Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội – chi nhánh ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐỖ THU TRANG

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BA ĐÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ THU TRANG

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BA ĐÌNH
Chun ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và trích dẫn trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các
kết quả nghiên cứu của Luận văn không trùng với các cơng trình khoa học
khác đã cơng bố.
TÁC GIẢ

Đỗ Thu Trang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ 3
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................................... 5

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động huy
động vốn tại ngân hàng thƣơng mại .................................................................................... 5
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trƣớc đây .............................................................. 5
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................................... 8
1.2 Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng thƣơng mại ................................................................................................................... 8
1.2.1 Khái quát hoạt động huy động vốn ............................................................................ 8
1.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng
mại ....................................................................................................................................... 12
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại .......... 21
Chƣơng 2 PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 29
2.1. Quy trình nghiên cứu: ................................................................................................. 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 29
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu.................................................................................. 29
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................................................ 32
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BA ĐÌNH.............................................................................. 33


3.1. Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội – chi nhánh Ba Đình ... 33
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Quân đội – chi nhánh Ba Đình .......................................................................................... 33
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh
Ba Đình ............................................................................................................................... 34
3.1.3. Tình hình hoạt động tại chi nhánh........................................................................... 35
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Quân đội chi nhánh Ba Đình ............................................................................... 43
3.2.1. Yếu tố bên ngồi ...................................................................................................... 43
3.2.2. Yếu tố bên trong ....................................................................................................... 54

3.3. Đánh giá về các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Ba Đình ...................................................... 67
3.3.1. Thống kê mẫu khảo sát về các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động
vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Ba Đình ....................... 67
3.3.2 Kết quả bảng khảo sát: .............................................................................................. 68
3.3.3. Đánh giá về các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Ba Đình ............................................. 69
3.3.4. Đánh giá về hoạt động huy động vốn của ngân hàng Quân đội chi nhánh Ba
Đình theo các tiêu chí ......................................................................................................... 72
Chƣơng 4 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BA ĐÌNH ... 76
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi
nhánh Ba Đình giai đoạn 2017-2021 ................................................................................ 76
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quân đôi – chi nhánh Ba Đình. ................................................................................ 77
4.2.1 Nâng cao chất lƣợng phục vụ của đội ngũ nhân viên ............................................. 77
4.2.2 Phát huy đƣợc yếu tố công nghệ trong chiến lƣợc của Ngân hàng Quân đội ....... 79
4.2.3. Phối hợp giữa bộ phận khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp để
khai thác tối ƣu khách hàng doanh nghiệp........................................................................ 80


4.2.4 Chính sách lãi suất, giá phí ....................................................................................... 81
4.2.5 Chính sách marketing ............................................................................................... 82
4.3 Kiến nghị....................................................................................................................... 83
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 86
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 89


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1 ATM:

Automated teller machine - Máy rút tiền tự động

2 CN:

Chi nhánh

3 CT-XH:

Chính trị - Xã hội

4 DVKH:

Dịch vụ khách hàng

5 DPRR:

Dự phòng rủi ro

6 HĐV:

Huy động vốn

7 KH:


Khách hàng

8 KHCN:

Khách hàng cá nhân

9 KHDN:

Khách hàng doanh nghiệp

10 KKH:

Không kỳ hạn

11 MB:

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội

12 NH:

Ngân hàng

13 NHNN:

Ngân hàng nhà nƣớc

14 NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại


15 PGD:

Phòng giao dịch

16 POS:

Point of Sale (hay point of service): Máy chấp nhận thẻ

17 QHKH:

Quan hệ khách hàng

18 TGTK:

Tiền gửi tiết kiệm

19 TGTT:

Tiền gửi thanh toán

20 TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

4


Bảng
Nội dung
Trang
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh tại MB Ba Đình giai đoạn 2014-2017
35
Bảng 3.2 Cơ cấu tiền gửi của cá nhân tổ chức MB Ba Đình 2014-2017
40
Top 3 mức độ đồng ý cao nhất và thấp nhất về tiêu chí cơ
Bảng 3.3 sở vật chất, đội ngũ cán bộ, tính hợp lý của các sản phẩm
43
dịch vụ trên thị trƣờng
60
Bảng 3.4 Lãi suất huy động của MB giai đoạn 2015-2017

5

Bảng 3.5 Tóm tắt thống kê các số liệu thu thập.

67

Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10

67
68
68

71
71

TT
1
2
3

6
7
8
9
10
11
12
13

Giới tính và độ tuổi khách hàng cá nhân
Trình độ văn hố và nghề nghiệp của khách hàng cá nhân
Kết quả khảo sát
Tỷ trọng nguồn vốn huy động trong tổng nguồn vốn
Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động MB Ba Đình 2014-2017
Bảng 3.12: Chi phí trả lãi bình qn vốn huy động MB
Bảng 3.11
Ba Đình 2014-2017
Chênh lệch lãi suất huy động cho vay MB Ba Đình 2014Bảng 3.12
2017
Bảng 3.13 Kết quả phỏng vấn sâu

ii


72
72
73


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TT
1
2
3
4

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3

Nội dung
Tổng tài sản 2014-2017
Huy động vốn MB Ba Đình 2014-2017
Dƣ nợ tín dụng MB Ba Đình 2014-2017

Biểu đồ 3.4

Lợi nhuận trƣớc thuế MB Ba Đình 2014-2017

Trang
36
37

38
39

5

Biểu đồ 3.5

Cơ cấu tiền gửi khách hàng MB Ba Đình 2014-2017

40

6
7
8
9
10
11
12
14

Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7

Cơ cấu tiền gửi khách hàng cá nhân tổ chức năm 201
Trần lãi suất huy động VNĐ qua các thời kỳ
Cơ cấu tiền gửi tại trụ sở chi nhánh Ba Đình ngày
Biểu đồ 3.8
21/06/2018
Cơ cấu tiền gửi tại phòng giao dịch Đội Cấn ngày
Biểu đồ 3.9

21/06/2018
Cơ cấu tiền gửi của phòng giao dịch Vĩnh Phúc I
Biểu đồ 3.10
ngày 21/06/2018
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm trả lãi cuối kỳ kỳ hạn 1
Biểu đồ 3.11
tháng giai đoạn 2015-2018
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm trả lãi cuối kỳ kỳ hạn 12 tháng
Biểu đồ 3.12
giai đoạn 2015-2018
Sơ đồ tổ chức ngân hàng Quân đội chi nhánh Ba
Sơ đồ 3.1
Đình

iii

42
47
51
52
54
61
61
35


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Tồn cầu hóa hiện nay đang là xu hƣớng chung của thế giới, ranh giới giữa
các quốc gia đang dần đƣợc thu hẹp nhất là trong lĩnh vực kinh tế. Châu Âu đã có

cộng đồng chung châu Âu, có đồng tiền chung. Ở châu Á, các nhà kinh tế chủ chốt
cũng đã từng nhen nhóm ý định thành lập một đồng tiền chung châu Á tƣơng tự
nhƣng chƣa thành công. Xu thế hội nhập là xu thế tất yếu cả về kinh tế, thƣơng mại,
văn hóa, chính trị. Khủng hoảng kinh tế 2007-2008 cũng cho thấy sự gắn kết với
nhau giữa các nƣớc thơng qua các tập đồn, các cơng ty đa quốc gia, các ngân hàng
quốc tế. Khủng hoảng kinh tế bắt nguồn từ Mỹ, lan rộng ra châu Âu, châu Á và
khắp thế giới. Trong nền kinh tế hội nhập đó, vốn là một trong bốn yếu tố dịch
chuyển lớn nhất: hàng hóa dịch vụ, vốn, lao động, tri thức dữ liệu thơng tin. Vì thế,
vốn ln ln là yếu tố then chốt của nền kinh tế, và đặc biệt quan trọng hơn trong
thời kì hội nhập và tồn cầu hóa.
Việt Nam cũng đang định hƣớng hội nhập theo xu thế thế giới. Điều đó mở
ra cho chúng ta rất nhiều cơ hội và thách thức. Để phát triển nền kinh tế thì cần dựa
vào các ngành cốt lõi trƣớc tiên là năng lƣợng, thông tin, giao thông vận tải và tài
chính ngân hàng.
Hệ thống tài chính của Việt Nam đang đƣợc đánh giá là dựa chủ yếu vào
ngân hàng do thị trƣờng chứng khoán chƣa phát triển, chƣa thể là kênh cung cấp
vốn cho nền kinh tế hiệu quả. Điều này cũng mang lại nhiều rủi ro tiềm ẩn cho nền
kinh tế, đơn cử nhƣ nợ xấu xảy ra với các ngân hàng. Tuy nhiên, với tình hình hiện
nay, không thể phủ nhận tầm quan trọng và thiết yếu chủ đạo của kênh ngân hàng
đối với hệ thống tài chính quốc gia Việt Nam, là nguồn cung cấp vốn phổ biến nhất
hiện nay.
Trong cơ cấu vốn của ngân hàng, vốn tự có chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong
tổng vốn của ngân hàng thƣơng mại. Theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc Việt
Nam, các ngân hàng tổ chức tín dụng duy trì tỉ lệ an tồn vốn tối thiểu 9% giữa vốn
1


tự có so với tổng tài sản “ Có” rủi ro của tổ chức tín dụng – Ngân hàng nhà nƣớc
Việt Nam (2014), 36/2014/TT-NHNN. Có rất nhiều các ngân hàng duy trì mức tỉ lệ
an tồn khoảng mức quy định này. Điều đó cho thấy nguồn vốn huy động là yếu tố

vô cùng quan trọng then chốt trong hoạt động của ngân hàng. Nó quyết định phần
lớn yếu tố đầu vào cho ngân hàng, ảnh hƣởng đến tài sản, thanh khoản và uy tín của
ngân hàng.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội (MB) là một trong các ngân hàng
lớn ở Việt Nam, đứng thứ 4 trong nƣớc và thứ 371 của châu Á năm 2016 (theo tạp
chí ngân hàng khu vực châu Á The Asian Banker, 2017). Cơ cấu vốn của ngân hàng
Quân đội năm 2016 cũng có tỉ lệ an toàn vốn là 12.5% cho thấy phần vốn huy động
chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng vốn của ngân hàng. Vì thế hoạt động huy động vốn
là một trong những hoạt động cơ bản nhất và luôn cần đƣợc phát triển.
Địa bàn của quận Ba Đình là một trong những quận nội thành trung tâm phát
triển nhất của Hà Nội. Điều đó vừa tạo ra cơ hội vừa tạo ra thách thức cho ngân
hàng Quân đội chi nhánh Ba Đình. Cơ hội vì cƣ dân phát triển, tiềm năng khách
hàng lớn và có thu nhập tài sản tốt, nhiều khách hàng quân đội gắn kết với ngân
hàng. Thách thức là đi kèm với thị trƣờng lớn thì tính cạnh tranh càng cao, tập trung
hầu hết các ngân hàng lớn nhỏ ở Việt Nam với mật độ điểm giao dịch lớn. Hạn chế
lớn nhất của ngân hàng Quân đội chi nhánh Ba Đình là lãi suất theo biểu niêm yết
chung của cả ngân hàng là thấp so với mặt bằng các ngân hàng, hay nói cách khác
là giá cả là bất lợi. Vì thế cơng tác phát triển hoạt động huy động vốn cũng có nhiều
vấn đề nảy sinh.
Ngồi ra, trong những năm vừa qua, huy động vốn của chi nhánh Ba Đình có
tăng trƣởng ở mức 110-120% so với năm trƣớc đó. Theo định hƣớng chiến lƣợc của
MB, năm 2018 sẽ là năm chuyển mình trong phát triển của toàn ngân hàng, chỉ tiêu
kế hoạch đƣợc giao bằng 200% so với năm trƣớc đó. Vấn đề này đặt ra thách thức
lớn đối với chi nhánh Ba Đình. Làm thế nào để biến tăng trƣởng huy động vốn từ
110% thành 200%? Để phát triển đƣợc hoạt động huy động vốn thì cần nắm bắt
đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến nó.
2


Vậy các yếu tố nào là yếu tố ảnh huởng và mức độ ảnh huởng của các yếu tố

ra sao là vấn đề cần xem xét. Làm thế nào để vẫn thu hút đƣợc khách hàng và đẩy
mạnh yếu tố nào để phát triển hoạt động huy động vốn, tìm ra ƣu thế khác biệt và
lợi thế tƣơng đối so với các ngân hàng khác.
Xuất phát từ thực tế đó, tơi chọn đề tài “ Phân tích các yếu tố ảnh huởng
đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội –
Chi nhánh Ba Đình” để nghiên cứu luận văn. Với kết quả nghiên cứu này, tơi hi
vọng sẽ đóng góp đƣợc hƣớng mới cho phát triển hoạt động huy động vốn tại chi
nhánh Ba Đình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng đến hoạt
động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội chi nhánh Ba Đình
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại chi nhánh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hƣởng hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng.
- Phân tích đƣợc thực trạng hoạt động huy động vốn và đo lƣờng đƣợc các
yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Ba Đình.
- Đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
Quân đội chi nhánh Ba Đình.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Huy động vốn và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của
ngân hàng là gì?
- Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân
hàng Quân đội chi nhánh Ba Đình nhƣ thế nào?
- Những giải pháp nào để có thể phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng Quân đội, chi nhánh Ba Đình.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3



4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh huởng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Qn Đội chi nhánh
Ba Đình, có so sánh với một số ngân hàng thƣơng mại khác trên cùng địa bàn.
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu từ 2014 đến năm 2017
- Phạm vi nội dung: Hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cƣ, tổ chức kinh
tế tại ngân hàng thƣơng mại.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu : tổng hợp, kế thừa thu thập các dữ liệu từ
báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên, báo cáo hoạt động, khách hàng...
- Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn xã hội học: khảo sát và phỏng vấn sâu
khách hàng.
- Phƣơng pháp phân tích dữ liệu : phân tổ, thống kê mơ tả các dữ liệu thu
thập đƣợc, phân tích các dữ liệu.
1- CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh
huởng đến hoạt động huy động vốn trong ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng nhũng yếu tó ảnh huởng đến hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội chi nhánh Ba Đình.
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân đội chi nhánh Ba Đình

4



Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động
huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trước đây
Huy động vốn là một trong những vấn đề then chốt của ngân hàng.Vì thế có
rất nhiều các nghiên cứu của các tác giả truớc đây về vấn đề này. Trong đó có một
số các vấn đề đã đƣợc xem xét đến trong các cơng trình nghiên cứu khoa học sau:
Đề tài về phát triển hoạt động huy động vốn:
- Nguyễn Thị Lan Hƣơng, 2015, Phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc Hà Nội, Luận văn thạc sĩ,
trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã khái quát đuợc lý
luận về huy động vốn, đƣa ra đuợc một số yếu tố ảnh huởng đến hoạt động huy
động vốn của ngân hàng ở mức độ lý luận. Luận văn đi sâu vào kết quả và vấn đề
phát triển hoạt động huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng lựa chọn.
- Ngô Thị Tiên Sinh, 2012, Phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Đông Nam Á, Luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học quốc gia Hà Nội. Tiên Sinh đã đƣa ra đuợc thực trạng huy động vốn tại ngân
hàng, từ các nguồn tiền tiền gửi, thị trƣờng tiền tê, nguồn vốn đi vay. Từ đó tác giả
đƣa ra giải pháp và kiến nghị để phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
Đông Nam Á. Đề tài này ở phạm vi toàn ngân hàng.
- Nguyễn Thị Quỳnh Nga, 2014, Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
thương mại cổ phần phương Tây, Luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học quốc gia Hà Nội. Trong luận văn này thạc sĩ đã đƣa ra thực trạng và giải pháp
thực tế ở tồn ngân hàng, có nhắc đến các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động huy
động vốn ở mức độ lý luận chung, chƣa đi sâu vào các yếu tố này.
5



- Hoàng Thị Minh Chi, 2012, Phát triển hoạt động huy động vốn từ dân cư
tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng, Luận
văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Đà Nẵng. Trong bài tác giả đã đƣa ra đƣợc vai trò, quan
điểm, nội dung về phát triển hoạt động huy động vốn. Tác giả cũng có nhắc đến các
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn bao gồm nhân tố khách quan là
chính sách lãi suất của ngân hàng nhà nƣớc, lạm phát, chu kì kinh tế, mơi trƣờng
pháp lý, các nhân tố liên quan đến khách hàng, các nhân tố liên quan đến đối thủ
cạnh tranh. Nhân tố chủ quan bao gồm uy tín của ngân hàng, mạng lƣới chi nhánh
và các điểm giao dịch, chiến lƣợc marketing, công nghệ, trình độ thái độ của nhân
viên ngân hàng. Trong bài tác giả mới chỉ nhắc đến các nhân tố, chƣa có phân tích
đến các nhân tố này.
Đề tài về nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn:
- Đƣờng Thị Thanh Hải, 2014, Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn.
Tạp chí kinh tế, số 5-2014. Trong bài tạp chí này tác giả có đƣa ra bốn nhân tố
nguồn huy động vốn ảnh hƣởng đến là quy mô hoạt động, giúp ngân hàng chủ động
trong kinh doanh, nâng cao vị thế ngân hàng trên thị truờng và nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng. Sau đó bài tạp chí có đƣa ra bốn nhân tố bên ngồi là chu
kỳ phát triển kinh tế, môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng cạnh tranh và yếu tố tiết kiệm
của dân cƣ; sáu nhân tố bên trong là chiến luợc kinh doanh của ngân hàng, hình
thức chất lựong dịch vụ, chính sách lãi suất, đổi mới công nghệ, hoạt động
marketing, thâm niên uy tín của ngân hàng ảnh huởng hoạt động huy động vốn ngân
hàng. Tuy nhiên bài nghiên cứu mới đƣa ra tình hình chung khái qt, chƣa có cụ
thể các nghiên cứu và đi sâu vào ngân hàng thực tế
- Trịnh Thế Cƣờng, 2015, Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn của
Agribank, Tạp chí kinh tế, số 58 kì 2-2015. Bài tạp chí đã đƣa ra đƣọc thực trạng và
giải pháp huy động vốn ở ngân hàng Agribank. Trong bài tác giả chƣa nhắc đến các
yếu tố ảnh huởng đến hoạt động huy động vốn trong ngân hàng.
- Đặng Ngọc Châm, 2014, Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô Hà Nội, Luận văn

6


thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong bài này tác giả có nhắc đến các nhân
tố ảnh hƣởng hoạt động huy động vốn ở phần lý luận nhƣng chƣa nghiên cứu sâu các
nhân tố và chƣa đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này. Các nhân tố bao
gồm: Chiến lƣợc kinh doanh của Ngân hàng, Chính sách lãi suất, Chính sách khách
hàng, Vốn tự có của bản thân ngân hàng, Trình độ cơng nghệ ngân hàng, Uy tín của
Ngân hàng, Hoạt động Marketing, Tác phong giao tiếp của nhân viên ngân hàng, Sự
phát triển của nền kinh tế, Chính sách của Nhà nƣớc, Mơi trƣờng cạnh tranh.
- Nguyễn Hồng Yến và Vũ Thị Kim Thanh, 2017, Nâng cao hiệu quả hoạt
động huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại, Tạp chí cơng thương, số 4+5
tháng 4/2017. Bài viết đƣa ra đƣợc một số biện pháp nâng cao hoạt động huy động
vốn của ngân hàng thƣơng mại về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh
vốn, cơ cấu nguồn vốn huy động, sản phẩm huy động vốn, quy trình giao dịch trong
hoạt động huy động vốn, kênh phân phối, cơ chế khuyến khích trong huy động vốn,
cơng nghệ thơng tin trong hoạt động huy động vốn. Trong bài chƣa nhắc đến các
nhân tố ảnh hƣởng hoạt động huy động vốn.
- Nguyễn Hồng Anh, 2017, Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Qn đội chi nhánh Thanh Hóa,
Tạp chí cơng hƣơng, số 3 tháng 3/2017. Bài viết đƣa ra thực trạng, nguyên nhân và
giải pháp cho huy động vốn ở MB Thanh Hóa bao gồm thực hiện chính sách lãi suất
linh hoạt, hấp dẫn, đa dạng hóa hình thức huy động vốn, xây dựng một chiến lƣợc
khách hàng hợp lý. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn cũng chƣa
đƣợc nhắc đến.
Đề tài về những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng thƣơng mại:
- Lê Thị Ngọc Hiền, 2015, Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tỉnh
Vĩnh Long, Luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Tài chính – Marketing. Trong nghiên

cứu này tác giả đã đƣa ra đuợc các yếu tố ảnh hƣởng hoạt động huy động vốn và có
chạy mơ hình kiểm chứng. Tuy nhiên nghiên cứu này đƣợc thực hiện ở địa bàn tỉnh
Vĩnh Long và ở cấp độ chi nhánh tỉnh.
7


1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Nhƣ vậy, vấn đề hoạt động huy động vốn ở ngân hàng thƣong mại đã đuợc
nghiên cứu khá nhiều, nhƣng đang chủ yếu ở việc phát triển hoạt động huy động
vốn. Vấn đề yếu tố ảnh huởng đến hoạt động mới chủ yếu đƣợc nhắc đến là lý luận
chung, chƣa đi sâu nghiên cứu và chƣa đƣợc kiểm chứng, chƣa có đánh giá cụ thể
về mức độ các yếu tố hoặc nghiên cứu rất ít. Ngồi ra, mỗi ngân hàng, mỗi khu vực
địa lý, dân cƣ lại có đặc điểm khác nhau sẽ ảnh hƣởng đến các yếu tố này. Nhận
thấy khoảng trống nghiên cứu chƣa cụ thể hoá nhiều yếu tố ảnh hƣởng và chƣa có ở
ngân hàng Qn đội chi nhánh Ba Đình nên tôi chọn đề tài này để nghiên cứu về
khoảng trống đó.
Từ thực tế trên, đề tài này có đóng góp mới nhƣ sau :
- Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động
huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại.
- Đi sâu nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng này, đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng
của các yếu tố và kiểm chứng lại các yếu tố đó tại ngân hàng thƣong mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Ba Đình
- Đƣa ra giải pháp đề phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Quân
đội chi nhánh Ba Đình
1.2 Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái quát hoạt động huy động vốn
1.2.1.1. Khái niệm, chức năng và các hoạt động của ngân hàng thương mại
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế
nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM thƣờng chiếm tỷ trọng

lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng các Ngân hàng.
NHTM là một tổ chức tài chính trung gian mà hoạt động chủ yếu là tiếp nhận
các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, thực hiện các nhiệm vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh
toán và cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp, tƣ nhân, hộ gia đình, các nhà xuất
nhập khẩu.
8


Theo Luật các tổ chức tín dụng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII thơng qua ngày 16/06/2010 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2011: “Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác
của pháp luật”.
Theo Luật Ngân hàng nhà nƣớc: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”.
Nhƣ vậy, ngân hàng thƣơng mại là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế này mà các
nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có
thể cho vay phát triển kinh tế.
1.2.1.2. Nguồn vốn và các nguồn hình thành nên nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại đƣợc cấu thành từ những nguồn sau:
*Vốn chủ sở hữu
Cũng nhƣ bất kì một doanh nghiệp nào, để có thể hoạt động ngân hàng cũng
cần có vốn chủ sở hữu. Số vốn này tối thiểu phải bằng vốn pháp định. Vốn chủ sở
hữu của ngân hàng bao gồm:
- Vốn hình thành ban đầu: là vốn ban đầu để thành lập ngân hàng. Tùy vào
loại hình mà vốn góp ban đầu có sự khác nhau. Có thể là do nhà nƣớc cấp, doanh

nghiệp cấp hoặc do các cổ đơng góp lại.
- Vốn bổ sung trong quá trình hoạt động:
+ Lợi nhuận giữ lại: Trong quá trình hoạt động một phần lợi nhuận đƣợc giữ
lại để tái đầu tƣ, do đó vốn chủ sở hữu ngày càng tăng thêm.
+ Nguồn bổ sung từ việc phát hành thêm cổ phiếu, góp thêm…nhằm tăng
vốn chủ sở hữu Ngân hàng. Tuy nhiên việc phát hành thêm cổ phiếu gặp nhiều
khó khăn cũng nhƣ chi phí khá cao, đồng thời chịu sự kiểm soát của các cơ quan
thẩm quyền.
9


- Các nguồn vốn nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần:
Có nhiều ngân hàng sử dụng hình thức này để tăng vốn. Các khoản vay có
khả năng chuyển đổi thƣờng là các khoản vay trung và dài hạn. Hình thức phổ biến
của loại hình huy động này là các trái phiếu có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu.
Đây là nguồn vốn mà ngân hàng đƣợc phép sử dụng lâu dài và có thể sẽ khơng phải
hồn trả khi đến hạn.
- Các quỹ ngân hàng:
Các quỹ của ngân hàng đƣợc hình thành từ lợi nhuận của ngân hàng. Thƣờng
thì các quỹ khi đƣợc lập ra có mục đích riêng của nó và mục đích đấy khơng phải là
kinh doanh. Tuy nhiên đôi khi các ngân hàng vẫn sử dụng các quỹ vào hoạt động
kinh doanh.
*Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền của
các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhƣng phải có nghĩa vụ
hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Nguồn vốn huy động là nguồn tài
nguyên to lớn nhất.
- Nguồn hình thành: Nhận tiền gửi (Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức,
cá nhân; Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn/có kỳ hạn); Phát hành giấy tờ có giá (kỳ
phiếu, trái phiếu) và các khoản tiền gửi khác.

+ Tiền gửi khơng kì hạn của cá nhân, doanh nghiệp, TCTD khác (còn gọi là
tiền gửi giao dịch, thanh tốn), là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi vào và rút
ra bất cứ lúc nào. Đây là nguồn vốn huy động với chi phí thấp nhất và tăng thu phí
dịch vụ cho các NHTM, giúp ngân hàng duy trì các nhu cầu giao dịch.
+ Tiền gửi tiết kiệm: phần lớn là những loại tiền gửi định kỳ nhƣ tiền gửi có
kỳ hạn của các doanh nghiệp, tiền gửi tiết kiệm của cá nhân. Với loại hình tiết kiệm
này, khách hàng chỉ đƣợc rút tiền ra theo một kỳ hạn đƣợc quy định trƣớc, nhận lãi
trƣớc hoặc định kỳ hoặc khi đáo hạn và nhận gốc khi đáo hạn. Ngồi ra khơng đƣợc
tham gia thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn khá ổn
định, cho phép ngân hàng chủ động trong việc đầu tƣ chúng vào các kế hoạch sinh
lời, ít gây sức ép rút tiền đối với ngân hàng.
10


+ Phát hành giấy tờ có giá để thu hút tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền
kinh tế. Giấy tờ có giá là giấy tờ chứng nhận của ngân hàng phát hành để HĐV trong
đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất định,
điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng và khách hàng. HĐV
qua phát hành giấy tờ có giá của NHTM đƣợc thực hiện tập trung theo từng đợt, phục
vụ nhu cầu vốn theo mục tiêu của ngân hàng, ổn định hơn so với nguồn vốn huy động
dƣới các hình thức tiền gửi, đồng thời tạo thêm các cơng cụ tài chính trên thị trƣờng
tiền tệ và thị trƣờng vốn. Tuy nhiên, công cụ HĐV này thƣờng có lãi suất và chi phí
phát hành cao, phát hành theo kế hoạch và không thƣờng xuyên.
*Vốn đi vay: gồm vốn vay trong nƣớc và vốn vay ngân hàng nƣớc ngồi,
trong đó vay ngân hàng trong nƣớc có hai hình thức là:
- Vay Ngân hàng Nhà nƣớc: NHNN sẽ tiếp vốn cho NHTM thông qua biện
pháp chiết khấu, tái chiết khấu nếu các hồ sơ tín dụng cùng các chứng từ xin tái
chiết khấu có chất lƣợng.
- Vay các NHTM khác thông qua thị trƣờng liên ngân hàng:
*Vốn tiếp nhận: Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng,

từ ngân sách nhà nƣớc… để tài trợ theo các chƣơng trình, dự án về phát triển kinh tế
xã hội, cải tạo môi sinh… nguồn vốn này chỉ đƣợc sử dụng theo đúng đối tƣợng và
mục tiêu đã đƣợc xác định.
*Vốn khác: Đó là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của
ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng…)
1.2.1.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
* Căn cứ theo thời gian
Căn cứ theo thời gian là một cách phân loại các hình thức HĐV của NHTM ,
để từ đó NHTM có thể điều chỉnh kỳ hạn cho vay phù hợp với khả năng của Ngân
hàng cũng nhƣ đảm bảo an toàn cho nguồn vốn .Theo thời gian huy động vốn của
NHTM đƣợc chia thành:
- HĐV ngắn hạn: thƣờng dƣới 1 năm
- HĐV trung hạn: thƣờng từ 1-5 năm
11


- HĐV dài hạn: trên 5 năm
* Căn cứ theo đối tượng huy động
- Vốn huy động từ dân cƣ: tiền gửi từ khách hàng cá nhân
- Vốn huy động từ các tổ chức kinh tế, xã hội
- Vốn huy động từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
* Căn cứ theo hình thức huy động
- Huy động qua tiền gửi: gồm các hình thức:
+ Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch):là tiền để khách hàng giao dịch,
thanh toán, sử dụng nên lãi suất thấp và thƣờng xuyên thay đổi.
+ Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm đƣợc lập ra để thu hút vốn của những
ngƣời muốn dành riêng một khoản tiền cho những mục tiêu hay cho một nhu cầu về
tài chính đƣợc dự tính trong tƣơng lai. Tiền gửi tiết kiệm cũng có 2 loại đó là: Tiết
kiệm có kỳ hạn và tiết kiệm không kỳ hạn.
- Huy động qua nghiệp vụ đi vay: gồm vay ngân hàng nhà nƣớc và vay các

tổ chức tín dụng khác
- Huy động trên thị trƣờng vốn: gồm kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng
chỉ tiền gửi
- Huy động vốn qua các hình thức khác: gồm vốn tài trợ uỷ thác, nguồn vốn
trong thanh toán
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Nhóm nhân tố bên ngồi
Pháp luật và chính sách Nhà nước
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh đặc biệt chịu tác động trực tiếp bởi các
chính sách, các quy định của chính phủ và NHNN. Lĩnh vực hoạt động của NH là
vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, vì vậy các hoạt động của NH luôn đƣợc Nhà
nƣớc quản lý chặt chẽ bằng các văn bản pháp luật.
Để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng Chính phủ đã đề ra nhiều
bộ luật liên quan đến các hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣ: Luật các tổ
chức tín dụng, luật Ngân hàng nhà nƣớc, những văn bản trong nội bộ hệ thống Ngân
12


hàng quy định về quyền hạn, nghĩa vụ, tỷ lệ huy động vốn của ngân hàng so với vốn
tự có, mức độ cho vay của ngân hàng… Các quy đinh của pháp luật đòi hỏi các
ngân hàng phải nghiêm chỉnh tuân theo bởi khủng hoảng kinh tế thƣờng bắt nguồn
từ những rủi ro tiềm ẩn trong hệ thống ngân hàng, một khi các ngân hàng khơng có
ý thức tn thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật thì khả năng sụp đổ sẽ rất dễ
xảy ra.
Bất kỳ một sự điều chỉnh nào về tài chính, tiền tệ, lãi suất của Nhà nƣớc đều
nhằm làm thay đổi tình hình kinh tế xã hội theo hƣớng tích cực và đều có ảnh
hƣởng đến khả năng HĐV và sử dụng vốn của ngần hàng. Khi nền kinh tế xảy ra
lạm phát, NHNN thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, rút bớt tiền ra khỏi lƣu thông
bằng cách tăng lãi suất cơ bản hay tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, điều này làm cho các
NHTM huy động vốn dễ dàng hơn, ngƣợc lại để giúp vực dậy nền kinh tế đang trên

đà suy thối NHNN thực hiện khuyến khích đầu tƣ mở rộng SXKD thơng qua các
gói kích cầu bằng lãi suất cho vay ƣu đãi, điều này cũng tác động đến lãi suất huy
động và làm cho nguồn huy động bị giảm đi.
Mỗi chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nƣớc đƣa ra đều nhằm đảm bảo sự
cân đối trong nền kinh tế và cũng đều phải thông qua hệ thống ngân hàng và tác
động trực tiếp đến khả năng huy động vốn của ngân hàng, bởi vậy bất cứ ngân hàng
nào muốn hoạt động của mình đƣợc diễn ra một cách hiệu quả đều phải tuân theo
quy định của pháp luật.
Mơi trường kinh tế, chính trị - xã hội
Hoạt động của NHTM nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng khơng
thể khơng chịu ảnh hƣởng của mơi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội.
Mơi trƣờng kinh tế xã hội tác động đến khả năng thu hút vốn của NHTM
thơng qua các nhu cầu thanh tốn chi tiêu và sử dụng các dịch vụ của ngân hàng.
Mọi biến động của nền kinh tế bao giờ cũng đƣợc biểu hiện rõ trong việc tăng, giảm
nguồn vốn huy động từ bên ngoài của ngân hàng. Khi nền kinh tế lạm phát hay thiểu
phát, điều này sẽ ảnh hƣởng gián tiếp đến nguồn vốn huy động của ngân hàng thông
qua các chính sách tiền tệ đƣợc đƣa ra bởi NHNN. Khi nền kinh tế tăng trƣởng cao,
13


thu nhập dân cƣ ổn định, tích lũy trong xã hội nhiều điều này sẽ tạo môi trƣờng tốt
cho việc huy động vốn của NHTM, ngƣợc lại khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy
thối, thất nghiệp gia tăng, thu nhập dân cƣ bấp bênh ngƣời dân sẽ không muốn gửi
tiền vào ngân hàng từ đó ảnh hƣởng đến khả năng khai thác vốn của NHTM.
Bên cạnh môi trƣờng kinh tế, xã hội, mơi trƣờng chính trị cũng ảnh hƣởng
không nhỏ đến công tác HĐV của ngân hàng. Một mơi trƣờng chính trị ổn định, các
thể chế vững ổn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
ngƣợc lại các sự bất ổn trong cơng tác chính trị hay ngoại giao các cuộc bãi cơng,
biểu tình, ln kéo theo tình trạng HĐV của ngân hàng bị hạn chế bởi sự sút giảm
niềm tin của ngƣời dân.

Bởi vậy đối với nhân tố khách quan không lƣờng trƣớc đƣợc này, ngân hàng
ln phải có những biện pháp phịng ngừa rủi ro để có thể đảm bảo hoạt động kinh
doanh nói chung, hoạt động huy động vốn nói riêng đƣợc vận hành theo một cách
hiệu quả.
Yếu tố thuộc về khách hàng
Khách hàng là trung tâm của hoạt động kinh doanh của NH, do vậy, đây là
nhân tố quan trọng nhất, quyết định đến sự thành công của NH. Hoạt động HĐV
phải đặt trong mối tƣơng tác với khách hàng. Khi đó, NH cần xác định đƣợc tâm lý,
đặc tính văn hóa, thu nhập, thói quen tiêu dùng,.. của khách hàng. Đối với nhóm
khách hàng có thu nhập, có trình độ thƣờng sử dụng các dịch vụ ngân hàng nhiều
hơn các nhóm cịn lại, nhờ đó ngân hàng có điều kiện để thu hút lƣợng tiền nhàn rỗi
và mở rộng việc huy động vốn. Đối với các nhóm khách hàng khác, ngân hàng
muốn huy động cần phải xây dựng đƣợc các chính sách huy động phù hợp với đặc
tính của nhóm khách hàng đó.
Yếu tố tiết kiệm của dân cƣ lại phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ thu nhập
của dân cƣ, thói quen chi tiêu bằng tiền mặt và đặc biệt là sự ổn định của nền kinh
tế. Nếu nền kinh tế mất ổn định, giá trị đồng tiền ln biến động thì xu hƣớng chung
của dân cƣ sẽ đổi đồng tiền bản tệ ra các đồng tiền mạnh (Ngoại tệ) hay cất trữ vàng
bạc, mua bất động sản.. là những tài sản có tính ổn định cao hơn. Ngoài ra việc phân
14


bố dân cƣ ở các vùng lãnh thổ khác nhau thì yếu tố tâm lý, văn hố và lối sống cũng
khác nhau. Do đó, Ngân hàng phải nắm bắt đƣợc yếu tố tâm lý của dân từ đó để đƣa
ra các hình thức huy động vốn phù hợp.
Tâm lý khách hàng: Khách hàng của ngân hàng bao gồm những ngƣời có
vốn gửi tại ngân hàng và những đối tƣợng sử dụng vốn đó. Về mơi trƣờng xã hội ở
các nƣớc phát triển, khách hàng ln có tài khoản cá nhân và thu nhập đƣợc chuyển
vào tài khoản của họ. Nhƣng ở các nƣớc kém phát triển, nhu cầu dùng tiền mặt
thƣờng lớn hơn. Ở khoản mục tiền gửi tiết kiệm có hai yếu tố quan trọng tác động

vào là thu nhập và tâm lý của ngƣời gửi tiền. Thu nhập ảnh hƣởng đến nguồn vốn
tiềm năng mà ngân hàng có thể huy động trong tƣơng lai. Còn yếu tố tâm lý ảnh
hƣởng đến sự biến động ra vào của các nguồn tiền. Tâm lý tin tƣởng vào tƣơng lai
của khách hàng có tác dụng làm ổn định lƣợng tiền gửi vào, rút ra và ngƣợc lại nếu
niềm tin của khách hàng về đồng tiền trong tƣơng lai sẽ mất giá gây ra hiện tƣợng
rút tiền hàng loạt, đây vốn là mối lo ngại lớn của mọi ngân hàng. Một đặc điểm
quan trọng của đối tƣợng khách hàng là mức độ thƣờng xuyên của việc sử dụng các
dịch vụ ngân hàng. Mức độ sử dụng càng cao, ngân hàng càng có điều kiện mở rộng
việc huy động vốn.
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh cũng là một yếu tố ảnh hƣởng khơng nhỏ tới hoạt động
HĐV nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung của NH, đặc biệt là trong xu
hƣớng tồn cầu hóa hiện nay. Các ngân hàng TMCP, ngân hàng liên doanh, ngân
hàng nƣớc ngoài ngày càng nhiều và giành giật thị phần HĐV bằng nhiều hình thức
khác nhau, với tiềm lực tài chính, kinh nghiệm, trình độ quản lý kinh doanh ngày
càng cao. Để có thể tồn tại, các NHTM khơng cịn cách nào khác là phải đa dạng
hóa các hình thức HĐV với lãi suất hấp dẫn kèm theo các dịch vụ tiện ích, mở rộng
mạng lƣới giao dịch, nâng cấp cơng nghệ, nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên để
có thể cạnh tranh hiệu quả.
Khả năng chấp nhận rủi ro đối với tổ chức kinh tế và định chế tài chính.
Vấn đề các tổ chức kinh tế và định chế tài chính giữ tiền mặt tại đơn vị sẽ
gặp rủi ro rất lớn với các yếu tố nhƣ: cháy nổ, trộm cắp, đạo đức của nhân viên tác
15


nghiệp có liên quan. Những yếu tố này sẽ đƣa đến quyết định rằng các tổ chức này
giữ nhiều hay ít lƣợng tiền mặt tại đơn vị.
Việc gửi tiền vào ngân hàng là hoạt động đảm bảo an toàn tốt cho Doanh
nghiệp tránh những rủi ro nêu trên. Tuy nhiên, Doanh nghiệp vẫn gặp một rủi ro
khác tiềm ẩn nhƣ đánh mất cơ hội đầu tƣ của mình vào những lĩnh vực khác có mức

lợi nhuận tốt hơn. Nếu Doanh nghiệp có xu hƣớng ƣu tiên cho mục tiêu an toàn, khi
này doanh nghiệp sẽ lựa chọn quyết định gửi tiền vào ngân hàng.
Ngoài ra, tại các vùng lãnh thổ (tỉnh, thành phố) khác nhau sẽ dẫn đến việc
phân bố khác nhau về dân cƣ, tổ chức kinh tế và định chế tài chính. Tại các địa bàn
nhƣ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ và địa bàn khác sẽ có
nhiều yếu tố khác biệt nhƣ: thu nhập, cơ hội đầu tƣ, ý thức tiết kiệm,...
1.2.2.2. Nhóm nhân tố bên trong
Uy tín của Ngân hàng:
Một NHTM với hình ảnh tốt và thƣơng hiệu mạnh sẽ góp phần đáng kể trong
việc thu hút khách hàng đến gửi tiền. Uy tín của một NH đƣợc gây dựng bởi niềm
tin của khách hàng đối với NH đó, để thực hiện đƣợc điều đó là cả một q trình
dài. Khách hàng bao giờ cũng có tâm lý muốn gửi tiền tại những NH có uy tín cao
vì đối với họ những NH này có thể đáp ứng nhu cầu của mình một cách tốt nhất
cùng với sự đảm bảo an toàn cho đồng vốn đầu tƣ ở mức cao nhất. Một NH có uy
tín bao giờ cũng thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn những NH khác cho dù trả một
mức lãi suất (có thể) thấp hơn. Những NH có uy tín ln chiếm đƣợc lịng tin của
khách hàng, đây là tiền đề cho việc họ có thể triển khai đa dạng các loại hình huy
động để huy động đƣợc những nguồn vốn lớn hơn với chi phí rẻ hơn và tiết kiệm
đƣợc thời gian.
Mặt khác khi là khách hàng của một NH có uy tín, ngƣời gửi tiền có thể
đƣợc tạo điều kiện giao dịch rộng rãi với các đối tác, vì đối tác hồn tồn tin tƣởng
vào uy tín của NH đặc biệt trong nghiệp vụ bảo lãnh hay thanh tốn quốc tế. Chính
vì vậy NH phải khơng ngừng tạo dựng và nâng cao hình ảnh của mình trong lịng
khách hàng để có thể vƣơn lên chiếm ƣu thế so với các đối thủ khác trong hoạt động
HĐV nói riêng và trong hoạt động kinh doanh nói chung.
16


×