Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tổng quan các nghiên cứu về nguyên nhân của tình trạng nghèo đói ở đồng bào dân tộc thiểu số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.12 KB, 11 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

Ph n di c trong nc: Hnh trỡnh gian
nan tỡm kim c hi do t chc Irish Aid
ch trỡ cú ch rừ: do khung phỏp lý v
chớnh chớnh sỏch ca Vit Nam cng thờm

cỏc quy nh ca phỏp lut nh: hp ng
lao ng, tham gia bo him xó hi, bo
him y t, bo him tht nghip, an ton
lao ng ... T ú y mnh tuyờn truyn

nhn thc, thỏi ca ngi lao ng di
c cng l yu t dn n tớnh d b tn

v ngha v v quyn li ca ngi lao
ng di c khi tham gia BHXH, BHYT,

thng. iu ú th hin con s gn 1/3
ph n lao ng di c khụng c tham

bo him tht nghip.

gia BHXH, BHYT. õy khụng hon ton
do li ca doanh nghip, ch s dng lao
ng m cng do mt phn chớnh ngi

Ti liu tham kho:
1. Di c v c ch chng li cỳ sc:


bng chng t Vit Nam, 2013

lao ng khụng cú nhn thc ỳng v s
cn thit phi tham gia BHXH, BHYT

2. Ph n di c trong nc: Hnh trỡnh
gian nan tỡm kim c hi, 2012

nh quy nh. Nh vy, m bo quyn

3. Di c trong nc: C hi v thỏch
thc i vi s phỏt trin kinh t - xó
hi Vit Nam, 2010

li ca ngi lao ng di c, tng cng
kh nng tip cn chớnh sỏch an sinh xó
hi i vi h thỡ c quan qun lý nh

4. Nguyn c Thun, Gii phỏp cho
lao ng di c

nc phi th hin vai trũ trong vic

5. Tng iu tra dõn s v Nh 1999,
2009.

thng xuyờn thanh tra v kim tra doanh
nghip/ch s dng lao ng thc hin

TNG QUAN CC NGHIấN CU V NGUYấN NHN

CA TèNH TRNG NGHẩO ểI NG BO DN TC THIU S
Minh Hi
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: S lng cỏc nghiờn cu v dõn tc thiu s (DTTS) ngy cng tng trong
nhng nm qua, cỏc nghiờn cu ó ỏnh giỏ tng i y v tỏc ng ca cỏc chng
trỡnh, chớnh sỏch i vi ng bo DTTS. Trong ú, a s cỏc nghiờn cu tp trung vo tỡnh
trng nghốo úi ng bo DTTS, bao gm: cỏc chớnh sỏch gim nghốo, thc trng nghốo
úi, nguyờn nhõn v a ra cỏc gii phỏp nhm lm gim tỡnh trng nghốo úi, gim khong
cỏch gia ngi Kinh v ngi DTTS. Cỏc nghiờn cu ó a ra nhng nguyờn nhõn chớnh
ca tỡnh trng nghốo úi bao gm: (i) trỡnh hc vn v chuyờn mụn k thut thp; (ii)
ngun lc sn xut hn ch; (iii) khụng a dng sinh k; ớt tip cn th trng; (iv) ro cn
v vn hoỏ; (v) cỏc chng trỡnh chớnh sỏch cha thc s hiu qu; (vi) nh kin tiờu cc

49


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014

của người Kinh cho rằng họ là kém phát triển và (vii) sự cách biệt và xa xôi về địa lý. Các
nghiên cứu cũng đưa ra nhận định rằng trừ khi đời sống của đồng bào có những bước tiến
nhảy vọt, nghèo sẽ là một hiện tượng của DTTS ở Việt Nam.
Từ khóa: nghèo đói, dân tộc thiểu số

Abstract: The number of studies on ethnic minorities is increasing in recent years,
the studies have relatively complete assessment of the impact of programs and policies for
ethnic minorities. Therein, most studies focuses on poverty of ethnic minorities, including:
poverty reduction policies, sittuation of poverty, causes of poverty, solutions to reduce
poverty, reducing the gap between Kinh and ethnic minority. The studies brought forward

the main causes of poverty, includes: (i) the low educational attainment and level skill; (ii)
limited production resources; (iii) no livelihood diversification, less market access, (iv)
cultural barriers, (v) the progames and policies are not really effective; (vi) the negative
fixed idea’s Kinh claim that ethnic minorities are less developed and (vii) geographical
disparities.
Key words: poverty, ethnic minority.

50


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

hnh tớch ca Vit Nam v
tng trng kinh t v gim
nghốo trong vũng hai thp k
qua l rt ỏng chỳ ý. T l nghốo tớnh theo

(2011), Ngõn hng Th gii (2009), Vin
Khoa hc xó hi Vit Nam (2011), Bob
Baulch v cng s (2010)...).. Mt s
nghiờn cu (nh ng Hi Anh, 2010)

u ngi ó gim t 58% vo u thp
k 1990 xung cũn 14,5% vo nm 2008

phỏt hin rng nhng DTTS ng húa hn
vi ngi Kinh cú i sng khỏ hn v


v 12.6 % vo nm 2011.

nhúm dõn tc ớt ng húa hn thỡ b b li
phớa sau. Theo Vin Khoa hc xó hi VN-

T

Tuy nhiờn, nghốo trong nhúm ng

Nam chim di 15% tng dõn s ca c

NHTG (2012), dõn tc Kh-me, Mng,
Ty v Thỏi cú t l nghốo thp hn so vi
t l nghốo bỡnh quõn ca ton b cỏc

nc nhng li chim ti 47% trong tng
s ngi nghốo vo nm 2010 (so vi t l

DTTS v khỏ gn vi t l nghốo ca
nhúm dõn tc a s nh Kinh, Hoa.

29% vo cui thp k 1990). Cn c vo

Ngc li, mt s DTTS ớt ngi hn nh

chun nghốo mi c xut ca Tng
cc Thng kờ Ngõn hng Th gii,
66,3% ng bo DTTS sng mc thp

dõn tc Hre, Bana, cỏc dõn tc Tõy

Nguyờn v min nỳi phớa Bc v dõn tc
Hmụng cú t l nghốo cao hn rt nhiu.

hn chun nghốo vo nm 2010, trong khi

Nguyờn nhõn ca tỡnh trng nghốo

bo DTTS hin ó tr thnh mt mi quan
ngi c bit. Mc dự 53 DTTS Vit

ú ch cú 12,9% ngi dõn tc Kinh l
sng mc di chun nghốo ny.

úi ng bo DTTS
a. Trỡnh hc vn v trỡnh
chuyờn mụn k thut thp

Nhiu nghiờn cu ó ch ra rng gia
cỏc nhúm DTTS cng cú khong cỏch

T l nhp hc ỳng tui cỏc cp:

ỏng k. Núi mt cỏch n gin l, mt s
dõn tc khỏ hn cỏc dõn tc khỏc. iu
ny c bit ỳng i vi mt s DTTS cú

cp hc tiu hc, khụng cú s chờnh lch
quỏ ln gia dõn tc Kinh vi cỏc dõn tc

dõn s ln hn (Nguyn Vit Cng


chờnh lch c th hin khỏ rừ.

khỏc. Nhng n cp hc cao hn, s

51


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

Bng 1: T l nhp hc ỳng tui cỏc cp chia theo dõn tc ca 6 dõn tc cú dõn
s ln nht nm 2009
n v: %
Kinh
Ty
Thỏi
Mng
Kh me
Mụng

Tiu hc
97.0
97.5
92.7
95.7
86.4
72.6


THCS
86.7
87.6
73.3
83.3
46.3
34.1

THPT
61.8
55.5
29.9
41.4
15.4
6.6

Cao ng
7.7
3.0
1.6
1.3
0.9
0.2

i hc
11.1
3.2
1.1
1.7
1.1

0.2

Ngun: Tng cc Thng kờ, Giỏo dc VN: Phõn tớch cỏc ch s ch yu theo tng iu
tra dõn s v nh 2009, 2011

Trỡnh hc vn (t l tt nghip cỏc cp hc): tng t nh trờn, s chờnh lch
c th hin cỏc cp hc cao hn
Bng 2: T l % tt nghip cỏc cp hc chia theo dõn tc ca 6 dõn tc cú dõn s
ln nht nm 2009
Cha
nghip
hc

tt Tt
nghip Tt
nghip Tt
nghip
tiu tiu hc
THCS
THPT

Kinh

21.5

27.6

25.1

22.7


Ty

21.9

29.8

24.1

20.5

Mng

29.3

30.5

17.1

8.5

Thỏi

23.2

33.5

26.9

12.7


Kh me

36.3

29.8

8.5

4.0

Mụng

30.7

14.5

5.2

1.7

Ngun: Tng cc Thng kờ, Giỏo dc VN: Phõn tớch cỏc ch s ch yu theo tng iu
tra dõn s v nh 2009, 2011

Quỏ trỡnh nghiờn cu r soỏt ti liu

trng hc kộm, chng trỡnh hc khụng

cho thy, hu ht cỏc nghiờn cu u a
ra nhng nguyờn nhõn ca tỡnh trng ny


phự hp, giỏo viờn ngi Kinh cha hiu
c vn húa ca DTTS, s lng v cht

l: kinh t khú khn, khong cỏch n

lng giỏo viờn ngi DTTS cũn thp

trng xa, ro cn ngụn ng, t ti, phi

(UBDT- UNICEF (2012), UBDT-UNDP

lm vic nh, to hụn, c s vt cht

(2010), UNICEF (2013), Vin Khoa hc

52


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014

Lao động và xã hội (2012), UNICEF-Hội

Trình độ Chuyên môn kỹ thuật:

LHPN Việt Nam (2010), Viện Nghiên
cứu kinh tế, xã hội và môi trường (2011),


Nguồn nhân lực vùng dân tộc và miền núi
chủ yếu là chưa qua đào tạo, số được đào

Đặng Hải Anh (2006))

tạo thì yếu về chuyên môn và bất hợp lý
về cơ cấu ngành nghề. Lao động đã qua
đào tạo chủ yếu là trình độ thấp.

Hình 1: Tỷ lệ % dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
cao nhất đạt được và nhóm dân tộc 2009

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Giáo dục ở VN: Phân tích các chỉ số chủ yếu theo tổng điều
tra dân số và nhà ở 2009, 2011

hoạt động sản xuất, tín dụng và tạo việc

Một đặc điểm đáng chú ý là người
DTTS không nói được tiếng Việt hoặc là

làm.

nói được ít có nguy cơ nghèo cao hơn so
với đồng bào có khả năng nói tiếng Việt

b. Không đa dạng sinh kế, ít tiếp cận
thị trường

(theo Nguyễn Việt Cường 2011, đồng bào


Hiện nay, DTTS vẫn chủ yếu làm

DTTS không thông thạo tiếng Việt sẽ có
khả năng lâm vào cảnh nghèo gấp 1,9 lần
so với những người DTTS thông thạo

nông nghiệp, ngay cả các hộ giàu nhất
tham gia thương mại và dịch vụ vẫn liên
quan đến nông nghiệp. Theo Nguyễn Việt

tiếng Việt và gấp 7-8 lần so với người

Cường (2011), DTTS chiếm 86.2% những

Kinh, Hoa). Ngôn ngữ là rào cản cho việc
tiếp cận giáo dục, đào tạo, thông tin về

người làm nông nghiệp, chiếm 9.9%
những người làm phi nông nghiệp và
25.6% những người làm công ăn lương ở

53


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

cỏc xó thuc Chng trỡnh 135 (tớnh toỏn
t s liu ca Chng trỡnh 135-II)


nghốo vn cha ci thin c sinh k bn
vng hoc cha kt ni c vi th
trng.

Thi gian gn õy, ngi DTTS bt
u cú s thay i v chin lc sinh k:

c. Ngun lc sn xut hn ch

chuyn t nụng nghip sang thng mi,
chn nuụi v cỏc ngnh ngh phi nụng

UNDP (2013) cho rng ngi nghốo
DTTS cha c tip cn ti nguyờn t,

nghip (Andrew Wells v Nguyn Tam
Giang (2012), Turner v Michaud (2011),

rng v hng li thớch ỏng t sinh k
lõm nghip, ni no cng gn rng hoc

ng Hi Anh (2010), Vin Khoa hc xó
hi VN- Ngõn hng Th gii (2012)). Dn

cng cú nhiu rng thỡ t l h nghốo cng
cao v vic giao t giao rng cho cng

n kt qu l th trng thng mi ti


ng qun lý s dng theo tp tc cha

mt vi ni khỏ phỏt trin, khong cỏch
nghốo v thu nhp gia ngi DTTS giu

c quan tõm ỳng mc. Nguyn Vit
Cng (2011) nhn thy mc dự din tớch

cú v ngi Kinh cựng a bn nhiu

t m ngi DTTS s hu cú th ln hn

vựng ớt hoc khụng cú.
Tuy nhiờn, DTTS cha tham gia vo
th trng thng mi mt cỏch thc s.

din tớch t m ngi dõn tc a s s
hu (bỡnh quõn h ng bo DTTS s hu
din tớch t lõm nghip cao gp ba ln

Kh nng di chuyn a dng hoỏ sinh

din tớch t lõm nghip ca h gia ỡnh

k ca ngi DTTS rt hn ch do thiu
tớnh nng ng v cha lm quen c vi

ngi a s) nhng thng nhng phn
t m h s hu li cú cht lng kộm


c ch th trng; nu cú di chuyn thỡ

hn v khụng cú iu kin ti tiờu. Vic

cng ch tham gia c th trng lao

phõn tớch cỏc ngun thu nhp cho thy:

ng bc thp, khu vc phi kt cu vi
vic lm khụng n nh, thu nhp thp v
cú nhiu ri ro.

hot ng lõm nghip ch mang li mt
ngun thu khiờm tn, gn nh l khụng
ỏng k. Bỡnh quõn thỡ thu nhp t lõm

Cỏc nghiờn cu (nh UNDP (2013),
Vin Khoa hc xó hi Vit Nam - Ngõn

nghip chim di 5% tng thu nhp.

hng Th gii (2012)) cho rng cỏch tip

in li quc gia ca DTTS cng thp

cn ca cỏc chng trỡnh ci thin sinh k

hn nhiu so vi ngi Kinh. Theo

hin nay thng nng v bao cp u vo

sn xut, ỏp t cỏc gii phỏp t trờn

Nguyn Vit Cng (2011), ch cú 65%
ngi DTTS cú in so vi 91% ngi

xung v t bờn ngoi vo, ch yu trc

Kinh cỏc xó thuc Chng trỡnh 135-II

tip cho cỏc h cỏ th. Ngi nghốo DTTS

nm 2008. Cũn theo Vin Khoa hc xó hi

Bờn cnh ú, kh nng tip cn n

54


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

VN- Ngõn hng Th gii (2012), ch cú
83.2% ngi DTTS cú in so vi 98.9 %
ngi Kinh trờn phm vi c nc nm
2010.

ni, ng bo DTTS khụng thớch i khỏm
bnh (UNICEF (2013), UNFPA (2008),
Rheinlander T-Samuelsen H (2011), Vin

Khoa hc Lao ng v xó hi (2012)).

d. Ro cn vn húa
Hin nay, vn cũn tn ti nhng quan

Tỡnh trng to hụn cha c kim
soỏt th hin t l kt hụn trc 19 tui

nim lm nh hng n phỏt trin sn
xut, nõng cao i sng ngi DTTS,

cũn cao: 15% i vi nam, 36,8% i vi
n vựng Trung du v min nỳi phớa Bc

bao gm quan nim vn húa v trỏch
nhim cng ng v chia s khú khn,

v 10% i vi nam, 31,8% i vi n
Tõy Nguyờn.... Vn to hụn l nguyờn

trỏch nhim tụn giỏo ũi hi nhng tuõn

nhõn ca tỡnh trng b hc tr em gỏi.

th theo nhng tp tc ụi khi l vt quỏ
kh nng cú th chi tr ca h gia ỡnh;

(UBDT-UNDP, 2010)

quan nim v vai trũ ca ph n, ca nam


nghin ru vn tỏi din lm hu hoi sc

gii trong cỏc nhúm vn húa khỏc nhau;
quan nim v s hu t ai l ti sn ca
cng ng. Vin Khoa hc xó hi Vit

kho ca nhiu ngi DTTS, c bit lm
nam gii. Rt nhiu nam gii ó ly ru
gii khuõy. õy cng l mt trong nhng

Nam- Ngõn hng Th gii (2012) cho

nguyờn dn n chờnh lch ln v tui th

rng nhiu ng bo DTTS khụng quen
vi cỏc giao dch kinh t nh ngi Kinh,

bỡnh quõn gia nam v n DTTS v t l
nam gii trong tng dõn s DTTS thp

chng hn nh tớnh lói sut cho vay, bỏn

hn n gii nhiu. (UBDT-UNDP, 2010)

dựng cho hng xúm hay h hng vỡ ú

e. nh kin tiờu cc ca ngi

mt s ni, cỏc t nn nghin hỳt,


c coi l i ngc li chun mc xó hi
ca cng ng. ng tỡnh vi quan im
ny, Bob Baulch v Nguyn Th Thu

Kinh cho rng h l kộm phỏt trin
Nhiu nghiờn cu ó ch ra quan nim
ca ngi Kinh cho rng ngi DTTS

Phng (2007) cho rng khụng phi c
nõng cao cht lng c s h tng v dch

kộm vn minh, lc hu vi nhng nh
kin tiờu cc, t ú ó cú xu hng cho

v xó hi s lm tng i sng ca DTTS

rng phỏt trin DTTS nờn liờn quan n

vỡ cũn cú nhng ro cn v ngụn ng, vn

bin phỏp can thip loi b lc hu,

húa nh hng n vic ci thin sinh k.
Bờn cnh ú, vn cũn nhiu nhúm

thỳc y s ng húa vi ngi Kinh, bao
gm xúa b tớn ngng tụn giỏo, mờ tớn d

DTTS duy trỡ tp quỏn cha bnh khụng


oan, nhng iu cm k, nghi l xó hi.

s dng dch v y t hin i v ti nhiu

Chớnh nhng quan nim nh vy nờn ó

55


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

lm hn ch c hi ca ngi DTTS tip
cn vi cỏc dch v cụng nh giỏo dc, y
t, tham gia trong chớnh quyn a
phng, hoch nh chớnh sỏch cho chớnh

ớt cú iu kin tip cn dch v chm súc
sc kho. Theo UBDT- UNICEF (2012),
khong cỏch trung bỡnh t cỏc xó thuc
Chng trỡnh 135 giai on II n cỏc

h hay thc hin cung cp cỏc dch v
cụng v dch v xó hi. Ngoi ra, nhng

bnh vin huyn v bnh vin tnh l rt
xa, tớnh trung bỡnh ln lt l 27 km v 91


quan nim nh vy cng khin DTTS cm
thy mc cm, t ti, ngi giao tip xó hi

km. Hn na, cht lng dch v chm
súc sc kho ca trm xỏ xó cng cũn hn

hay tham gia vo cỏc chng trỡnh dnh
cho h (UNDP (2013), Bob Baulch v
cng s (2010), Rowena Humphreys v

ch. Vic ớt c tip cn vi dch v
chm súc sc khe ó khin cht lng
ngun nhõn lc vựng DTTS mc thp.

V Th Hin (2008) Ngõn hng Th gii
(2009), Nguyn Vit Cng v cng s

iu kin i li khú khn cng l
nguyờn nhõn khin tr em ngi n

(2011), Vin Khoa hc xó hi Vit Nam

trng. (Vin Nghiờn cu kinh t - xó hi

(2011), Bựi Minh o - Bựi Th Bớch Lan
(2006))

v mụi trng (2011), ng Th Hi Th
(2010)).


f. iu kin i li khú khn

g. Cỏc chng trỡnh chớnh sỏch
cha thc s hiu qu

Cú n gn 80% dõn s DTTS sng
ti 3 vựng khú khn nht trong c nc
(trung du min nỳi phớa Bc; Bc trung b

Cỏc chớnh sỏch h tr cho DTTS
c thc hin theo 3 cỏch: theo v trớ a

v Duyờn hi min trung; Tõy Nguyờn).

lý, theo nhúm dõn tc v theo tỡnh trng

ú l nhng ni cú iu kin t nhiờn

kinh t h gia ỡnh. Cỏc chng trỡnh nh

khc nghit hn (nỳi non him tr, xa xụi
ho lỏnh, hoc l vựng chu nhiu thiờn tai
nh bóo, l) v cỏc iu kin phc v sn

135, 143, 168 c thc hin theo cỏch
u tiờn. Cũn cỏc chng trỡnh nh 134

xut, kinh doanh nh ng xỏ, cỏc cụng
tnh thu li, in, cp nc sch... cng


ca h gia ỡnh. (Nguyn Th Thu
Phng- Bob Bauch, 2007). Tuy nhiờn,

kộm hn cỏc tnh hai vựng ng bng v

nhiu chng trỡnh chớnh sỏch cú cỏc hp

vựng ụng Nam b (UBDT-UNDP,

phn vi ni dung v cỏch tip cn rt

2010).

ging nhau dn n s chng chộo ỏng
k trong hot ng gia cỏc chng trỡnh

hay 139 thc hin h tr theo tỡnh trng

Mc dự hu ht c xó vựng dõn tc
v min nỳi, k c cỏc xó vựng cao, him

gim nghốo. (UNDP, 2009)

tr u ó cú trm xỏ xó nhng ngi dõn

56


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

Bng 3: Cỏch tip cn theo lnh vc ca mt s chng trỡnh gim nghốo VN
Tờn chng ng
trỡnh
nụng
thụn

Sn
xut

CT 135-II

xx

x

Nh


CT Mc tiờu x
quc gia gim
nghốo

xxxx

x

NQ 30a


xxxxx

x

x

Cp
nc

Giỏo
dc

Dy
ngh

H tr Y
phỏp lý t

x

xx

x

x

x

xx


x

x

xx

xx

xx

x

x

x

CT Nc sch
v sinh mụi
trng

x

x

CT 134

x

Tõy Nguyờn


x

xx

B Sụng Cu
Long

x

x

x

x

Chỳ thớch: mi du x biu th mt hp phn trong lnh vc, trờn hai du x trong mt
ụ cú ngha l d ỏn cú nhiu hp phn hoc tiu hp phn. Vớ d, Ngh quyt 30a h tr
5 hp phn trong lnh vc sn xut: i) sx nụng nghip, ii) cho vay sx, iii) xõy dng h thng
thy li, iv) h tr phỏt trin v qun lý rng v v) o to v khuyn nụng.
Ngun: UNDP, R soỏt tng quan cỏc chng trỡnh gim nghốo VN, 2009

Bờn cnh ú, nghốo ca ngi DTTS

Nhỡn chung, cỏc nghiờn cu u cựng

cú c im phc tp v a din, gia cỏc

a ra kt lun rng mc dự ó cú nhng

dõn tc cng khụng ng nht. Tuy nhiờn,


chng trỡnh/ chớnh sỏch nhm h tr cho

xu hng ca cỏc chớnh sỏch li coi DTTS

ng bo DTTS thoỏt nghốo v tip cn

nh mt nhúm ng nht, khụng tớnh n

vi cỏc dch v xó hi nhng hiu qu ca

cỏc yu t vn húa, vựng min gia cỏc

cỏc chng trỡnh cha cao, t l ngi

dõn tc. (Ngõn hng th gii (2009), Bob

nghốo l ngi DTTS vn cũn rt cao,

Baulch v Nguyen Thi Thu Phuong

khong cỏch v phỏt trin kinh t-xó hi

(2007), Ngõn hng th gii (2012), V

gia DTTS v dõn tc a s ngy cng ni

Tun Anh (2005), Nguyn Vit Cng v

rng. Nguyờn nhõn ca thc trng ny ch


cng s (2011)...).

yu l do trỡnh ca DTTS cũn kộm,

57


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
5. ng Hi Anh, A Widening Poverty
Gap for Ethnic Minority (M rng khong
cỏch nghốo ca DTTS), 2010

phong tc, tp quỏn lc hu, iu kin t
nhiờn khú khn, cỏc chng trỡnh cũn
cha phự hp vi DTTS, nh kin ca

6. ng Hi Anh, Does Ethnicity
make a difference in school progress?
Evidence from vietnam (Cú phi yu t dõn
tc to nờn s khỏc bit trong quỏ trỡnh
hc? trng hp Vit Nam), 2006

ngi Kinh coi DTTS l lc hu, kộm ci.
Cỏc nghiờn cu cho rng cn phi cú mt
cỏch tip cn khỏc trong vic hoch nh
cỏc chng trỡnh/ chớnh sỏch cho DTTS,
theo ú cn xõy dng cỏc chng


7. ng Th Hi Th, Nguyờn nhõn b
hc ca tr em Vit Nam t 11-18 tui,
2010

trỡnh/chớnh sỏch theo mt h thng chung,
thng nht nhng phi cú chớnh sỏch
riờng, c thự, phự hp hn vi c im

8. Ngõn hng Th gii (2009),
Country Social Analysis: Ethnicity v
Development in Vietnam (Phõn tớch Xó hi
Quc gia: Dõn tc v Phỏt trin ti Vit
Nam), 2009

ca tng nhúm dõn tc trong vic ỏp ng
nhu cu thc s ca cỏc nhúm DTTS. /.
TI LIU THAM KHO
1. Andrew Wells v Nguyn Tam
Giang Ethnic Minority Development in
Vietnam: What Leads to Success? (Phỏt
trin DTTS Vit Nam: õu l nhõn t
quyt nh thnh cụng) 2012

9. Nguyn Vit Cng, Nghốo ca
DTTS VN: Hin trng v thỏch thc cỏc
xó thuc chng trỡnh 135 giai on II
2006-2007, 2011
10. Rheinlander
T-Samuelsen

H,
Perspectives
on
child
diarrhoea
management and health service use among
ethnic minority caregives in vietnam (nh
hng v qun lý bnh tiờu chy tr em
v vic s dng dch v chm súc sc khe
DTTS), 2011

2. Baulch, Ethnic Poverty in
Vietnam (Nghốo ca Ngi Dõn tc ti
Vit Nam), 2010.
3. Bob Baulch v Nguyen Thi Thu
Phuong, A review of ethnic minority
policies and programs in Vietnam (Tng
quan cỏc chớnh sỏch v chng trỡnh DTTS
VN), 2007

11. Rowena Humphreys v V Th
Hin, The underlying causes of ethnic
minority poverty in northern moutainous
Vietnam (Nhng nguyờn nhõn c bn ca
tỡnh trng nghốo úi ca DTTS vựng min
nỳi phớa Bc VN) 2008

4. Bựi Minh o, Bựi Th Bớch Lan
Thc trng úi nghốo v mt s gii phỏp
xoỏ úi gim nghốo i vi cỏc dõn tc

thiu s ti ch tõy nguyờn 2006

58


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

12. Tng cc Thng kờ, Giỏo dc VN:
Phõn tớch cỏc ch s ch yu theo tng iu
tra dõn s v nh 2009, 2011

20.
UNICEF, Tng cng tip cn dch
v cho ng bo DTTS- Nhúm quan h i
tỏc v gim nghốo v gim nghốo nhúm
dõn tc ớt ngi, 2013

13. Turner v Michaud, Imaginative
v Adaptive Economic Strategies for
Hmong Livelihoods in Lao Cai Province,
Northern Vietnam (Chin lc Kinh t
Sỏng to v mang tớnh Thớch ng nhm ci
thin i sng dõn tc Hmong tnh Lo
Cai, min Bc Vit Nam), 2011

21.
y ban Dõn tc- UNDP, Nghiờn
cu thc trng ngun nhõn lc vựng DTTS

v xut cỏc gii phỏp phỏt trin ngun
nhõn lc vựng dõn tc v min nỳi, 2010
22.
Vin Khoa hc Lao ng v xó hi,
Thc trng kh nng tip cn dch v xó hi
c bn ca ngi nghốo ti vựng ng bo
DTTS v min nỳi, 2012

14.
UBDT- UNICEF, Nghốo a chiu
ca tr em DTTS Vit Nam, 2012
15.
UNDP, Chớnh sỏch cho vựng DTTS:
Nhng vn tho lun chớnh- Nhúm quan
h i tỏc v gim nghốo v gim nghốo
nhúm dõn tc ớt ngi, 2013

23.
Vin Khoa hc xó hi VN, Gim
nghốo VN: thnh tu v thỏch thc, 2011
24.
Vin Khoa hc xó hi VN- Ngõn
hng Th gii, Khi u tt nhng cha
phi ó hon thnh: Thnh tu n tng ca
Vit Nam trong gim nghốo v nhng thỏch
thc mi, 2012

16.
UNDP Vietnam, R soỏt tng quan
cỏc chng trỡnh d ỏn gim nghốo VN,

2009
17.
UNFPA, Sinh ca cụng ng
DTTS: Nghiờn cu nh tớnh ti Bỡnh nh,
2008

25.
Vin Nghiờn cu kinh t xó hi v
mụi trng, Hc khụng c hay hc
lm gỡ? Tri nghim hc tp ca thanh thiu
niờn DTTS (Nghiờn cu trng hp ti Yờn
Bỏi, H Giang v in Biờn), 2010

18.
UNFPA, Cỏc dõn tc Vit Nam:
Phõn tớch cỏc ch tiờu chớnh t Tng iu tra
dõn s v nh Vit Nam nm 2009, 2011
19.
UNICEF- Hi LHPN Vit Nam,
Nguyờn nhõn b hc tr em t 11-18 tui,
2010

VN V GII PHP GIP TR EM LANG THANG
TI VIT NAM V MT S NC TRấN TH GII
Quỏch Th Qu
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi

59




×