Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng Ngân hàng phát triển - Bài 4: Tài trợ dự án tại ngân hàng phát triển (TS. Trương Thị Hoài Linh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 33 trang )

BÀI 4
TÀI TRỢ DỰ ÁN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
TS. Trương Thị Hoài Linh – ThS. Khúc Thế Anh – ThS. Phùng Thanh Quang
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0015105226

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Ngày 25/09/2007, tại Hà Nội, các ngân hàng thương mại nhà nước đã ký hợp đồng với Tập
đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tài trợ vốn cho dự án Nhà máy Thuỷ điện Sơn La. Dự án với
tổng vốn đầu tư 36.933 tỷ đồng (chưa bao gồm lãi vay thi công), khoản vay các ngân hàng
thương mại trong nước là 17.500 tỷ đồng trong đó Vietcombank tài trợ 6.000 tỷ đồng;
Incombank 5.000 tỷ đồng; VBARD 3.500 tỷ đồng và BIDV 3.000 tỷ đồng. Thời hạn của
khoản vay là 15 năm, bao gồm 5 năm ân hạn được 4 ngân hàng tham gia cho vay uỷ
quyền cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam làm đầu mối giải
ngân. Dự án Nhà máy Thuỷ điện Sơn La với công suất 2400 MW, dự kiến khi đi vào vận
hành khoảng tháng 12/2010 sẽ tạo ra sản lượng điện bình quân 9,429 tỷ kWh/năm đảm
bảo đủ cung ứng nguồn điện cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội đất nước. Đến Ngày
7/10/2007 tại Hà Nội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) đã ký với EVN hợp đồng tín
dụng cho vay ngoại tệ nhập khẩu thiết bị cho dự án thủy điện Sơn La, trị giá 400 triệu USD.

Tại sao dự án Nhà máy Thủy điện Sơn La không chỉ nhận được vốn từ một
ngân hàng?

v1.0015105226

2




MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên cần thực hiện được các việc sau:


Trình bày được các bước tài trợ dự án.



Biết được các nội dung chính của hợp đồng tín dụng.

v1.0015105226

3


NỘI DUNG
Thẩm định dự án

Tài trợ dự án

v1.0015105226

4


1. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
1.1. Khái niệm thẩm định dự án
1.2. Tổ chức thẩm định của Ngân hàng phát triển

1.3. Nội dung của thẩm định dự án

v1.0015105226

5


1.1. KHÁI NIỆM THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Đó là q trình phân tích, dự báo và đánh giá lại một cách
tồn diện nội dung kinh tế, kỹ thuật của dự án nhằm xác định
hiệu quả và khả năng hoàn trả vốn vay của dự án.

v1.0015105226

6


1.2. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

Đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thẩm định
của ngân hàng

Quyết định thành cơng hay thất bại của q trình
tài trợ dự án

v1.0015105226

7



1.2. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN


Quy trình

Xây dựng quy trình, phương pháp thẩm định.

Tổ chức thu thập, xử lý thông tin.

Tổ chức bộ máy thẩm định đảm bảo tính khách quan, độc lập.

v1.0015105226

8


1.2. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN (tiếp theo)


Phương pháp thẩm định dự án
 Phương pháp so sánh:


Với các dự án cũ theo chỉ tiêu đã chọn.



Với các định mức kinh tế kỹ thuật được quy định.

 Phân tích hợp đồng giữa chủ đầu tư và bên thứ ba.



Trình tự thẩm định dự án
 Thẩm định sơ bộ:


Tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và người lập.



Tiếp xúc với chủ đầu tư và đơn vị liên quan.

 Thẩm định chính thức:

v1.0015105226



Kiểm tra doanh nghiệp chủ dự án.



Thẩm định nội dung dự án.



Yêu cầu đảm bảo nguồn vốn để thanh toán.




Phương thức thanh toán.
9


1.2. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN (tiếp theo)


Tổ chức thu thập và xử lý thơng tin nhằm thẩm định nhanh chóng chính xác.

Thứ nhất, thu thập thông tin về dự án và chủ đầu tư.

Thứ hai, xử lý thơng tin.

Thứ ba, phân tích – dự báo các nhân tố tác động để xác định rủi ro.

v1.0015105226

10


1.2. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN (tiếp theo)


Phương pháp thẩm định dự án
Tổ chức bộ máy thẩm định khoa học nhằm đảm bảo tính độc lập, trung thực của các kết
quả thẩm định. Gồm:
 Phòng thẩm định được thiết kế để thẩm định dự án.
 Thiết lập mối quan hệ với các cơ quan: Ngân hàng phát triển cần phải hiểu rõ chiến lược
phát triển quốc gia.
 Thuê chuyên gia và tư vấn: trong từng dự án cụ thể, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả

hoạt động của ngân hàng phát triển.
 Tính chuyên sâu cao của dự án phát triển đòi hỏi cán bộ thẩm định phải kết hợp sự hiểu
biết về các vấn đề kinh tế, kỹ thuật của dự án với khả năng dự báo, có khả năng phân
tích các yếu tố chính trị, xã hội của dự án.

v1.0015105226

11


1.3. NỘI DUNG CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

Thẩm định sự cần thiết tài trợ

Thẩm định các mục tiêu của dự án

Thẩm định hiệu quả xã hội; mối tương tác giữa hiệu quả tài chính và hiệu
quả xã hội

v1.0015105226

12


1.3. NỘI DUNG CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN


Thẩm định sự cần thiết tài trợ
 Chủ đầu tư cần chứng minh cho ngân hàng thấy sự cần thiết phải đầu tư và được
phép đầu tư của các cấp có thẩm quyền.

 Các dự án được tài trợ bởi ngân hàng phát triển phải đáp ứng được mục tiêu hoạt
động của ngân hàng.
 Việc thẩm định sự cần thiết phải tài trợ sẽ định hướng cho ngân hàng phát triển
phương pháp tài trợ thích hợp.

v1.0015105226

13


1.3. NỘI DUNG CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN (tiếp theo)


Thẩm định các mục tiêu của dự án
 Ngân hàng phát triển chỉ tài trợ ưu đãi cho một số mục
tiêu nhất định.
 Quá trình thẩm định mục tiêu của dự án là quá trình
sàng lọc các ý đồ của dự án.

v1.0015105226

14


1.3. NỘI DUNG CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN (tiếp theo)


Thẩm định hiệu quả tài chính – xã hội của dự án
Thứ nhất, thẩm định thị trường.


Thứ hai, thẩm định nguồn vốn.

Thứ ba, thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính.

Thứ tư, thẩm định hiệu quả xã hội và tác động tiêu cực của dự án.

Thứ năm, thẩm định rủi ro và xác định biện pháp đề phòng.

v1.0015105226

15


2. TÀI TRỢ DỰ ÁN
2.1. Thẩm định trước khi tài trợ
2.2. Tìm kiếm nguồn tài trợ thích hợp
2.3. Xác định phương thức tài trợ
2.4. Ký kết hợp đồng tín dụng
2.5. Giải ngân, thu nợ và điều chỉnh dự án

v1.0015105226

16


2.1. THẨM ĐỊNH TRƯỚC KHI TÀI TRỢ


Lựa chọn và thẩm định dự án.




Thẩm định người chịu trách nhiệm, người điều hành và cơ
chế quản lý:
 Khách hàng vay Ngân hàng phát triển: Các tổ chức tín
dụng, các tập đồn kinh tế, Các bộ – chính quyền tỉnh.
 Xem xét cơ chế quản lý của chủ đầu tư.



Xem xét các dự án liên quan chặt chẽ đến dự án mà ngân
hàng tài trợ.



Xác định rủi ro và đặt hệ thống phát hiện các dấu hiệu rủi ro.

v1.0015105226

17


2.2. TÌM KIẾM NGUỒN TÀI TRỢ THÍCH HỢP


Tính chất của dự án quyết định tính chất nguồn vốn.



Nếu dự án có khả năng sinh lời thấp (chi phí cao hoặc giá

bán phải thấp) thì ngân hàng cần tìm nguồn có lãi suất hỗn
hợp (lãi suất thị trường và lãi suất ưu đãi).



Ngược lại, các dự án có khả năng sinh lời cao, ngân hàng
cho vay với lãi suất cao thì có thể tìm nguồn trên thị trường.



Những dự án có thời gian dài, ngân hàng phải căn cứ vào
khả năng chuyển hoán nguồn vốn để xác định thời hạn huy
động phù hợp.

v1.0015105226

18


2.2. TÌM KIẾM NGUỒN TÀI TRỢ THÍCH HỢP
Ngân hàng phát triển có thể tìm nguồn cho dự án thơng qua:


Huy động tiết kiệm trung và dài hạn.



Phát hành giấy nợ trung và dài hạn.




ODA và nguồn từ các tổ chức tài chính quốc tế.



Tổ chức đồng tài trợ với các Ngân hàng thương mại khác.



Thơng qua bảo lãnh vay vốn nước ngồi.



Ký hợp đồng hạn mức với các ngân hàng khác…

v1.0015105226

19


2.3. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG THỨC TÀI TRỢ

Cho vay toàn bộ nhu cầu vốn.

Tài trợ thông qua các ngân hàng thương mại.

Tổ chức đồng tài trợ với tư cách là ngân hàng đầu mối.

Cho vay một phần, phần còn lại là của các Tổ chức tín dụng khác.


Bảo lãnh.

v1.0015105226

20


GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG


Đây là dự án phát triển với quy mô lớn, trọng điểm của quốc gia nên cần nhiều nguồn để
tài trợ.



Thêm nữa, thời điểm đó, các ngân hàng thương mại trên vẫn do nhà nước chiếm 100%
vốn nên thực hiện tín dụng ưu đãi theo yêu cầu nhà nước.

v1.0015105226

21


2.4. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Quy mơ và cơ cấu
Lãi suất cho vay

Đảm bảo tiền vay
Thời hạn tính dụng và kỳ hạn nợ


v1.0015105226

22


2.4. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG


Quy mơ và cơ cấu
 Nhu cầu vay vốn = Nhu cầu vốn đầu tư – Vốn tự có – Nguồn khác
 Nhu cầu vay Ngân hàng phát triển = Nhu cầu vay – Vay các tổ chức tín dụng khác
 Ngân hàng phát triển cho vay trong giới hạn về nguồn vốn. Tổng vốn đầu tư và
cơ cấu vốn đầu tư được xác định dựa trên dự toán đầu tư.
 Ngân hàng phát triển sẽ thỏa thuận với các tổ chức tín dụng khác tham gia tài trợ
(hoặc với ngân hàng đầu mối) về q trình tài trợ, trong đó có qui mơ và cơ cấu
tài trợ.

v1.0015105226

23


2.4. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (tiếp theo)


Lãi suất cho vay

Thường thấp hơn lãi suất thị trường.

Phải bù đắp chi phí huy động vốn, chi phí khác và rủi ro.


Lãi suất khác nhau với đối tượng và thời kỳ.

v1.0015105226

24


2.4. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (tiếp theo)


Đảm bảo tiền vay
 Khó khăn trong đảm bảo tiền vay:


Chưa có tài sản đảm bảo với dự án mới.



Tài sản đảm bảo khó giao dịch.



Thuộc sở hữu của nhiều bên.

 Đảm bảo tiền vay trong dự án phát triển:

v1.0015105226




Đảm bảo của chính phủ:



– Bù đắp một phần tổn thất;
– Mua lại khoản nợ;
– Bao tiêu sản phẩm;
– Ưu đãi...
Đảm bảo của chủ đầu tư.

25


×