Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

CHỦ đề 12 CHUYỂN hóa NĂNG LƯỢNG TRONG hệ SINH THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.22 KB, 13 trang )

CHỦ ĐỀ 12. CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Dịng năng lượng trong hệ sinh thái
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho sự sống trên trái đất → Cung cấp năng lượng cho cả hệ sinh thái.
- Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%, chỉ khoảng 10% năng lượng được
truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Năng lượng bị thất thốt chiếm 90%, trong đó hơ hấp (70%), bài tiết
(10%), tiêu hóa (10%).
- Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời → SVSX → SVTT và cuối cùng trở về môi
trường dưới dạng nhiệt.
- Vật chất được luân chuyển trong hệ sinh thái thông qua chu kỳ tuần hoàn vật chất.
- Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
- Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng được truyền theo một chiều từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc
dinh dưỡng cao hơn. Cứ qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chỉ tích lũy được khoảng 10%.
- Những lồi động vật sống trong nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật sống trên cạn; Động
vật biến nhiệt có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật đẳng nhiệt.
2. Sinh quyển
- Tập hợp toàn bộ sinh vật trên Trái Đất tạo nên 1 sinh quyển duy nhất. Trong sinh quyển có các
Biom Sinh học.
- Đi từ Bắc cực xuống xích đạo, có 4 nhóm hệ Biom Sinh học là: (1) Đồng rêu; (2) Rừng lá kim; (3)
Thảo nguyên, Rừng lá rộng ôn đới, Rừng Địa Trung Hải; (4) Rừng nhiệt đới, Savan, Hoang mạc và sa
mạc.
II. CÁC CÂU HỎI
Câu 1: Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tháp số lượng là loại tháp ln có đáy rộng, đỉnh hẹp.
B. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể
tích tại một thời điểm nào đó.
C. Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.
D. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện
tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 2: Trong quần xã, năng lượng được truyền theo một chiều từ
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.


B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 3: Hãy chọn kết luận đúng về q trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.
A. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra trước, sự chuyển hóa năng lượng diễn ra sau.
B. Trong q trình chuyển hóa, vật chất bị thất thốt cịn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát khoảng 90%.
D. Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
Câu 4: Theo lý thuyết, trong các lồi sau đây thì lồi nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?
A. Loài thú dữ.
B. Loài thú ăn cỏ.
C. Lồi cá ăn thịt.
D. Lồi tơm ăn vi tảo.

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 1


Câu 5: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic
chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% nặng lượng tích trong
tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của
bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là
A. 0,00018%.
B. 0,18%.
C. 0,0018%.
D. 0,018%.
Câu 6: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105
kcal, lồi B có 106 kcal, lồi C có 1,5.106 kcal, lồi D có 2.107 kcal, lồi E có 104 kcal. Từ 5 lồi này có
thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích?

A. 3 mắt xích.
B. 2 mắt xích.
C. 5 mắt xích.
D. 4 mắt xích.
Câu 7: Ở hệ sinh thái dưới nước, các lồi giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể
giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn khơng thiếu thức ăn.
Ngun nhân là vì
A. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
B. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên ln có sinh khối lớn hơn con mồi.
C. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh hơn.
D. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác dử dụng rất ít thức ăn.
Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích trước. Ngun
nhân chủ u là vì:
A. Trong q trình chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%.
B. Sinh vật ở mắt xích sau khơng tiêu diệt triệt để sinh vật ở mặt xích trước.
C. Năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt hoặc qua sản phẩm bài tiết.
D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của sinh vật ở mắt xích sau thấp hơn mắt xích trước.
Câu 9: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ ngày. Tảo
silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo,
cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích mơi trường là 105 m 2 . Số
năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu?
A. 36.107 kcal.
B. 9.108 kcal.
C. 36.109 kcal.
Câu 10: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có:
Cỏ → châu chấu → cá rô.

D. 3.108 kcal.

Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7, 6.108 kcal ; tổng năng lượng của châu chấu là 1, 4.107 kcal ; tổng năng

lượng của cá rô là 0,9.106 kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là
A. 1,8% và 6,4%.
B. 6,4% và 1,8%.
C. 4,1% và 4,1%.
D. 4,1% và 4,6%.
Câu 11: Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền theo một chiều từ
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 12: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo
silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo,
cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá
so với tảo silic là
A. 6%.
B. 1,8%.
C. 0,06%.
D. 40,45%.
Trang 2

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com


Câu 13: Sinh quyển là
A. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và khơng khí.
B. Mơi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất.
C. Vùng khí quyển có sinh vật sống và phát triển.
D. Toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
Câu 14: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các lồi như sau: Lồi A có 105
kcal, lồi B có 106 kcal, lồi C có 2.106 kcal, lồi D có 3.107 kcal, lồi E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào

sau đây không thể xảy ra
A. D→B→A.
B. D→C→A→E.
C. B→A→E.
D. C→B→E.
Câu 15: Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm:
A. Năng lượng được quay vòng và tái sử dụng nhiều lần.
B. Năng lượng bị thất thốt và khơng quay vịng trở lại.
C. Năng lượng bị thất thốt một phần và có sự quay vịng.
D. Năng lượng khơng bị hao phí trong q trình chuyển hóa.
Câu 16: Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với ni bị. Ngun
nhân là vì:
A. Bị là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.
B. Bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.
C. Bị được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.
D. Bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được đùng đẻ tạo sữa.
Câu 17: Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là
A. Năng lượng sinh học.
B. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ.
C. Năng lượng thủy triều.
D. Năng lượng mặt trời.
Câu 18: Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp thô là sản lượng
A. Được sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình quang hợp.
B. Được tạo ra từ quá trình phân giải của vi sinh vật.
C. Được sinh vật sản xuất tích lũy làm thức ăn cho sinh vật tiêu thụ.
D. Được sinh vật tiêu thụ tổng hợp và chuyển hóa từ thức ăn của nó.
Câu 19: Nói chung trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề,
trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi khoảng 90%. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao do
A. Các bộ rơi rụng ở cây xanh như cành, lá, rễ.
B. Do mất năng lượng trong các hoạt động như lột xác, đẻ con ở động vật.

C. Hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sinh vật.
D. Mất đi qua các chất thải như phân, chất bài tiết.
Câu 20: Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật có vai trị như một cầu nối giữa mơi trường và quần xã
sinh vật là
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật sống cộng sinh.
C. Sinh vạt tiêu thụ bậc cao nhất.
D. Vi sinh vật sống hoại sinh.
Câu 21: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây khơng đúng?
A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 3


D. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào mơi trường dưới dạng nhiệt.
Câu 22: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mịn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Câu 23: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức
ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal , tương đương 10% năng lượng
tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một năng lượng tương đương với
8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal . Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh
dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 6%.
B. 12%.
C. 10%.
D. 15%.
Câu 24: Sơ đồ bên mơ tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitro cung cấp cho cây sẽ giảm.
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 25: Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các lồi sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 26: Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài, thường 4-5 bậc đối với hệ sinh thái trên cạn và 6-7
đối với hệ sinh thái dưới nước. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là do.
A. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng liền kề lượng vật chất mất nhiều.
B. Sản lượng sinh vật các bậc dinh dưỡng thấp không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao.
C. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng mất mát quá lớn.
D. Số loại thức ăn ít, các sinh vật khơng có đủ loại thức ăn.
Câu 27: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng
lồi thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Khơng phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loài dịch bệnh.

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 4


(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 28: Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của
quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm
thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỷ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và
khơng có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm.
B. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
C. Tỷ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.

D. Mật độ cá thể ở năm thứ 2 là 0,27 cá thể/ha.
Câu 29: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 30: Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với
điều kiện môi trường sống.
B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên
như: khí hậu, thổ nhưỡng…
C. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, ln lấn át các lồi khác và ngày càng chiếm
ưu thế hơn trong quần xã.
D. Diễn thế sinh thái là diễn thế khởi đầu từ mơi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất
hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
Câu 31: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 32: Khi nói về dịng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp
liền kề.
B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.

D. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào mơi trường dưới dạng nhiệt.
Câu 33: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật ăn thịt bậc 1: 180 000 Kcal;
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1 500 000 Kcal;
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal;
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal;

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 5


Sinh vật sản xuất là: 10 000 000 Kcal.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 lớn hơn hiệu suất sinh thái
giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái
giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 3 lớn hơn hiệu suất sinh thái
giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái
giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 34: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → chuột → rắn → đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn
này?
A. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.
B. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.
C. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do q trình hơ hấp làm thất thốt năng lượng rất lớn.
D. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
Câu 35: Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở mơi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắt
xích nào sau đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất.

A. Sinh vật tự dưỡng.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 4.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 36: Xét các khu hệ sinh học sau:
(1) Hoang mạc và sa mạc.
(2) Đồng rêu.
(3) Thảo nguyên.
(4) Rừng Địa Trung Hải.
(5) Savan.
(6) Rừng mưa nhiệt đới.
Trong các khu hệ sinh học nói trên, vùng khí hậu nhiệt đới có bao nhiêu khu hệ sinh học?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 37: Các khu sinh học (Biom) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới→ Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
Câu 38: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau
đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lý chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5).
B. (3), (4), (5).

C. (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 39: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng
loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường khơng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 6


(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 40: Khi nói về sự trao đổi chất và dịng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 41: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo
trình tự đúng là
A. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới→ rừng lá rụng ôn đới.
D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới.
Câu 42: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?

A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
B. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều.
C. Khống sản.
D. Sinh vật.
Câu 43: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trị truyền năng lượng từ môi trường vô
sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật sản xuất.
Câu 44: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với
bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 9% và 10%.
B. 12% và 10%.
C. 10% và 12%.
D. 10% và 9%.
Câu 45: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật.
(2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:
A. (1)→(3) →(2).
B. (1) →(2) →(3).
C. (2) →(3) →(1).
D. (3) →(2) →(1).

Câu 46: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Savan.
C. Hoang mạc.
D. Thảo nguyên.
Câu 47: Cho một số khu sinh học:

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 7


(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga).
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
A. (2) →(3) →(4) →(1).
B. (1) →(2) →(3) →(4).
C. (2) →(3) →(1) →(4).
D. (1) →(3) →(2) →(4).
Câu 48: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. Quá trình bài tiết các chất thải.
B. Hoạt động quang hợp.
C. Hoạt động hơ hấp.
D. Q trình sinh tổng hợp các chất.
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn đáp án D
- Trong 4 kết luận trên thì kết luận D là đúng. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng
tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.

- Kết luận A sai. Tháp số lượng không phải luôn luôn ở dạng chuẩn.
- Kết luận B sai. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một
đơn vị diện tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Kết luận C sai. Tháp năng lượng ln có đáy rộng và đỉnh hẹp.
Câu 2: Chọn đáp án B
Q trình chuyển hóa vật chất và chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền với nhau. Vật chất được chuyển
hóa theo chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao, do vậy năng lượng cũng được
truyền một chiều từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao và khơng quay vịng trở lại.
Câu 3: Chọn đáp án D
Sự chuyển hóa vật chất được thực hiện theo chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao
liền kề. Sự chuyển hóa năng lượng được thực sự gắn liền với chuyển hóa vật chất.
Câu 4: Chọn đáp án D
Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. Hiệu suất sinh thái rất thấp
(khoảng 10%) vì do hiệu suất tiêu hóa thấp, do hơ hấp tạo nhiệt, do bài tiết,… Loài nào sử dụng nguồn
thức ăn dễ tiêu hóa thì hiệu suất tiêu hóa cao hơn, do đó hiệu suất sinh thái sẽ cao hơn. Lồi nào thuộc
động vật đẳng nhiệt thì phải hơ hấp mạnh để cung cấp nhiệt cho q trình điều hịa và duy trì ổn định thân
nhiệt, do đó động vật đẳng nhiệt có hiệu suất sinh thái thấp hơn động vật biến nhiệt.
Trong 4 lồi nói trên thì lồi tơm ăn vi tảo có hiệu suất sinh thái cao nhất vì tôm là động vật biến nhiệt và
tôm sử dụng nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hóa là vi tảo.
Câu 5: Chọn đáp án C
-

Năng lượng có trong tảo silic = 3.106 x3%  9.104 kcal.

-

Năng lượng có trong giáp xác = 9.104 x40%  36.103 kcal.

-


Năng lượng có trong cá = 36.103 x0, 0015  54kcal.

-

Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là
54
 0, 000018  0, 0018%.
3.106
Câu 6: Chọn đáp án D
Theo lý thuyết thì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng không vượt q 10%. Do vậy trong 5 lồi
nói trên thì có thể hình thành được các chuỗi thức ăn là: D → C → A → E. Hoặc D → B →A →E. Như

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 8


vậy từ 5 lồi này thì chỉ có thể hình thành được 2 chuỗi thức ăn như trên. Do vậy, mỗi chuỗi thức ăn có
khơng q 4 bậc dinh dưỡng.
Câu 7: Chọn đáp án C
Vì nhờ có thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh nên lượng thực vật phù du được
sinh ra cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác.
Câu 8: Chọn đáp án A
Q trình chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng ln làm thất thốt năng lượng dưới dạng
nhiệt cho nên mắt xích sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích trước.
Câu 9: Chọn đáp án A
Số năng lượng tích lũy được ở trong giáp xác là

 3.106 x 0,3% x 40% x105  3600.105  36.107 (kcal)
Câu 10: Chọn đáp án B

Hiệu suất sinh thái bằng tỷ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
-

Hiệu suất sinh thái của châu chấu: H 

-

Hiệu suất sinh thái của cá rô: H 

1, 4.107
.100%  1,8%.
7, 6.108

0,9.106
.100%  6, 4%.
1, 4.107

Câu 11: Chọn đáp án B
Q trình chuyển hóa vật chất ln gắn liền với q trình chuyển hóa năng lượng. Trong mỗi hệ sinh thái,
năng lượng có nguồn gốc từ mặt trời được truyền vào cho sinh vật sản xuất, sau đó đến sinh vật tiêu thụ
bậc 1, đến sinh vật tiêu thụ bậc 2, đến bậc 3,… đến sinh vật phân giải và trở về môi trường.
Câu 12: Chọn đáp án C
- Tảo đồng hóa được số năng lượng là 3 triệu x 0,3%.
- Giáp xác đồng hóa được số năng lượng là 3 triệu x 0,3% x 40%.
- Cá đồng hóa được số năng lượng là 3 triệu x 0,3% x 40% x 0,15%.
Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo là
3 triÖu  0,3%  40%  0,15%

 40%  0, 15%  0, 06%.
3 triÖu  0, 3%

Câu 13: Chọn đáp án A
Toàn bộ các hệ sinh thái trên trái đất tạo nên một sinh quyển. Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong
các lớp đất, nước và khơng khí.
Câu 14: Chọn đáp án D
- Trong một chuỗi thức ăn thì năng lượng ln bị thất thốt qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng
10% năng lượng có trong thức ăn được sinh vật tích lũy cho nên sinh vật lượng của mắt xích sau chỉ bằng
dưới 10% so với sinh vật lượng của mắt xích trước.
- Trong 4 chuỗi thức ăn nói trên thì ở chuỗi thức ăn C → B →D không thể xảy ra vì lồi D có sinh
vật lượng 3.107 kcal lớn hơn sinh vật lượng của loài B là 106 kcal (Sinh vật ở mắt xích sau có sinh vật
lượng bằng 10% so với sinh vật lượng của mắt xích trước).
Câu 15: Chọn đáp án B
Sự chuyển hóa năng lượng ln đi theo một chiều và khơng quay vịng. Năng lượng truyền qua các bậc
dinh dưỡng từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao và thất thoát tới 90%.

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 9


Câu 16: Chọn đáp án B
- Năng suất của vật ni cây trồng phụ thuộc vào lượng chất sống tích lũy được ở trong tổng số cá
thể của quần thể. Sử dụng cùng một lượng thức ăn như nhau nhưng sinh vật nào có hiệu suất sinh thái cao
hơn thì sẽ cho năng suất cao hơn.
- Bò là động vật đẳng nhiệt cho nên nó phải mất một lượng lớn năng lượng cho việc điều hòa thân
nhiệt của cơ thể, trong khi đó cá là động vật đẳng nhiệt. Bị sống trên cạn nên quá trình di chuyển tiêu tốn
năng lượng nhiều hơn so với cá sống trong nước. Do vậy hiệu suất sinh thái của bò thấp hơn so với hiệu
suất sinh thái của cá.
Câu 17: Chọn đáp án D
Trong một hệ sinh thái, năng lượng cung cấp cho sinh vật sản xuất là nguồn năng lượng mặt trời. Sinh vật
tiêu thụ và sinh vật phân giải sử dụng chất sống từ sinh vật sản xuất cho nên có thể nói mọi nguồn năng

lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong sinh giới đều có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời.
Câu 18: Chọn đáp án A
Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp thô là sản lượng được sinh vật sản xuất tạo ra trong q trình
quang hợp.
Câu 19: Chọn đáp án C
Hoạt động hơ hấp để sinh năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động của cơ thể là hoạt động làm tiêu
hao tới 70% chất hữu cơ.
Câu 20: Chọn đáp án D
Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ mơi trường ngồi vào
cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.
Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật có vai trị như một cầu nối giữa mơi trường và quần xã sinh vật
là vi sinh vật sống hoại sinh.
Câu 21: Chọn đáp án A
- Trong 4 kết luận trên thì kết luận A là khơng đúng. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được
truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề.
- Các kết luận B, C, D đúng.
Câu 22: Chọn đáp án C
Các hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là (1), (2), (3), (4).
(5) không sử dụng bền vững tài nguyên. Vì khai thác triệt để khống sản sẽ làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên.
Câu 23: Chọn đáp án B
Ta có chuỗi thức ăn:
Tảo → Giáp xác → Cá mương → Cá quả
12.108

1152.103

-

1152.103

 1152.104
Cá mương tích lũy được tổng năng lượng 
10%

-

Giáp xác có tổng năng lượng 

1152.104
 144.106
8%

144.106
 0,12  12%.
12.108
Câu 24: Chọn đáp án C

Hiệu suất cần tính 

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 10


-

(1) sai. Vì giai đoạn này do thực vật tiến hành.

-


(2) sai. Vì từ NH 4   NO2 do vi khuẩn nitri nhưng từ NO2 đến NO3 lại do vi khuẩn nitrat.

- (3) đúng. Vì đây là quá trình phản nitrat.
- (4) đúng.
Câu 25: Chọn đáp án C
- Có 4 hoạt động nâng cao hiệu suất của hệ sinh thái, đó là (1), (3), (4), (5).
- (2) khơng làm tăng hiệu quả. Vì khi nguồn tài nguyên tái sinh bị khai thác triệt để thì các tài
nguyên này sẽ mất khả năng tái sinh → Mất tài nguyên.
- (6) không làm tăng hiệu quả. Vì khi tăng cường sử dụng chất hóa học thì sẽ làm ơ nhiễm mơi
trường, dẫn tới làm suy giảm đa dạng sinh học, làm mất tài nguyên thiên nhiên.
Câu 26: Chọn đáp án C
Vì hiệu suất sinh thái quá thấp nên năng lượng tích lũy rất nhỏ.
Câu 27: Chọn đáp án C
Câu 28: Chọn đáp án C
Câu 29: Chọn đáp án D
Câu 30: Chọn đáp án C
Vì trong q trình diễn thế, điều kiện mơi trường sống dần bị thay đổi làm cho loài ưu thế kém thích nghi
hơn, dẫn tới sẽ ngày càng giảm số lượng và mất vị trí ưu thế.
Câu 31: Chọn đáp án C
A sai. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất bé.
B sai. Vì sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng nhỏ.
D sai. Vì năng lượng chủ yếu mất đi do hô hấp.
Câu 32: Chọn đáp án A
Vì trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao
liền kề.
Câu 33: Chọn đáp án A
Câu 34: Chọn đáp án C
Câu 35: Chọn đáp án C
DDT là một chất độc, nó được tích lũy trong cơ thể sinh vật và gây chết khi nồng độ tích lũy ở mức độ
cao. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ở mắt xích sau tích lũy độc tố nhiều hơn các mắt xích trước. Do đó

sinh vật ở mắt xích cuối cùng tích lũy độc tố nhiều nhất.
Câu 36: Chọn đáp án D
Vì trong các khu hệ sinh học trên, vùng khí hậu nhiệt đới có 3 khu hệ sinh học là: 1, 5, 6.
Câu 37: Chọn đáp án C
Câu 38: Chọn đáp án D
- Trong 5 biện pháp kể trên thì các biện pháp (1), (2), (4) sẽ góp phần khắc phục tình trạng ơ nhiễm
mơi trường.
- Biện pháp (3) sẽ làm tăng ơ nhiễm. Vì tăng cường khai thác rừng đầu nguồn sẽ làm cạn kiệt nguồn
tài nguyên rừng dẫn tới làm giảm đa dạng sinh học. Rừng có tác dụng hút khí CO2 nên việc giảm diện tích
rừng sẽ làm tăng ô nhiễm môi trường.
- Biện pháp (5) không làm giảm ô nhiễm môi trường.
Câu 39: Chọn đáp án C

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 11


So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng lồi thiên
địch có các ưu điểm (1) và (4).
Câu 40: Chọn đáp án C
- Phương án A sai. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất thấp (chỉ khoảng 10%)
vì phần lớn năng lượng bị mất đi qua hơ hấp, bài tiết, tiêu hóa của động vật.
- Phương án B sai. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất thấp (chỉ khoảng 10%)
nên ở những mắt xích càng cao (xa sinh vật sản xuất) thì tổng sinh khối càng nhỏ so với các mắt xích
trước đó.
- Phương án C đúng.
- Phương án D sai. Vì năng lượng chủ yếu bị mất đi qua hô hấp (70%).
Câu 41: Chọn đáp án B
Mức độ phức tạp của lưới thức ăn phụ thuộc vào độ đa dạng của quần xã.

Trong 4 khu hệ sinh học là Đồng rêu; Rừng lá kim phương Bắc; Rừng mưa nhiệt đới; Rừng lá rụng ơn đới
thì đồng rêu có độ đa dạng thấp nhất nên lưới thức ăn có cấu trúc đơn giản nhất; Tiếp đó đến rừng lá kim
phương Bắc; tiếp đó đến rừng lá rộng ôn đới rụng theo mùa. Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về loài
cao nhất nên lưới thức ăn có độ phức tạp cao nhất.
Câu 42: Chọn đáp án D
- Trong các loại tài ngun nói trên thì sinh vật là tài nguyên tái sinh. Vì tài nguyên sinh vật có khả
năng sinh sản nên khi chúng ta khai thác hợp lý thì chúng có khả năng tái sinh ra thế hệ mới.
- Các loại tài nguyên: Năng lượng mặt trời; năng lượng gió; năng lượng thủy triều; năng lượng sóng
biển là nguồn tài ngun vĩnh cửu (vơ tận) khơng bao giờ cạn kiệt.
- Khống sản là loại tài nguyên không tái sinh, sẽ bị cạn kiệt khi con người khai thác.
Câu 43: Chọn đáp án D
Hệ sinh thái có 3 nhóm sinh vật là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Trong đó sinh
vật sản xuất có vai trị truyền năng lượng từ mơi trường vơ sinh vào quần xã sinh vật. Vì sinh vật sản xuất
có khả năng quang hợp nên chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng có trong chất hữu
cơ cung cấp cho cả hệ sinh thái.
Câu 44: Chọn đáp án B
- Sinh vật tiêu thụ bậc n là bậc dinh dưỡng cấp n + 1.
- Do đó: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là
H 3  (180000 / 1500000).100  12%. Căn cứ đáp án khơng nhất thiết cần phải tính Hiệu suất sinh thái
giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 ta có thể suy ra được đáp án B.
Câu 45: Chọn đáp án D
- Ở trong hệ sinh thái, dòng năng lượng được truyền một chiều từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh
dưỡng cao.
- Trong các nhóm sinh vật nói trên, Sinh vật sản xuất (3) thuộc bậc dinh dưỡng số 1: Động vật ăn
thực vật (2) thuộc bậc dinh dưỡng số 2; Động vật ăn động vật (1) thuộc bậc dinh dưỡng số 3.
Câu 46: Chọn đáp án A
Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào số lượng loài của quần xã. Trong các quần xã nói trên thì rừng
mưa nhiệt đới có mức đa dạng sinh học cao nhất.
Câu 47: Chọn đáp án D
- Trong các khu hệ sinh học mà bài toàn đưa ra, thì độ đa dạng về lồi được sắp xếp theo thứ tự:

Đồng rêu (Tundra) → Rừng lá kim phương Bắc (Taiga).
Trang 12

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com


→ Rừng lá rộng rụng theo mùa → Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
- Khu hệ sinh học có độ đa dạng càng cao thì mạng lưới thức ăn càng phức tạp.
Do đó mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là (1) → (3) → (2) → (4).
Câu 48: Chọn đáp án C
Vì cứ qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị tiêu hao 70% cho hô hấp.

Tai sach mien phi tai: sachmoi24h.com

Trang 13



×