Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát sài gòn (SABECO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TIẾN DŨNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƢỢU NƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÕN (SABECO)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TIẾN DŨNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƢỢU NƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÕN (SABECO)
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Anh Xuân

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ 5
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 6
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................... 7
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................................. 11
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ 12
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................................ 12
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 13
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
VÀ KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP........................................................................................................................ 16
1.2. Khái niệm, đặc trƣng, vai trò và phân loại vốn kinh doanh DN.......... 17
1.2.1.

Khái niệm vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............................................... 17

1.2.2.

Những đặc trưng của vốn kinh doanh ........................................................... 18

1.2.3.

Vai trò của vốn kinh doanh ........................................................................... 19


1.2.4.

Phân loại vốn trong sản xuất kinh doanh của DN ......................................... 20

1.3.

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................... 23

1.3.1.

Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong DN ............................................. 23

1.3.2.

Những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn. ..................................... 25

1.3.3.

Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ......................................... 28

1.3.4.

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN. ........ 28

1.4.

Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ...... 30

1.4.1.


Nh m ch ti u phản ánh c cấu vốn .............................................................. 30

1.4.2.

Nh m ch ti u phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ............................................. 33

1.5. Kinh nghiệm và các iện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh 41
1.5.1.

Nâng cao năng lực người quản lý ................................................................. 42

1.5.2.

Xây dựng lộ trình sử dụng vốn cho từng giai đoạn ...................................... 43

1.5.3.

Xây dựng c chế quản lý vốn ....................................................................... 43

1.5.4.

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 43

1.5.5.

Hiện đại h a trang thiết bị ............................................................................. 44

1.5.6.


Li n hệ với SABECO ................................................................................... 44

Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƢỢU – NƢỚC GIẢI KHÁT
SÀI GÕN (SABECO) GIAI ĐOẠN 2015-2018. ........................................................ 47
2.1. Tổng quan về SABECO ........................................................................... 47
2.1.1.

Thông tin khái quát về SABECO.................................................................. 47


4

2.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển của SABECO ......................................... 47

2.1.3.

Quá trình tăng Vốn điều lệ ............................................................................ 49

2.1.4.

C cấu tổ chức quản lý ................................................................................. 49

2.2.

Phân tích q trình tạo lập nguồn vốn ................................................... 54


2.2.1

Phân t ch t nh tự chủ về mặt tài ch nh........................................................... 54

2.2.2

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn................................................................. 65

2.3. Đánh giá chung về thực trạng sử dụng vốn của Tổng công ty trong giai đoạn
2015 - 2018............................................................................................................ 84
2.3.1

Trong khâu huy động, tạo lập nguồn vốn ..................................................... 84

2.3.2

Trong khâu sử dụng nguồn vốn .................................................................... 85

2.3.3
Những rủi ro mà Tổng cơng ty gặp phải trong q trình huy động, tạo lập và
sử dụng nguồn vốn. ..................................................................................................... 87
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƢỢU – NƢỚC
GIẢI KHÁT SÀI GÕN ................................................................................................ 89
3.1
Bối cảnh, định hƣớng và mục tiêu phát tri n của Tổng công ty .......... 89
3.1.1

Bối cảnh kinh doanh trong thời gian tới ....................................................... 89


3.1.2

Định hướng phát triển ................................................................................... 90

3.1.3

Mục ti u ........................................................................................................ 93

3.2

Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO ..... 94

3.2.1
Nh m giải pháp cải thiện những mất cân đối trong quá trình tạo lập và sử
dụng các nguồn vốn ..................................................................................................... 94
3.2.2

Nh m giải pháp giúp đa dạng h a các nguồn vốn tài trợ ............................. 97

3.2.3

Nh m giải pháp tác động đến ROS, ROA, ROE. ......................................... 97

3.2.4
chính

Nh m giải pháp nâng cao năng lực đội ngủ cán bộ làm cơng tác kế tốn tài
..................................................................................................................... 113

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 115

1. Kết luận ............................................................................................................. 115
2.

Kiến nghị ........................................................................................................... 116

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 119
PHỤ LUC 1: BẢNG CÂN ĐỔI KẾ TOÁN & KẾT QUẢ HĐ. SXKD 2015 ............. 121
PHỤ LUC 2: BẢNG CÂN ĐỔI KẾ TOÁN & KẾT QUẢ HĐ. SXKD 2016 ............. 127
PHỤ LUC 3: BẢNG CÂN ĐỔI KẾ TOÁN & KẾT QUẢ HĐ. SXKD 2017 ............. 133
PHỤ LUC 4: BẢNG CÂN ĐỔI KẾ TOÁN & KẾT QUẢ HĐ. SXKD 2018 ............. 139


5

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty
cổ phần Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Sài Gòn” do học vi n Nguyễn Tiến Dũng
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sỹ L Anh Xuân – Ngân hàng Nhà
nước và Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Ch Minh.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghi n cứu trong luận văn này là
trung thực, ch nh xác đồng thời các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
ch rõ nguồn gốc. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử dụng
để bảo vệ một học vị nào.
Thành phố Hồ Ch Minh, tháng 08 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Tiến Dũng


6


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghi n cứu ở Trường Đại học
Ngân hàng Tp. Hồ Ch Minh, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình
cơng tác tại SABECO và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tơi
xin bày tỏ lịng biết n chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học Ngân
hàng Tp. Hồ Ch Minh, đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Tôi cũng xin cảm n
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã tạo điều kiện cho chúng tôi c ngôi trường học
tập, nghi n cứu khoa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết n sâu sắc đến thầy
giáo, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. L Anh Xuân là người trực tiếp hướng
dẫn khoa học và đã dày cơng giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghi n cứu và hồn
thành luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm n đến: Bộ Công Thư ng; Tổng công ty cổ
phần Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Sài Gòn, Ban Kế toán - Thống k , các anh,
chị em đồng nghiệp tại SABECO, các cá nhân đã nhiệt tình cộng tác để giúp đỡ tơi
trong q trình nghi n cứu và cung cấp thông tin số liệu giúp tôi hồn thành luận
văn này.
Cuối cùng, tơi xin cám n gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân ln
đứng b n cạnh động vi n, kh ch lệ tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành
luận văn.
Với thời gian nghi n cứu c hạn, trong khi vấn đề nghi n cứu rộng và phức
tạp. Mặc dù đã được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, của lãnh đạo c quan
n i công tác và đặc biệt là sự hướng dẫn, ch bảo tận tình của thầy giáo Tiến sỹ Lê
Anh Xuân, nhưng sự hiểu biết của bản thân cịn hạn chế, chắc chắn khơng thể tránh
khỏi những thiếu s t, rất mong nhận được sự g p ý chia sẻ của các thầy giáo, cô
giáo và những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng để đề tài nghi n cứu
được hoàn thiện h n.


7


TĨM LƢỢC LUẬN VĂN
• Họ và t n học vi n: NGUYỄN TIẾN DŨNG
• Chun ngành: Tài Chính - Ngân hàng
• Mã số: 8 34 02 01
• Niên khóa: 2017 – 2019
• Người hướng dẫn khoa học: Tiến sỹ LÊ ANH XUÂN
• T n đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG
TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÕN
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu
Vốn đ ng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành li n tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn, doanh nghiệp sẽ gặp kh khăn
trong việc duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
là một vấn đề rất quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững và phát huy h n nữa
thế mạnh của mình. Xuất phát từ thực tiễn đ , nhằm xây dựng định hướng và g p
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp n n tác giả đã lựa chọn đề
tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu –
Nước giải khát Sài Gòn” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
“Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gịn (SABECO) có
tiền thân là một xưởng bia nhỏ do người Pháp thành lập vào năm 1875. SABECO
hoạt động chính trong ngành sản xuất bia và các loại nước giải khát. SABECO
hiện có 25 nhà máy với tổng công suất sản xuất đạt trên 1,8 tỷ lít bia/năm. Trong
năm 2018, SABECO đạt tổng sản lượng tiêu thụ 1.796 triệu lít bia, đạt tổng doanh
thu 37.016 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 4.403 tỷ đồng. SABECO chiếm thị phần
lớn nhất trong ngành bia Việt Nam ở mức trên 40%. SABECO đứng ở vị trí thứ 21
trong các tập đoàn sản xuất bia lớn nhất thế giới, nằm trong top 3 các nhà sản
xuất bia hàng đầu Đông Nam Á. Sản phẩm bia của SABECO được xuất khấu
tới 33 nước trên thế giới.”



8

2. Phƣơng pháp nghiên cứu:


Phương pháp luận
Luận văn sử dụng phư ng pháp duy vật biện chứng chứng và chủ nghĩa duy

vật lịch sử làm nền tảng, b n cạnh đ còn sử dụng phư ng pháp diễn giải kết hợp
với quy nạp, kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn để nghi n cứu vấn đề.
Cụ thể là: Các vấn đề nghi n cứu đi từ việc thu thập xử lý số liệu rồi phân t ch,
đánh giá, tổng hợp để đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm giải quyết vấn đề trong
quá trình nghi n cứu.


Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu
Các số liệu về tình hình sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của

SABECO từ 2015-2018
Một số tài liệu li n quan được thu tập từ các báo, tạp ch , internet.


Phương pháp xử lý số liệu
Phư ng pháp so sánh: Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại SABECO, luận văn

sử dụng phư ng pháp so sánh số tuyệt đối và tư ng đối để thấy rõ sự biến động về
tình hình sử dụng vốn tại SABECO thời k 2015-2018.
Phư ng pháp thống k : Luận văn sử dụng các số liệu thống k trong một thời
gian dài nhằm đảm bảo t nh ổn định, độ tin cậy của số liệu, thông tin.

Phư ng pháp phân t ch thống k : Luận văn sử dụng nhằm phân t ch tổng hợp
số liệu, thông tin c li n quan nhằm khái quát h a, mơ hình h a các yếu tố nghi n
cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn


Về mặt khoa học:
Đề tài thực hiện hệ thống h a và tổng kết những vấn đề lý luận về vốn kinh

doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và
SABECO nói riêng.


Về mặt thực tiễn:
Tr n c sở đánh giá thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh

doanh tại SABECO 2015-2018, đề tài phân t ch các nguy n nhân ảnh hưởng đến


9

hiệu quả sử dụng vốn của SABECO, từ đ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại SABECO trong thời gian tới tr n cả hai kh a
cạnh là tài ch nh và quản trị.
4. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Trong quá trình nghi n cứu đề tài này, tác giả đã tìm hiểu và nghi n cứu một số
tài li n quan đến vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp n i chung, điển hình gồm c một số đề tài sau:
Luận văn thạc sĩ đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng
Công ty Dược Việt Nam” của tác giả Nguyễn Minh Tâm (2015), Trường Đại học

Thư ng mại.
Luận văn thạc sĩ kinh tế (2014) của Phạm Thị Thảo, khoa Tài chính ngân hàng,
Trường đại học Thư ng Mại viết về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty
cổ phần cơng trình Viettel.
Luận văn Thạc sĩ đề tài “Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty xây dựng số 3 Hà Nội” của tác giả Phan Thúy Hằng (2012) và
nhiều đề tài nghiên cứu li n quan đến tình hình quản lý, sử dụng vốn của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên phạm vi cả nước.
Bài viết “Môi trường kinh doanh minh bạch sẽ tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp” của ThS. Nguyễn Hằng, đăng tr n Tạp chí nghiên cứu kinh tế Tập 29, số 1,
năm 2013. Tr n c sở phân t ch, đánh giá thực trạng tình hình kinh doanh của các
doanh nghiệp hiện nay, tác giả phân tích tầm quan trọng của yếu tố môi trường kinh
doanh tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Bài viết khẳng định doanh nghiệp
được hoạt động trong môi trường kinh doanh minh bạch, đầy đủ thơng tin sẽ thành
cơng h n.
Tóm lại những luận văn, bài viết n u tr n đã đề cập tư ng đối đầy đủ những
nội dung c li n quan đến hiệu quả sử dụng vốn của một doanh nghiệp. Từ những
lý luận chung về lợi nhuận của doanh nghiệp, rồi đến phân tích thực trạng của
doanh nghiệp cụ thể và tr n c sở đ đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu
suất sử dụng vốn của doanh nghiệp.


10

Để tăng trưởng và phát triển khơng hồn tồn ch phụ thuộc vào số lượng vốn
nhiều mà c bản là phụ thuộc vào việc quản lý và sử dụng vốn như thế nào cho
hiệu quả nhất. Nhận thức được tầm quan trọng của đề tài qua nghi n cứu lý luận về
phân t ch hiệu quả sử dụng vốn trong các công ty cổ phần và phân t ch thực trạng
hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO, tác giả nghi n cứu tìm giải pháp để giải quyết
một số vấn đề sau (1) Làm rõ các lý luận c bản về hiệu quả sử dụng vốn trong

công ty cổ phần; (2) Phân t ch thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO; (3)
Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị
vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO
Tác giả cũng tìm hiểu một số đề tài nghi n cứu tại văn phịng Tổng Cơng ty
cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn, Lầu 5 tòa nhà VINCOM số 72 L
Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Ch Minh, tiến hành tr ch lục, xác minh
tài liệu, hồ s , lịch sử nghi n cứu cũng chưa thấy hồ s lưu trữ c đề tài nào tập
trung nghi n cứu hiệu quả sử dụng vốn của SABECO.
Quá trình nghi n cứu, đọc tài liệu, nội dung các luận văn n n tr n, tác giả
nhận thấy rằng, ngoại trừ áp dụng khung lý thuyết để phân t ch nghi n cứu, trong
từng giai đoạn khác nhau, các doanh nghiệp c hoàn cảnh lịch sử, c cấu vốn,
nguồn lực tài ch nh và c đặc thù rât khác nhau kể cả doanh nghiệp cùng ngành
nghề do kh hậu, trinh độ công nghệ, văn h a công ty, lịch sử doanh nghiệp. Do đ ,
việc phân t ch, nhận định và đưa ra các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh c sự khác biệt tùy thuộc vào tình hình tài ch nh mỗi doanh
nghiệp tại các giai đoạn phát triển bao gồm cả quy mô, t nh chất tài ch nh của từng
doanh nghiệp.
Ch nh vì vậy, tác giả chọn đề tài tr n là không trùng lặp với những cơng trình,
đề tài đã cơng bố trước đây.
Tác giả

Nguyễn Tiến Dũng


11

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Chữ viết tắt
BCĐKT
BCKQKD

BQ
CBTC
CCDC
CL
CP
ĐBTC
DN
DTT
HS
HTK
KPT
LNST
LNTT
NCVLĐR
NQR
NVTX
RRTC
SABECO
SXKD
TS
TS TTT
TSCĐ
TSNH
VCSH
VLĐ
VLĐR

Chú thích
Bảng cân đối kế tốn
Báo cáo kết quả kinh doanh

Bình qn
Cân bằng tài ch nh
Cơng cụ dụng cụ
Ch nh lệch
Cổ phần
Địn bẩy tài ch nh
Doanh nghiệp
Doanh thu thuần
Hiệu suất
Hàng tồn kho
Khoản phải thu
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Nhu cầu vốn lưu động ròng
Ngân quỹ ròng
Nguồn vốn thường xuy n
Rủi ro tài ch nh
Tổng công ty CP. Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn
Sản xuất kinh doanh
Tài sản
Tỷ suất Tự tài trợ
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động
Vốn lưu động ròng


12


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên ảng

Trang

Bảng 2.1: Đánh giá t nh tự chủ về mặt tài ch nh của công ty .......................... 57
Bảng 2.2: Các ch ti u đánh giá t nh ổn định các nguồn tài trợ ....................... 61
Bảng 2.3: Phân t ch cân bằng tài ch nh dài hạn của công ty ............................ 63
Bảng 2.4: Phân t ch cân bằng tài ch nh ngắn hạn............................................. 63
Bảng 2.5: NCVLĐR và DTT của Tổng công ty giai đoạn 2015-2018 ............ 65
Bảng 2.6: Kết quả Phân t ch tư ng quan giữa NCVLĐR và DTT .................. 65
Bảng 2.7: Phân t ch hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................ 67
Bảng 2.8: Phân t ch lượng vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí ...................... 68
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn cố định và tổng Nguồn vốn ......................... 70
Bảng 2.10: Phân t ch hiệu quả sử dụng vốn tổng hợp ...................................... 73
Bảng 2.11: Các ch ti u đánh giá hiệu quả tài ch nh của công ty .................... 75
Bảng 2.12: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE giai đoạn 2015-2018 .
............................................................................... 77
Bảng 2.13: Phân tích RRTC qua độ lớn ĐBTC ............................................... 78
Bảng 2.14: Bảng phân t ch khả năng thanh toán lãi vay .................................. 80
Bảng 2.15: Các ch ti u phản ánh khả năng thanh toán ................................... 81
Bảng 2.16: Bảng phân t ch hệ số Z-Score ........................................................ 83
Bảng 3.1: Bảng phân hạng Nợ phải thu khách hàng… .................................. 103
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
S đồ 2.1. Mơ hình tổ chức của SABECO.
S đồ 3.1: Mơ hình các khâu của quá trình sản xuất tác động đến ROE



13

LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam đang trong thời k xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường định
hướng Xã hội chủ nghĩa, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do h a trong
thư ng mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế đang là vấn đề lớn. Thực tiễn
cho thấy, các DN của nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt để c thể tồn tại
và c được chỗ đứng vững chắc tr n thư ng trường. Để c thể tồn tại và phát triển,
DN phải tận dụng những lợi thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu để
nâng cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời, các nhà quản trị phải quản lý và sử dụng
nguồn vốn của mình một cách hiệu quả để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng quyết liệt như hiện nay.
Vốn đ ng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát
triển của DN. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành li n
tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn, DN sẽ gặp kh khăn trong việc duy trì
và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề rất
quan trọng giúp DN đứng vững và phát huy h n nữa thế mạnh của mình.
Tổng cơng ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn hoạt động ch nh
trong ngành sản xuất bia, rượu và nước giải khát. SABECO hiện có 26 nhà máy với
tổng công suất sản xuất tr n 1,8 tỷ l t bia/năm. Trong năm 2018, SABECO đạt tổng
sản lượng ti u thụ 1.796 triệu l t bia, tổng doanh thu 37.016 tỷ đồng và lợi nhuận
sau thuế 4.403 tỷ đồng. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn, trong nhiều
năm qua, SABECO đã chú trọng đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn. Tuy
nhi n việc quản lý và sử dụng vốn của SABECO vẫn còn nhiều bất cập. Công tác
quản lý vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, vốn lưu động, tài sản cố định,…vẫn còn những
hạn chế như: Tiền nhàn rỗi quá lớn, máy m c thiết bị cũ kỹ, năng lực máy m c
thiết bị yếu làm hiệu quả sử dụng tài sản cố định chưa cao; đầu tư tài ch nh dài hạn
không hiệu quả;... B n cạnh đ để thực hiện đựợc mục ti u tái cấu trúc DN và
chiến lựợc kinh doanh đã đề ra, SABECO phải lành mạnh h a và tăng cường nguồn

lực tài ch nh, trong đ cần chú trọng đến vấn đề phân bổ và sử dụng nguồn vốn.


14

Xuất phát từ lý do tr n tác giả chọn đề tài “NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƢỢU – NƢỚC GIẢI
KHÁT SÀI GÒN” để làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn đ ng g p ý kiến
của mình để tìm những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
SABECO.
1. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Dựa tr n những l luận c bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của DN, tiến hành nghi n cứu, phân t ch và đánh giá tình hình sử dụng
vốn, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của SABECO giai đoạn 2015-2018, từ đ đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của SABECO trong
thời gian tới.
1.2. Mục tiêu cụ th và câu hỏi nghiên cứu
a) Mục tiêu cụ th
-

Phân t ch, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại

SABECO giai đoạn 2015-2018.
-

Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm pháp nhằm hồn thiện cơng tác

quản trị vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO.
b) Câu hỏi nghiên cứu

-

Hiệu quả vốn kinh doanh là gì và các ch ti u đánh giá hiệu quả sử dụng

vốn?
-

Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO trong giai đoạn 2015 –2018

đã diễn ra như thế nào? Những kết quả đạt được, hạn chế và nguy n nhân?
-

Cần đưa ra giải pháp gì nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của SABECO?

2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài
-

Đối tượng nghi n cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO.

-

Phạm vi nghi n cứu: Vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại SABECO trong các

năm từ 2015 - 2018.
-

Số liệu nghi n cứu: giai đoạn 2015-2018 và các thời k c li n quan.


15


3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp luận
Luận văn sử dụng phư ng pháp duy vật biện chứng chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử làm nền tảng, b n cạnh đ còn sử dụng phư ng pháp diễn giải kết hợp
với quy nạp, kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn để nghi n cứu vấn đề.
Cụ thể là: Các vấn đề nghi n cứu đi từ việc thu thập xử lý số liệu rồi phân t ch,
đánh giá, tổng hợp để đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm giải quyết vấn đề trong
quá trình nghi n cứu.
3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu
Các số liệu về tình hình sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của
SABECO từ 2015-2018
Một số tài liệu li n quan được thu tập từ các báo, tạp ch , internet.
3.3 Phương pháp xử lý số liệu
Phư ng pháp so sánh: Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại SABECO, luận văn
sử dụng phư ng pháp so sánh số tuyệt đối và tư ng đối để thấy rõ sự biến động về
tình hình sử dụng vốn tại SABECO thời k 2015-2018.
Phư ng pháp thống k : Luận văn sử dụng các số liệu thống k trong một thời
gian dài nhằm đảm bảo t nh ổn định, độ tin cậy của số liệu, thông tin.
Phư ng pháp phân t ch thống k : Luận văn sử dụng nhằm phân t ch tổng hợp
số liệu, thông tin c li n quan nhằm khái qt h a, mơ hình h a các yếu tố nghi n
cứu.
4. Kết cấu của đề tài
Chƣơng 1: C sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và kinh nghiệm nâng hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của DN.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu
– Nước giải khát Sài Gòn giai đoạn 2015-2018
Chƣơng 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn.



16

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH VÀ KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1.1.

Một số nghiên cứu tiêu biểu

Trong quá trình nghi n cứu đề tài này, tác giả đã tìm hiểu và nghi n cứu một số
tài li n quan đến vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN nói
chung, điển hình gồm c một số đề tài sau:
Luận văn thạc sĩ đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng
Công ty Dược Việt Nam” của tác giả Nguyễn Minh Tâm (2015), Trường Đại học
Thư ng mại.
Luận văn thạc sĩ đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Chế tạo thiết bị điện Đông Anh” của tác giả Vũ Thị Thu Trang (2013),
Trường Đại học Bưu Ch nh Viễn Thông, 2013).
Luận văn thạc sĩ kinh tế (2014) của Phạm Thị Thảo, khoa Tài chính ngân hàng,
Trường đại học Thư ng Mại viết về “hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty
cổ phần cơng trình Viettel”.
Luận văn Thạc sĩ đề tài “Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty xây dựng số 3 Hà Nội” của tác giả Phan Thúy Hằng (2012) và
nhiều đề tài nghiên cứu li n quan đến tình hình quản lý, sử dụng vốn của các DN
vừa và nhỏ trên phạm vi cả nước.

Bài viết “Môi trường kinh doanh minh bạch sẽ tăng lợi nhuận cho DN” của
ThS. Nguyễn Hằng, đăng tr n Tạp chí nghiên cứu kinh tế Tập 29, số 1, năm 2013.
Tr n c sở phân t ch, đánh giá thực trạng tình hình kinh doanh của các DN hiện
nay, tác giả phân tích tầm quan trọng của yếu tố mơi trường kinh doanh tác động
đến lợi nhuận của DN. Bài viết khẳng định DN được hoạt động trong môi trường
kinh doanh minh bạch, đầy đủ thông tin sẽ thành công h n.
Tác giả cũng tìm hiểu một số đề tài nghi n cứu tại văn phịng Tổng Cơng ty cổ
phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn, tiến hành tr ch lục, xác minh tài liệu, hồ


17

s , lịch sử nghi n cứu cũng chưa thấy hồ s lưu trữ c đề tài nào tập trung nghi n
cứu hiệu quả sử dụng vốn của SABECO.
Ch nh vì vậy, tác giả chọn đề tài tr n là khơng trùng lặp với những cơng
trình, đề tài đã cơng bố trước đây.
1.1.2.


Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Về mặt khoa học:
Đề tài thực hiện hệ thống h a và tổng kết những vấn đề lý luận về vốn kinh

doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN nói chung và SABECO nói
riêng.


Về mặt thực tiễn:
Tr n c sở đánh giá thực trạng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh


doanh tại SABECO 2015-2018, đề tài phân t ch các nguy n nhân ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn của SABECO, từ đ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại SABECO trong thời gian tới tr n cả hai kh a
cạnh là tài ch nh và quản trị.
1.2.

Khái niệm, đặc trƣng, vai trò và phân loại vốn kinh doanh DN

1.2.1.

Khái niệm vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Để sản xuất kinh doanh hàng h a dịch vụ, các DN cần phải c một số tiền vốn
nhất định, gọi là vốn kinh doanh.
“Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản
được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đ ch sinh
lời”. (Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển, 2008. Giáo trình
Tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính, trang 57).
Cần c sự phân biệt giữa tiền và vốn. Thông thường c tiền sẽ làm n n vốn,
nhưng tiền chưa hẳn là vốn. Tiền được gọi là vốn phải đồng thời thoả mãn các điều
kiện sau:
+ Một là, tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định, tức là: tiền
phải được đảm bảo bằng một lượng tài sản c thực.
+ Hai là, tiền phải được t ch tụ và tập trung đến một lượng nhất định, đủ sức


18

để đầu tư cho một dự án kinh doanh.

+ Ba là, khi đã đủ về số lượng, tiền phải được vận động nhằm mục đ ch sinh
lời.
Trong các điều kiện tr n c thể thấy điều kiện 1, 2 được coi là điều kiện ràng
buộc để trở thành vốn, điều kiện 3 được coi là đặc trưng c bản nhất của vốn.
1.2.2.

Những đặc trưng của vốn kinh doanh

Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố số một của mọi DN sản xuất kinh
doanh. Vốn của DN mang các đặc trưng sau:
- Vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản: Điều đ c nghĩa là vốn được
biểu hiện bằng những giá trị tài sản như: nhà xưởng, đất đai, máy m c thiết bị…
- Vốn được vận động sinh lời: Để tiền biến thành vốn thì đồng tiền đ phải
được vận động sinh lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn c thể thay đổi hình
thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm kết thúc của vịng tuần hồn phải là
giá trị - là tiền và đồng tiền phải quay về điểm xuất phát với giá trị lớn h n (T-T‟),
(T‟>T).
Trường hợp tiền c vận động nhưng bị thất tán, quay về vạch xuất phát nhưng
giá trị nhỏ h n ban đầu (T‟động tiếp theo của n bị ảnh hưởng.
- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy được tác dụng. Do đ các DN phải tìm cách thu hút nguồn vốn như g p vốn,
hùn vốn, phát hành cổ phiếu…
- Vốn có giá trị về mặt thời gian: Điều này cũng c nghĩa là phải xem xét yếu
tố thời gian của đồng vốn bởi vì: “Đồng tiền c giá trị về mặt thời gian, đồng tiền
ngày nay khác với đồng tiền ngày mai”
- Vốn phải gắn với chủ sở hữu: Mỗi một đồng vốn phải được gắn liền với một
chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường không thể c những đồng vốn
vô chủ. Cũng cần phân biệt quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn. Tùy theo hình
thức đầu tư mà người sở hữu vốn c thể đồng nhất với người sử dụng vốn hoặc

người sở hữu vốn được tách khỏi người sử dụng vốn.


19

- Vốn phải được quan niệm là hàng hóa đặc biệt: Những người dư thừa vốn
c thể đầu tư vốn vào thị trường tài ch nh. Những người cần vốn tới thị trường vay
nghĩa là được sử dụng vốn của người chủ nợ. Quyền sở hữu vốn không di chuyển
nhưng quyền sử dụng vốn được chuyển nhượng qua sự vay nợ. Người vay được
quyền sử dụng trong một thời gian nhất định, phải trả một khoản chi ph nhất định
cho chủ sở hữu đ là lãi vay.
- Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà cịn được
biểu hiện bằng những tài sản vơ hình như: Bản quyền phát minh sáng chế, b quyết
công nghệ, thư ng hiệu…Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, sự tiến
bộ của khoa học công nghệ, những tài sản vơ hình ngày càng giữ vai trị quan
trọng, tạo khả năng sinh lời của DN.
1.2.3.

Vai trò của vốn kinh doanh

Vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh
doanh, đ ng vai trò quan trọng đối với sự phát triển nền kinh tế n i chung và đối
với DN n i ri ng, thể hiện tr n các mặt sau:
- Vốn kinh doanh của DN c vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt
động, phát triển của từng loại hình DN theo luật định.
- Vốn đ ng vai trò quyết định mở rộng đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh,
đổi mới quy trình cơng nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh
doanh, g p phần tăng năng suất lao động và giảm giá thành của DN.
- Vốn là một nguồn lực quan trọng để phát huy tài năng của ban lãnh đạo DN,
n là một điều kiện thực hiện các chiến lược, sách lược kinh doanh, n cũng là “dầu

nhớt” bôi tr n cho cỗ máy kinh tế vận động.
- Vốn kinh doanh của DN là yếu tố về giá trị. Như vậy, DN đáp ứng đầy đủ
nhu cầu về vốn kinh doanh sẽ giúp cho DN chủ động về tài ch nh, mở rộng sản
xuất kinh doanh, tạo sự cạnh tranh. Còn ngược lại, nếu vốn không được bảo tồn và
tăng l n trong mỗi chu k kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đ là hiện tượng mất
vốn. Sự thiệt hại lớn dẫn đến DN mất khả năng thanh toán, sẽ làm cho DN bị phá
sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng ph , không c hiệu quả.


20

1.2.4.

Phân loại vốn trong sản xuất kinh doanh của DN

1.2.4.1 Phân loại vốn theo công dụng kinh tế
Theo công dụng kinh tế, vốn của DN được chia thành vốn cố định và vốn lưu
động.
a. Vốn cố định: “VCĐ của DN là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ.
Đặc điểm của n là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu k kinh
doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá
trị”.
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển, 2008. Giáo trình
Tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính, trang 64).
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh như máy m c, thiết bị,
phư ng tiện vận tải, các cơng trình kiến trúc...
Theo Thơng tư số 45/2013/TT- 14 BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ
Tài chính, thì TSCĐ là tài sản phải thoả mãn các ti u chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ch kinh tế trong tư ng lai khi sử dụng.

+ Nguy n giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
+ C thời gian sử dụng từ 1 năm trở l n.
+ C giá trị từ 30 triệu đồng trở l n.
b. Vốn lƣu động: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, b n cạnh TSCĐ
DN còn phải c một lượng tài sản lưu động (TSLĐ) nhất định. Để hình thành n n
các TSLĐ, DN phải ứng trước một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản
đ . Số vốn này được gọi là VLĐ của DN.
“VLĐ của DN là số vốn ứng ra để hình thành n n các TSLĐ nhằm đảm bảo
cho quá trình kinh doanh của DN được thực hiện thường xuy n, li n tục. VLĐ luân
chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và thu hồi toàn bộ, hồn thành một vịng
ln chuyển khi kết thúc một chu k kinh doanh”.
(Nguồn: PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển, 2008. Giáo
trình Tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính, trang 85).


21

VLĐ c hình thức biểu hiện là các TSLĐ. Tài sản lưu động (TSLĐ) của
DN gồm hai bộ phận:
+ TSLĐ sản xuất: gồm một phần là vật tư dự trữ như nguy n vật liệu,
nhi n liệu… và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như
sản phẩm dở dang, bán sản phẩm…
+ TSLĐ lưu thông: là những tài sản lưu động nằm trong quá trình lưu
thơng: vốn bằng tiền, sản phẩm trong kho chờ ti u thụ… Trong quá trình sản xuất
kinh doanh, 2 loại TSLĐ tr n luôn vận động không ngừng, thay thế cho nhau
nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành li n tục và thuận lợi
1.2.4.2. Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn
Theo ti u chuẩn này, vốn kinh doanh của DN được chia thành: Nguồn vốn chủ
sở hữu và Nợ phải trả.
1. Nguồn vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN, gồm

vốn g p ban đầu và vốn được bổ sung từ kết quả kinh doanh hàng năm.
2. Nợ phải trả: là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh,
DN phải c trách nhiệm thanh toán đúng hạn cam kết. Việc phân loại nguồn vốn
kinh doanh theo ti u thức này giúp nhà quản trị xác định được mức độ an tồn
trong cơng tác huy động vốn. Vì, nếu nợ phải trả chiếm tỷ trọng càng cao thì mức
độ rủi ro trong thanh tốn càng lớn. Do đ , nhà quản trị DN phải t nh toán thật kỹ
lưỡng để xác định được giới hạn huy động vốn nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp
thời vốn theo nhu cầu, đồng thời đảm bảo an toàn tài ch nh.
1.4.2.3 Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo ti u chuẩn này, vốn kinh doanh của DN được chia thành: Nguồn vốn
thường xuy n và Nguồn vốn tạm thời.
a. Nguồn vốn thƣờng xuyên: Là tổng thể các nguồn c t nh chất ổn định mà
DN c thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn này thường dùng để mua
sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động thường xuy n cần
thiết cho hoạt động kinh doanh của DN.


22

Nguồn vốn thường xuy n = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn hoặc =
Tổng giá trị tài sản – Nợ ngắn hạn.
b. Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn c t nh chất ngắn hạn DN c thể
sử dụng để đáp ứng các y u cầu c t nh chất tạm thời, bất thường phát sinh trong
hoạt động kinh doanh của DN.
Nguồn vốn này thường bao gồm: Vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức t n
dụng, và các khoản nợ ngắn hạn khác. Phư ng pháp phân loại này giúp cho các
nhà quản lý xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của
các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn kinh
doanh và g p phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN.
1.2.4.4 Dựa vào phạm vi huy động vốn

Dựa tr n ti u thức này vốn kinh doanh của DN c thể phân chia thành:
Nguồn vốn b n trong và nguồn vốn b n ngoài.
a. Nguồn vốn ên trong: Là nguồn vốn c thể huy động được vào đầu tư từ
ch nh hoạt động của bản thân DN tạo ra. Nguồn vốn b n trong thể hiện khả năng tài
trợ của DN.
Nguồn vốn b n trong của DN bao gồm: Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư;
khoản khấu hao tài sản cố định; Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng
hoặc thanh lý TSCĐ.
Ưu điểm của sử dụng nguồn vốn b n trong là: Chủ động đáp ứng nhu cầu
vốn của DN, nắm bắt kịp thời các thời c trong kinh doanh; Tiết kiệp được chi ph
sử dụng vốn; Giữ được quyền kiểm soát của DN; Tránh được áp lực phải thanh
toán đúng k hạn. B n cạnh những ưu thế kể tr n, việc sử dụng nguồn vốn b n
trong cũng bộc lộ những hạn chế nhất định là hiệu quả sử dụng không cao do
khơng phải hồn trả cả vốn và lãi theo k hạn cố định đã không tạo ra áp lực cho
ban lãnh đạo DN trong việc cân nhắc t nh toán hiệu quả sử dụng vốn cho đầu tư và
c sự giới hạn về mặt quy mô nguồn vốn. Nguồn vốn b n trong c vai trò đảm bảo
sự vững mạnh về tài ch nh và c ý nghĩa rất quan trọng trong sự phát triển của DN.
Vì vậy, các DN không được lạm dụng mà phải sử dụng một cách tiết kiệm và c


23

hiệu quả nhất.
b. Nguồn vốn ên ngoài: Là nguồn vốn được huy động từ b n ngoài DN để
tăng th m nguồn tài ch nh cho hoạt động kinh doanh, bao gồm một số nguồn vốn
chủ yếu sau:
- Nguồn vốn li n doanh li n kết: Là số vốn được hình thành từ sự đ ng g p
của các b n tham gia li n doanh li n kết. Vốn g p li n doanh li n kết c thể bằng
tiền hoặc bằng hiện vật (tài sản, vật tư, hàng h a…).
- Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn vay của các tổ chức ngân hàng, t n

dụng, các tổ chức tài ch nh khác, các cá nhân, tổ chức ngoài DN, huy động vốn nội
bộ, vay vốn của người lao động, phát hành trái phiếu tr n thị trường vốn, phát hành
cổ phiếu, chứng khoán.
- Nguồn vốn chiếm dụng: Nguồn vốn này xuất phát chủ yếu từ việc DN
chiếm dụng của nhà cung cấp, vốn ứng trước của người mua, việc chậm trả lư ng
cho CBCNV, tiền chậm nộp thuế và các khoản phải nộp NSNN. Đây là nguồn vốn
mà DN c thể tạm thời sử dụng mà không phải chi trả chi ph sử dụng vốn do đ
DN n n tận dụng tối đa nguồn vốn này.
Nguồn vốn b n ngồi giữ vai trị quan trọng đối với việc bổ sung vốn cho
hoạt động kinh doanh của DN đồng thời giúp cho DN c một c cấu vốn linh hoạt
h n, h n nữa nếu DN đạt mức doanh lợi cao h n chi ph sử dụng vốn thì việc huy
động vốn từ b n ngồi càng nhiều sẽ giúp DN phát triển mạnh mẽ h n. Cách phân
loại này cho thấy c cấu huy động vốn của DN. DN phải chủ động t ch cực huy
động vốn, duy trì nguồn vốn cũ, tìm kiếm th m những nguồn vốn mới, c biện
pháp hữu hiệu để khai thác được các lợi thế từ b n ngoài và tận dụng khả năng sẵn
có.
1.3.

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp

1.3.1.

Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong DN

“Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của DN vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đ ch sinh lợi tối đa với chi ph hoạt động là thấp nhất.” (Nguồn: PGS.TS.


24


Nguyễn Đình Kiệm, TS. Bạch Đức Hiển, 2008. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp.
NXB Tài chính, trang 124).
Quản trị sử dụng vốn của DN bản chất là quản lý, sử dụng một nguồn lực (thể
hiện giá trị bằng tiền) dưới các hình thái khác nhau (tài sản cố định, cơng cụ dụng
cụ, nguy n vật liệu, nhi n liệu, tiền mặt...) với mục đ ch tối ưu hiệu quả cho DN
trong từng thời k (phát triển, mở rộng, ổn định, lợi nhuận…). Xét về bản chất hiệu
quả sử dụng vốn, trong các quan điểm trước đây, về lý luận cũng như thực tiễn đều
coi giá trị thặng dư là do kết quả của lao động sống sáng tạo ra; yếu tố đất đai, tài
nguy n không t nh đến, yếu tố vốn bị xem nhẹ. Vì vậy khi xét các yếu tố tác động
đến kết quả sản xuất, người ta ch đánh giá phân t ch theo ba yếu tố c bản: lao
động, máy m c thiết bị, nguy n vật liệu, trong đ yếu tố lao động là c bản nhất.
Từ đ đòi hỏi, bản chất về hiệu quả sử dụng vốn được đề cập một cách đầy đủ
h n. Trước hết sản xuất kinh doanh tuân thủ theo quy tắc: "đầu vào" và "đầu ra"
được quy định bởi thị trường. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho
ai? Không xuất phát từ chủ quan DN hay từ mệnh lệnh cấp tr n, mà xuất phát từ
nhu cầu thị trường, từ quan hệ cung - cầu và lợi ch DN. Quyền sở hữu và quyền sử
dụng vốn tách rời nhau. Hay n i một cách khác mọi yếu tố sản xuất cùng các quan
hệ sản xuất của DN đều dựa vào thị trường. Thị trường khơng ch là thị trường
hàng hố, dịch vụ mà cịn bao gồm cả thị trường sức lao động, thị trường vốn.
Như vậy, bản chất hiệu quả sử dụng vốn là một mặt của hiệu quả kinh
doanh, n là một đại lượng so sánh giữa một b n là kết quả đạt được với b n kia là
số vốn bỏ ra; trong đ ch ti u so sánh giữa lợi nhuận ròng với số VCSH được coi
là ch ti u tổng hợp c ý nghĩa quan trọng về hiệu quả sử dụng vốn DN.
Từ các g c độ nhìn nhận khác nhau quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
cũng c những cách hiểu khác nhau:
+ Quan điểm 1: Theo các nhà đầu tư, tu thuộc vào vị trí của nhà đầu tư mà
việc xem xét hiệu quả sử dụng vốn có sự khác nhau.
 Đối với nhà đầu tư trực tiếp: hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá thông qua
tỷ suất sinh lời vốn đầu tư và sự gia tăng giá trị DN mà họ đầu tư.



25

 Đối với nhà đầu tư gián tiếp: hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá qua tỷ
suất lợi tức của một đồng vốn vay và sự bảo toàn giá trị thực tế của vốn cho
vay qua thời gian.
+ Quan điểm 2: Hiệu quả sử dụng vốn xem xét tr n c sở kết quả kinh doanh
(lãi, lỗ) Lãi càng nhiều thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Lãi
(lỗ)

=

Doanh
Thu thuần

-

Giá vốn
Hàng bán

-

Chi phí
Bán hàng

-

Chi


phí

quản lý DN

+ Quan điểm 3: Hiệu quả sử dụng vốn được xem xét tr n c sở thu nhập thực
tế. Trong nền kinh tế có lạm phát, điều mà các nhà đầu tư quan tâm không phải là
lợi nhuận ròng danh nghĩa mà là lợi nhuận rịng thực tế. Nói chung, việc sử dụng
vốn có hiệu quả là phải đạt được kết quả cao nhất trong q trình sản xuất kinh
doanh với chi phí bỏ ra thấp nhất.
1.3.2.

Những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn.

1.3.2.1. Nhân tố khách quan.
 Ch nh sách kinh tế của Đảng và Nhà nước: Các ch nh sách vĩ mô của Nhà
nước trong nền kinh tế thị trường là điều tất yếu nhưng ch nh sách vĩ mô của nhà
nước tác động một phần không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của DN. Chẳng hạn
như Nhà nước tăng thuế thu nhập của DN, điều này trực tiếp làm suy giảm lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp, ch nh sách cho vay đều c thể làm tăng hoặc
giảm hiệu quả sử dụng vốn của DN. B n cạnh đ các quy định của Nhà nước về
định hướng phát triển của các ngành kinh tế đều ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng
vốn của DN.
 Tác động của thị trường: Kinh tế thị trường là sự phát triển chung của xã hội
nhưng trong n c những mặt trái tồn tại và khi c chế thị trường mới được linh
hoạt, nhạy bén bao nhi u thì mặt trái của n lại là những thay đổi li n tục đến
ch ng mặt. Gía cả của các đồng tiền bị mất giá nghi m trọng, lạm phát lại vẫn
thường xuy n xảy ra, đư ng nhi n vốn của DN bị mất dần. Chúng ta biết rằng thị
trường ti u thụ sản phẩm c tác động rất lớn tới việc hiệu quả sử dụng vốn của DN.
Nếu thị trường ổn định sẽ là tác nhân t ch cực thúc đẩy cho DN tái sản xuất mở



×