Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

bài phương pháp nghiên cứu khoa họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.6 KB, 37 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài: “Đánh

giá

chiến

lược

Marketing của Công ty cổ phần Tiki tại Việt Nam”, đầu
tiên chúng tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại
học Tây Nguyên, cán bộ Khoa Kinh tế đã tạo điều kiện cho
chúng tôi hoàn thành môn học, cảm ơn Quý thầy cô đã cho
chúng tôi những kiến thức bổ ích, những bài học và những
kinh nghiệm quý báu để chúng em có thể hình dung được một
cách khái quát và toàn diện những công việc cần làm để hoàn
thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths. H’ Wen Niê
Kdăm – người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý tận tình cho
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Công ty cổ phần tiki đã
cung cấp những thông tin hữu ích cho việc nghiên cứu, đồng
thời gửi lời cảm ơn tới bạn đồng hành, các bạn trong lớp Quản
trị Kinh doanh K2017 và gia đình… đã động viên, khích lệ và
tạo điều kiện cho chúng tôi trong suốt quá trình hoàn thành
luận văn.
Tuy nhiên, với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân
tích, đánh giá còn có nhiều hạn chế, luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng tôi rất mong nhận được
những đóng góp quý báu của Quý thầy cô để luận văn được
hoàn thiện hơn.


Xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT........................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...........................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:.........................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:..............................................................2
PHẦN THỨ HAI...........................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..............................3
2.1 Cơ sở lý luận.......................................................................3
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản.................................................3
2.1.2 Ý nghĩa của chiến lược marketing...................................4
2.1.3 Bản chất của Chiến lược Marketing.................................4
2.1.4 Nội dung của Chiến lược Marketing................................4
2.1.5. Chỉ tiêu đánh giá chiến lược marketing của công ty......4
2.1.6. Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược
marketing của công ty Tiki.......................................................5
2.2 Cơ sở thực tiễn...................................................................5
2.2.1 Tình hình mua bán hàng hóa trên trang thương mại điện
tử của 1 số quốc gia trên thế giới............................................5
2.2.2 Tình hình chung của mua bán thương mại điện tử Việt
Nam..........................................................................................6
PHẦN THỨ BA............................................................8
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................8
3.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................8

3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................8
3.2.1 Phạm vi về không gian....................................................8
3.3.2 Phạm vi thời gian............................................................8
3.3 Nội dung nghiên cứu..........................................................8
1


3.4 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................8
3.4.1 Giới thiệu về công ty cổ phần tiki...................................8
3.4.2 Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần Tiki.....9
3.4.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần tiki...........9
3.4.4 Nghành nghề kinh doanh của công ty cổ phần tiki.......10
3.4.5 Cơ cấu tổ chức và sử dụng lao dộng của công ty..........10
3.4.6 Tình hình vốn và nguồn vốn..........................................11
3.4.7 Những thuận lợi và khó khăn........................................13
3.5 Phương pháp nghiên cứu.................................................13
3.5.1 Chọn điểm nghiên cứu..................................................13
3.5.2 Phương pháp thu thập thông tin số liệu........................13
3.5.3 Công cụ sử lí thông tin số liệu trong đánh giá chiến lược
mareting.................................................................................14
3.5.4 Phương pháp phân tích.................................................14
PHẦN THỨ TƯ..........................................................15
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................15
4.1 Phân tích thực trạng chiến lược marketing của công ty.. .15
4.1.1 Phân tích hiệu quả sử dụng chiến lược marketing của
công ty....................................................................................15
4.1.2 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của công ty.........16
4.2 Phân tích mô hình SWOT và các nhân tố ảnh hưởng đến
chiến lược marketing của công ty............................................17
4.2.1 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chiến lược marketing

của công ty.............................................................................19
4.2.2 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động của
công ty...................................................................................20
4.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất
của công ty.............................................................................20

2


4.3 Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược
marketing của công ty............................................................21
4.3.1 Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
chiến lược sản phẩm của công ty...........................................21
4.3.2 Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
chiến lược giá của công ty......................................................21
4.3.3 Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
chiến lược phân phối của công ty...........................................21
4.3.4 Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động của công ty..............................................................21
4.3.5 Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
chiến lược xúc tiến của công ty..............................................22
4.3.6 Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả tất cả
các quy trình của công ty.......................................................22
4.3.7 Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả cơ sở vật
chất của công ty...................................................................22
PHẦN THỨ NĂM.......................................................24
KẾT LUẬN................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................25

3



PHẦN THỨ NHẤT
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với đại dịch Covid 19 đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới
như hiện nay, mua bán hàng hoá trực tuyến đã và đang trở
thành một thói quen mua sắm mới cho nhiều người, có hàng
trăm nghìn những website mua bán trực tuyến trên thế giới.
Nổi bất nhất thì ta nên nói về Mỹ có những website như
Amazon, Walmart, Target,… Ở Trung Quốc có Alibaba, Taobao,
Tmall,…và Việt Nam cũng như vậy như Lazada, Sendo, Shoppe
và cả Tiki nữa, việc một doanh nghiệp cần phải có một chiến
lược Marketting rõ ràng và cụ thể là một điều hết sức quan
trọng. Bởi vì nếu không có một chiến lược Marketting hiệu quả
thì doanh nghiệp đó dễ bị thất bại trên thị trường.
Hiện nay, theo bảng xếp hạng của Iprice, Tiki đang đứng
thứ hai về số lượng truy cập vào sàn thương mại điện tử chỉ sau
Shoppe và là sàn thương mại điện tử nội địa lớn nhất. Từ đó ta
có thể thấy rằng Tiki đang thích nghi rất tốt với sự thay đổi của
thời đại, phát huy tốt tính tự chủ trong kinh doanh, chất lượng
và cả dịch vụ. Tuy nhiên, ảnh hưởng lớn của đại dịch covid 19
vừa rồi rất nhiều công ty bị ảnh hưởng đến quá trình marketing
của công ty. Với môi trường cạnh tranh như hiện nay, để giữ
vững vị thế của mình trên thị trường, đòi hỏi việc xây dựng
chiến lược marketing không ngừng hoàn thiện để phù hợp với
tình hình thực tế.

1



Xuất phát từ tính cấp thiết này, đề tài ảnh hưởng “Đánh
giá chiến lược marketing của công ty cổ phần Tiki tại Việt
Nam” sẽ làm rõ chiến lược marketing của công ty nhằm đưa ra
được những phương hướng cụ thể và giải pháp hoàn thiện
chiến lược marketing của công ty cổ phần Tiki tại Việt Nam.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
Đề tài tập trung phân tích hiệu quả đánh giá Chiến lược
Marketing của công ty cổ phần Tiki tại Việt Nam nhằm tìm ra
các phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược
marketing của công ty trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chiến
lược marketing của doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng Chiến lược Marketing của Công ty cổ phần
Tiki tại Việt Nam
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược Marketing của
Công ty.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện hiệu
quả hoạt động Marketing của Công ty trong những năm tới.

2


PHẦN THỨ HAI
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
a. Marketing
Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ
chức được thiết kế nhằm hoạch định, đánh giá, xúc tiến và
phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng nhằm đáp ứng nhu
cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ
chức.
Công cụ marketing bao gồm:
+ Product (sản phẩm): Sản phẩm là một mặt hàng được
xây dự hay sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của một nhóm
người nhất định.
+ Price (Giá cả): Price – Giá của sản phẩm về cơ bản là số
tiền mà khách hàng phải trả để sử dụng nó.
+ Place (Địa điểm): Là một quá trình chuyển đưa sản
phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, thể hiện
qua nhiều phương thức và hoạt động khác nhau.
+ Promotion (Xúc tiến): là những nỗ lực của doanh
nghiệp để thông tin, thuyết phục, nhắc nhở và khuyến khích
khách hang mua sản phẩm, cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp.
+ Con người( People): Bao gồm tất cả những nhân sự
trong một doanh nghiệp, đây là yếu tố quan trọng trong việc
3


phân phối sản phẩm của doanh nghiệp, giúp xây dựng công ty
phát triển vững chắc từ bên trong.
+ Quy trình( Process): Xây dựng một hệ thống hợp lý sẽ
giúp các công ty giảm thiểu được chi phí và tối đa hóa lợi
nhuận trong quá trình hoạt động, đảm bảo cho doanh nghiệp
hoạt động hiệu quả và tối ưu.+ Điều kiện cơ sở vật chất

(Physical evidence): Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật, hầu hết
các doanh nghiệp sẽ cố gắng kết hợp các yếu tố vật chất để
nâng cao trải nghiệm khách hàng.
b. Chiến lược marketing
Chiến lược marketing là một kế hoạch tiếp thị tổng thể
giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tiếp cận đến nhiều người
dùng hơn. Đồng thời chuyển đổi họ trở thành khách hàng sử
dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Các chiến lược marketing của công ty bao gồm:
- Value proposition (tuyên bố giá trị của doanh nghiệp)
- Thông điệp chính mà doanh nghiệp muốn truyền tải
- Các thông tin liên quan đến khách hàng mục tiêu
- Phương pháp thực hiện
2.1.2 Ý nghĩa của chiến lược marketing.
- Là cầu nối giữa người mua và người bán – giúp cho người
bán hiểu được những nhu cầu đích thực của người mua nhằm
thỏa mãn một cách tối ưu nhất.

4


- Giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc
trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những
thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài.
- Tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp với thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình
tái sản xuất.
2.1.3 Bản chất của Chiến lược Marketing.
- Bản chất của marketing là nó đề cập đến hai vấn đề chính
là vị trí khách hàng trong hoạt động thương mại, cách thức tiếp

cận và chinh phục khách hàng.
2.1.4 Nội dung của Chiến lược Marketing.
- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến chiến
lược marketing
- Đưa ra các chiến lược cạnh tranh để giành thị phần trên
thị trường
- Phân đoạn thị trường
- Lựu chọn, xác định thị trường mục tiêu và khách hàng mà
công ty tiến tới
- Định vị hàng hoá, dịch vụ trên thị trường .
2.1.5. Chỉ tiêu đánh giá chiến lược marketing của công
ty
Lợi tức đầu tư (ROI): ROI là công cụ đo lường, được sử
dụng để tính hiệu quả và giá trị của một khoản đầu tư. ROI
thường được sử dụng cùng với nhiều phương pháp khác phục

5


vụ công tác xây dựng các kế hoạc kinh doanh quan trọng dựa
trên số liệu thu thập được.
Công thức tính: ROI = (Lợi nhuận ròng/Chi phí đầu
tư) x 100
Chi phí cho mỗi hành động (CPA): là Chi phí cho mỗi lần
mua, hoặc Khoản phải trả cho mỗi hành động hoặc Chi phí cho
mỗi hành động. Đây là một công thức giúp đo lường số tiền
doanh nghiệp trả để có thể chuyển đổi một người khách hàng
tiềm năng trở thành khách hàng mang lại doanh thu.
Công thức tính: CPA = (Chi phí/ Số lượng chuyển
đổi)

ROAS (Lợi nhuận trên chi phí quảng cáo): ROAS (Return
On Advertising Spend) đơn giản chỉ là một công cụ được sử
dụng để đo lường lợi nhuận tạo ra được từ hoạt động quảng
cáo.
Công thức tính: ROAS = (Doanh thu quảng cáo/ Chi
phí của nguồn quảng cáo)
Giá trị vòng đời khách hàng (CLV): Chỉ số giá trị vòng đời
khách hàng được sử dụng để xác định giá trị kinh tế mà khách
hàng mang đến cho doanh nghiệp của doanh nghiệp, không chỉ
trong thời gian này mà còn cho toàn bộ thời gian họ là khách
hàng của doanh nghiệp.
Công thức tính: CLV = Giá trị khách hàng * Thời
gian của khách hàng với công ty

6


2.1.6. Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến chiến
lược marketing của công ty Tiki
- Phân tích điểm mạnh của Tiki.
- Phân tích điểm yếu của Tiki.
- Phân tích cơ hôi.
- Phân tích thách thức.
2.2 Cơ sở thực tiễn.
2.2.1 Tình hình mua bán hàng hóa trên trang thương
mại điện tử của 1 số quốc gia trên thế giới.
2.1.1.1. Trung Quốc
Năm 2017 doanh số bán lẻ thương mại điện tử của Trung
Quốc đạt 1.132,79 tỷ USD chiếm khoảng 23,1% tổng doanh thu
toàn ngành bán lẻ. Cuối năm 2018, hơn 75% doanh thu thương

mại điện tử ở Trung Quốc, ước tính trị giá hơn 1.000 tỷ USD.
Ở Trung Quốc việc mua hàng trên mạng đang được thúc
đẩy bởi nhiều tiện ích của việc mua sắm di động. Thêm vào đó
là sự tham gia của lượng khách hàng mới từ các thành phố nhỏ,
vùng nông thôn. Hàng hóa bán online cũng mở rộng nhiều mặt
hàng hơn.
2.1.1.2. Mỹ
Mỹ là một thị trường lớn với dân số trên 300 triệu người,
cùng với văn hóa tiêu dùng đã tạo nên một thị trường có sức
mua lớn nhất thế giới. Mỹ là quê hương và là nơi có thị trường
thương mại điện tử tinh vi nhất thế giới. Theo số liệu thống kê
năm 2018, khách hàng Mỹ đã tiêu 517,36 tỉ USD cho việc mua
7


sắm online với tổng giá trị hàng hóa được bán trực tuyến đạt
khoảng 3,63 nghìn tỉ USD. Giá trị mua hàng trực tuyến tăng
khoảng 15% mỗi năm.
2.1.1.3. Ấn Độ
Trong những năm gần đây thị trường thương mại điện
tử ở Ấn Độ cũng dần được phát triển mạnh. Khoảng 69 triệu
người tiêu dùng Ấn Độ đã mua hàng trực tuyến trong năm
2016. Con số này dự kiến sẽ vượt 100 triệu người vào năm nay
và doanh thu trên thị trường bán lẻ trực tuyến có thể tăng đến
65% lên 17,52 tỷ USD trong năm 2018.
2.2.2 Tình hình chung của mua bán thương mại điện tử
Việt Nam
Quy mô thị trường thương mại điện tử (TMĐT) Việt Nam
hiện đạt 5 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng lên tới 81%.
Trong 3 năm trở lại đây số lượng người tham gia mua sắm

trực tuyến trên các nền tảng TMĐT cũng tăng vọt. Năm 2018,
cả nước có 39,9 triệu người tham gia mua sắm trực tuyến, tăng
11,8% so với năm 2017 và tăng gần gấp đôi chỉ sau 3 năm. Giá
trị mua sắm trực tuyến bình quân đầu người đạt 202 USD, tăng
8,6%.
Theo các chuyên gia, diễn biến của thị trường TMĐT Việt
Nam đang theo hai hướng. Một là cuộc chơi dành cho các ông
lớn thương mại điện tử với những khoản đầu tư khổng lồ nhằm
tranh giành thị phần. Kế đến là sự xuất hiện của ngày càng
nhiều các startup với công nghệ đột phá cung cấp dịch vụ cho
những doanh nghiệp đầu ngành.

8


2.2.3 Tình hình mua bán hàng hóa trên trang thương
mại điện tử của Tiki
Theo khảo sát đối với khách hàng của Tiki thì 95% khách
hàng hài lòng khi trải nghiệm mua sắm trên Tiki về chính sách
vận chuyển, bảo quản hàng hóa, chính sách đổi trả và chăm
sóc khách hàng. Cho nên đây xứng đáng là sàn thương mại
điện tử uy tín hàng đầu Việt Nam. Vì vậy mà lượng khách hàng
trung thành sẵn sàng mua hàng trên 5 đơn/năm trên Tiki cũng
rất cao.
Trong báo cáo mới nhất của iPrice công bố vào
08/01/2019 thì Tiki lọt vào top 10 trang Thương mại Điện tử
ASEAN có lượng truy cập cao. Mỗi tháng, Tiki có hơn 13 triệu
lượt khách truy cập và tăng lên 50% mỗi năm. Trong số đó có
đến 40% là khách hàng trung thành thường xuyên mua sắm
trên trang.

Khi bán hàng trên Tiki, mức chiết khấu cho mỗi đơn hàng
dao động từ 1 đến 20% tùy từng danh mục hàng hóa. Đây là
mức chiết khấu đã bao gồm tất cả các chi phí như duy trì, kho
vận, đóng gói, giao nhận… chưa bao gồm phí thu hộ. Với mức
chiết khấu quá hợp lý.
Thế mạnh của sàn này là sách, nên mặt hàng này được
chiết khấu khá cao từ 30 – 35%. Chính sách giao hàng ưu đãi,
giao hàng miễn phí cho đơn hàng từ 150k trở lên trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh. Và 250k trở lên đối với ác địa bàn tỉnh
khác. Chính sách bảo mật thông tin khách hàng tốt, thái độ làm
việc chuyên nghiệp.

9


PHẦN THỨ BA
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Đối tượng nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu
tất cả các vấn đề liên quan đến đánh giá chiến lược marketing
tại công ty cổ phần Tiki
- Đối tượng khảo sát: Phòng kinh doanh, phòng kế toán,
phòng marketing, lãnh đạo và nhân viên phụ trách liên quan
3.2 Phạm vi nghiên cứu.
3.2.1 Phạm vi về không gian.
- Đề tài tiến hành nghiên cứu tại công ty cổ phần Tiki.
- Địa chỉ : 29/1, đường số 4, KP.3, P. Bình Khánh, Q.2, TPHCM,
Việt Nam.
3.3.2 Phạm vi thời gian.

- Thời gian của số liệu nghiên cứu: Số liệu sử dụng trong
báo cáo được thu thập trong 3 năm (từ 2017 – 2019).
- Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài là 10 tuần.
3.3 Nội dung nghiên cứu.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến
Chiến lược Marketing của doanh nghiệp.
- Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.
- Phân tích thực trạng Chiến lược Marketing của công ty qua
môi trường bên trong, môi trường bên ngoài:
10


- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến Chiến lược Marketing
của Công ty.
- Đề xuất phương án, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng Chiến lược Marketing của Công ty trong những năm tới.
3.4 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.
3.4.1 Giới thiệu về công ty cổ phần tiki.
- Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN TIKI
- Tên giao dịch: TIKI CORPORATION
- Tên viết tắt: TIKI CORP.
- Địa chỉ : 29/1, đường số 4, KP.3, P. Bình Khánh, Q.2, TPHCM,
Việt Nam.
- Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Thái Sơn.
- Website: tiki.vn/
- Email:
- Ngành nghề: Bán lẻ theo yêu cầu của khách hàng qua bưu
điện hoặc internet.
3.4.2 Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần
Tiki

- Thành lập: tháng 3 năm 2010
- Sự phát triển:

11


Hình 3.1 Quá trình phát triển của công ty Tiki
3.4.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần tiki.
3.4.3.1 Chức năng.
- Tiki luôn không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ
và sản phẩm, từ đó mang đến trải nghiệm mua sắm trọn vẹn
cho Khách Hàng
3.4.3.2 Nhiệm vụ.
- Nhằm đem lại cho khách hàng một tiện ích mua hàng trực
tuyến tin cậy, tiết kiệm và thấu hiểu người dùng qua đó khách
hàng có thể tìm kiếm thông tin trực tuyến về nhiều loại hàng
hóa, dịch vụ khác nhau và/hoặc mua sắm hàng hoá, dịch vụ
trực tuyến.
- Bảo toàn và phát tiển nguồn vốn được giao và nộp ngân
sách nhà nước

12


- Thực hiện chế độ thu chi hóa đơn chứng từ theo chế độ hạch
toán Nhà nước.
- Chấp nhận nghiêm chỉnh luật pháp của nhà nước trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
- Nghiêm chỉnh thực hiện chế độ bảo vệ lao đông, ô nhiễm
môi trường.

3.4.4 Nghành nghề kinh doanh của công ty cổ phần tiki.
Ngành nghề: bán lẻ theo yêu cầu của khách hàng qua bưu
điện hoặc internet.
3.4.5 Cơ cấu tổ chức và sử dụng lao dộng của công ty.
3.4.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.

Hình 3.2 Cơ cấu cổ đông công ty Tiki
3.4.5.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản trị của công
ty cổ phần tiki.
13


- Ban Giám đốc : Giám đốc Công ty là người đại diện theo
pháp luật của Công ty, điều hành mọi hoạt động hàng ngày của
Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao.
- Phòng tổ chức hành chính
+ Chức năng: Tham mưu và giúp Giám đốc về công tác tổ
chức và nhân sự, công tác lao động, tiền lương, thi đua khen
thưởng, thanh kiểm tra, an ninh quốc phòng, pháp chế.
+ Nhiệm vụ: Xây dựng cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của
các phòng ban và đơn vị; Quản lý đào tạo, bồi dưỡng và phát
triển đội ngũ cán bộ, nhân viên nghiệp vụ; Làm đầu mối xây
dựng tiêu chuẩn và đánh giá cán bộ, nhân viên.
- Phòng kế toán:
+ Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực
Công tác tài chính, Công tác kế toán tài vụ; Công tác kiểm toán
nội bộ; Công tác quản lý tài sản; Kiểm soát các chi phí hoạt
động của Công ty; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc
giao.

+ Nhiệm vụ: Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của
Công ty tham mưu cho Giám đốc trình HĐTV phê duyệt để làm
cơ sở thực hiện; Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra
việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối
chiếu công nợ; Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát
triển vốn của Tổng công ty giao cho Công ty, chủ trì tham mưu
trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và
hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty.
14


3.4.5.3 Tình hình sử dụng lao động của công ty:
Được phân bổ một cách hợp lý, từ nhân viên chăm sóc
khách hàng đến nhân viên shipper,…Tiki xây dựng văn phòng
làm việc được so sánh như Google của Việt Nam . Các phòng
làm việc được bố trí đa sắc màu, mỗi phòng mang tên một
cuốn sách như: ” Tốc độ của niềm tin, Tập trung hay là chết …”
mang đến sự mới lạ, thú vị và cởi mở. Cũng là điều kiện cho các
thành viên có thể làm việc tốt, phát huy sang tạo và thư giãn.
Ngoài ra, các nhân viên được trang bị phòng cà phê, thư
viện, khu vui chơi... để có thể thư giãn sau khi làm việc căng
thẳng
3.4.6 Tình hình vốn và nguồn vốn.
Công ty cổ phần VNG đã đầu tư 384 tỷ đồng để trở thành
một trong những cổ đông chủ chốt của trang thương mại điện
tử TiKi. Đến đầu năm 2018, tổng số tiền đầu tư của VNG vào
Tiki đã tăng lên 506 tỷ đồng, tương ứng với 28,88% cổ phần.
Cũng trong vòng gọi vốn đầu năm 2018, Tiki còn xuất
hiện thêm một số cổ đông mới, đáng kể nhất là tập đoàn
thương mại điện tử Trung Quốc JD.com. Đến tháng 4/2019,

JD.com đã nắm giữ 25,65% cổ phần của Tiki.

15


Năm 2016 và 2017, Tiki lỗ lần lượt là 179 tỷ và 282 tỷ
đồng, qua đó VNG cũng ghi nhận khoản lỗ tương ứng 93 tỷ và
126 tỷ vào kết quả kinh doanh của mình. Năm 2018, khoản lỗ
từ Tiki mà VNG phải "gánh" tăng hơn gấp đôi lên 254 tỷ đồng.
Đến cuối năm 2018, giá trị còn lại của khoản đầu tư vào Tiki
trên sổ sách của VNG chỉ là 33 tỷ đồng. Với việc có thêm nguồn
vốn lớn từ các nhà đầu tư mới, Tiki đã không ngại "đốt tiền" với
mức lỗ năm 2018 lên đến 757 tỷ đồng
Mức lỗ này gấp gần 3 lần so với năm 2017 qua đó nâng
tổng lỗ lũy kế của Tiki đến cuối năm 2018 vào khoảng 1.300 tỷ
đồng. Trong đó, chỉ riêng 3 năm gần đây khi nhận vốn đầu tư của
VNG rồi JD.com thì TiKi đã lỗ hơn 1.200 tỷ.
VNG - thông qua công ty con Zion - cũng tham gia vào
lĩnh vực thanh toán online với ví điện tử Zalo Pay. Năm 2018,
công ty này lỗ hơn 133 tỷ đồng.
16


3.4.7 Những thuận lợi và khó khăn.
- Thuận lợi:
+ Công ty có hệ thống quản lý chi phí nội bộ tương đối tốt,
thiết lập nên hệ thống đặt hàng và mua hàng hết sức chi tiết,
quản lý theo từng hạng mục mua sắm cũng như kế hoạch cho
hạng mục đó
+ Có những mối quan hệ rộng rãi cùng với tiềm lực tài

chính dồi dào
+ Công ty đã mạnh dạn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật công nghệ mới nhất vào công việc, cơ cấu tổ chức, phòng
Tài chính - Kế toán được tổ chức chặt chẽ theo các nhóm công
việc
- Khó khăn: Tiki yêu cầu người bán phải là doanh nghiệp, có
giấy phép kinh doanh.
+ Các mặt hàng còn ít, chưa phát triển đa dạng
+ Thời gian giao hàng dự kiến khá lâu (với đơn hàng tiêu
chuẩn: 4-10 ngày); làm tăng tỉ lệ đơn hàng rớt.

17


+ Người bán phải tốn phí cố định và phí hoa hồng khi bán
hàng.
3.5 Phương pháp nghiên cứu.
3.5.1 Chọn điểm nghiên cứu.
- Thực hiên nghiên cứu tại Công ty cổ phần tiki
3.5.2 Phương pháp thu thập thông tin số liệu.
- Thu thập số liệu sơ cấp: bằng cách quan sát thực tế trong
công ty, phỏng vấn cá nhân, gửi thư điện tử
- Sử dụng các nguồn tài liệu thứ cấp: từ các đề tài luận văn,
luận án, sách, báo, tạp chí, trang web...
3.5.3 Công cụ sử lí thông tin số liệu trong đánh giá
chiến lược mareting.
- Các công cụ xử lý thông tin và số liệu cần sử dụng trong
đề tài công cụ như: Microsoft Excel, SPSS, Ma trận BCG, Ma trận
GE, Ma trận SPACE, Ma trận SWOT,…
3.5.4 Phương pháp phân tích.

3.5.4.1 Thống kê mô tả và so sánh.
- Cung cấp những tóm tắt cơ bản về dữ liệu và đồ họa trong
đó có đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu
3.5.4.2 SWOT.
- Tìm ra điểm mạnh, điểm yếu bên trong doanh nghiệp, cơ
hội, thách thức của bên ngoài doanh nghiệp công ty
3.5.4.3 Chuyên gia.
- Tham khảo ý kiến nhiều chuyên gia để rút ra kết luận
18


3.5.4.4 Phương pháp thống kê bằng bảng biểu, số liệu
- Thống kê tìm ra xu hướng hay đặc điểm chung của các
yếu tố phân tích

19


PHẦN THỨ TƯ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1 Phân tích thực trạng chiến lược marketing của công
ty.
4.1.1 Phân tích hiệu quả sử dụng chiến lược marketing
của công ty.
4.1.1.1 Phân tích hiệu quả sử dụng chiến lược về sản phẩm của
công ty.
Công ty Tiki đã đưa ra rất nhiều sản phẩm với những mẫu
mã khác nhau cho khách hàng lựa chọn, tương ứng với những
mức giá khác nhau, phù hợp với nhiều tầng lớp khách hàng. Từ

đồ gia dụng, vật phẩm trường học cho tới những đồ xã xỉ phẩm.
Tiki đã sử dụng chiến lược đốt tiền của mình để thu hút người
mua cũng như nâng cao thương hiệu của mình đến với người
tiêu dùng nâng cao lợi nhuận cho công ty.
4.1.1.2 Phân tích hiệu quả sử dụng chiến lược về giá của công
ty
Các sản phẩm của Tiki luôn được định giá nhằm phù
nhằm đáp ứng nhu cầu của người mua hàng ví dụ sách ở đây
được bán rất rẻ tuy nhiên với những đồ xa xỉ lại có giá cao. Tiki
cũng đánh được vào tâm lí khách hàng về giá tiền ship. Nếu
như các công ty như shoppe hay lazada giá ship rất đắt có khi
lên đến 50.000 đồng một lần ship thì với Tiki chỉ từ 15.000 đến
20.000 đồng.

20


4.1.1.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chiến lược về xúc tiến của
công ty
- Bao gồm quảng cáo, quan hệ công chúng, tài trợ… Tiki đã
chi rất nhiều tiền để quảng cáo trên các phương tiện tivi, báo
chí, website. Tiki còn hợp tác với rất nhiều ca sĩ để quảng bá
hình ảnh của mình
- Ngoài ra Tiki cũng đặc biệt chú trọng PR, tạo dựng hình
ảnh, và tham gia các hoạt động XH. Tiki đã tham gia vào 100
dự án nghệ thuật nhằm đưa tên tuổi của mình nâng cao cũng
như tang được giá cổ phiếu.
4.1.1.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chiến lược về phân phối của
công ty
- Bao gồm bán lẻ, bán buôn, phân tích nhu cầu khách hàng,

phân phối sản phẩm, đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng dễ
dàng



nhanh

chóng

nhất

4.1.1.5 Phân tích hiệu quả sử dụng chiến lược về con người của
công ty
- Dựa vào lợi thế với hơn 90 triệu người dân Việt Nam, nên
công ty đã có môt đội ngũ cán bộ, công nhân viên dồi dào.
- Với hệ thống nhân viên các cấp có trình độ, đó là điều
quan trọng tạo nên thành công cho công ty.
4.1.1.6 Phân tích hiệu quả sử dụng chiến lược về quy trình của
công ty .
21


×