Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN DUY KHIÊM

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN DUY KHIÊM

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: NGUYỄN THANH PHONG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


TĨM TẮT

Rủi ro tín dụng của ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc hoặc cả gốc lẫn lãi trên
các khoản cho vay mà khách hàng không thực hiện đúng hạn như đã cam kết. Rủi ro
tín dụng cao hơn nếu ngân hàng có các khoản cho vay chất lượng trung bình hoặc
dưới trung bình. Đây là loại rủi ro mà không chỉ các ngân hàng, chủ ngân hàng, nhà
đầu quan tâm và cả các nhà nghiên cứu. Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2017.
Bằng việc sử dụng phương pháp định lượng theo các mơ hình hồi quy Pooled
OLS, FEM, REM, GMM và GMM Roodman, tác giả đã ước lượng được các yếu tố
có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam. Theo kết quả nghiên
cứu và kết quả các kiểm định thì tác giả đã lựa chọn được mơ hình GMM Roodman
làm mơ hình nghiên cứu cho đề tài. Đồng thời xác định được các yếu tố bên trong
ngân hàng lẫn các yếu tố vĩ mô tác động đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt
Nam bao gồm Tỷ lệ nợ xấu năm trước, Dự phịng rủi ro tín dụng, Tốc độ tăng
trưởng tín dụng, Quy mô ngân hàng, Lạm phát, Tốc độ tăng trưởng kinh tế. Từ kết
quả nghiên cứu, để tài đã đề xuất một số hàm ý đối với các NHTM Việt Nam và
kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN về việc kiểm soát và hạn chế RRTD cho hệ
thống NHTM Việt Nam.


LỜI CAM ĐOAN


Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công
bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2019
Tác giả

Trần Duy Khiêm


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi được có cơ hội
dự học lớp cao học Tài chính – Ngân hàng khố 19 tại nhà trường.
Đồng thời tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cơ khoa sau đại học, khoa Tài
chính – Ngân hàng, những người đã truyền kiến thức cho tôi trong suốt hai năm học
cao học vừa qua.
Và tôi rất vô cùng cám ơn TS. Nguyễn Thanh Phong đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2019

Trần Duy Khiêm


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4
1.6. Kết cấu luận văn ..............................................................................................4
1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu ...................................................................................4
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................6
2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................6
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ...........................................................................6
2.1.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................................7
2.1.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng........................................................10
2.2. Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng .........................................................14
2.2.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng .................................................................14
2.2.2. Các yếu tố thuộc về khách hàng ...............................................................16
2.2.3. Các yếu tố kinh tế vĩ mô ...........................................................................17
2.3. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm về rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................18
2.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................18
2.3.2. Các nghiên cứu trong nước.......................................................................19


CHƢƠNG 3: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..22
3.1. Mơ hình nghiên cứu .......................................................................................22
3.1.1. Giả thuyết nghiên cứu...............................................................................22

3.1.2. Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................23
3.2. Quy trình thực hiện nghiên cứu .....................................................................25
3.2.1. Thu thập dữ liệu ........................................................................................25
3.2.2. Thống kê mô tả dữ liệu .............................................................................26
3.2.3. Kiểm tra tương quan .................................................................................26
3.2.4. Kiểm tra đa cộng tuyến.............................................................................26
3.2.5. Phân tích hồi quy và lựa chọn mơ hình phù hợp ......................................27
3.2.6. Kiểm tra và xử lý khiếm khuyết của mơ hình ..........................................27
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..30
4.1. Dữ liệu nghiên cứu.........................................................................................30
4.2. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................31
4.2.1. Thống kê mô tả dữ liệu .............................................................................31
4.2.2. Phân tích hệ số tương quan .......................................................................32
4.2.3. Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ...........................................33
4.2.4. Phân tích hồi quy ......................................................................................33
4.2.5. Kiểm tra và xử lý khiếm khuyết của mô hình ..........................................34
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................41
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..........52
5.1. Kết luận ..........................................................................................................52
5.2. Hàm ý chính sách quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam ........................................................................................................................52
5.2.1. Xử lý nhanh chóng các khoản nợ xấu tồn động trong quá khứ ................52
5.2.2. Tuân thủ đúng quy định về trích lập dự phịng rủi ro tín dụng ................53


5.2.3. Chú trọng tăng trưởng quy mô tổng tài sản ..............................................54
5.2.4. Kiểm sốt tốc độ tăng trưởng tín dụng hợp lý và giám sát hoạt động tín
dụng

...............................................................................................................55
5.3. Kiến nghị........................................................................................................56
5.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ....................................................................56
5.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..................................................57
5.4. Hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ......................59


i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
NHTM
NHTMCP
RRTD
DPRRTD
NHNN
TCTD
CIC
GDP
FEM
REM
GMM
OLS
VAMC
IMF
ADB

Nội dung viết tắt
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần

Rủi ro tín dụng
Dự phịng rủi ro tín dụng
Ngân hàng Nhà Nước
Tổ chức tín dụng
Trung tâm thơng tin tín dụng Quốc gia
Việt Nam
Tổng sản phẩm nội địa
(Gross Domestic Product)
Mơ hình hiệu ứng tác động cố định
(Fixed Effect Model)
Mơ hình hiệu ứng tác động ngẫu nhiên
(Random Effect Model)
Generalized method of moments
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
(Ordinary Least Square)
Công ty quản lý tài sản của các tổ chức
tín dụng Việt Nam
Quỹ tiền tệ quốc tế (International
Monetary Fund)
Ngân hàng Phát triển Châu Á (The
Asian Development Bank)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng mô tả biến ...............................................................................24
Bảng 4.1: Nguồn thu thập dữ liệu .................................................................... 30
Bảng 4.2: Thống kê mô tả dữ liệu ....................................................................31
Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan ................................................................32
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..................................33
Bảng 4.5: Kết quả phân tích bằng Pooled OLS, FEM, REM ...........................33

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định so sánh mơ hình Pooled OLS và REM .............35
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định so sánh mơ hình FEM và REM .........................36
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi .........................37
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan ..................................37
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định hồi quy theo phương pháp GMM....................38
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định hồi quy theo phương pháp GMM Roodman ...39


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng trên tổng tài sản của 25 NHTM cổ
phần Việt Nam (2007-2017) .....................................................................................42
Hình 4.2: Tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng tài sản của 25 NHTM cổ phần
Việt Nam (2007-2017) ..............................................................................................44
Hình 4.3: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của 25 NHTM cổ phần Việt Nam
(2007-2017) ...............................................................................................................45
Hình 4.4: Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng
Việt Nam (2007-2017) ..............................................................................................46
Hình 4.5: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam (2007-2017) ......................................48
Hình 4.6: Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam (2007-2017).........................49


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một bộ phận trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại, tương tự như các tổ
chức kinh tế khác, hoạt động nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị và lợi nhuận của
mình. Mục tiêu này địi hỏi, bên cạnh việc khơng ngừng tìm kiếm các giải pháp tăng
cường lợi nhuận kinh doanh như gia tăng thị phần, đa dạng hóa sản phẩm, cải thiện
chất lượng các loại hình dịch vụ…, ngân hàng thương mại cũng phải tập trung ứng

dụng các chính sách quản lý rủi ro để tạo ra hành lang bảo vệ cho sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng.
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng hết sức đa dạng và phức tạp, tiềm ẩn trong
mọi nghiệp vụ từ thẻ, tiền gửi, tài trợ thương mại đến đầu tư, kinh doanh ngoại
hối,… với nhiều mức độ khác nhau, nhưng có ảnh hưởng lớn nhất vẫn là rủi ro
trong hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động đặc thù của ngân hàng, chiếm tỷ trọng lợi
nhuận lớn nhất của ngân hàng. Tương ứng với lợi nhuận đem lại, hoạt động tín dụng
cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, bên cạnh các rủi ro khác như rủi ro thanh khoản, rủi ro
tác nghiệp, ảnh hưởng đến hiệu quả và an toàn của ngân hàng nói riêng và hệ thống
ngân hàng cũng như nền kinh tế quốc gia nói chung. Rủi ro tín dụng của ngân hàng
chịu tác động bởi nhiều yếu tố bao gồm các yếu tố vi mô và vĩ mô:
- Yếu tố vi mơ tác động đến rủi ro tín dụng của ngân hàng như quy mô ngân
hàng, lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ địn bẩy, các quy định về bảo
đảm an toàn của ngân hàng.
- Yếu tố vĩ mơ tác động đến rủi ro tín dụng ngân hàng nhu tốc độ tăng trưởng
GDP, lãi suất, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ giá hối đoái.
Bên cạnh các yếu tố thuộc nội tại của từng ngân hàng và các tác động từ nền
kinh tế vĩ mơ thì rủi ro tín dụng ngân hàng còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố đến từ
khách hàng.


2

Vấn đề rủi ro trong hệ thống NHTM Việt Nam được đặc biệt quan tâm, trong
đó rủi ro tín dụng, được thể hiện thông qua tỷ lệ nợ xấu của của các NHTM Việt
Nam và trở thành một vấn đề nóng được quan tâm nghiên cứu từ năm 2011. Từ năm
2008 đến năm 2011, tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân là 26,56% nhưng tốc độ
tăng trưởng nợ xấu là 51%, đến cuối năm 2011 tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống ngân
hàng là 3,07% trên tổng dư nợ với giá trị là 85.000 tỷ đồng. Trong giai đoạn 2011 –

2015, NHNN liên tục đưa ra các tỷ lệ nợ xấu tăng dần qua các năm. Tại thời điểm
tháng 05/2015 khi đánh giá lại toàn diện các nguồn nợ xấu, NHNN đưa ra một tỷ lệ
nợ xấu gấp đôi tới 17,2% so với thời điểm 30/9/2012 tương đương 465.000 tỷ đồng
cho vay khơng có khả năng thu hồi. Điều này đặt ra nhiều câu hỏi trong vấn đề quản
trị rủi ro của các NHTM và chính sách điều hành hệ thống ngân hàng của NHNN
cũng như của Nhà nước.
Vì thế, rủi ro tín dụng ngân hàng, đặc biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng ngân hàng luôn là một đề tài cần nghiên cứu. Từ đó tìm ra những yếu tố tác
động đến rủi ro tín dụng ngân hàng, quy luật và mức độ ảnh hưởng để đề ra những
phương hướng và biện pháp xử lý nhằm nâng cao hiệu quả, an toàn cho hệ thống
NHTM Việt Nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn đi vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các
NHTM Việt Nam, để từ kết quả nghiên cứu luận văn đưa ra một số hàm ý chính
sách góp phần kiểm sốt các yêu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM
Việt Nam
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng từ đó đề xuất mơ hình
nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam.


3

- Kiểm định tác động các yếu tố đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam
bằng mơ hình hồi quy dựa trên số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính của các ngân
hàng.
- Đề xuất hàm ý quản trị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này cần trả lời được những

câu hỏi như sau:
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam và mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố này?
- NHTM Việt Nam phải làm gì để nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng
trong tương lai?
- NHNN Việt Nam và Chính phủ phải làm gì để nâng cao quản lý rủi ro tín
dụng trong thời gian tới?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn đi vào nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các
NHTM Việt Nam, bao gồm các yếu tố thuộc về ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ
mô.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong luận văn được tiến hành dựa trên dữ
liệu của 25 NHTM cổ phần Việt Nam (danh sách theo phụ lục 1).
Tác giả lựa chọn 25 trong số 31 NHTM cổ phần Việt Nam là đối tượng nghiên
cứu dựa trên các tiêu chí như quy mơ vốn điều lệ (bao gồm các ngân hàng có vốn
điều lệ lớn đến ngân hàng có vốn điều lệ nhỏ), số lượng chi nhánh (bao gồm ngân
hàng có số lượng chi nhánh nhiều nhất đến ngân hàng có số lượng chi nhánh ít).


4

- Phạm vi thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ báo cáo tài chính,
báo cáo thường niên của các NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2017.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Với mục tiêu tìm ra các yếu tố cũng như chiều hướng và mức độ tác động của
những yếu tố đó rủi ro tín dụng, tác giả đã áp dụng phương pháp nghiên cứu định
lượng với mơ hình hồi quy đa biến dựa trên dữ liệu bảng bằng các phương pháp:
phương pháp bình phương bé nhất OLS (Pooled OLS), mơ hình tác động ngẫu

nhiên (Random Effects Model – REM), mơ hình tác động định (Fixed Effecs Model
– FEM). Tiếp theo tác giả tiến hành kiểm định để các mơ hình để lựa chọn mơ hình
phù hợp nhất với dữ liệu nghiên cứu. Đồng thời, tác giả tiến hành kiểm định và xử
lý các khiếm khuyết của mơ hình, nếu mơ hình bị hiện tượng nội sinh hay phương
sai thay đổi thì tác giả sẽ thực hiện hồi quy theo Generalized Method of Moments
(GMM)…v.v. để đảm bảo kết quả thu được có độ tin cậy cao.
1.6. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau:
Chƣơng 1. Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2. Tổng quan lý thuyết về các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại
Chƣơng 3, Mơ hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam.
1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu
Nghiên cứu bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam


5

Kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin giúp các nhà quản trị, các nhà đầu tư
nhìn nhận đầy đủ hơn về tình hình kinh doanh và tác động của các yếu tố đến rủi ro
tín dụng ngân hàng. Trên cơ sở đó tác giả hàm ý những chính sách giúp cho NHNN
và Chính phủ nâng cao khả năng quản lý rủi ro.
Nghiên cứu đã đóng góp vào thực tiễn cho việc cải cách các chính sách, khn
khổ giám sát tài chính chặt chẽ và xử lý nợ xấu hiệu quả nhằm nâng cao khả năng

quản lý rủi ro tín dụng, ngăn ngừa khủng hoảng của hệ thống ngân hàng trong tương
lai.


6

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là ngơn từ thường được sử dụng trong hoạt động cho vay của
ngân hàng hoặc trên thị trường tài chính. Đó là khả năng khơng chi trả được nợ của
người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh tốn. Ln là người cho
vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. RRTD là rủi ro
phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín
dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc
không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài
chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Theo Timothy & MacDonald (1995), thì RRTD là sự thay đổi tiềm ẩn của
thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn
hay thanh toán trễ hạn.
Theo Ủ

an giám sát ase định nghĩa rủi ro tín dụng là khả năng mà người

đi vay hoặc đối tác của ngân hàng thất bại trong việc thực hiện theo các điều khoản
trả nợ đã thỏa thuận. Rủi ro tín dụng cịn được gọi là rủi ro vỡ nợ, phát sinh từ việc
không ch c ch n liên quan đến việc khơng hồn trả các khoản nợ từ phía khách
hàng cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng khơng chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều

hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết, chấp
thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những chứng khốn
có giá (trái phiếu, cổ phiếu …), trái quyền, Swaps, tín dụng th mua, đồng tài trợ

Ngồi ra, rủi ro tín dụng cịn có thể được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn
có được tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng; có nghĩa là khả năng khách
hàng không trả được nợ theo hợp đồng g n liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng


7

cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ các
tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể khơng được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt
số lượng và thời hạn.
Đây là rủi ro g n liền với hoạt động ngân hàng, cấp tín dụng bao giờ cũng bao
gồm rủi ro và xảy ra mất mát. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng
không thu được đầy đủ gốc và lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh tốn nợ gốc
và lãi khơng đúng kỳ hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân hàng được thanh
toán đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn thì ngân hàng sẽ khơng chịu bất kỳ rủi ro tín
dụng nào.
2.1.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng
2.1.2.1. Đối với ngân hàng thƣơng mại
- Tín dụng là hoạt động chủ yếu của các NHTM, chiếm phần lớn doanh thu và
lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM sẽ bị tác động rất lớn, có thể lâm vào tình trạng khó khăn khi
RRTD xảy ra do khơng thu được nợ gốc và lãi vay đúng hạn, việc luân chuyển và
sử dụng vốn không hiệu quả, đồng thời làm hạn chế khả năng mở rộng tín dụng và
tăng trưởng tín dụng. Chính những điều này sẽ làm cho doanh thu của ngân hàng bị
giảm sút.
- Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng vẫn phải có nghĩa vụ thanh tốn toàn bộ

gốc và lãi cho số tiền huy động từ các tầng lớp dân cư và các doanh nghiệp khác,
điều này làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi. Khi khơng thu được tiền nợ vay
dẫn đến vịng quay vốn tín dụng giảm, mất cơ hội kinh doanh, chi phí tăng cao
ngồi dự kiến, làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, nếu rủi ro lớn sẽ mất
khả năng thanh khoản làm mất lòng tin của người gửi tiền cũng như người vay và
suy giảm tín nhiệm của ngân hàng trên thị trường tiền tệ quốc tế, gây khó khăn
trong quan hệ vay vốn nước ngồi, thiết lập quan hệ đại lý với nước đó, hạn chế
năng lực cạnh tranh. Hiệu quả kinh doanh thấp, ngân hàng không có tiền trả lương


8

cho nhân viên, những người có năng lực tốt sẽ rời khỏi ngân hàng sẽ làm cho tình
hinh khó khăn thêm.
- Bên cạnh đó khi rủi ro tín dụng phát sinh sẽ tạo nên các nhóm nợ xấu làm
cho chi phí hoạt động của ngân hàng tăng lên bao gồm: chi phí quản lý nợ xấu, chi
phí trích lập dự phịng rủi ro và các chi phí khác liên quan đến công tác thu hồi nợ.
Việc gia tăng các khoản chi phí khiến cho lợi nhuận sau thuế suy giảm nghiêm
trọng. Một số nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh điều này (Nicolae Petria,
2013), rủi ro tín dụng sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Việc trích lập các khoản dự phịng rủi ro tín dụng sẽ làm tăng chi phí
của ngân hàng, dẫn đến làm giảm lợi nhuận, và có tác động làm suy giảm hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng (Hasan Ayaydin, 2014).
- Rủi ro tín dụng cịn gây suy giảm về năng lực tài chính và uy tín của ngân
hàng, sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Nếu một ngân hàng bị lỗ liên
tục hoặc thanh khoản gặp khó khăn có thể dẫn đến sự hoang mang, lo l ng của
khách hàng gửi tiền và sẽ gây ra hiện tượng rút tiền hàng loạt của khách hàng, và có
nguy cơ phá sản (Mark Swinburne và cộng sự, 2007).
Như vậy, khi rủi ro tín dụng phát sinh sẽ dẫn đến các rủi ro khác trong hoạt
động của ngân hàng như rủi ro thanh khoản từ đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự

an toàn, ổn định và phát triển của các NHTM.
2.1.2.2. Đối với khách hàng
Đối với bản thân chủ thể khách hàng, khi rủi ro tín dụng xảy ra là khách hàng
đã mất khả năng chi trả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Việc này
sẽ dẫn đến uy tín của khách hàng sẽ bị suy giảm và gần như họ sẽ khó tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế. Do
thông tin về lịch sử vay vốn của khách hàng sẽ được lưu trên hệ thống của NHNN
nên mọi tổ chức tín dụng đều có thể tiếp cận nguồn thơng tin này để giảm thiểu tối
đa rủi ro cho hệ thống ngân hàng.


9

Bên cạnh tác động tiêu cực đối với chính chủ thể đi vay, thì cơ hội tiếp cận
vốn của các chủ thể khác cũng bị ảnh hưởng do các ngân hàng khi xảy ra rủi ro tín
dụng sẽ phải thu hẹp quy mơ hoặc th t chặt chính sách cho vay.
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản tiền
gửi và lãi nếu như các ngân hàng mất khả năng chi trả và lâm vào tình trạng phá
sản.
2.1.2.3. Đối với nền kinh tế
Rủi ro tín dụng khơng chỉ tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các NHTM mà còn gây ra những hậu quả xấu đối với nền kinh tế. Khi rủi
ro tín dụng phát sinh khiến ngân hàng mất uy tín và giảm khả năng thanh khoản sẽ
gây ra hiệu ứng rút tiền hàng loạt từ các khách hàng gửi tiền có thể làm mất khả
năng thanh khoản của ngân hàng. Hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống, khi một
ngân hàng phá sản, dễ dàng kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng khác,
dẫn đến sự mất ổn định của toàn hệ thống ngân hàng. RRTD tăng cao có thể làm
phát sinh các rủi ro có tính hệ thống lên tồn bộ ngành ngân hàng mà hậu quả sẽ
làm tổn hại đến các yếu tố kinh tế vĩ mô của một đất nước (Vania Andriani, Sudarso
Kaderi Wiryono, 2015).

Ngân hàng đóng vai trị là trung gian tài chính giữa người có vốn nhàn rỗi và
người cần vốn để sản xuất kinh doanh. Khi phát sinh rủi ro tín dụng dẫn đến nợ xấu
tăng cao gây ra sự thiếu tin tưởng của công chúng đối với ngân hàng khiến cho khả
năng huy động vốn từ dân cư thấp. Điều đó ảnh hưởng đến khả năng cho vay của
ngân hàng, tác động làm giảm nguồn cung tiền của nền kinh tế dẫn đến việc nền
kinh tế thiếu vốn để sản xuất kinh doanh, gây nên sự trì trệ trong sản xuất, làm lãng
phí thời gian và cơ sở vật chất, thất nghiệp gia tăng và có tác động tiêu cực đến tốc
độ tăng trưởng nền kinh tế dẫn đến suy thoái kinh tế và mất ổn định xã hội. Ngồi
ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì ngày nay nền kinh tế
mỗi quốc gia đều phụ thuộc ngày càng nhiều vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Mặt khác, mối liên hệ tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro
tín dụng tại một nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các nền kinh tế có liên quan.


10

Tỷ lệ nợ xấu tăng cao còn khiến cho nguồn vốn dài hạn của ngân hàng bị suy
giảm, dẫn đến nguồn tài trợ cho hoạt động đầu tư dài hạn cũng bị suy giảm, dẫn đến
nợ nước ngoài tăng và làm tăng trưởng kinh tế quốc gia có xu hướng lệ thuộc vào
nước ngồi.
Như vậy rủi ro tín dụng xảy ra sẽ tác động tiêu cực đến nền kinh tế bởi vì hệ
thống ngân hàng là cầu nối giữa nơi cần vốn và nơi thừa vốn. Hơn nữa, khi có một
ngân hàng bị phá sản thì rất dễ xảy ra hiệu ứng dây chuyền trong toàn bộ hệ thống,
nguy cơ gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng đến đến đời
sống xã hội và sự phát triển của quốc gia. Như vậy, rủi ro tín dụng không những ảnh
hưởng trực tiếp đến nền kinh tế mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến xã hội. Khi
xảy ra tình trạng khủng hoảng từ hệ thống NHTM, Ngân hàng Nhà nước cần có
những biện pháp hỗ trợ các NHTM thơng qua các kênh như chính sách tiền tệ, tín
dụng và lãi suất để giúp cải thiện tình trạng thanh khoản và nợ xấu tại các NHTM
để giúp các ngân hàng này vượt qua giai đoạn khó khăn.

2.1.3. Các chỉ tiêu đo ƣờng rủi ro tín dụng
2.1.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn bao gồm dư nợ các khoản cho vay thuộc nhóm 2 đến nhóm 5. Tỷ
lệ nợ quá hạn phản ánh tỷ trọng số dư nợ gốc và lãi quá hạn mà chưa được thu hồi
trong tổng số dư nợ cho vay của ngân hàng và sẽ được tính theo cơng thức như sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn = Dự nợ quá hạn/Tổng dư nợ
Tỷ lệ này càng cao thể hiện số dư nợ quá hạn càng cao, khả năng thu hồi nợ
đúng hạn càng thấp, làm gia tăng rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao.
2.1.3.2. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấy là chỉ tiêu quan trọng để đo lường rủi ro tín dụng của NHTM. Nợ
xấu của ngân hàng bao gồm các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu càng
cao thì rủi ro tín dụng càng lớn. Nguy cơ khách hàng không trả được nợ cho ngân
hàng rất lớn do nợ xấu là những loại nợ đã quá hạn trong một thời gian dài, ngân
hàng có thể bị mất vốn và suy giảm lợi nhuận.


11

Tỷ lệ nợ xấu được tính theo cơng thức như sau:
Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ xấu/Tổng dư nợ
2.1.3.3. Dự phịng rủi ro tín dụng
Dự phịng rủi ro tín dụng là là số tiền được trích lập và hạch tốn vào chi phí
hoạt động để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín
dụng. Dự phịng rủi ro được phân ra thành 2 loại:
Dự phòng cụ thể là số tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất có
thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể.
Số tiền dự phịng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng được tính theo
cơng thức sau:
n


R

 Ri
i 1

Trong đó:
- R: Tổng số tiền dự phịng cụ thể phải trích của từng khách hàng;
n

-

 Ri
i 1

: là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dư nợ thứ 1

đến thứ n.
Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dư nợ
gốc của khoản nợ thứ i. Ri được xác định theo công thức:
Ri = (Ai - Ci) x r
Trong đó:
Ai: Số dư nợ gốc thứ i;
Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính (sau đây gọi
chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i;
Ci = giá trị tài sản bảo đảm x tỷ lệ khấu trừ tài sản theo quy định
r: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể theo nhóm nợ


12


Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0.
Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:
- Nhóm 1: 0%
- Nhóm 2: 5%
- Nhóm 3: 20%
- Nhóm 4: 50%
- Nhóm 5: 100%
Tỷ lệ giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính theo quy
định như sau:
- Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam: 100%;
- Vàng miếng, trừ vàng miếng quy định tại điểm i khoản này; tiền gửi của
khách hàng bằng ngoại tệ: 95%;
- Trái phiếu Chính phủ, cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do chính tổ
chức tín dụng phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khác phát hành:
+ Có thời hạn cịn lại dưới 1 năm: 95%;
+ Có thời hạn cịn lại từ 1 năm đến 5 năm: 85%;
+ Có thời hạn cịn lại trên 5 năm: 80%.
- Chứng khốn do các tổ chức tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán: 70%;
- Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán: 65%;
- Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn, giấy tờ có
giá, trừ các khoản quy định tại điểm c khoản này, do tổ chức tín dụng có đăng ký
niêm yết chứng khốn trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 50%;


13

Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn, giấy tờ có

giá, trừ các khoản quy định tại điểm c khoản này, do tổ chức tín dụng khơng có
đăng ký niêm yết chứng khốn trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 30%;
- Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có
giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng
khoán phát hành: 30%;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có
giá do doanh nghiệp khơng có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch
chứng khoán phát hành: 10%;
- Bất động sản: 50%;
- Vàng miếng khơng có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm
khác: 30%.
Dự phịng chung là số tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất có
thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phịng cụ thể.
Số tiền dự phịng chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số dư các
khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ các khoản sau đây:
a) Tiền gửi quy định tại điểm i khoản 1 Điều 1 Thông tư số 39/2013/TTNHNN về quy định xác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phịng rủi ro
của NHNN Việt Nam ngày 31/12/2013;
b) Khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi khác tại Việt Nam.
Chỉ tiêu dự phịng rủi ro tín dụng được phản ánh thơng qua hệ số dự phịng rủi
ro tín dụng:
Hệ số DPRRTD = Số dư dự phịng/Tổng dư nợ
Trong đó:
Số dư dự phịng = Số dư dự phịng chung + Số dư dự phòng cụ thể


14

Trích lập dự phịng rủi ro là phương thức kiểm sốt tổn thất tín dụng, phát hiện
và bù đ p rủi ro tín dụng. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng dựa vào sự phân

loại các nhóm nợ. Nhóm nợ càng cao tương đương với nguy cơ mất vốn của ngân
hàng càng cao sẽ dẫn đến tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng càng cao.
2.1.3.4. Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số này phản ánh tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tổng tài sản có
của ngân hàng. Các khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì sẽ đem lại
lợi nhuận càng lớn, nhưng đồng thời cũng đem lại rủi ro càng cao, đặc biệt là rủi ro
tín dụng.
Hệ số rủi ro tín dụng = Tổng dư nợ cho vay / Tổng tài sản có
2.1.3.5. Tỷ lệ xố nợ
Tỷ lệ xóa nợ = Các khoản xóa nợ rịng / Tổng dư nợ cho vay
Những khoản nợ khơng cịn nguồn để thu hồi nợ, sau một khoảng thời gian khi
khoản vay đã được xử lý rủi ro mà ngân hàng mặc dù đã áp dụng nhiều biện pháp
khác nhau nhưng vẫn khơng thu hồi được nợ thì sẽ được phép xóa nợ và bù đ p bởi
quỹ dự phịng rủi ro tín dụng. Vì vây nếu một ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao chứng
tỏ chất lượng tín dụng không tốt.
2.2. Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
2.2.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng
2.2.1.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng trong quá khứ
Nhiều nghiên cứu như nghiên cứu của Daniel Foos & ctg (2010), Somanadevi
Thiagarajan & ctg (2011) đã chỉ ra rằng rủi ro tín dụng năm hiện tại chịu tác động
của rủi ro tín dụng trong quá khứ với độ trễ là một năm và đây là tác động cùng
chiều. Nguyên nhân do rủi ro tín dụng trong q khứ khơng thể hồn tồn bị xố bỏ
mà có thể kéo dài và ảnh hưởng đến năm sau. Điều này là dễ hiểu khi ngân hàng
khơng chỉ có hoạt động tín dụng ng n hạn mà cịn có những khoản tín dụng dài hạn
(trên một năm).


×