy động từ

trong nước và ngoài nước. Trong nước, TDĐT có thể vay vốn nhàn rỗi từ các
tổ chức, huy động vốn từ phát hành trái phiếu trong nước. Ngoài nước, TDĐT
có thể vay nợ hoặc nhận viện trợ từ các Chính phủ, các tổ chức tài chính - tiền
tệ quốc tế.

-

Thứ ba, đối tượng cho vay của TDĐT là những dự án thuộc các ngành

cần hỗ trợ đầu tư theo chủ trương đầu tư của Nhà nước hoặc theo chính sách
kinh tế vĩ mô nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT quốc dân theo định
hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
-

Thứ tư, cơ chế cho vay TDĐT với nhiều ưu đãi như: thời hạn cho vay

dài, lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất thị trường, ưu đãi về bảo đảm tiền vay,
về quy mô vốn vay...
1.1.3. Vai trò của TDĐT đối với nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, TDĐT đóng vai trò rất quan trọng đối với
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, đặc biệt là các nước


18

đang phát triển. Chúng ta có thể xem xét vai trò của TDĐT trên một số khía
cạnh sau:
1.1.3.1. Tài trợ vốn cho các chương trình, dự án trọng điểm quốc gia.
Một trong những nhiệm vụ hàng đầu của Nhà nước là trực tiếp đầu tư
xây dựng các công trình trọng điểm quốc gia, đặc biệt là các dự án thuộc kết
cấu hạ tầng. Những công trình này có đặc điểm là: mức vốn đầu tư lớn, thời
gian đầu tư dài, tỷ suất sinh lợi thấp hoặc không sinh lợi nên không hấp dẫn
các thành phần kinh tế khác. Trong điều kiện thu NSNN có hạn thì TDĐT của
Nhà nước chính là giải pháp tích cực để giải quyết bài toán vốn đầu tư cho các
dự án quan trọng này. Ngoài ra, việc huy động vốn tín dụng gắn với các công

trình trọng điểm quốc gia mà chính tầm cỡ và vị thế của các công trình đó sẽ
tạo được hệ số tín nhiệm cao đối với các nhà đầu tư. Đây sẽ là một thuận lợi
rất lớn cho việc huy động vốn để xây dựng và phát triển kết cấu cơ sở hạ tầng.

1.1.3.2. TDĐT là công cụ quan trọng của Nhà nước trong điều tiết
kinh tế vĩ mô.
Kinh tế thị trường là bước phát triển cao của nền kinh tế sản xuất hàng
hóa nhưng bản thân nó luôn có những khuyết tật cố hữu. Chính vì vậy để bảo
đảm cho nền kinh tế phát bền vững cần phải có sự can thiệp của Nhà nước
vào nền kinh tế. Để thực hiện vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô bên cạnh các công
cụ tài chính vốn có như thuế, phí, chi NSNN,... Nhà nước còn sử dụng công
cụ quan trọng khác là TDĐT. Vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô của TDĐT thể
hiện ở các mặt sau:
-

Thứ nhất, thông qua hoạt động cho vay cung ứng vốn đầu tư cho nền

kinh tế, TDĐT đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc


19

làm. Đồng thời, với cơ chế cho vay ưu đãi TDĐT còn góp phần định hướng
đầu tư cho nền kinh tế.
-

Thứ hai, thông qua việc huy động vốn và cho vay, TDĐT tác động trực

tiếp đến cung - cầu vốn trên thị trường, từ đó ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát và
mặt bằng lãi suất trên thị trường.

-

Thứ ba, thông qua việc đầu tư cho các dự án phục vụ xuất khẩu hoặc

đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức hỗ trợ phát triển chính thức, TDĐT tác
động đến cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái.
-

Thứ tư, hoạt động tạo nguồn thông qua kênh phát hành TPCP có ảnh

hưởng rất lớn đến thị trường vốn. Việc xuất hiện TPCP do cơ quan quản lý
nguồn vốn TDĐT phát hành đã góp phần làm đa dạng lượng hàng hóa trên thị
trường chứng khoán. Đồng thời, nghiệp vụ sử dụng vốn TDĐT sẽ tạo ra
nguồn đảm bảo nghĩa vụ nợ đối với lượng TPCP đã phát hành, từ đó làm cho
giá trị TPCP trên thị trường ngày càng tăng, góp phần thúc đẩy thị trường
ngày càng phát triển.
1.1.3.3. TDĐT góp phần thúc đẩy chuyển dịch CCKT.
Chuyển dịch CCKT là một yêu cầu tất yếu trong quá trình thực hiện
CNH, HĐH ở các quốc gia. Để xây dựng một nền kinh tế ổn định và phát
triển bền vững đòi hỏi phải xác định được một CCKT hợp lý, giải quyết hài
hòa mối quan hệ giữa các ngành và các thành phần kinh tế nhằm giải phóng
sức sản xuất, nâng cao nội lực, từng bước hội nhập kinh tế quốc tế. Quá trình
chuyển dịch CCKT luôn có sự đóng góp quan trọng của TDĐT. Điều này
được thể hiện trên hai phương thức sau đây:
-

Thứ nhất, nguồn vốn TDĐT của Nhà nước trực tiếp hỗ trợ các chương

trình kinh tế, các ngành, các dự án, các sản phẩm trọng điểm của đất nước
nhằm nâng cao tỷ trọng các ngành này trong GDP. Nguồn vốn ưu đãi này đặc



20

biệt cần thiết trong việc phát triển các ngành mới, công nghệ mới, vật liệu mới
có khả năng tạo ra bước đột phá, thúc đẩy các ngành, các sản phẩm khác phát
triển. Phương thức tác động trực tiếp bước đầu có thể mang lại hiệu quả
chuyển dịch chuyển CCKT nhanh chóng theo kế hoạch của Nhà nước.
-

Thứ hai, nguồn vốn TDĐT của Nhà nước tác động gián tiếp tới quá

trình chuyển dịch CCKT thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phát
triển khoa học công nghệ, giáo dục, y tế... Kết cấu hạ tầng có vai trò hết sức
quan trọng, là điều kiện thiết yếu để thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT
theo hướng CNH, HĐH. Phát triển y tế, giáo dục vừa là mục tiêu của phát
triển kinh tế, vừa là giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu của quá trình chuyển dịch CCKT. Trong khi đó, khoa học công nghệ
là một bộ phận quan trọng của lực lượng sản xuất hiện đại, là yếu tố quyết
định chất lượng cũng như tính cạnh tranh của sản phẩm, của doanh nghiệp và
của cả nền kinh tế. Tuy nhiên, đây là những lĩnh vực ít hấp dẫn đối với thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh do đó nguồn vốn TDĐT cần tập trung đầu tư
vào những lĩnh vực này.
1.1.3.4. Nâng cao hiệu quả đầu tư.
Chi đầu tư phát triển là nội dụng chi quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu chi NSNN hàng năm, nhưng thực trạng chung ở hầu hết các quốc
gia hiện nay là hiệu quả đầu tư công còn thấp. Các dự án được đầu tư bằng
nguồn vốn NSNN thường dàn trãi, kéo dài, gây thất thoát, lãng phí nguồn lực
của Nhà nước, chất lượng công trình thấp kém. Để hạn chế tình trạng trên
đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN, các quốc gia một mặt phải

tăng cường công tác quản lý đầu tư và xây dựng mặt khác đẩy mạnh kênh
TDĐT để đầu tư cho các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thay cho
kênh cấp phát đầu tư từ NSNN.


21

Nâng cao hiệu quả đầu tư là yêu cầu tiên quyết đối với hoạt động TDĐT
của Nhà nước. Về phía Nhà nước, việc đảm bảo tính hiệu quả của dự án đầu
tư đóng vai trò quan trọng trong việc bảo toàn và phát triển nguồn vốn TDĐT.
Chính vì thế, quá trình thẩm định và lựa chọn dự án cho vay phải đặt tính hiệu
quả lên hàng đầu. Cơ chế quản lý vốn vay phải chặt chẽ, tăng cường kiểm tra,
giám sát trước, trong và sau khi giải ngân nhằm bảo đảm vốn vay được sử
dụng đúng mục đích và thu hồi nợ vay đầy đủ, đúng thời hạn. Về phía chủ đầu
tư, do phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi khi đến hạn buộc các chủ
đầu tư phải lựa chọn những dự án có tỷ suất sinh lời cao, đồng thời cắt giảm
chi phí đến mức thấp nhất, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm
đảm bảo nguồn trả nợ cho Nhà nước theo đúng cam kết. Như vậy, TDĐT
không chỉ giúp giảm bớt áp lực chi đầu tư cho NSNN mà còn góp phần nâng
cao hiệu quả đầu tư của nền kinh tế.
1.1.3.5. Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp, nguồn vốn TDĐT góp phần hỗ trợ đổi mới
thiết bị, công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Từ đó góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, giúp cho
doanh nghiệp duy trì được thị trường truyền thống và mở rộng thêm thị
trường mới. Bên cạnh đó, TDĐT còn hỗ trợ cho những doanh nghiệp hoạt
động trên các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trong một thời
gian nhất định nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, tạo sự ổn định chung
cho quốc gia.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đầu tư.

1.1.4.1. Yếu tố kinh tế, pháp luật.
Môi trường kinh tế tác động trực tiếp đến hoạt động TDĐT của Nhà
nước. Yếu tố kinh tế bao gồm tốc độ tăng trưởng GDP, mức độ lạm phát, lãi


22

suất, chính sách tỷ giá, cán cân thanh toán, cơ cấu kinh tế, sự biến động của
thị trường tài chính,… Tùy thuộc vào sự biến động của các yếu tố kinh tế vĩ
mô cũng như yêu cầu phát triển kinh tế trong từng giai đoạn Chính phủ sẽ
điều chỉnh quy mô hoạt động TDĐT sao cho phù hợp. Việc điều chỉnh được
thực hiện thông qua cơ chế cho vay vốn TDĐT được thể hiện bằng những quy
định cụ thể về đối tượng cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, mức vốn
cho vay, bảo đảm tiền vay,…
Tín dụng là lĩnh vực hoạt động được kiểm soát chặt chẽ về phương diện
pháp luật hơn so với các lĩnh vực khác. TDĐT là hình thức tín dụng đặc thù
chịu sự điều chỉnh của Luật riêng bên cạnh các quy định pháp luật khác có
liên quan. Chính vì thế, hệ thống pháp luật đầy đủ, đồng bộ, thống nhất sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động TDĐT và ngược lại.
1.1.4.2.Yếu tố nội tại của tổ chức quản lý nguồn vốn tín dụng đầu tư.
-

Yếu tố nguồn nhân lực: đây được xem là yếu tố cực kỳ quan trọng

quyết định sự thành bại của bất kỳ tổ chức nào, đặc biệt là đối với hoạt động
ngân hàng. Chất lượng nguồn nhân lực được thể hiện thông qua trình độ quản
trị của cán bộ quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên, cơ cấu
nhân sự, chính sách nhân sự, khả năng thu hút nhân tài, chính sách phân phối
thu nhập, …
-


Khả năng tài chính: yếu tố tài chính thể hiện ở quy mô vốn tự có và

khả năng huy động vốn cho đầu tư phát triển. Việc bảo đảm ổn định quy mô
nguồn vốn là điều kiện để thúc đẩy tăng trưởng quy mô hoạt động TDĐT của
Nhà nước.
-

Yếu tố cơ sở hạ tầng: bao gồm hạ tầng phần cứng và phần mềm như: hệ

thống trụ sở làm việc, trang thiết bị quản lý, hệ thống mạng, truyền thông, văn
hóa doanh nghiệp…


23

1.1.4.3. Khách hàng.
-

Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: biểu hiện ở hiệu quả

sử dụng tài sản hiện có mà chủ yếu là tài sản cố định, cụ thể đó là quá trình
sản xuất sản phẩm, dây chuyền và công nghệ sản xuất, công suất của máy
móc thiết bị, hệ thống phân phối sản phẩm...
-

Năng lực tài chính của doanh nghiệp: thể hiện ở khối lượng vốn tự có,

tỷ trọng vốn tự có trong tổng nguồn vốn sử dụng và khả năng huy động các
nguồn vốn khác trên thị trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp. Năng lực tài chính của doanh nghiệp càng cao thì khả năng đáp ứng
các điều kiện tín dụng càng lớn và ngược lại.
-

Khả năng tổ chức và quản lý doanh nghiệp: Doanh nghiệp vay vốn

TDĐT phải có trình độ tổ chức, quản lý nhất định. Năng lực quản lý thể hiện
ở: cơ cấu tổ chức doanh nghiệp, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, tổ chức
các hoạt động thương mại phù hợp với quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp;
tổ chức hệ thống hạch toán kế toán và quản lý tài chính phù hợp với các quy
định của pháp luật.
-

Sự đáp ứng điều kiện TDĐT: Dự án đầu tư phải thuộc đối tượng được

hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nhà nước, phải chứng minh được sự cần thiết,
mục đích đầu tư, hiệu quả đầu tư cũng như sự phù hợp của quá trình đầu tư
với quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.1.5. Rủi ro tín dụng đầu tư.
1.1.5.1. Khái niệm rủi ro tín dụng đầu tư.
-

Khái niệm rủi ro tín dụng: Theo Quyết định số 493/QĐ - NHNN của

Thống đốc NHNN Việt Nam: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng


24


của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
-

Từ khái niệm rủi ro tín dụng ta có thể đưa ra khái niệm rủi ro TDĐT

như sau: Rủi ro TDĐT là khả năng xảy ra tổn thất phát sinh trong quá trình
cho vay vốn TDĐT của Nhà nước, biểu hiện trên thực tế thông qua việc khách
hàng không trả được nợ (gốc và lãi) hoặc trả nợ không đúng hạn theo cam kết.
1.1.5.2. Sự khác nhau giữa rủi ro TDĐT và rủi ro tín dụng NHTM.
Giữa rủi ro TDĐT và rủi ro tín dụng NHTM có những điểm khác biệt cơ
bản như sau:
-

Thứ nhất, rủi ro TDĐT thường cao hơn các NHTM do đặc thù của

chính sách cho vay đầu tư phát triển: (i) Thời hạn cho vay TDĐT thường rất
dài, trung bình khoảng 5 - 10 năm, thậm chí có dự án thời hạn vay vốn lên đến
12 - 15 năm, (ii) Các dự án vay vốn TDĐT thường có quy mô vốn lớn, cá biệt
có những dự án quy mô vốn rất lớn hoặc cho vay theo ý chí của Nhà nước mà
không ràng buộc bởi giới hạn về tỷ lệ an toàn vốn, (iii) Tài sản thế chấp ban
đầu của các dự án thường có giá trị thấp so với giá trị khoản vay, thậm chí
không có tài sản thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay thường có tính thanh
khoản thấp.
-

Thứ hai, khả năng phân tán rủi ro TDĐT kém linh hoạt hơn rất nhiều so

với NHTM. Trong khi các NHTM thực hiện phân tán rủi ro tín dụng rất hiệu
quả bằng cách đa dạng hóa danh mục tín dụng thì danh mục cho vay TDĐT

do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ.
-

Thứ ba, tổn thất do rủi ro gây ra sẽ làm giảm lợi nhuận của NHTM, có

thể dẫn đến tình trạng thua lỗ và thậm chí phải phá sản. Còn đối với TDĐT
của Nhà nước, rủi ro xảy ra sẽ làm cho quy mô nguồn vốn bị thu hẹp, ảnh
hưởng đến an sinh xã hội và sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước trong từng giai


25

đoạn. Nếu rủi ro xảy ra liên tục trong nhiều năm liền sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu
thu chi NSNN.
1.1.5.3. Đánh giá rủi ro tín dụng đầu tư.
Chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá rủi ro TDĐT của Nhà nước là
tỷ lệ nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ nợ quá hạn =

Chỉ tiêu này phản ánh khái quát về tình hình nợ quá hạn trong hoạt động
cho vay vốn TDĐT của Nhà nước. Chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng tín
dụng và hiệu quả hoạt động của chính sách tín dụng đầu tư phát triển càng cao
và ngược lại.
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN.
1.2.1. Khái niệm Ngân hàng phát triển.
Các tổ chức được Chính phủ giao nhiệm vụ thực hiện chính sách tài trợ
phát triển tại các quốc gia thường được gọi là Ngân hàng phát triển. Ngân
hàng phát triển là một tổ chức tài chính - tín dụng hoạt động trong lĩnh vực tài
chính - tiền tệ, thực hiện cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng theo

chương trình hỗ trợ của Nhà nước nhằm đạt được các mục tiêu tăng trưởng và
phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
Như vậy, đặc trưng cơ bản của Ngân hàng phát triển là cho vay ưu đãi và
thực hiện một số hình thức hỗ trợ phát triển khác thuộc đối tượng chính sách
và các chương trình mục tiêu của Chính Phủ. Ngân hàng phát triển có thể chia
ra thành ngân hàng phát triển cấp quốc gia, cấp khu vực hoặc Ngân hàng phát
triển chuyên ngành.


×