Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 7: Quản lý đầu tư dài hạn (Trần Thị Thùy Dung)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 30 trang )

BÀI 7
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ DÀI HẠN

Tên giảng viên: Trần Thị Thùy Dung
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0015103206

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
TH True Milk vận hành dự án 1,2 tỷ USD tại Nghệ An năm 2013


Tháng 7 năm 2013, Công ty CP sữa TH (TH True Milk) khánh thành nhà máy sữa tươi
sạch hiện đại lớn nhất Đông Nam Á tại tỉnh Nghệ An, nằm trong dự án chăn ni bị
sữa và chế biến sữa tập trung quy mơ cơng nghiệp lớn của Tập đồn TH. Tổng số vốn
đầu tư lên tới 1,2 tỷ USD. Dây chuyền sảnxuất giai đoạn một với công suất 200.000 tấn
một năm. Tổng công suất thiết kế củanhà máy lên đến 500.000 tấn một năm vào 2017.



TH True Milk là một trong những nhà cung cấp sữa tươi sạch hàng đầu Việt Nam. Sản
phẩm TH True Milk chiếm gần 40% thị phần sữa tươi miền Bắc và đang tiến mạnh vào
thị trường phía Nam. Doanh thu công ty từ khi hoạt động (cuối 2010) đến 2012 xấp xỉ
3.000 tỷ đồng, năm 2015 dự kiến là 15.000 tỷ và đến 2017 đạt 23.000 tỷ.
Dự án đầu tư là gì? Những yếu tố gì cần phải xem xét trước khi TH True Milk
quyết định đầu tư vào dự án nhà máy sữa hiện đại trên? Làm sao để TH True
Milk biết được đây là một dự án sinh lời?


v1.0015103206

2


MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:


Trình bày được các khái niệm đầu tư, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, và
phân loại dự án đầu tư.



Trình bày được các bước của quá trình thẩm định dự án đầu tư.



Trình bày được các nội dung chính của thẩm định tài chính dự án đầu tư.



Trình bày được khái niệm, cách xác định, ý nghĩa, tiêu chuẩn lựa chọn dự án
của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư.



Phân biệt được ưu, nhược điểm của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự
án đầu tư.


v1.0015103206

3


HƯỚNG DẪN HỌC


Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
 Học đúng lịch trình của mơn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham
gia thảo luận trên diễn đàn.
 Đọc tài liệu:


Chương 7, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương và
PGS.TS Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013.



Chương 6, 7, 8, sách “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS. Bùi Văn Vần và
TS. Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013.



Chương 6, 7, 8, 9, sách “Quản trị Tài chính doanh nghiệp”, Nguyễn Hải Sản,
Nxb Thống kê, 2010.



Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc

qua email.



Tham khảo các thơng tin từ trang Web môn học.

v1.0015103206

4


NỘI DUNG
Đầu tư và vai trò của hoạt động đầu tư
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án

v1.0015103206

5


1. ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ


Khái niệm:
 Đầu tư là hoạt động thực hiện các dự án đầu tư.
 Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương
pháp và phuơng tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn.




Phân loại đầu tư:
 Phân loại theo cơ cấu tài sản đầu tư: Đầu tư tài sản cố định; Đầu tư tài sản lưu
động; Đầu tư tài sản tài chính.
 Phân loại theo mục đích đầu tư: Đầu tư tăng năng lực sản xuất; Đầu tư đổi mới sản
phẩm; Đầu tư đổi mới thiết bị; Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh; Đầu tư nâng
cao chất lượng sản phẩm; Đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm…

v1.0015103206

6


1. ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)


Vai trị của đầu tư: Đầu tư góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tránh
lãng phí vốn.



Phân loại dự án đầu tư:
 Dự án độc lập: Hai dự án A và B được gọi là độc
lập nếu việc thực hiện hay bác bỏ dự án A không
làm ảnh hưởng đến hoạt động hay dòng tiền của
dự án B.
 Dự án loại trừ nhau: Hai dự án A và B được gọi
là loại trừ nhau nếu như việc thực hiện dự án A
sẽ làm loại bỏ việc thực hiện dự án B.


v1.0015103206

7


1. ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
Thẩm định dự án

Thẩm định
dự án

Thẩm định
kỹ thuật

Xác định vốn đầu tư,
phương thức tài trợ

Thẩm định
kinh tế xã hội

Xác định dịng tiền

Thẩm định
tài chính

Dự tính lãi suất chiết khấu

Xác định các tiêu chuẩn
đánh giá hiệu quả tài chính


Đánh giá rủi ro

v1.0015103206

8


1. ĐẦU TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (tiếp theo)
Xét hai dự án A và B đều có vốn đầu tư ban đầu là 1000 tỷ, và có các dịng tiền dự kiến
nhận được vào cuối mỗi năm như sau trong thời gian đầu tư 4 năm. Dựa vào các chỉ tiêu
thẩm định tài chính, hãy cho biết doanh nghiệp nên đầu tư vào dự án nào?
1) Nếu A và B là hai dự án độc lập.
2) Nếu A và B là hai dự án loại trừ.

v1.0015103206

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

A

–1.000


500

400

300

100

B

–1.000

100

300

400

600

A

B

NPV (10%)

?

?


IRR

?

?

PP

?

?

PI

?

?
9


2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
2.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
2.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
2.3. Thời gian hoàn vốn (PP)
2.4. Chỉ tiêu sinh lời (PI)

v1.0015103206

10



2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RỊNG (NPV)


Khái niệm: Giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư là số chênh lệch giữa giá trị hiện
tại của các luồng tiền kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư.



Cơng thức:

NPV  CF0 

CFt

t
t  1 (1  i)
n

Trong đó:
CFt = Luồng tiền dự tính năm thứ t.
CF0 = Vốn đầu tư ban đầu.
i = Tỷ lệ lãi suất chiết khấu.
n = Vòng đời của dự án.


Ý nghĩa: NPV phản ánh kết quả lỗ hay lãi của dự án theo giá trị hiện tại sau khi đã tính
đến chi phí vốn của cơ hội đầu tư.

v1.0015103206


11


2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RỊNG (NPV) (tiếp theo)


Ngun tắc sử dụng chỉ tiêu:
 Dự án độc lập: Chọn dự án có NPV dương.
 Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có NPV dương và lớn nhất.



Ưu điểm của chỉ tiêu NPV:
 Có tính đến giá trị thời gian của tiền và rủi ro của dự án.
 Đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm.
 Xem xét toàn bộ dịng tiền và có xét đến quy mơ của dự án.
 Có thể thực hiện phép tính cộng.



Nhược điểm của chỉ tiêu NPV:
 Phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu.
 Không cho biết khả năng sinh lời.
 Không phải là chỉ tiêu tốt trong trường hợp ngân sách bị giới hạn.
 Mâu thuẫn trong việc đưa ra quyết định với các chỉ tiêu khác.

v1.0015103206

12



2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG (NPV) (tiếp theo)

NPVA   1000 

500
400
300
100



 $78,82
(1  0,1)1 (1  0,1)2 (1  0,1)3 (1  0,1)4

NPVB   1000 

100
300
400
600



 $49,18
(1  0,1)1 (1  0,1)2 (1  0,1)3 (1  0,1)4

v1.0015103206


13


2.2. TỶ SUẤT HỒN VỐN NỘI BỘ (IRR)


Khái niệm: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ
chiết khấu mà tại đó NPV = 0.



Cơng thức:
NPV  CF0 

n

CFt

 (1  IRR)

t 1

t

0

Trong đó:
CFt = Luồng tiền dự tính năm thứ t.
CF0 = Vốn đầu tư ban đầu.
n = Vòng đời của dự án.


v1.0015103206

14


2.2. TỶ SUẤT HỒN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)


Ý nghĩa: IRR phản ánh khả năng sinh lời của dự án, chưa tính đến chi phí cơ hội của vốn
đầu tư.



Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu:
 Dự án độc lập: Chọn lựa dự án có IRR lớn hơn tỷ lệ lãi suất chiết khấu.
 Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có IRR lớn hơn tỷ lệ lãi suất chiết khấu và lớn nhất.



Chú ý: Phương pháp gần đúng: Lựa chọn hai lãi suất i1 và i2 sao cho:
|i2 – i1| < 5%
NPV2 < 0 và NPV1 > 0

v1.0015103206

15


2.2. TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)


v1.0015103206

16


2.2. TỶ SUẤT HỒN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)


Ưu điểm:
 Xét đến giá trị thời gian của tiền.
 Tính đến tồn bộ dịng tiền.
 Đo lường khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn đầu tư.
 Dễ dàng so sánh với chi phí sử dụng vốn.



Nhược điểm:
 Chỉ tiêu này đã giả sử dòng tiền được tái đầu tư
theo tỷ lệ IRR.
 Không xét đến quy mô của dự án.
 Trong nhiều trường hợp, dự án sẽ có nhiều IRR
(IRR đa trị).
 Không phải là chỉ tiêu hiệu quả trong trường hợp
ngân sách bị giới hạn.
 Mâu thuẫn trong việc đưa ra quyết định với các chỉ
tiêu khác.

v1.0015103206


17


2.2. TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)

v1.0015103206

18


2.2. TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) (tiếp theo)
Khi nào NPV và IRR cho kết quả mâu thuẫn nhau?


Hai dự án độc lập: NPV và IRR luôn cho cùng một kết quả chấp nhận hay loại bỏ dự
án. Ví dụ, phương pháp NPV nói là chấp nhận dự án A và B (NPV > 0) thì phương
pháp IRR cũng có kết quả như vậy (khi NPV > 0 thì IRR ln lớn hơn k).



Hai dự án loại trừ nhau: doanh nghiệp chỉ chọn một trong
hai để đầu tư. Khi tỷ lệ chiết khấu k lớn hơn tỷ lệ chiết
khấu tại điểm giao nhau của đường NPV của hai dự án, thì
NPVA > NPVB đồng thời IRRA > IRRB, hai phương pháp
đều ưu tiên lựa chọn dự án A. Tuy nhiên, khi tỷ lệ chiết
khấu k nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu tại điểm giao nhau của
NPV hai dự án, thì NPVA < NPVB trong khi IRRA > IRRB,
phương pháp NPV lựa chọn dự án B trong khi phương
pháp IRR chọn A.




NPVB

NPVA
IRRA
i*

IRRB

NPV của hai dự án cắt nhau khi quy mô đầu tư khác nhau,
hay thời điểm xuất hiện các luồng tiền khác nhau.

v1.0015103206

19


2.3. THỜI GIAN HỒN VỐN (PP)


Khái niệm: Thời gian hồn vốn của một dự án là độ dài thời gian để thu hồi vốn đầu
tư ban đầu.



Cơng thức:
Thời gian hồn vốn = n +

Số vốn còn lại cần thu hồi

Dòng tiền ngay sau mốc hồn vốn

Trong đó: n = năm trước năm thu hồi đủ vốn đầu tư.


Ý nghĩa: Sau bao lâu thì thu hồi được tồn bộ vốn đầu tư.



Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu:
 Dự án độc lập: Chọn dự án có PP ngắn hơn tiêu chuẩn đề ra.
 Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có PP ngắn hơn tiêu chuẩn đề ra và ngắn nhất.

v1.0015103206

20


2.3. THỜI GIAN HỒN VỐN (PP)


Ưu điểm:
 Tính tốn đơn giản, nhanh.
 Là một tiêu chí liên quan đến rủi ro dự án.
 Khơng cần dự đốn luồng tiền trong khoảng thời gian dài.
 Là một tiêu chí được sử dụng trong trường hợp ngân sách bị giới hạn.



Nhược điểm:

 Khơng tính đến giá trị thời gian của tiền.
 Khơng tính đến dịng tiền sau mốc hồn vốn.
 Khó so sánh 2 dự án có thời gian, vốn đầu tư khác nhau.

v1.0015103206

21


2.3. THỜI GIAN HỒN VỐN (PP) (tiếp theo)


Ví dụ:

Dự án A

Năm 0

Năm 1

Năm 2

CFt

–1000

500

400


Cộng dồn

–1000

–500

–100

(*)

Năm 3

Năm 4

300

100

200

300

0

Dự án B

Năm 0

Năm 1


Năm 2

Năm 3

CFt

–1000

100

300

400

Cộng dồn

–1000

–900

–600

–200

(*) Mốc hoàn vốn

v1.0015103206

(*)


Năm 4
600

0

400

100
 2,33 năm
300
200
PPB  3 
 3,33 năm
600

PPA  2 

22


2.4. CHỈ TIÊU SINH LỜI (PI)


Khái niệm: Chỉ tiêu sinh lời được tính bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền
trong tương lai chia cho vốn đầu tư ban đầu.



Cơng thức:


PI 



CFt
t  t
(1  i)t NPV  CF0

CF0
CF0

N



Ý nghĩa: Là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của dự án, PI cho biết Một đồng vốn
đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập.



Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu:
 Dự án độc lập: chọn dự án có PI lớn hơn hoặc bằng 1.
 Dự án loại trừ nhau: chọn dự án có PI lớn hơn hoặc bằng 1 hoặc lớn nhất.

v1.0015103206

23


2.4. CHỈ TIÊU SINH LỜI (PI) (tiếp theo)



Ưu điểm:
 Đã tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền.
 Sử dụng chi phí vốn của dự án làm tỷ suất chiết khấu và tỷ lệ tái đầu tư.
 Xem xét tồn bộ dịng tiền của dự án.
 Phản ánh suất sinh lời của đồng vốn đầu tư.
 Có thể so sánh các dự án có thời gian khác nhau hoặc vốn đầu tư khác nhau.
 Có thể sử dụng để xếp hạng ưu tiên các dự án trong trường hợp quy mơ vốn giới hạn.
 Có tiêu chuẩn lựa chọn rõ ràng, cụ thể.



Nhược điểm:
 Khơng đo lường trực tiếp ảnh hưởng của dự án đối với thu nhập của nhà đầu tư.
 Xếp hạng ưu tiên các dự án khơng dựa trên mục tiêu tối đa hóa giá trị cho các chủ
sở hữu.

v1.0015103206

24


2.4. CHỈ TIÊU SINH LỜI (PI) (tiếp theo)
500
400
300
100




(1  0,1)1 (1  0,1)2 (1  0,1)3 (1  0,1)4 78,82  1000
PIA 

 1.07882
1000
1000
100
300
400
600



(1  0,1)1 (1  0,1)2 (1  0,1)3 (1  0,1)4 49,18  1000
PIB 

 1.04918
1000
1000

v1.0015103206

25


×