Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Giáo trình Catia V5 chuyên nghiệp (Dành cho người mới bắt đầu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.14 MB, 44 trang )

Giáo Trình Catia V5 Chuyên nghiệp
(Dành cho người mới bắt đầu)
Một số công ty sử dụng catia


Lộ Trình

0359592156
Catia Revesre Engineering

Tổng quan

Sketcher

Part Design

Wire Frame

Surface

Drafting


0359592156

Chương I: Tổng quan về CATIA V5

Catia Revesre Engineering

Giới thiệu
- CATIA là tên viết tắt của cụm từ Computer Aided Three Dimensional Interactive Application, dịch ra


tiếng việt có nghĩa là bộ phần mềm thượng mại phức hợp CAD / CAM/ CAE.CATIA được hãng Dassault
Systemes ( đây là một công ty của Pháp) phát triển và IBM là nhà phân phối trên toàn thế giới. Đây là phần
mềm được viết bằng ngôn ngữ lập trình C++ và hiện đang là phần mềm thiết kế hàng đầu hiện nay. CATIA là
viên đá nền tảng đầu tiên của bộ phần mềm quản lý toàn bộ 1 chu trình sản phẩm của Dassault Systerm.
Phần mềm CATIA hiện được đánh giá là một trong tứ đại phần mềm CAD/ CAM tối ưu hàng đầu hiện nay.
 Catia có nhiều module lớn chia thành nhiều module nhỏ cơ bản khác nhau :
Mechanical design có các mô đun nhỏ hơn: Part design, Assembly, Weld Design, Mold Tooling Design…:
Part Design: Thiết kế chi tiết 3D
Assembly Design: Lắp ghép các cụm chi tiết
Weld Design: Tạo mối nối bằng công nghệ hàn
Mold Tooling Design: Thiết kế khuôn
Drafting: Bản vẽ kỹ thuật
Core Design: Thiết kế lòng lõi khuôn
Wireframe and Surface Design: Thiết kế dạng bề mặt và khung dây
Generative Sheetmetal Design: Thiết kế kim loại tấm
Và còn rất nhiều module đặc thù riêng theo các chuyên ngành...
1.

2.


Môi trường làm việc và Giao diện cơ bản CATIA

Clic để hiện các
môi trường

Môi trường làm việc cơ bản:
1) Generative Shape Design: Thiết kế Surface.
2) Part Design: Thiết kế khối
3) Drafting : Thiết kế 2D

4) Assembly: Môi trường lắp ráp

1

2

3

4



Giao diện cơ bản.

Compass: Dùng để xác nhận
Phương hướng hiện tại của
dữ liệu

Cây thư mục: Thể hiện
lịch sử thao tác dữ liệu
Tool Bar: chứa tập hợp biểu
tượng các câu lệnh

3


0359592156

Chương I: Tổng quan về CATIA V5


3.

Catia Revesre Engineering

Thao tác mở & lưu giữ liệu.

Click vào biểu tượng
trên thanh công cụ. Hoặc chọn trên menu: File > New
Sau khi thực hiện lệnh trên, chương trình hiện lên hộp thoại New. Trong hộp thoại New ta chọn dạng
file cần tạo.
Với thao tác cơ bản ta chọn:
Part: Dựng mặt, khối
Drawing: Tạo bản vẽ 2D
Product: Môi trường lắp ráp.

4.

Tiện ích các câu lệnh view

Fit all in


: Click để có thể View toàn bộ các chi tiết thể có trong khung nhìn

Isometric View

: đưa chi tiết về view chuẩn


: Thể hiện các view thẳng góc.




View wireframe
CLICK

Chỉ thể hiện đường của chi tiết

CLICK

• View Shading
Làm ẩn đường chi tiết


View Shading with material: tương tự nhưng gán thêm vật liệu.



View Shading with Edges :



Câu lệnh ẩn hiện trong Catia : Hide/Show

CLICK

Dùng để ẩn, hiện các chi tiết.

Swap visible swap


: Môi trường chứa các chi tiết đã ẩn.
4


0359592156

Chương I: Tổng quan về CATIA V5



Catia Revesre Engineering

User selection Filter
=
: Khi chọn tương ứng với mỗi câu lệnh ta chỉ
chạm được vào 1 đối tượng, Ví dụ chọn Point filter ta chỉ chọn (click) vào những đối
tượng là point, tương tự với curve (đường), mặt , khối…

5. Giới thiệu môi trường làm việc trong Generative Shape Design
 Catia có 3 môi trường cơ bản để chứa các câu lệnh

 Geometrical Set

: Chứa câu lệnh tạo bề mặt ( Surface)



Body




Ordered Geometrical Set
môi trường giống Body

: Chứa câu lệnh tạo khối (solid)
: Chứa câu lệnh tạo bề mặt nhưng

 Thao Tác: chọn Insert → Chọn loại môi trường cần.

Tạo Body
1

2

3

Tạo Geometrical set…
1

2

3

5


0359592156

Chương II: Sketch


Catia Revesre Engineering

1. Giới thiệu môi trường làm việc Sketcher
 Tạo Sketcher là bước cơ bản đầu tiên để tạo mô hình. Mô hình tạo thành trong CATIA từ
liên kết (link) với biên dạng của chúng. Khi hiệu chỉnh biên dạng, mô hình tự động cập
nhật theo. Môi Sketch phác bao gồm các mặt phẳng vẽ phác và các công cụ vẽ
phác(Sketch Tools). Mặt phẳng vẽ phác chứa các biên dạng của vật thể. Nó có thể là các
Plane hoặc là các mặt phẳng của các vật thể có sẵn.
 Vị trí
Ta có 2 công cụ để vào môi trường sketcher


 Thao Tác.

Sketch
:thao tác nhanh, chỉ cần
chọn mặt phẳng.

 Positioned Sketch
: có thể tùy
chỉnh về hướng H,V, tùy chọn điểm gốc.
Về cơ bản là giống nhau nhưng positioned
Sk có thể tùy chỉnh tốt hơn.
NOTE
H: horizontal là trục Hoành
V: Vertical Là trục tung

2. Giao diện, cách sử dụng và ý nghĩa của các câu lệnh môi trường sketch.

Nhóm câu lệnh tiện ích


6


0359592156

Chương II: Sketch

Catia Revesre Engineering

2.1 Nhóm câu lệnh Sketch Tools
 Grid
: Chức năng bật tắt lưới.
 Snap topoint
: Chức năng này được kích hoạt mặc định, khi nó được kích hoạt thì
con trỏ sẽ tự động nhảy đến các nút của Grid khi chúng ta di chuyển con trỏ trên màn hình.
Khoảng cách giữa các nut bằng 10mm
 Construction/Standard element : Biến các đối tượng thành đường ẩn. Khi thoát
sketch sẽ không thấy các đối tượng này.Tác dụng của lệnh này dùng để biến các đường
thành tham chiếu đo kích thước, rang buộc…
VD

 Geometrical constraints
 Dimensional constraints

CLICK

: Dùng để bật tắt các ràng buộc tự động.
: Khi bật câu lệnh sẽ tự động điền kích thước cơ bản


2.1 Nhóm câu lệnh Profile
 Profile

: Tác dụng vẽ các đường thẳng, đường tròn liên tục theo profile tùy chọn.

 Rectangle
: click chọn điểm đầu và điểm cuối sau đó thay đổi kích thước hình chữ
nhật tùy chọn, khi Click câu lệnh xuất hiện thanh công cụ Sketch Tool ta có thể chọn các
thông số cho hình chữ nhậ theo điểm đầu, điểm cuối, chiều dài chiều rộng.
 Những câu lệnh còn lại tùy thuộc vào mục đích dựng hình ta có thể tùy chọn xử lý các
thông sô, chú ý vào thanh công cụ Sketch Tool tùy chọn các kich thước.
Ví dụ câu lệnh Polygon Tạo đa giác: Sa khi chọn câu lệnh ta có thể tùy chọn số đa giác
qua thanh công cụ Sketch Tool
Mở khóa tùy
chỉnh đa giác

2.3 Nhóm câu lệnh Constraint
 Constraint

: Tác dụng rang buộc kích thước (đo kich thước)

 Constraint defined in dialog box

: Gán các rang buộc.

7


0359592156


Chương II: Sketch


Ý nghĩa màu sắc các ràng buộc trong sketch



Các loại ràng buộc và icon hiển thị.

Catia Revesre Engineering

2.4. Nhóm câu lệnh OPERATION

8


0359592156

Chương II: Sketch
 Break

Catia Revesre Engineering

: phá vỡ cấu trúc của đối tượng.

 Quick Trim

: trim cắt nhanh đối tượng được giới hạn.

Click vào đối tượng cần trim. Phần đối tượng bị cắt đi được giới hạn bởi một hoặc hai đối tượng khác


click

 Close Arc : Đóng kín đường tròn
Click vào cung tròn cần đóng kín. Đường tròn tương ứng sẽ được tạo thành.
 3.4 Mirror (Tạo hình đối xứng).
- Click vào Mirror
trên thanh công cụ.
- Click vào đối tượng gốc.
- Click vào trục đối xứng đối xứng.
Lệnh Symmetry tương tự nhưng khi đối xứng sẽ làm
mất đối tượng gốc.

Trục đối xứng

 Translate
: Di chuyển đối tượng, đồng thời có tác dụng nhân đối tượng lên n lần theo
khoảng cách bằng nhau
- Click vào Translate trên thanh công cụ.
- Click vào đối tượng cần dịch chuyển.
- Click vào điểm thứ nhất để xác định gốc của đối tượng
- Click vào điểm thứ hai để xác định đích đến.
Trường hợp muốn nhân đối tượng.
- Chọn tích vào Duplicate → chọn số lượng muốn nhân
(Instance) → chọn khoảng cách (value) → Chọn điểm đến
Và hướng → end.
Lệnh ROTATE

thao tác tương tự.


 OFFSET
- Click vào Offset trên thanh công cụ.
- Click vào đối tượng Offset.
- Click vào vị trí của đối tượng mới.
 Project 3D elements

:Chiếu đối tượng từ 3D vào Môi trường Sketch.
9


0359592156

Chương III: Part Design

1.

Catia Revesre Engineering

Nhóm câu lệnh Sketch-Based Features

 PAD
- Ý nghĩa: câu lệnh có tác dụng đùn khối 3D từ biên dạng sketch bất kỳ cho trước.
- Thao tác: từ thanh menu chọn câu lệnh sau đó chọn Biên dạng sketch tại mục
profile/Surface. ( Click tại mục “more>>” để thêm option)
Chọn kích
thước đùn

Chọn biên dạng

Đảo hướng đùn


Click để thêm option

-

Sau khi thêm option xuất hiện Second Limit tác dụng đùn khối theo 2 hướng
First Limit

Profile

Second Limit

-

Tại mục

: Ta có thể tùy chọn hướng đùn bất kỳ.
Reference

Profile

-

Tại mục Thick, lick vào
dày theo kich thước tùy chọn.

phần Thin Pad sẽ được mở : có tác dụng thay đổi độ

10



0359592156

Chương III: Part Design
2. Pocket
3. Shaft

Catia Revesre Engineering

: Tương tự cách sử dụng lệnh Pad nhưng tác dụng để cắt, trù khối.

: Tạo khối từ 1 biên dạng(profile) quay quanh 1 trục cho trước

Chọn biên dạng

Trục quay

Chọn biên dạng

ChọnTrục quay

4. Groove
5. Holes

: Tương tự lệnh Shaft nhưng dùng để cắt, trừ khối

Clickick vào Hole trên thanh công cụ. Sau đó chọn mặt phẳng cần tạo Hole → Hộp thoại Hole
Definition xuất hiện

Nhập các thông số cho hộp thoại:

- Extension: Chọn kiểu kích thước của lỗ: Blind, Up to Next, Up to
Last, Up to Plane, Up to Surface như bên dưới.

- Diameter: Đường kính lỗ.
- Depth: Chiều sâu lỗ.
- Limit: Đối tượng làm giới hạn chiều sâu lỗ. Lựa chọn này sử dụng khi kiểu kích thước lỗ không phải là
Blind.
- Offset: Khoảng cách từ đáy lỗ đến đối tượng giới hạn chiều sâu lỗ.
- Direction: Hướng tạo lỗ. Direction có thể là một mặt phẳng hoặc một đường thẳng.
- Bottom: Chọn kiểu của đáy lỗ Phẳng (Flat) hoặc đáy hình chữ V (V-Botton).
- Angle: Nhập góc của đáy trong trường hợp đáy chữ V.
- Positioning Sketch: Cho phép đặt vị trí chính xác của lỗ. Khi Clickick vào biểu tượng Sketch
trong Positioning Sketch mô trường làm việc chuyển sang Sketch Workbench. Clickick vào điểm tạo tâm lỗ và
di chuyển tới vị trí thích hợp. Clickick vào Exit Sketch Workbench trên thanh công cụ sau khi đã xác định
được tâm lỗ.
-

Chọn mục Type ta có các tùy chọn kiểu lỗ, tùy theo mục
đích sử dụng mà ta có thể sử dụng.

11


0359592156

Chương III: Part Design

Catia Revesre Engineering

 Chọn mục Threaded: mục đich chọn kiểu ren và tùy chỉnh

theo mục đích sử dụng.
-Type: Chọn kiểu ren. Kiểu ren có thể do ta tự đặt (No Standard)
hoặc lấy theo ren tiêu chuẩn (Metric thinpitch,Metric thick pitch )
- Thread Diameter: Đường kính ren.
- Hole Diameter: Đường kính lỗ.
- Thread Depth: Chiều sâu ren.
- Hole Depth: Chiều sâu lỗ.
- Pitch: Bước ren.
- Right-Threaded: Ren phải.
- Left-Threaded: Ren trái.
6. Rib

: Tạo khối từ 1 biên dạng và 1 đường dẫn bất kỳ cho trước

Chọn biên dạng

profile

Chọn đường dẫn

Center Curve

Chọn để thay đổi độ dày

7. Slot

:Tương tự lệnh Rib nhưng dùng để cắt, trừ khối

8. Stiffener : Tạo gân tăng cứng.
Thao tác: click vào biểu tượng xuất hiện bảng.

Nhập các thông số cho hộp thoại:
- Mode: Kiểu tạo gân.
+From Side: Tạo gân từ phía bên cạnh.
+ From Top: Tạo gân từ phía trên.
- Thickness1: Chiều dày thứ nhất cho gân.
- Thickness2: Chiều dày thứ hai cho gân.
- Netral Fiber: Neutral Fiber được chọn thì Thickness1 là chiều dày của cả
gân. Nếu Neutral Fiber
không được chọn thì Thickness1 là chiều dày một bên của gân, Thickness2 là
chiều dày bên kia.
- Reverse Direction (Trong Thickness): Đảo chiều tạo chiều dày gân.
- Reverse Direction (Trong Depth): Đảo ngược chiều tạo chiều sâu của gân.
- Profile: Biên dạng của đường tạo gân. Biên dạng này phải là một Sketch. Có
thể Clickick vào Sketch
trong ô Profile để định nghĩa một Sketch cho gân hoặc chọn một Sketch có
sẵn.
12


0359592156

Chương III: Part Design

Catia Revesre Engineering
Thickness = 10

VD: From side
Sketch

 Multi-sections Solid


: Tạo khối từ các mặt cắt(sections) thông qua đường dẫn.

Lệnh Multi-sections Solid cho phép tạo các mô hình có hình dạng phức tạp bằng cách nối các biên dạng trên
các mặt phẳn. Lệnh này không hạn chế số biên dạng . Nhưng chú ý các biên dạng và đường dẫn phải giao
nhau, các biên dạng không được nằm trên cung một mặt phẳng.

Thao tác: Click biểu tượng

xuất hiện bảng

Chọn biên dạng(Section)

Chọn đường dẫn (Guide)

Tại mục Section: ta chọn các đường dẫn, chú ý với các biên dạng kín ta phải
chú ý tới hướng và điểm closing point ,vì nếu các điểm closing point không
theo đường sinh(đường dẫn) nhất định hình sẽ bị méo.
Các điểm closing point

Chọn đường dẫn

Hình xoắn

Ta di chuyển các điểm closing point bằng cách click chuột phải vào các điểm → chọn replace
Chọn các hướng quay sao cho chúng cùng chiều.

Kết quả

13



0359592156

Chương III: Part Design

Catia Revesre Engineering

Ta thêm đường dẫn và có kết quả
Sections 1,2,3

Guide 1,2,3

 Câu lệnh Removed Multi-sections Solid
dùng để trừ khối

: Tương tự lệnh Multi-Sections Solid nhưng

II. Nhóm lệnh Dress-Up Features

 Câu lệnh Edge Fillet
Thao tác: Click biểu tượng

: Dùng để bo tròn cạnh sắc.
xuất hiện bảng

Trong đó:
- Tại mục
ta có 2 option
• Radius : Bo theo bán kính cung tròn

• Chordal length : Bo theo dộ dài giữa 2 đường bo.

R

Chordal length

- Object(s) to fillet: Chọn cạnh bo.
- Propagation
Mục này cho ta tùy chọn đường bo chạy tiếp tuyến hay chỉ 1 đường duy nhất.
- Variation: Tại mục này ta có 2 loại fillet chính:
• Constant

:fillet bằng giá trị không đổi
14


0359592156

Chương III: Part Design
• Variable Fillet

Catia Revesre Engineering

: Fillet khả biến ( giá trị bo thay đổi trên 1 đường bo)
Chọn các điểm khả biến tại mục POINTS
với giá trị R tùy chọn.
Thao tác: dùng con trỏ tích vào điểm bất kỳ,
hoặc chọn vào điểm, plane cho trước. Sau đó
dup click vào giá trị R để thay đổi giá trị


- Conic Parameter: Tăng bán kính bo ( up to Curvature)
- Trim Ribbons: khi tích vào sẽ thay đổi như bên dưới.

- Edge(s) to Keep

Đường được keep

: Giới hạn đường fillet.

- Limiting Element(s)

Chọn các điểm giới hạn

: Vát cạnh.
Thao tác: Click biểu tượng xuất hiện bảng
 Câu lệnh Chamfer

15


0359592156

Chương III: Part Design

Catia Revesre Engineering

- Length: Nhập chiều dài vát.
- Angle: Nhập góc vát.
- Object(s) to chamfer: Chọn đối các tượng cần chamfer.
- Propagation: giống như trong Fillet.

- Revese: Đảo ngược hướng chafer.

 Câu lệnh Draft Angle
Thao tác: Click biểu tượng

: vát mặt 1 góc bất kỳ so với mặt tham chiếu (mặt phẳng chuẩn)
xuất hiện bảng

- Angle : Góc cần Draft.
- Face(s) to draft: Chọn các mặt cần Draft.
- Neutral element: Mặt tham chiếu
- Propagation: Kiểu ảnh hưởng của Neutral: None hoặc Smooth. Lựa chọn Smooth sử dụng khi Neutral là
mặt cong.
- Parting Element: Chọn đối tượng chia để ta vát xung quanh đối tượng này. Đối tượng chia phải là một mặt
phẳng, nó có thể là Neutral hoặc do người dùng tự chọn. Nếu là Neutral ta có thể Draft cả hai phía đối tượng
chia “Draft both sides”.

 Câu lệnh Shell : Khoet tạo vỏ các đối tượng
Thao tác: Click biểu tượng xuất hiện bảng
Nhập các thông số:
- Default inside thickness: Chiều dày mặc định cho phía
trong.
- Default outside thickness: Chiều dày mặc định cho phía
ngoài.
- Face to remove: Mặt để hở.
- Other thickness faces: Chọn một mặt có chiều dày khác
với chiều dày mặc định đã chọn. Sau khi chọn xong mặt thì
Double-Clickick vào kích thước của mặt vừa chọn để nhập
chiều dày.
Chọn mặt cần khoét


16


0359592156

Chương III: Part Design
 Câu lệnh Thickness
kỳ

Catia Revesre Engineering

: Có tác dụng tăng độ dày cho một hay nhiều mặt của đối tượng bất
Nhâp các thông số:
- Default thickness: Chiều dày mặc định cho mặt.
- Default thickness faces: Chọn các mặt để đặt chiều dày
- Other thickness faces: Chọn các mặt để đặt chiều dày khác.
Chọn mặt cần Thickness

 Câu lệnh Thread/Tab

: Tạo Ren

Nhập các thông số :
Geometrical Definition:
- Lateral face: Chọn mặt trụ dùng để tạo ren.
- Limit Face: Chọn mặt giới hạn của ren.
- Revese Direction: Tạo ren theo chiều ngược lại.
Numerical Definition:
- Type: Chọn kiểu tạo ren.

+ No standard: Ren không theo tiêu chuẩn,
các kích thước của ren do người dùng tự đặt.
+ Metric thin pitch: Ren hệ mét bước ren nhỏ.
+ Metric thick pitch: Ren hệ mét bước ren lớn.
- Thread Diameter: Đường kính ren
(Nhập đường kính ren trong trường hợp ren không tiêu chuẩn).
- Support Diameter: Đường kính mặt trụ (Đường kính mặt trụ không thay đổi
được).
- Thread Depth: Chiều sâu ren.
- Support Height: Chiều cao mặt trụ cần tạo ren.
- Pitch: Bước ren.
Chú ý :
+Nếu tạo ren trong thì đường kính ren (Thread Diameter) phải lớn hơn đường
kính lỗ (support diameter).
+Nếu tạo ren ngoài thì đường kính ren (Thread Diameter) phải bằng đường kính
mặt trụ (support
diameter).
+Sau khi tạo ren thì chương trình không thể hiện hình ảnh của ren trên đối tượng
tuy nhiên biểu tượng của
Thread/Tap vẫn hiện trên specification tree.

17


0359592156

Chương III: Part Design

Catia Revesre Engineering


 Câu lệnh Remove Face
:Tác vụ này chỉ cho bạn cách đơn giản hóa một bộ phận
bằng cách loại bỏ một số mặt của nó.
- Face to remove: Mặt cần xóa.

Chọn mặt cần Remove

3.

Nhóm câu lệnh Transformation Features

 Câu lệnh Translation
Thao tác: Click biểu tượng

:Dùng để di chuyển đối tượng bất kỳ
xuất hiện bảng

Click Yes để thực hiện tiếp lệnh Translation. Hộp thoại Translate Definition xuất hiện

Trong Đó:
- Vector Definition:
+ Direction, distance : Di chuyển vật thể theo hướng và 1 khoảng cách bất kì.
+ Point to point : Di chuyển theo điểm.
+ Coodinates: di chuyển theo tọa độ.
- Direction: Chọn hướng bất kỳ để di chuyển đối tượng.
- Distance: Khoảng cách muốn di chuyển.

18



0359592156

Chương III: Part Design

Catia Revesre Engineering

 Câu lệnh Rotation
: Quay vật thể theo trục với 1 góc bất kỳ
Thao tác: Click biểu tượng xuất hiện bảng

Click Yes để thực hiện tiếp lệnh Rotation.

Trong Đó:
- Axis: Trục quay.
- Angle: Góc quay

 Câu lệnh Symmetry
: Di chuyển đối tượng gốc đối xứng qua 1 mặt phẳng bất kỳ.
Thao tác: Click biểu tượng
xuất hiện bảng

Mất đối tượng gốc

Trong Đó:
- Mirroring element: mặt phẳng đối xứng.
- Object to mirror : đối tượng đã được Define in work Object.

 Câu lệnh Axis-To-Axis
Thao tác: Click biểu tượng
Click Yes để thực hiện tiếp lệnh


: Di chuyển đối tượng từ trục này đến 1 trục bất kỳ
xuất hiện bảng
Reference

Target

19


0359592156

Chương III: Part Design
 Câu lệnh Mirror

Catia Revesre Engineering

: Tương tự lệnh Symmetry nhưng vẫn giữ đối tượng gốc.

 Câu lệnh Rectangular Pattern
Thao tác: Click biểu tượng

: nhân đối tượng theo các phương từ đối tượng gốc.

xuất hiện bảng

Trong đó:
 First Direction:(Hướng thứ nhất).
- Parameters: Chọn kiểu nhập các thông số:
+ Istance(s) & Spacing: Kiểu nhập thông số là số đối tượng mới và khoảng cách giữa các đối tượng đó.

+ Instance(s) & Length: Số đối tượng mới và chiều dài từ đối tượng ban đầu đến đối tượng cuối cùng.
+ Spacing & Length: Khoảng cách giữa các đối tượng và chiều dài từ đối tượng đầu đến đối tượng cuối. (Số
lượng các đối tượng tạo thành sẽ bằng phần nguyên của phép chia: Length / Spacing).
 Second Direction: ( Hướng thứ hai). Các thông số nhập hoàn toàn giống hướng thứ
nhất.
- Reference element: Chọn đường thẳng làm hướng tạo vật thể.
- Reverse: Đảo ngược hứơng tạo vật thể.
- Object to Pattern: Đối tượng đã được Define in work Object.
- Đối tượng dùng để thực hiện lệnh có thể là toàn bộ vật thể hoặc là một đặc điểm nào đó của vật thể.
- Keep Specifications: Giữ các thông số của đối tượng gốc trên các đối tượng mới.
 More
- Row in direction 1: Vị trí của đối tượng trong hướng thứ nhất.
- Row in direction 2: Vị trí của đốit tượng trong hướng thứ hai.
- Rotation angle: Nhập góc quay cho các hướng tạo đối tượng

 Câu lệnh Circular Pattern
Thao tác: Click biểu tượng

: nhân đối tượng theo đường tròn.

xuất hiện bảng

20


0359592156

Chương III: Part Design

Catia Revesre Engineering


Trong đó:
 Axial Reference:
- Parameters: Chọn kiểu nhập các thông số:
+ Instances & total angle: Tổng số các đối tượng và góc tổng thể.
+ Instance(s) & angular spacing: Tổng số các đối tượng và góc giữa các đối tượng.
+ Angular spacing & total angle: Góc giữa các đối tượng và góc tổng thể. (Số đối tượng tạo thành sẽ bằng
phần nguyên của phép chia: Total angle/ Angular spacing).
+ Complete crown: Góc tổng thể bằng 360.
- Reference Direction : Chọn hướng tạo đối tượng, nếu hướng tạo đối tượng là một mặt phẳng thì các đối
tượng tạo thành sẽ nằm trên mặt phẳng song song với mặt phẳng đã chọn. Nếu hướng tạo đối tượng là một
đường thẳng thì đường thẳng đó sẽ là đường tâm của phép quay.
- Object to Pattern: Chọn đối tượng thực hiện lệnh, đối tượng thực hiện lệnh có thể là cả đối tượng hoặc một
đặc điểm của đối tượng.
- Keep Specifications: Giữ các thông số của đối tượng gốc trên các đối tượng mới.
 Crown Definition:
Đặt các thông số cho các vòng tròn tạo đối tượng.
- Parameters: Cách đặt các thông số cho các vòng tròn tạo đối tượng.
+ Circlickes & Spacing: Số lượng các đường tròn và khoảng cách giữa các đường tròn.
+ Circlickes & Crown thickness: Số lượng các đường tròn và tổng khoảng cách giữa các đường tròn.
+ Circlicke spacing & crown thickness: Khoảng cách giữa các đường tròn và tổng khoảng cách giữa các
đường tròn.
 More:
+ Row in angular direction: Vị trí của đối tượng theo phương tạo góc xoay.
+ Row in radian direction: Vị trí của đối tượng theo phương bán kính.
+ Rotation angle: Quay toàn bộ các đối tượng theo hướng tạo góc xoay.
+ Radial alignment of instances: Xoay mỗi đối tượng theo phương bán kính.

 Câu lệnh Scaling


: phóng to đối tượng theo tỉ lệ nhất định

Thao tác: Click biểu tượng scaling xuất hiện bảng

Nhập các thông số:
- Reference: Chọn đối tượng làm tâm của lệnh Scale. Đối
tượng đó có thể là một mặt phẳng hoặc một điểm.
- Ratio: Tỷ lệ của đối tượng mới so với đối tượng gốc

21


0359592156

Chương III: Part Design
 Câu lệnh Affinity

Catia Revesre Engineering

: phóng to đối tượng theo các trục tọa độ

Thao tác: Click biểu tượng xuất hiện bảng

Nhập các thông số:
Origin: gốc
Bảng RATIOS: Nhập các thông số tỉ lệ phóng theo các trục
x,y,z

22



0359592156

Chương IV: WireFrame

Catia Revesre Engineering

1. Câu lệnh Point: Click point xuất hiện bảng:

+ Coodinates

+ On Curve

Point mới được tạo

23


0359592156

Chương IV: WireFrame

Catia Revesre Engineering

+ Point on Plane/Surface

2. Câu Lệnh Line

+


24


0359592156

Chương IV: WireFrame

Catia Revesre Engineering

+ Point-Direction

+ Tangent to Curve

25


×