Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh chợ mới nam đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.63 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƢƠNG CÔNG NHẬT HỒNG

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
CHỢ MỚI, NAM ĐÀ NẴNG

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8.34.02.01

Đà Nẵng - 2020


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Lâm Chí Dũng

Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến
Phản biện 2: TS. Phạm Sỹ Hùng

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 10 năm 2020

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng luôn là hoạt động chủ đạo của các Ngân hàng
thương mại hiện nay. Tỷ lệ thu nhập của hoạt động tín dụng ln
chiếm hơn 70% thu nhập của các Ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ thu
nhập càng cao cũng đồng nghĩa với rủi ro sẽ càng lớn. Thực vậy, rủi
ro hoạt động tín dụng của Ngân hàng là vấn đề ln được các nhà kinh
tế, chính trị,… bàn luận sôi nổi và chưa bao giờ hạ nhiệt. Với những
quốc gia có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam, việc hệ thống
thông tin không đầy đủ, thiếu minh bạch, trình độ nhân viên chưa cao,
…. dẫn đến việc cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro dẫn đến nợ xấu. Trong
những năm qua, nợ xấu không chỉ là “căn bệnh” của hệ thống ngân
hàng Việt Nam nói riêng, mà đã trở thành vấn đề đáng quan ngại của
cả hệ thống ngân hàng - tài chính tồn cầu, đặc biệt sau cuộc khủng
hoảng tài chính tồn cầu cuối năm 2008 bắt nguồn từ Mỹ, lan rộng
sang các nước lân cận và trên thế giới. Đây là vấn đề mà tất cả các
NHTM trên thế giới phải đối mặt, nếu tỷ nợ xấu quá cao, hoạt động
ngân hàng sẽ bị tê liệt vì các ngân hàng khơng có vốn để thanh toán
cho người gửi tiền khi đến hạn. Ở mức độ trầm trọng, sẽ dẫn tới sự
phá sản ngân hàng. Do đó, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng, ngăn ngừa,
hạn chế và xử lý nợ xấu
là một công việc hết sức quan trọng tại các NHTM.
Hoạt động cho vay pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thơn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đà Nẵng nói chung
và tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –

Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng nói riêng ln phát triển và chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ. Hoạt động cho vay pháp nhân chiếm
hơn 60% tổng dư nợ của chi nhánh và không ngứng tăng qua các năm.
Tuy nhiên, chất lượng hoạt động tín dụng tại Agribank Chợ Mới Nam
Đà Nẵng vẫn còn nhiều hạn chế nhất định, từ năm 2019 đến nay tỷ lệ


2
nợ quá hạn của khách hàng pháp nhân đang có dấu hiệu tăng lên. Từ
lý do trên cần phải đánh giá lại hoạt động tín dụng đối với khách hàng
pháp nhân để kiểm sốt rủi ro tín dụng trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác cho vay và kiểm sốt rủi ro tín dụng.
Từ những lỗ hổng nghiên cứu được đề cập trong phần tổng quan,
cùng với tình hình kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay pháp nhân
tại Agribank Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng hiện nay. Tác giả
quyết định chọn đề tài “Hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Chợ Mới
Nam Đà Nẵng” để nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu đề tài
* Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm sốt rủi
ro trong hoạt động cho vay đối với pháp nhân tại Chi nhánh.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân của ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà
Nẵng trong thời gian từ 2017 - 2019.

- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
* Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung của hoạt động kiểm só rui ro tín dụng trong hoạt động
cho vay của NHTM là gì?
- Các tiêu chí nào dùng để đánh giá thực trạng của công tác kiểm


3
soát rủi ro trong hoạt động cho vay đối với pháp nhân?
- Các kết quả đã đạt được và những mặt hạn chế trong cơng tác
kiểm sốt rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt rủi ro trong hoạt
động cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng?
- Cần đề xuất những khuyến nghị gì đối với cơng tác kiểm sốt
rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Chợ Mới
Nam Đà Nẵng?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Các đối tượng khảo sát:
- Phòng Kế hoạch Kinh doanh Agribank Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
- Khách hàng là các pháp nhân vay vốn tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam
Đà Nẵng.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung nghiên cứu
- Về thời gian: thời gian từ 2017 - 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp
4.2. Phương pháp quan sát
4.3. Phương pháp phân loại và hệ thống hoá cơ sở lý luận
4.4. Phương pháp thu thập số liệu, phân tích, thống kê
4.5. Phương pháp phỏng vấn, điều tra, khảo sát.
5. Bố cục của luận văn
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho


4
vay khách hàng pháp nhân của NHTM.
Chương 2 : Thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
Chương 3 : Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Chợ Mới Nam
Đà Nẵngg.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
6.1. Các bài báo khoa học trên các tạp chí
6.2. Các luận văn Thạc sỹ được công bố tại trường Đại học
kinh tế - Đại học Đà nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với khách hàng pháp

nhân của ngân hàng thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng pháp nhân
1.1.2. Đặc điểm cho vay đối với khách hàng pháp nhân
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng pháp nhân

Căn cứ vào thời gian vay vốn
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay trung hạn
- Cho vay dài hạn

Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay có tài sản đảm bảo.
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo.

Căn cứ theo phƣơng thức cho vay
- Cho vay từng lần (cho vay theo món).


5
- Cho vay theo hạn mức.
- Cho vay hợp vốn:.
Ngoài các phương thức cho vay nêu trên theo thông tư
39/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành thì cịn có
nhiều phương thức cho vay khác như: cho vay lưu vụ, cho vay thấu
chi trên tài khoản thanh toán, cho vay quay vịng, cho vay tuần hồn,
…Tùy theo nhu cầu và loại hình kinh doanh mà khác hàng có thể lựa
chọn một phương thức vay vốn phù hợp.
1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân của
NHTM.
1.2.1. Khái niệm RRTD

RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong q
trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện
nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn
cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng.
1.2.2. Phân loại RRTD
a. Căn cứ vào mức độ tổn thất
- Rủi ro mất vốn.
- Rủi ro đọng vốn.
b. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch
- Rủi ro danh mục
c. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
- Rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn.
- Rủi ro do mất khả năng chi trả.
1.2.3. Tác động của rủi to tín dụng
a. Đối với ngân hàng
- Lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút do rủi ro tín dụng.
- RRTD gây ra rủi ro thanh khoản, thậm chí là nguy cơ phá
sản của ngân hàng.


6
- RRTD làm ảnh hưởng đến uy tín và năng lực cạnh tranh của
ngân hàng.
b. Đối với khách hàng
c. Đối với nền kinh tế
1.3. Quản trị RRTD trong cho vay khách hàng pháp nhân
1.3.1. Khái niệm quản trị RRTD
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình nhận dạng, phân tích nhân
tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các

biện pháp và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm tối đa hóa lợi
nhuận của ngân hàng với mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận
được.
1.3.2. Ý nghĩa của quản trị rủi ro tín dụng
1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
a. Nhận dạng rủi ro tín dụng
b. Đo lường rủi ro tín dụng
c. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
d. Tài trợ rủi ro tín dụng
1.4. Kiểm sốt RRTD trong cho vay khách hàng pháp nhân
1.4.1. Khái niệm kiểm soát RRTD trong cho vay KHPN
Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân
là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược và những
q trình nhằm biến đổi rủi ro tín dụng của thông qua việc né tránh,
ngăn ngừa, giảm thiểu hay phân tán rủi ro bằng cách kiểm soát tần
suất và mức độ tổn thất của rủi ro tín dụng khi cho vay khách hàng
pháp nhân.
1.4.2. Mục tiêu của kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng pháp nhân
1.4.3. Nội dung về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng pháp nhân
 Né tránh rủi ro


7
 Ngăn ngừa tổn thất
 Giảm thiểu rủi ro
 Chuyển giao rủi ro
 Đa dạng hóa rủi ro.
1.4.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm sốt rủi ro tín

dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân.
a. Sự biến đổi trong cơ cấu nhóm nợ.
b. Tỷ lệ nợ xấu
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
x 100% (1.1)
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng
tín dụng của các ngân hàng. Hiện nay, NHNN khống chế tỷ lệ nợ xấu
của các ngân hàng ở mức tối đa là 3%.
c. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro:
Số dự phịng đã trích
Tỷ lệ trích lập dự phịng
x
lập
(1.2)
RRTD =
100%
Tổng dư nợ
d. Tỷ lệ xóa nợ rịng:

Tỷ lệ xóa nợ rịng =

Giá trị xóa nợ rịng

x 100% (1.3)
Tổng dư nợ
1.4.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân.
a. Các nhân tố bên trong Ngân hàng

- Quy trình tín dụng của NHTM
- Về tốc độ tăng trưởng tín dụng
- Về nhân tố con người
- Về cơ cấu tín dụng.
- Về cơng nghệ.
b. Các nhân tố bên ngoài


8
- Nhân tố từ phía khách hàng
- Sự tác động của môi trường tự nhiên.
- Sự tác động của môi trường pháp lý.
- Sự tác động của môi trường kinh tế.
- Tình trạng thơng tin bất đối xứng.
- Sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1 tác giả đã trình bày những vấn đề về lý luận
cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân, RRTD trong cho
vay khách hàng pháp nhân, quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng pháp nhân, kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng
pháp nhân của NHTM, các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát RRTD
trong cho vay khách hàng pháp nhân của NHTM cùng những nhân tố
ảnh hưởng cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho vay khách hàng pháp
nhân. Đây là cơ sở quan trọng để tác giả phân tích và đánh giá thực
trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng pháp nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng trong chương 2.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI

AGRIBANK CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG
2.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank chi nhánh Chợ Mới
Nam Đà Nẵng
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà
Nẵng
a. Sơ đồ tổ chức


9
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng

Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phịng Kế hoạch - Kinh
doanh

Phịng Kế tốn
– Ngân quỹ
Bộ phận
ngân quỹ

Bộ phận kế
tốn


b. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban
 Giám đốc:
 Phó giám đốc:
 Phịng Kế hoạch Kinh doanh:
 Phịng Kế tốn Ngân Quỹ: Bao gồm bộ phận kế toán và
bộ phận ngân quỹ
Bộ phận kế toán
Bộ phận Ngân quỹ
2.1.3. Kết quả hoạt động.
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh năm 2017-2019
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Huy động
vốn
Dƣ nợ cho
vay
Lợi nhuận

Tốc độ tăng trƣởng
2018/2017
2019/2018
Giá
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ lệ
Tỷ lệ
trị
2017

2018

2019


585

693

712

108

18.46%

19

2.67%

435

625

1,060

190

43.68%

435

41.04%

11


27

24

16

145.45%

-3

-12.50%

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng từ 2017 - 2019)


10
Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Chợ Mới
Nam Đà Nẵng năm 2017-2019
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2018/2017
Chỉ tiêu

2017 2018 2019

Huy động vốn
Phân theo loại tiền tê
Nội tệ
Ngoại tệ (quy đổi VND)

Phân theo TPKT
Tiền gửi TCKT
Tiền gửi dân cư
Phân theo kỳ hạn
Không kỳ hạn
Từ 1 thang đến 6 tháng
Từ 6 tháng đến 12
tháng
Kỳ hạn > 12 tháng

2019/2018

Giá trị Tỷ lệ Giá trị

Tỷ lệ

585

693

712

108

18.46%

19

2.74%


563
22

666
27

687
25

103
5

18.29%
22.73%

21
-2

3.15%
-7.41%

90
495

104
589

226
486


14
94

15.56%
18.99%

122
-103

117.31%
-17.49%

88
237

114
308

194
236

26
71

29.55%
29.96%

80
-72


70.18%
-23.38%

59

68

62

9

15.25%

-6

-8.82%

201

203

220

2

1.00%

17

8.37%


(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng từ 2017 - 2019)
Bảng 2.3. Tình hình cho vay tại Agribank chi nhánh Chợ Mới
Nam Đà Nẵng từ 2017 – 2019
ĐVT: tỷ đồng
2017

Tổng dƣ
nợ

2018

2019

Giá
trị

Tỷ
trọng
(%)

Giá
trị

Tỷ
trọng
(%)

Giá

trị

Tỷ
trọng
(%)

435

100

625

100

1,060

100

Tốc độ tăng trƣởng
2018/2017 2019/2018
Giá Tỷ lệ Giá Tỷ lệ
trị (%) trị (%)
190

43.6

435

69.6


Phân loại nợ theo thời hạn cho vay
Dƣ nợ
ngắn hạn

244

56.1

458

73.3

799

75.4

214

87.7

341

74.5

Dƣ nợ
trung dài
hạn

191


43.9

167

26.7

261

24.6

-24 -12.6

94

56.3


11
Phân loại dư nợ theo đối tượng cho vay
Dƣ nợ cho
vay pháp
nhân

210

48.3

364

58.2


674

63.6

154

73.3

310

85.2

Dƣ nợ cho
vay cá
nhân

225

51.7

261

41.8

386

36.4

36


16.0

125

47.9

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng)
2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
đối với khách hàng pháp nhân tại Agribank chi nhánh Chợ Mới
Nam Đà Nẵng.
2.2.1. Tình hình cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank chi
nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
Bảng 2.4. Tình hình cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank
chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng
từ 2017 – 2019
ĐVT: Tỷ đồng
2017

Tổng dƣ nợ cho
vay KHPN

2018

2019

Tốc độ tăng trƣởng
2018/2017
2019/2018


Tỷ
Tỷ
Tỷ
Giá
Giá
Giá
Giá
trọng
trọng
trọng
trị
trị
trị
trị
(%)
(%)
(%)

Tỷ lệ Giá Tỷ lệ
(%) trị (%)

210

100

364

100 674


100

154

73.33

310 85.16

75.5 599

88.9

118

75.2

324 117.8

24.5

11.1

36

67.9

-14

Phân loại nợ theo thời gian vay vốn
Cho vay ngắn

hạn
Cho vay trung
dài hạn

157

74.8

275

53

25.2

89

Phân loại nợ theo ngành nghề

75

-15.7


12
2017

2018

Tốc độ tăng trƣởng
2018/2017

2019/2018

2019

Tỷ
Tỷ
Tỷ
Giá
Giá
Giá
Giá
trọng
trọng
trọng
trị
trị
trị
trị
(%)
(%)
(%)

Tỷ lệ Giá Tỷ lệ
(%) trị (%)

Thƣơng mại

64

30.5


148

40.7 311

46.1

84

131.3

Xây dựng

58

27.6

96

26.4 169

25.1

38

65.5

73

76.0


Dịch vụ

42

20.0

76

20.9 134

19.9

34

81.0

58

76.3

38

18.1

44

12.1

57


8.5

6

15.8

13

29.5

8

3.8

0

0.0

3

0.4

-8 -100.0

3

Nông, lâm, thủy
sản
Khác


163 110.1

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng)
2.2.2.
Thực trạng thực hiện các nội dung của hoạt động
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại
Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng
a. Thẩm định khách hàng vay vốn với mục đích né tránh rủi
ro

Thẩm định tín dụng:
Trong q trình thẩm định tín dụng, để loại bỏ các trường hợp
RRTD cao, ngồi thơng tin và hồ sơ mà khách hàng cung cấp, CBTD
sẽ thu thập thêm các tài liệu, thông tin từ những nguồn khác, kiểm tra
thực tế TSBĐ, kiểm sốt mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng,
kiểm tra thực tế cơ sở kinh doanh của khách hàng để đánh giá một
cách chính xác nhất hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính của
khách hàng.
- Thẩm định hồ sơ vay vốn:
+ Kiểm tra hồ sơ pháp lý của khách hàng:
+ Kiểm tra hồ sơ TSBĐ.


13
+ Kiểm tra hồ sơ kinh tế.
+ Kiểm tra hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
- Thẩm định tƣ cách pháp lý của khách hàng:
+ Thẩm định tư cách pháp nhân của khách hàng:

+Thẩm định người đại diện của pháp nhân
- Đánh giá tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách
hàng:
- Thẩm định tài sản bảo đảm:
+ Đối với tài sản là bất động sản:
+ Đối với TSBĐ là động sản.
- Thẩm định mục đích sử dụng vốn
- Chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ
Bảng 2.6. Quy định về việc xếp hạng tín dụng tại Agribank
Tổng số điểm
Xếp hạng
Ghi chú
Từ 90 đến 100
Từ 80 đến dưới 90
Từ 73 đến dưới 80
Từ 70 đến dưới 73

AAA
AA
A
BBB

Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt
Tương đối tốt

Từ 63 đến dưới 70
Từ 60 đến dưới 63


BB
B

Tương đối tốt
Tương đối tốt

Từ 56 đến dưới 60
Từ 53 đến dưới 56
Từ 44 đến dưới 53
Dưới 44

CCC
CC
C
D

Trung bình
Trung bình
Dưới trung bình
Kém

b. Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay
KHPN tại Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng

Phân quyền phê duyệt tín dụng:


14
Bảng 2.7. Thẩm quyền phê duyệt tín dụng KHPN tại Agribank
ĐVT: tỷ đồng

Cho vay có Cho vay khơng
Cấp thẩm quyền
tài sản bảo
có tài sản bảo
đảm
đảm

Agribank

Chi nhánh
loại I
Chi nhánh
loại II

Hội đồng thành
viên
Tổng giám đốc
Giám đốc
Phó giám đốc
Giám đốc chi
nhánh
Phó giám đốc
Chi nhánh

<= 15% vốn
tự có của
Agribank
<= 1.000
<= 100
<= 70


<= 500
50
0

<= 40

0

<= 28

0

> 500

Phòng giao
Giám đốc
<= 2
0
dịch
(Nguồn: Quy định về thẩm quyền phê duyệt tín dụng đối với KHPN
của Agribank)
Bảng 2.8: Thẩm quyền cấp tín dụng của Agribank đối với một
khách hàng và ngƣời có liên quan
ĐVT: tỷ đồng
Cho vay có
Cho vay khơng
Cấp thẩm quyền
tài sản bảo
có tài sản bảo

đảm
đảm
<= 25% vốn
Hội đồng thành
tự có của
> 500
viên
Agribank
Agribank
<= 1.000 và
Tổng giám đốc
<= 500
tối đa 5% vốn


15
tự có của
Agribank
1. Thẩm quyền cấp tín dụng của Giám đốc Chi
nhánh loại I, loại II đối với khách hàng pháp nhân và
người có liên quan:

Các chi
nhánh loại
I, loại II

Thẩm
quyền
cấp tín
dụng đối

với một
=
khách
hàng và
người có
liên
quan

Tổng thẩm
quyền cấp
tín dụng của
Giám đốc
chi nhánh
đối với các *
khách hàng
thuộc nhóm
khách hàng
và người có
liên quan

[100%10%*(n-1)

Trong đó: n là số khách hàng và người có liên quan
(n chỉ tính khách hàng có quan hệ tín dụng với chi
nhánh). Trường hợp n>5 thì tính bằng 5 (n=5)
2. Trường hợp tổng mức cấp tín dụng đối với khách
hàng và người có liên quan cao hơn thẩm quyền
được xác định, Agribank nơi cấp tín dụng phải trình
cấp trên phê duyệt theo quy định.
(Nguồn: Quy định về thẩm quyền phê duyệt tín dụng đối với KHPN

của Agribank)

Tuân thủ đúng quy trình tín dụng:


16
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng đối với cho vay pháp nhân tại
Agribank:
TRƯỚC KHI CHO
VAY

TRONG KHI CHO
VAY

CBTD tiếp nhận đề
nghị vay vốn của
khách hàng. Hướng
dẫn khách hàng
hoàn thiện hồ sơ.

Giải ngân vốn vay

Kiểm tra, giám sát
việc sử dụng vốn

CBTD, lãnh đạo
thẩm định và lập
báo cáo đề xuất cho
vay cùng các hồ sơ
liên quan.


Nhập dữ liệu và lưu
trữ hồ sơ

Theo dõi nhắc nhở
và thu nợ; xử lý các
khoản nợ có vấn đề

Phê duyệt tín dụng

Soạn thảo và ký Hợp
đồng tín dụng, Hợp
đồng thế chấp, cầm cố
và Hợp đồng khác
liên quan

Thanh lý hợp đồng
và giải chấp tài sản
đảm bảo

SAU KHI CHO VAY

 Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay:
- Kiểm tra trước cho vay
- Kiểm tra trong khi cho vay
- Kiểm tra sau cho vay
c. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra
trong cho vay KHPN tại Agribank Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng



17
 Thực hiện cho vay có bảo đảm bằng tài sản:
 Yêu cầu tỷ lệ vốn tự có tối thiểu của khách hàng trong
việc thực hiện phương án sử dụng vốn:
 Trích lập dự phịng xử lý rủi ro:
Bảng 2.9. Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng trong cho
vay KHPN của Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng từ
2017 - 2019
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2017
2018
2019
Trích
Trích
Trích
Trích
Trích
Trích
Nhóm
lập dự lập dự lập dự lập dự lập dự lập dự
nợ
phòng phòng phòng phòng phòng phòng
chung cụ thể chung cụ thể chung cụ thể
Nhóm 1
1.332
2.580
4.770
Nhóm 2
0.233
0.682

0.128
0.385
0.278
0.384
Nhóm 3
0.006
0.300
0.018
0.520
0.009
0.340
Nhóm 4
0.004
0.280
0.000
0.000
0.000
0.000
Nhóm 5
0.000
0.500
0.000
Tổng
1.574
1.262
2.726
1.405
5.057
0.724
cộng

(Nguồn: Báo cáo phân loại nợ của phòng Kế hoạch kinh doanh 2017 2019)
d. Các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay
KHPN tại Agribank Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng
 Mua bảo hiểm khoản vay, bảo hiểm tài sản hoặc bảo
hiểm bảo an tín dụng:
e. Các biện pháp đa dạng hóa rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà
Nẵng


18
2.2.3. Kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
KHPN tại Agribank Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
a. Sự thay đổi cơ cấu các nhóm nợ trong dư nợ cho vay
KHPN tại Agribank Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
b. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay KHPN
Bảng 2.10. Phân loại dƣ nợ cho vay KHPN theo nhóm nợ từ 2017 - 2019

Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tốc độ tăng trƣởng
2017

2018

2019
2018/2017

Chỉ tiêu

Giá


Tỉ

Giá

Tỉ

Giá

Tỉ

trị

trọng

trị

trọng

trị

trọng

%
Nợ nhóm
1
Nợ nhóm
2
Nợ nhóm
3

Nợ nhóm
4
Nợ nhóm
5
Tổng
dƣ nợ

177.6 84.6%

31.0 14.8%

%

344 94.5%

Giá trị

%

636 94.3%

Tỷ lệ

2019/2018
Giá trị Tỉ trọng

%

%


166.4

93.7%

292

45.9%

-45.2%

20

54.1%

17

4.7%

37

5.5%

-14

0.8

0.4%

2.4


0.7%

1.2

0.2%

1.6 200.0%

-1.2 -100.0%

0.5

0.2%

0

0.0%

0

0.0%

-0.5 -100.0%

0

0.0%

0.5


0.1%

0

0.0%

0.5

-0.5

209.9 100% 363.9 100% 674.2 100%

154

310.3

0

(Nguồn: Báo cáo phân loại nợ của phòng Kế hoạch kinh
doanh 2017 - 2019)
c. Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể trong cho vay KHPN tại
Agribank Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng


19
Bảng 2.11. Tỉ lệ trích lập dự phịng rủi ro trong cho vay KHPN tại
Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng từ 2017 - 2019
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2017

2018
2019
Dƣ nợ cho vay KHPN
210
364
674
Số dƣ trích lập dự phịng trong năm
2.13
3.66
6.26
+ Trích lập dự phịng chung
1.574
2.726
5.057
+ Trích lập dự phịng cụ thể
1.262
1.405
0.724
Tỉ lệ trích lập dự phịng/tổng dƣ nợ
1.01% 1.01% 0.93%
cho vay KHPN
Tỉ lệ trích lập dự phịng cụ thể/tổng
0.60% 0.39% 0.11%
dƣ nợ cho vay KHPN
(Nguồn: Báo cáo phân loại nợ của phòng KHKD từ 2017-2019)
d. Tỷ lệ nợ xóa nợ rịng trong cho vay KHPN tại Agribank
Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
Bảng 2.12: Tỷ lệ xóa nợ ròng trong cho vay KHPN tại Agribank
Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng từ 2017 – 2019
ĐVT: tỷ đồng

Tốc độ tăng trƣởng
2017 2018 2019

2018/2017

2019/2018

Giá Tỷ lệ

Giá Tỉ trọng

trị

trị

(%)

(%)

Tổng dư nợ cho vay
KHPN nội bảng và ngoại 236.6 373.5 676.2 136.9 57.86 302.7

81.04

bảng
Dư nợ KHPN đã xóa
Tỷ lệ xóa nợ rịng

2.6


1.9

2.2

1.10

0.51

0.33

%

%

%

-0.7

26.92

0.3

15.79

(Nguồn: Báo cáo nợ xóa tại phịng KHKD năm 2017-2019)


20
2.3.
Đánh giá chung về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay

KHPN tại Agribank Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
a. Quy mô cho vay KHPN tăng trưởng tốt trong mức kiểm
soát theo đúng chỉ tiêu đề ra.
b. Chi nhánh chú trọng tuân thủ đúng các quy trình, quy
định và các chính sách về cho vay.
c. Cán bộ tín dụng đều là những người có tinh thần trách
nhiệm cao và ln thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ cố gắng
hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
d. Chi nhánh chú trọng cho vay có bảo đảm bằng tài sản.
e. Chi nhánh chú trọng việc đa dạng hóa danh mục cho vay
và hạn mức cấp tín dụng đối với một khách hàng và người liên
quan.
f. Các khoản vay được mua bảo hiểm ngày càng tăng.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
a. Thứ nhất, quy trình cho vay cịn tập trung q nhiều vào
CBTD.
b. Kiểm sốt sau cho vay còn chưa được chú trọng đúng
mức.
c. Việc kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất kinh doanh và tài
sản bảo đảm chưa được thực hiện thường xuyên.
d. Hệ thống thơng tin tài chính về khách hàng pháp nhân
cịn hạn chế
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Nhìn chung, trong những năm vừa qua, chi nhánh đã thực hiện
kết hợp nhiều biện pháp để kiểm soát RRTD trong cho vay KHPN ở
mức ổn định, nằm trong kế hoạch được giao, nâng cao chất lượng tín
dụng tại chi nhánh, hạn chế đáng kể nợ xấu.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được như tăng trưởng



21
tín dụng trong kiểm sốt về rủi ro, tn thủ đúng quy trình, quy định...,
do nhiều ngun nhân, cơng tác kiểm sốt RRTD tại chi nhánh vẫn
cịn tồn tại nhiều hạn chế như: cơng tác cho vay cịn tập trung quá
nhiều vào CBTD, chưa chú trọng kiểm tra sau cho vay, hệ thống thơng
tin cịn hạn chế,..... Do vậy, trong thời gian tới chi nhánh cần có những
biện pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát RRTD trong
cho vay khách hàng pháp nhân, hạn chế những tổn thất phát sinh.
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
PHÁP NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM
ĐÀ NẴNG.
3.1. Căn cứ đề xuất khuyến nghị
3.1.1. Những hạn chế trong công tác kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay KHPN tại Agribank Chi nhánh Chợ Mới Nam
Đà Nẵng.
- Quy trình cho vay còn tập trung quá nhiều vào CBTD.
- Việc kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất kinh doanh và tài sản
bảo đảm chưa được thực hiện thường xuyên.
- Kiểm sốt sau cho vay cịn chưa được chú trọng đúng mức.
- Hệ thống thơng tin tài chính về khách hàng vay cịn hạn chế
3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay KHPN
tại Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng trong thời gian
đến.
a. Về thuận lợi.
b. Về khó khăn
3.1.3. Định hƣớng và mục tiêu trong cho vay KHPN của
Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.

a. Định hướng phát triển hoạt động cho vay KHPN


22
b. Mục tiêu và định hướng kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay KHPN tại Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu chính về hoạt động cho vay KHPN và
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay KHPN của Chi nhánh
trong năm 2020
Năm
STT
Tên chỉ tiêu
2020
1
Tỉ lệ nợ nhóm 2/dư nợ cho vay KHPN
< 3%
2
Tỉ lệ nợ xấu/ dư nợ cho vay KHPN
< 0,5%
3
Số tiền trích lập DPRR (tỷ đồng)
6,5
4
Dư nợ cho vay KHPN cuối kỳ (tỷ đồng)
824
(Nguồn: Kế hoạch kinh doanh của Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam
Đà Nẵng năm 2020)
3.2. Khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay KHPN tại Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam
Đà Nẵng

3.2.1. Chú trọng kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất kinh
doanh, tài sản bảo đảm của khách hàng kết hợp kiểm tra sau khi
cho vay chặt chẽ
3.2.2. Tăng cƣờng kiểm sốt việc sử dụng vốn tự có của
khách hàng trƣớc vốn vay
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng phân tích, thẩm định tín dụng
3.2.4. Phân chia tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản bảo
đảm cho từng khu vực.
3.2.5. Chú trọng việc mua bảo hiểm đối với tài sản đảm
bảo và khách hàng vay
3.2.6. Chú trọng thực hiện các biện pháp nâng cao đạo đức
nghề nghiệp của cán bộ
3.2.7. Các khuyến nghị khác


23
3.3. Một số khuyến nghị đối với Agribank chi nhánh Nam Đà
Nẵng
3.3.1. Nâng cao chất lƣợng định giá tài sản bảo đảm
3.3.2. Xây dựng hệ thống văn bản liên quan đến hoạt động
tín dụng.
3.3.3. Thƣờng xuyên tổ chức các buổi đào tạo tập trung
ngắn hạn để trao đổi về chuyên môn, cập nhật các văn bản, quy
định mới liên quan đến cơng tác tín dụng cho cán bộ.
3.3.4. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm dấu hiệu rủi ro tín
dụng
3.4. Một số khuyến nghị đối với Agribank
3.4.1. Hoàn thiện quy trình tín dụng
3.4.2. Giao chỉ tiêu tăng trƣởng tín dụng phù hợp
3.4.3. Nâng cấp hệ thống nhắc nợ khách hàng tự động

3.4.4. Liên kết với các công ty bảo hiểm nhân thọ
3.4.5. Thƣờng xuyên tổ chức các buổi đào tạo tập trung,
trao đổi về chuyên môn, cập nhật các văn bản, quy định liên quan
đến cơng tác tín dụng cho cán bộ và lãnh đạo
3.5.
Một số khuyến nghị đối với các tổ chức, cơ quan liên quan.
3.5.1. Nâng cao chất lƣợng thơng tin của Trung tâm
thơng tin tín dụng (CIC)
3.5.2. Tăng cƣờng thanh tra, kiểm sốt hoạt động tín dụng
của NHNN
3.5.3. Nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính của pháp
nhân


×