Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG địa lí 7 năm NAY 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.69 KB, 19 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KỲ I MƠN ĐỊA LÍ 7
Câu 1.Bùng nổ dân số là gì ? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?Nguyên nhân , hậu
quả và biện pháp giải quyết?
-Bùng nổ dân số là sự phát triển vượt bậc về số lượng khi tỷ lệ sinh vẫn cao nhưng tỷ lệ tử đã
giảm xuống thấp.
-Bùng nổ dân số thế giới xảy ra vào những năm 50 của thế kỷ XX, khi tỉ lệ gia tăng ình quân
của dân số lên đến 2,1%.
- Nguyên nhân: do đời sống người dân được cải thiện và những tiến bộ về y tế, nhất là ở các
nước thuộc địa vừa giành được độc lập đã làm giảm nhanh tỷ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh
vẫn còn cao
-Hậu quả gây khó khăn cho các nước đang phát triển vì khơng đáp ứng được các u cầu q
lớn về ăn, mặc, học hành, nhà ở,việc làm… trong khi nền kinh tế còn đang chậm phát triển.
-Biện pháp : +Thực hiện kế hoạch hóa gia đình
+Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội
+Nâng cao đời sống người dân
Câu 2: Mật độ dân số là gì? Cách tính mật độ dân số?
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên 1đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị:
người/km2)
- Công thức:
Dân số(người)
Mật độ dân số =
(người/km2)
Diện tích(km2)
Câu 3.Cho biết tình hình phân bố dân cư trên thế giới. Tại sao có sự phân bố như thế ?
- Dân cư trên thế giới phân bố không đều, có nơi tập trung dân đơng với mật độ cao, có nơi
thưa dân, mật độ thấp.
- Dân cư tập trung nhiều nhất tại các khu vực sau :Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây và
Trung Âu, Đông bắc Hoa kỳ…Những khu vực này dân cư tập trung đông đúc vì có những
điều kiện tự nhiên thuận lợi: khí hậu ôn hoà, đất đai mầu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình
bằng phẳng nên giao thơng thuận lợi, có nhiều đơ thị…
- Những vùng khác dân cư cịn thưa thớt do các điều kiện sống và giao thông không thuận lợi.


Câu 4. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc khác
nhau? Các chủng tộc này phân bố chủ yếu ở đâu?
- Trên thế giói có ba chủng tộc chính là : Mơn-gơ-lơ-ít ( người da vàng ) , chủng tộc Ơ-rơ-pêơ-ít (người da trắng ), chủng tộc Nê-gro-ít (người da đen ).
- Căn cứ vào đặc điểm hình thái bên ngồi cơ thể như màu da, màu tóc,vóc dáng,mũi ,mắt,
hộp sọ…người ta chia dân cư thế gới thành 3 chủng tộc chính:
+ Chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít (người da vàng)
+Chủng tộc Nê-grơ- ít (người da đen)
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít (người da trắng)
- Chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít phân bố chủ yếu ở châu Á, chủng tộc Nê-grơ-ít chủ yếu ở châu Phi,
chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít ở châu Âu.
- Hiện nay , xã hội loài người đã phát triển nhiều, các chủng tộc đã cùng nhau sinh sống khắp
mọi nơi trên trái đất.
Câu 5. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị giống và khác nhau ở điểm nào ?
1


Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Nơi cư trú
Làng mạc, thơn xóm, thường phân Phố phường, nhà cửa tập trung với mật
tán gắn liền với đồng lúa
độ cao
Hoạt động kinh Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
công nghiệp và dịch vụ
tế
nghiệp
Mật độ dân số
Thấp
cao
Lối sống

Theo mối quan hệ họ hàng, truyền Hiện đại,văn minh
thống
Xu hướng
Ngày càng giảm
Ngày càng tăng
Câu 6: Trình bày vị trí và đặc điểm của mơi trường đới nóng?vì sao đới nóng có nhiệt độ và
lượng mưa lớn?
-vị trí: Đới nóngtrải dài giữa hai chí tuyến( từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam)
-bao gồm 4 kiểu mơi trường: mơi trường xích đạo ẩm, mơi trường nhiệt đới, mơi trường nhiệt
đới gió mùa và mơi trường hoang mạc
*đặc điểm:
-chiếm phần lớn diện tích đất nổi trên trái đất
-nhiệt độ và lượng mưa lớn
-sinh vật đa dạng phong phú chiếm khoảng 70% loài chim, thú trên trái đất
-là khu vực đơng dân có nhiều nước đang phát triển
* Đới nóng có nhiệt độ và lượng mưa lớn vì quanh năm nhận được ánh sáng mặt trời rất
nhiều, góc nhập xạ lớn lại tồn tại vành đai áp thấp xích đạo nên mưa nhiều.
Câu 7. Hãy trình bày vị trí và đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm?
-Vị trí : Mơi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ 50 bắc đến 50 nam
*đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm:
- Có khí hậu nóng và ẩm quanh năm :
+Nhiệt độ trung bình năm từ 25oC - 28oC, chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng
thấp nhất rất nhỏ khoảng 3oC
+Lượng mưa lớn, trung bình từ 1500 đến 2500mm/năm , mưa quanh năm, độ ẩm lớn, trên
80% , càng gần xích đạo thì mưa, ẩm càng nhiều, khơng khí ẩm ướt , ngột ngạt.
- Sinh vật rất phát triển do nhiệt, ẩm dồi dào :
+ Rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Rừng có nhiều loại cây, gồm nhiều tầng rậm rạp,
xanh quanh năm, có nhiều loại chim thú sinh sống
+ Ven biển, các cửa sơng có rừng ngập mặn.
Câu 8. Trình bày vị trí và đặc điểm của Khí hậu nhiệt đới ?

-vị trí : Mơi trường nhiệt đới nằm khoảng từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu
*Khí hậu:
- Khí hậu nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.Có hai thời kỳ nhiệt độ tăng
cao trùng với hai thời kỳ mặt trời qua thiên đỉnh.
- Mưa tập trung vào một mùa và trong năm có một thời kỳ khơ hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng,
càng gần chí tuyến thời kì khơ hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt độ càng lớn.
- Lượng mưa trung bình năm khá cao từ 500 đến 1500 mm , tập trung chủ yếu vào mùa mưa.
? Tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
2


- Ở miền đồi núi, trong mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến
mùa khơ, nước lại di chuyển lên mang theo oxít sắt nhơm tích tụ gần mặt đất làm cho
đất ở đây có màu đỏ vàng.
Câu 9. Trình bày vị trí và đặc điểm của Khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Vị trí: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là khí hậu tiêu biểu của khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
*Đặc điểm:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bật là nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa
gió và thời tiết diễn biến thất thường.
+ Mỗi năm có hai mùa đối lập nhau, mùa của gió mùa đơng bắc từ tháng 11 đến tháng
4( lạnh và khơ ) và mùa của gió mùa tây nam từ thánh 11 đến tháng 5 ( nóng ẩm và mưa nhiều
).
+ Nhiệt độ trung bình năm khá cao, trên 20oC , biên độ nhiệt hằng năm lớn trên 8oC. Mùa
đơng có một số tháng lạnh nhiệt độ xuống dưới 20oC.
- Lượng mưa trung bình hàng năm trên 1000mm. Mùa mưa tập trung từ 70- 90%lương mưa cả
năm. Mùa khô tuy lương mưa ít nhưng vẫn đủ cho cây cối sinh trưởng.
- Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn, có năm mưa nhiều, năm mưa ít… rất thất
thường.
Câu 10: so sánh đặc điểm của 2 môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa?
-mơi trường nhiệt đới mưa nhiều hơn lượng mưa tập trung vào mùa hạ, thời tiết ít thất thường

-mơi trường nhiệt đới gió mùa: mưa thay đổi theo vị trí, theo mùa , thời tiết diễn biến thất
thường
Câu 11. Chứng minh môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng?
- Cảnh quan thiên nhiên của khí hậu nhiệt đới gió mùa biến đổi theo thời gian và khơng gian,
do có sự khác nhau về lượng mưa và phân bố lượng mưa trong năm giữa các địa phương và
các mùa:
- Mùa đơng khơng khí lạnh và khơ, có một số cây rụng lá , một số nơi có thể có tuyết rơi.
- Mùa hạ nóng và mưa nhiều, cây cối xanh tươi.
- Tuy lượng mưa trung bình chỉ độ 1000-1500mm,nhưng có nơi lượng mưa rất lớn , lên đến
12.000mm.
- Sơng ngịi có một mùa lũ ( trùng với mùa mưa )và một mùa cạn ( trùng với mùa khơ )
- Thảm thực vật có nhiêu loại :
+ Rừng nhiều tầng phát triển ở vùng có lượng mưa lớn.
+ Đồng cỏ cao ở vùng có lượng mưa ít.
+ Rừng ngập mặn ở các cửa sơng , ven biển đang được phù sa bồi đấp.
Câu 12. Những điều kiện cần thiết đễ thực hiện hình thức thâm canh lúa nước?Những
quốc gia sản xuất lúa nước nổi tiếng ở đới nóng?
*Để thực hiện hình thức thâm canh lúa nước cần phải có các điều kiện sau:
- Đồng ruộng với đất phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới
- Có độ ẩm khơng khí cao.
- Có nguồn nước dồi dào.
=>Đây là những điều kiện cần thiết cho cây lúa nước sinh trưởng và phát triển.
- Ngồi ra cịn phải có một điều kiện quan trọng khơng kém đó là phải có nguồn lao động dồi
dào vì cây lúa là cây trồng cần nhiều lao động để chăm sóc.
3


* Ở đới nóng , các nước sản xuất nhiều lúa gạo là Trung quốc , Ấn Độ… Thái Lan và Việt
Nam là hai nước dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 13. Hãy cho biết những biện pháp cần thực hiện để giảm khó khăn của nền nơng
nghiệp nhiệt đới?
Những biện pháp cần thực hiên để giảm khó khăn :
- Trồng và bảo vệ rừng để chống xói mịn, rửa trơi
- Tn thủ chặt chẽ lịch thời vụ trong sản xuất nông nghiệp.
- Phát triển thủy lợi.
- Thường xun thực hiện cơng tác dự báo thời tiết phịng chống thiên tai .
- Quan tâm đến công tác thú y,bảo vệ thực vật, phịng trừ dịch bệnh.
Câu 14. Trình bày đặc điểm dân số ở đới nóng?
- Đới nóng là khu vực đông dân của thế giới, chiếm 50% dân số thế giới.
- Dân cư tập trung đông đúc ở một số nơi : Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam
Braxin…
- Hiện nay, sự gia tăng dân số vẫn cịn cao, vẫn ở trong tình trạng bùng nổ dân số.
- Dân số đông, tăng nhanh ở đới nóng đã gây sức ép nặng nề lên sự phát triển kinh tế- xã hội ,
lên tài nguyên môi trường. Vì vậy, vấn đề dân số là mối quan tâm hàng đầu của các nước
trong khu vực. Các nước đang tìm mọi cách đễ hạ tỷ lệ tăng dân, nâng cao đời sống , bảo vệ
môi trường, phát triển kinh tế.
Câu 15. Cho biết nguyên nhân và hậu qủa của việc di dân ở các nước thuộc đới nóng?
a . Nguyên nhân :Di dân ở đới nóng có nhiều nguyên nhân
- Di dân tự do : thiên tai , hạn hán ,chiến tranh , kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu
viêc làm
- Di dân có kế hoạch : các chính sách điều chỉnh lại sự phân bố dân cư, lao động, xây dựng
các khu kinh tế mới.
b. Hậu quả :
- Tiêu cực: Dân số đô thị tăng quá nhanh, đời sống sẽ gặp nhiều khó khăn ( thiếu điện , nước,
tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh… ) môi trường bị ô nhiễm ( rác thải, nguồn nước bị ô
nhiễm …) thất nghiệp gia tăng, môi trường đơ thị bị xuống cấp.
- Sự di dân tích cực : di cư theo dự án các chương trình sẽ có tác động tích cực đến phát triển
kinh tế-xã hội giúp phát triển kinh tế vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giải quyết việc làm…
Câu 16. Trình bày vị trí và đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hồ?

*Vị trí: từ chí tuyến đến vịng 2 cực ở cả 2 bán cầu,phần lớn diện tích đất nổi của đới nằm ở
bắc bán cầu
* Có hai đặc điểm:
- Khí hậu: Khí hậu đới ơn hịa mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới
lạnh, thời tiết thay đổi thất thường.
- Thiên nhiên đới ôn hịa có sự thay đổi rõ rệt theo thời gian và khơng gian :
+ Phân hố theo thời gian : Một năm có bốn mùa xuân , hạ , thu ,đơng.
+ Phân hố theo khơng gian : Thiên nhiên thay đổi từ Băc xuống Nam , từ Tây sang Đông do
ảnh hưởng của dịng biển và gió Tây ơn đới
Câu 17.Tính chất trung gian của khí hậu đới ơn hồ được thể hiện như thế nào ?
- Tính ơn hồ của khí hậu : Khơng q nóng và mưa nhiều như đới nóng , cũng khơng q
lạnh và ít mưa như đới lạnh
4


- Vừa chịu tác động của các khối khí ở đới nóng vừa chịu tác động của khối khí ở đới lạnh.
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi tuỳ thuộc vào vị trí gần biển hay xa biển , vào vị trí gần cực
hay chí tuyến.
- Nguyên nhân : Do vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
Câu 18. Nêu tên, xác định vị trí và cho biết đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới ơn hịa?
Các kiểu mơi
Phân bố
Đặc điểm khí hậu
Thảm thực vật tiêu
trường
biểu
1.Ôn đới hải
Bờ tây lục địa
-Ẩm ướt quanh năm
Rừng lá rộng

dương
- Mùa hạ mát mẻ, mùa đơng
khơng lạnh lắm
2.Ơn đới lục địa
Phía Đơng,
-Mùa đơng lạnh, có tuyết rơi Rừng lá kim
vùng nằm sâu
- Mùa hạ nóng, mưa nhiều
trong lục địa
3.Mơi trường Địa Phía nam, ven
-Mùa hạ nóng, khơ
Rừng cây bụi gai lá
Trung Hải
Địa Trung Hải - Mùa đông ấm áp, mưa
cứng
nhiều vào thu đông
Câu 19:Chứng minh sản phẩm nông nghiệp của mơi trường đới ơn hịa rất đa dạng . Vì
sao lại có sự đa dạng đó ?
Do mơi trường ôn đới rất đa dạng nên sản phẩm nông nghiệp cũng rất đa dạng.Có 6 kiểu mơi
trường, mỗi kiểu mơi trường có một số sản phẩm tiêu biểu thích hợp với điều kiện khí hậu ,
đất đai riêng.
-Vùng nhiệt đới gió mùa ( Đơng Trung Quốc, Đơng Nam Hoa Kỳ ) : lúa nước, đậu
tương,bông, các loai hoa quả…
- Vùng khí hậu địa trung hải : nổi tiếng các loại rượu nho, rượu vang.
- Vùng ôn đới hải dương : lúa mì , củ cải đưởngau, hoa quả, chăn ni bị…
- Vùng ơn đới lục địa : lúa mì, khoai tây, ngơ, chăn ni bị, lợn ,ngựa…
- Hoang mạc ơn đới chăn nuôi cừu.
- Vùng ôn đới lạnh ở các vĩ độ cao : khoai tây, lúa mạch đen, chăn ni hươu Bắc cực…
Câu 20. Hãy trình bày đặc điểm nền cơng nghiệp của các nước đới ơn hồ?
- Đới ơn hịa là nơi có nền cơng nghiệp phát triển sớm nhất, cách đây khoảng 250 năm.

- Công nghiệp hiên đại, trang bị nhiều máy móc , thiết bị tiên tiến gồm có hai ngành chính :
+ Cơng nghiệp khai thác : phát triển những nơi nhiều khoáng sản ( Đơng Bắc Hoa Kỳ, Uran
và Xibia của Nga) ,vùng có nhiều rừng ( Phần Lan , Canada ).
+ Công nghiệp chế biến : là thế mạnh nổi bật và có cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền
thống ( luyện kim, cơ khí ,hố chất …)và các ngành hiện đại, địi hỏi hàm lượng trí tuệ cao
( diện tử, hàng không vũ trụ…) phần lớn nguyên nhiên liệu được nhập từ các nước thuộc đới
nóng.
- Hoạt động cơng nghiệp của đới ơn hồ chiếm 3/4 tổng sản phẩm cơng nghiệp tồn thế giới.
Các nước cơng hàng đầu thế giới là : Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức Anh…
Câu 21. Nét đặc trưng của đơ thị hố ở mơi trường đới ơn hịa là gì ?
Đơ thị hố ở mơi trường ơn đới có những đặc trưng :
- Đơ thị hóa ở mức độ cao, dân đô thị chiếm tỉ lệ lớn(hơn 75%), là nơi tập trung nhiều đô thị
nhất trên thế giới.
5


- Có các đơ thị mở rộng kết nối với nhau liên tục thành chuỗi đô thị, chùm đô thị siêu đô thị
nhờ một hệ thống các loại đường giao thơng hết sức phát triển.
- Có các đơ thị phát triển theo quy hoạch, không chỉ mở rộng ra xung quanh mà còn vươn lên
cả chiều cao lẫn chiều sâu.
- Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.
Câu 22. Hãy cho biết hiện nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết của việc ô nhiễm
khơng khí và ơ nhiễm nước ở đới ơn hồ?
Ơ nhiễm mơi
Ơ nhiễm khơng khí
Ơ nhiễm nước
trường
Ngun nhân
-khí thải từ các nhà máy công nghiệp -tập trung quá đông đô thị ven biển
-khí thải của các phương tiện giao

-váng dầu của các phương tiện
thông
-chất thải sinh hoạt và công nghiệp
-Sự bất cẩn trong sử dụng năng lượng -thuốc trừ sâu ,phân bón dư thừa
nguyên tử
trên đồng ruộng
Hậu quả
- Tạo nên mưa axit làm chết cây cối, -Nước bị ô nhiễm, bốc mùi hơi thối.
ăn mịn cơng trình xây dựng,gây ra
-Thiếu nước ngọt
bệnh về đường hô hấp cho con người - gây nên hiện tượng thủy triều
-Làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến
đen,thủy triều đỏ, làm chết sinh vật
trái đất nóng lên, làm khí hậu tồn
dưới nước
cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy -ô nhiễm nước sinh hoạt gây bệnh
đe dọa cuộc sống con người.
tật cho con người.
-thủng tầng ôzôn, gây nguy hiểm cho
sức khỏe con người: ung thư da, đục
thủy tinh thể…
-ơ nhiễm chất phóng xạ gây hậu quả
nghiêm trọng
Hướng giải
-kí hiệp định kiơtơ nhằm cắt giảm
-quy hoạch khu cơng nghiệp,đơ thị
quyết
lượng khí thải gây ơ nhiễm
theo hướng phi tập trung
-trồng nhiều cây xanh

-có biện pháp xử lí tràn dầu, chất
-quy hoạch lại đô thị theo hướng phi thải công nghiệp và sinh hoạt
tập trung
-giảm lượng thuốc trừ sâu trong
nơng nghiệp
Câu 23.mơi trường hoang mạc là gì? Trình bày vị trí và đặc điểm của mơi trường hoang
mạc?
*Mơi trường hoang mạc : là những vùng khô khan, thời tiết khắc nghiệt nên sinh vật rất nghèo
nàn, chỉ có những lồi có khả năng thích nghi cao, dân cư thưa thớt, chủ yếu sống trong các ốc
đảo là nơi có mạch nước ngầm lộ sát mặt đất.
Vị trí : Hoang mạc chiếm một diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất, chủ yếu nằm dọc theo hai
đường chí tuyến và ở giữa đại lục Á – Âu. Các hoang mạc nằm dưới đai áp cao chí tuyến, gần
các dòng biển lạnh và trong nội địa xa biển.
Đặc điểm:
-Phần lớn hoang mạc được bao phủ bằng cồn cát hoặc sói đá.
-Khí hậu vơ cùng khơ hạn và khắc nghiệt
+ Lượng mưa rất thấp ( dưới 100mm/năm) , lượng bốc hơi lại rất lớn.
6


+ Nhiệt độ cao, độ chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất cao có khi lên đến 40 lần.
- Sinh vật nghèo nàn
+ Thực vật cằn cỗi, thưa thớt chỉ có những loại cây có khả năng thích nghi cao như: cây bao
báp , xương rồng, cây thân lùn có rễ dài , cây có thời kì tăng trưởng ngắn
+ Động vật rất hiếm, phần lớn là các lồi bị sát và cơn trùng.
- Dân cư thưa thớt , chỉ có một số rất ít sống trong các ốc đảo.
- Diện tích các hoang mạc đang có xu hướng mở rộng.
Câu 24. Nêu những nguyên nhân của sự mở rộng của hoang mạc và nêu một số biện pháp
đang được hạn chế hoang mạc ở rộng?
*Ranh giới của hoang mạc ln thay đổi, diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở

rộng, mỗi năm 10 triệu hecta.
*Việc mở rộng hoang mạc có nhiều nguyên nhân:
- Do cát lấn : các trận gió đưa cát lấn ra xung quanh.
- Sự biến đổi khí hậu tồn cầu do trái đất nóng lên.
- Do tác động của con người : đốn hạ cây xanh để xây dựng, làm củi đun,phá rừng, canh tác
không hợp lý…
*Biện pháp: trồng cây gây rừng để vừa chống cát bay vừa cải tạo khí hậu hoang mạc và hạn
chế q trình hoang mạc hố.
Câu 25. Trình bày vị trí và đặc điểm của mơi trường đới lạnh.
a - Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
b - Đặc điểm :
- Khí hậu :Đới lạnh có khí hậu vơ cùng khắc nghiệt.
+ Mùa đơng rất dài , rất lạnh, có bão tuyết dữ dội, nhiệt độ trung bình dưới -10oC, có khi
xuống -50oC.
+ Mùa hạ chỉ dài 2-3 tháng, có nơi ngày dài đến 24 giờ, nhiệt độ có tăng nhưng khơng vượt
q 10oC.
+ Lượng mưa trung bình năm rất thấp dưới 500mm/năm và chủ yếu ở dạng tuyết rơi.
- Mặt đất đóng băng quanh năm, chỉ tan một lớp mỏng trên mặt khi mùa hạ đến .
- Ở Bắc và Nam cực mặt băng tạo thành khối lớn, vào mùa hạ khối băng vỡ ra thành núi băng
trôi về xích đạo.
- Thực vật có rêu, địa y, một số cây thấp , lùn, còi cọc.
- Động vật khá phong phú : gấu, cáo,tuần lộc,hải cẩu, cá voi, chim cánh cụt…những lồi có
khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
Câu 26. Trình bày đặc điểm của mơi trường vùng núi?
Có hai đặc điểm :
a.Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn núi :
-Theo độ cao:
+ Càng lên cao nhiệt độ càng giảm ( lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC ) độ ẩm và khí áp
giảm . Vì vậy khí hậu cũng thay đổi. Tuỳ theo vùng nhiệt hay ôn đới mà sự thay đổi theo độ
cao cũng sẽ khác nhau.

+ Sự thay đổi của khí hậu dẫn đến sự thay đổi về thực vật. Ở nhiệt đới, dưới 900m là rừng
rậm, từ 900m đến 1600m là rừng cận nhiệt, từ 1600 đến 3000m là rừng hổn giao… từ 5500m
trở lên là băng tuyết vĩnh cữu. Ở ôn đới cũng tương tự nhưng độ cao thấp hơn.
7


+ Sự thay đổi khí hậu, thực vật theo độ cao của vùng núi cũng giống như sự thay đổi theo độ
vỹ.
- Theo hướng sườn núi:
+ Những sườn núi đón gió ẩm thường có mưa nhiều , cây cối tươi tốt hơn những sườn núi
đón gió lạnh hoặc khuất gió.
+ Ở ơn đới những sườn núi đón ánh nắng có cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn
sườn núi khuất nắng.
b. Mơi trường vùng núi có độ dốc lớn nên thường xảy ra một số loại thiên tai, khó khăn cho
đời sống con người: lũ quét, sạt lở đất, xói mịn đất…
Câu 27. Phân biệt lục địa và châu lục?
Lục địa
Châu lục
Khái
Là khối đất liền rộng hàng triệu
Bao gồm lục địa và các đảo, quần đảo
2
niệm
km ,có biển và đại dương bao quanh thuộc lục địa đó
Ý nghĩa
Về mặt tự nhiên
Về mặt chính trị,kinh tế, lịch sử
Số lượng Có 6 lục địa:Lục địa á-âu, Lục địa
Có 6 châu lục: ChâuÁ, Châu Âu,Châu Phi,
Phi,Lục địa Bắc Mỹ, Lục địa Nam

châu Mỹ, châu Đại Dương và châu Nam
Mỹ, Lục địa Ô-xtrây-li-a và Lục địa Cực
Nam cực
Câu 28. Cho biết cách phân loại các quốc gia trên thế giới?
Có nhiều cách phân loại các quốc gia trên thế giới.
- Dựa trên các chỉ tiêu về thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong trẻ em, chỉ số phát
triển con người ( HDI) , người ta chia các nước làm hai nhóm:
+ Các nước phát triển : có thu nhập bình qn đầu người trên 20.000 USD/năm, có chỉ số
HDI từ 0,7 đến gần bằng 1 và có tỉ lệ trẻ em tử vong rất thấp.
+ Các nước đang phát triển có thu nhập bình qn đầu người dưới 20.000USD /năm, có tỉ lệ
trẻ em tử vong cịn khá caovà chỉ số HDI dưới 0,7.
- Dựa vào cơ cấu kinh tế người ta chia các nhóm nước : nước nơng nghiệp, nước cơng nghiệp.
- Có thể dựa vào thể chế chính trị để chia thành các nước tư bản chủ nghĩa, các nước xã hội
chủ nghĩa…
Câu 29: vì sao nói thế giới chúng ta đang sống rất rộng lớn và đa dạng?
-Thế giới chúng ta đang sống rộng lớn vì : ở bất cứ đâu cũng có sự xuất hiện của con người
theo chiều rộng, chiều cao và chiều sâu
-Thế gới chúng ta đang sống đa dạng vì :
+có trên 200 quốc gia và cùng lãnh thổ, có nhiều chủng tộc và dân tộc khác nhau với các
phong tục, văn hóa, tơn giáo đa dạng.
+ có nhiều mơi trường tự nhiên với vị trí và đặc điểm khác nhau
Câu 30. Trình bày đặc điểm về vị trí địa lý của châu Phi, đặc điểm này có ảnh hưởng như
thế nào đối với khí hậu?
- Châu Phi là một khối cao nguyên khổng lồ được bao quanh bởi biển và đại dương. Phía bắc
giáp Địa Trung Hải , phía đơng bắc giáp Biển đỏ, Phía đơng Nam Ấn Độ Dương, phía tây giáp
Đaị Tây Dương.
- Phía đơng bắc giáp biển đỏ, ngăn cách châu Phi với châu Á bởi kênh đào xuy-ê (thông Địa
Trung Hải với biển Đỏ.)
8



- Đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo biển ít ảnh hưởng vào sâu
trong đất liền
- Phần lớn diên tích châu Phi nằm giũa hai bên chí tuyến, trải dài khoảng từ 36oB đến 36oN.
- Do lãnh thổ trải ra hai bên xích đạo nên châu Phi nằm trong đới khí hậu nóng. Phần lớn lãnh
thổ nằm giữa hai chí tuyến, lục địa lại có hình khối nên châu Phi là một lục địa khơ, phần lớn
diện tích ở Bắc và Nam Phi là hoang mạc , trong đó hoang mạc Sahara nằm ở Bắc Phi là
hoang mạc rộng nhất thế giới.
Câu 31. Trình bày sự phân bố các mơi trường tự nhiên ở châu Phi?
-Do lãnh thổ rộng lớn với nhiều kiểu khí hậu khác nhau nên châu Phi có nhiều kiểu mơi
trường tự nhiên.
- Vì đường xích đạo chia đôi châu Phi thành hai nửa bằng nhau nên các mơi trường tự nhiên
đối xứng nhau qua Xích đạo.
+ Mơi trường Xích đạo ẩm với thảm thực vật xanh quanh năm, gồm vùng bồn địa Công –gô
và miên duyên hải phía bắc thuộc vịnh Guinea .
+ Hai mơi trường nhiệt đới, nằm từ ven Xích đạo đến vỹ tuyến 15oB và 20oN. Càng xa Xích
đạo lượng mưa càng giảm. Thảm thực vật chính là rừng thưa và xa-van cây bụi, với giới động
vật khá phong phú ( hổ, bao,hươu,nai,sư tử, ngựa vằn…)nhờ có nguồn thúc ăn phong phú.
+ Hai mơi trường hoang mạc , nằm ven chí tuyến. Phía bắc có hoang mạc Sahara rộng lớn,
phía nam có hoang mac Calahari và hoang mạc Na-mib. Đây là khu vực có khí hậu khắc
nghiệt nên giói sinh vật rất nghèo nàn.
+ Hai môi trường địa trung hải năm ở vùng cực Bắc và cực Nam . Mùa đơng mát mẻ có mưa,
mùa hè nóng và khơ. Thảm thực vật là rừng cây bụi lá cứng.
Câu 32: các hoang mạc ở châu phi phân bố chủ yếu ở đâu?vì sao hoang mạc ở châu Phi
lại lan sát ra biển?
-các hoang mạc ở châu Phi phân bố ở phía bắc(Xahara) và ở phía nam (calahari và namip) của
châu lục
-các hoang mạc ở đây lan sát ra biển vì:
+ ít mưa do nằm 2 bên đường chí tuyến
+ảnh hưởng bởi các dịng biển lạnh

+ bờ biển ít bị cắt xẻ
Câu 33: vì sao nói châu Phi là châu lục nóng và lục địa khơ?
Châu Phi có khí hậu nóng và khơ bậc nhất trên thế giới. Vì:
-Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến bắc và nam nên châu phi có khí
hậu nóng
-Là lục địa hình khối,kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ do chịu ảnh hưởng của biển ko vào
sâu trong đất liền, đồng thời chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến, ít vịnh, ít đảo, ít bán đảo
nên châu phi là lục địa có khí hậu khơ.
Bài 1 : DÂN SỐ
Câu 1: Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh?
a.Dân số là số người.
b. Dân số là tổng số người.
c.Dân số là nguồn lao động.
d.Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định.
Câu 2: Người ta thường biểu thị dân số bằng :
a. Một vòng trịn
b. Một hình vng
c. Một đường thẳng
d. Một tháp tuổi.
Câu 3: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ?
a. Hai phần
b. Ba phần
c. Bốn phần
d. Năm phần.
9


Câu 4: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
a. Trước Công Nguyên
b. Từ công nguyên – thế kỷ XIX

c. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XXd. Từ thế kỷ XX – nay.
Câu 5: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số vượt ngưỡng :
a. 2,1%
b. 21%
c. 210%
d. 250%.
Câu 6: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
a. Mỹ
b. Nhật
c. Ấn Độ
d. Trung Quốc.
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
Câu 1: Dân cư thế giới phân bố như thế nào?
a. Đều
b. Không đều
c. Rất không đều
d. Giống nhau ở mọi nơi.
Câu 2: Dân cư thường tập trung ở các khu vực nào?
a. Thành thị b. Ven biển
c. Đồng bằng
d, Tất cả các khu vực trên.
Câu 3: Dân cư thưa thớt ở những nơi nào?
a. Nông thôn
b. Đồi núi
c. Nội địa
d. Tất cả các khu vực trên.
Câu 4: Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới?
a. Vóc dáng
b. Thể lực
c. Cấu tạo bên trong

d. Đặc điểm hình thái.
Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc chính?
a. Hai
b. Ba
c. Bốn
d. Năm.
Bài 3: QUẦN CƯ. ĐƠ THỊ HĨA.
Câu 1: Dân cư thế giới có mấy loại hình quần cư chính?
a. Hai loại hình
b. Ba loại hình
c. Bốn loại hình
d. Năm loại hình.
Câu 2: Đơn vị quần cư nào sau đây khơng thuộc loại hình quần cư nơng thơn?
a. Thơn xóm
b. Làng bản
c. Khóm
d. Xã.
Câu 3: Đơn vị quần cư nào sau đây khơng thuộc loại hình quần cư đơ thị?
a. Tổ dân phố
b. Quận
c. Thị trấn
d. Huyện.
Câu 4: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì?
a.Ơ nhiễm môi trường
b. Thất nghiệp
c. Mất mĩ quan đô thị
d. Tất cả các hậu quả trên.
Câu 5: Siêu đô thị là đơ thị có tổng số dân trên:
a. 5 triệu người
b. 8 triệu người

c. 10 triệu người
d. 15 triệu người.
Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
Câu 1: Phân theo lao động, dân số chia thành mấy nhóm tuổi?
a. Hai nhóm
b. Ba nhóm
c. Bốn nhóm
d. Năm nhóm.
Câu 2: Ba khu vực tập trung đơng dân nhất Châu Á là:
a. Bắc Á – Trung Á – Đông Á
b. Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á
c. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á d. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á.
Câu 3: Những đô thị lớn ở Châu Á tập trung ở ven biển, đồng bằng và:
a. Đồi núi
b. Nội địa
c. Xa mạc
d. Vùng giàu tài nguyên.
Bài 5: ĐỚI NÓNG – MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
Câu 1: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu?
a. Xích đạo Chí tuyến Bắc
b. Xích đạo  Chí tuyến Nam.
c. Chí tuyến Bắc  Chí tuyến Nam d. Chí tuyến Bắc  Vịng cực Bắc.
Câu 2: Ở đới nóng có mấy kiểu mơi trường chính?
a. Hai mơi trường
b. Ba mơi trường
c. Bốn mơi trường
d. Năm mơi trường.
Câu 3: Mơi trường có lượng mưa nhiều nhất ở đới nóng là:
a. Xích đạo ẩm
b. Nhiệt đới c. Nhiệt đới gió mùa

d. Hoang mạc.
Câu 4: Mơi trường khơ hạn nhất ở đới nóng là:
a. Xích đạo ẩm
b. Nhiệt đới c. Nhiệt đới gió mùa
d. Hoang mạc.
Câu 5: Thảm thực vật điển hình cho mơi trường xích đạo ẩm là:
a. Xa van
b. Rừng rậm c. Rừng thưa
d. Rừng cây lá rộng.
Bài 6. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
10


Câu 1: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vị trí nào?
a. Chí tuyến Bắc  Chí tuyến Nam
b. 50 B  Chí tuyến Bắc; 50 N  Chí tuyến Nam.
c. Chí tuyến Bắc  Vịng cực Bắc
d. Chí tuyến Nam  Vịng cực Nam.
Câu 2: Nhiệt độ ở mơi trường nhiệt đới có mấy lần tăng giảm trong năm?
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Bốn lần.
Câu 3: Với lượng mưa từ 500  1500 mm, môi trường nhiệt đới có lượng mưa :
a. Rất ít
b. Ít
c. Trung bình
d. Nhiều.
Câu 4: Thảm thực vật điển hình cho mơi trường nhiệt đới là:
a. Đài nguyên

b. Xa van
c. Rừng rậm
d. Đồi trọc.
Câu 5: Hai đặc điểm tiêu biểu của sinh vật môi trường nhiệt đới là:
a. Thưa thớt  giảm dần về hai chí tuyến
b. Thay đổi theo mùa và giảm dần về hai chí tuyến
c. Thay đổi theo mùa và tăng dần về hai chí tuyến
d. Sinh trưởng nhanh và tăng dần về hai chí tuyến.
Bài 7. MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA.
Câu 1: Hai khu vực điển hình cho mơi trường nhiệt đới gió mùa là:
a. Bắc Á – Đông Á
b. Đông Á – Đông Nam Á
c. Đông Nam Á – Nam Á
d. Nam Á – Tây Nam Á.
Câu 2: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
a. Lạnh – Khơ – Ít mưa
b. Nóng – Ẩm - Mưa nhiều.
c. Nóng – Ẩm – Mưa nhiều theo mùa
d. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 3: Hướng gió chính vào mùa đơng ở mơi trường nhiệt đới gió mùa là:
a. Đơng Bắc
b. Đơng Nam
c. Tây Nam
d. Tây Bắc.
Câu 4: Hướng gió chính vào mùa hạ ở mơi trường nhiệt đới gió mùa là:
a. Đơng Bắc
b. Đơng Nam
c. Tây Nam
d. Tây Bắc.
Bài 9. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG.

Câu 1: Điều kiện để đới nóng thâm canh tăng vụ là:
a. Nắng nóng ,mưa nhiều
b. Nguồn giống phong phú
c. Nhịp điệu mùa
d. Nguồn lao động dồi dào.
Câu 2: Điều kiện để đới nóng đa dạng hóa nơng sản là:
a. Nắng nóng ,mưa nhiều
b. Nhịp điệu mùa
c. Nguồn giống phong phú
d. Nguồn đất tốt.
Câu 3: Sự thay đổi mùa gây khó khăn cho nơng nghiệp ở đới nóng là:
a. Nhiều thiên tai
b. Nhiều dịch bệnh, sâu bệnh.
c. Sinh vật phát triển kém
d. Nguồn giống giảm.
Câu 4: Loại nông sản việt Nam và Thái Lan xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất thế giới là:
a. Cà phê
b. Cao su
c. Chè
d. Lúa gạo.
Câu 5: Q trình thối hóa đất do đốt rừng làm nương rẫy là:
a. Đồi trọc  đất trống  rừng giảm  đốt rừng
b. Đất trống  đồi trọc  rừng giảm  đốt rừng
c. Rừng giảm  đốt rừng  đất trống  đồi trọc
d. Đốt rừng  rừng giảm  đất trống  đồi trọc.
Bài 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ ĐẾN TN, MT Ở ĐỚI NÓNG.
Câu 1: Dân số đới nóng chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới?
a. Gần 20 %
b. Gần 30 %
c. Gần 40 %

d. Gần 50%.
Câu 2: Bùng nổ dân số sẽ để lại những hậu quả trên các lĩnh vực :
a. Kinh tế
b. Xã hội
c. Tài nguyên, môi trương
d. Tất cả các ý trên.
11


Câu 3 : Dân số tác động đến tài nguyên và mơi trường là:
a. Cạn kiệt tài ngun
b. Ơ nhiễm môi trường
c. Sự phát triển không bền vững
d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Tại sao sản lượng lương thực tăng mà bình quân lương thực giảm?
a.Sản lượng tăng chậm
b. Dân số tăng nhanh
c. Sản lượng tăng nhanh
d. Dân số tăng chậm.
Câu 5: Hãy hoàn thành sơ đồ sau để thể hiện hậu quả của bùng nổ dân số:
Bùng nổ dân số

………………………….

………………………….

…………………………

Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NĨNG
Câu 1: Những ngun nhân chính dẫn đến di dân là:

a. Chiến tranh
b. Thiên tai, kinh tế chận phát triển
c. Nghèo đói, thiếu việc làm d. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Hình thức di dân có ích về kinh tế xã hội là:
a. Di dân tự do
b. Di dân phong trào
c. Di dân có tổ chức
d. Di dân tránh thiên tai.
Câu 3: Đơ thị hóa là q trình:
a. Di dân lên đơ thị
b. Xây dựng đơ thị
c. Nâng cấp đô thị
d. Biến đổi vùng đất chưa phải đơ thị  Đơ thị
Câu 4: Đơ thị hóa tự phát để lại những hậu quả về môi trường, việc làm, tệ nạn xã hội và:
a. Kinh tế chậm phát triển
b. Ách tắt giao thông
c. Mất mĩ quan đô thị
d. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Một thành phố được công nhận là thành phố sạch nhất thế giới là:
a. Niu – Yook b. Bắc Kinh
c. Xingapo
d. Hà Nội.
Câu 6: Giai đoạn 1950 – 2001, khu vực có tỷ lệ thị dân gia tăng nhanh nhất là:
a. Châu Á
b. Châu Phi
c. Châu Âu
d. Nam Mỹ.
Bài 13. MÔI TRƯỜNG ÔN HỊA.
Câu 1: Đới ơn hịa nằm trong khoảng vị trí nào?
a. Chí tuyến Bắc – Chí tuyến Nam

b. Chí tuyến Bắc – Vịng cực Bắc; chí tuyến Nam – Vịng cực Nam
c. Chí tuyến Bắc – Vịng cực Bắc
d. Chí tuyến Nam – Vịng cực Nam.
Câu 2: Khí hậu của đới ơn hịa so với đới nóng và đới lạnh là:
a. Thất thường hơn
b. Ổn định hơn
c. Tính trung gian
d. Mưa nhiều hơn.
Câu 3: Ở đới ơn hịa có mấy môi trường cơ bản?
a. Ba MT
b. Bốn MT
c. Năm MT
d. Sáu MT.
Câu 4: Đặc điểm cơ bản của khí hậu đới ơn hịa là:
a. Nóng – ẩm – mưa nhiều
b. Lạnh – khơ – ít mưa
c. Thay đổi theo mùa
d. Diễn biến thất thường.
Câu 5: Thảm thực vật điển hình cho đới ơn hịa là:
a. Rừng lá kim
b. Rừng là rộng
c. Rừng hỗn giao
d. Rừng rậm xanh quanh năm.
Bài 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỊA.
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp đới ôn hòa là:
a. Quy mô lớn
b. Quy mô nhỏ
12



c. Tiên tiến
d. Lạc hậu.
Câu 2: Đạt được nhiều thành tựu là do nền nơng nghiệp đới ơn hịa đã:
a. Lai tạo giống tốt
b. Áp dụng khoa học – kỹ thuật
c. Tổ chức sản xuất theo kiểu CN
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Các nông sản (sản phẩm nông nghiệp )ở đới ơn hịa biến đổi theo:
a. Vĩ độ
b. Nhiệt độ
c. Lượng mưa d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Cừu được nuôi chủ yếu ở môi trường nào?
a. Ôn đới hải dương
b. Ôn đới lục địa
c. Địa Trung Hải
d. Hoang mạc ơn đới.
Bài 15. HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỊA.
Câu 1: So với đới nóng và đới lạnh, nền CN của đới ơn hịa:
a. Phát triển hơn
b. Kém phát triển hơn
c. Phát triển ngang nhau
d. Chưa phát triển.
Câu 2: Nền cơng nghiệp ở đới ơn hịa chiếm bao nhiêu phần tổng sản phẩm CN thế giới?
a. 1/2
b. 1/3
c. 1/4
d. 3/4.
Câu 3: Cách sắp xếp cảnh quan CN từ nhỏ đến lớn nào sau đây là đúng?
a.Nhà máy, xí nghiệp  Khu CN  Trung tâm CN Vùng CN
b. Khu CN  Trung tâm CN  Vùng CN  Nhà máy, xí nghiệp.

Câu 4: Mối lo ngại lớn nhất của nền CN đới ơn hịa hiện nay là:
a. Thiếu nhân cơng
b. Thiếu nhiên liệu
c. Ơ nhiễm mơi trường
d. Thiếu thị trường.
Bài 16: ĐƠ THỊ HĨA Ở ĐỚI ƠN HỊA.
Câu 1: Ở đới ơn hịa, dân cư thành thị chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm?
a. 30 %
b. 50%
c. 75%
d. 90%.
Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến dân thành thị đơng ở đới ơn hịa là:
a. Người dân thích sống ở đô thị
b. Nông thôn hẹp
c. Công nghiệp và dịch vụ phát triển d. Nông nghiệp phát triển.
Câu 3: Các vấn đề bức xúc ở các đô thị ở đới ơn hịa là:
a. Ơ nhiễm mơi trường
b. Ùn tắc giao thơng
c. Thiếu chỗ ở, cơng trình cơng cộng
d. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 4: Một trong những giải pháp hữu hiệu nhất để giải quyết vấn đề đô thị ở đới ơn hịa là:
a. Phát triển nơng nghiệp
b. Phát triển CN, dịch vụ
c. Xây dựng thêm đô thị
d. Phân bố lại dân cư.
Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ƠN HỊA.
Câu 1: Ơ nhiểm khơng khí sẽ gây hại gì cho con người và mơi trường?
a. Gây mưa a xít
b. Bệnh đường hơ hấp
c. Hiệu ứng nhà kính

d. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Những nguyên nhân nào gây ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hịa?
a. Khí thải cơng nghiệp
b. Khí thải sinh hoạt
c. Sử dụng năng lương nguyên tử
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước ở đới ôn hòa?
a. Tai nạn tàu chở dầu
b. Nước thải công nghiệp
c. Nước thải sinh hoạt
d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Ơ nhiễm mơi trường nước gây những hâu quả gì?
a. Gây “ Thủy triều đen”
b. Gây “ Thủy triều đỏ”
c. Gây bệnh đường tiêu hóa, da liễu
d. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Ở môi trường ôn đới lạnh, thảm thực vật chính là:
a. Rừng lá kim b. Rừng lá rộng
c. Rừng hỗn giao
d. Cả ba loại rừng.
Câu 6: Lượng khí CO2 ở đới ơn hịa khơng ngừng tăng lên là do:
a. Sản xuất CN tăng
b. Khí thải ơ tơ tăng
c. Khí thải sinh hoạt tăng
d. Tất cả các ý trên.
13


Bài 19: MƠI TRƯỜNG HOANG MẠC.
Câu 1: Diện tích hoang mạc chiếm khoảng bao nhiêu phần diện tích đất nổi thế giới?

a. 1/2
b. 1/3
c. 1/4
d. 2/3.
Câu 2: Diện tích của các hoang mạc ngày nay diễn biến ra sao?
a. Thu hẹp dần
b. Ngày càng mở rộng c. Giữ nguyên diện tích
d.Đóng băng.
Câu 3: Hoang mạc có diên tích lớn nhất thế giới là:
a. Ơxtraylia
b. Bắc Mỹ
c. Gơ-Bi
d. Xahara.
Câu 4: Thực vật sống ở hoang mạc có đặc điểm thích nghi :
a. Lá biến thành gai
b. Thân mộng nước
c. Rễ dài
d. Tất cả.
Câu 5: Loài động vật nào sau đây phát triển mạnh ở hoang mạc?
a. Ngựa
b. Bò
c. Trâu
d. Lạc đà.
Bài 20: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.
Câu 1: Ở MTHM, sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra ở đâu?
a. Ven biển
b. Trong các ốc đảo
c. Trên cát
d. Nơi có mưa.
Câu 2: HĐKT của con người ở hoang mạc chủ yếu là:

a. Chăn nuôi du mục
b. Du lịch
c. Khai khoáng
d. Tất cả.
Câu 3: Tại sao các hoang mạc ngày càng mở rộng?
a. Cát lấn
b. Biến đổi khí hậu
c. Tác động của con người
d. Tất cả.
Câu 4: Giải pháp hữu hiệu để chống xa mạc hóa là:
a. Tưới nước
b. Chăn nuôi du mục
c. Trồng rừngd. Khoan sâu.
Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
Câu 1: Đới lạnh nằm trong khoảng vị trí nào?
a. Chí tuyến B – Vịng cực B
b. vòng cực đến 2 cực bắc nam
c. Vòng cực Băc – Cực Bắc
d. Vòng cực Nam – cực Nam.
Câu 2: Đặc điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là:
a. Ơn hịa
b. Thất thường
c. Khắc nghiệt
d. Theo mùa.
Câu 3: Động vật tồn tại ở đới lạnh có những đặc điểm thích nghi.
a. Lơng dày
b. Mỡ dày
c. Lơng khơng thấm nước
d. Tất cả.
Câu 4: Loài vật nào sau đây khơng sống ở đới lạnh?

a. Chó sói
b. Tuần lộc
c. Hải cẩu
d. Chim cánh cụt.
Câu 5: Tộc người nào thường sống trong các ngôi nhà băng?
a. Người La- Pông
b. Người I-Núc
c. Cả hai
d. Khơng có ai.
Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH.
Câu 1: Hoạt động kinh tế của người dân đới lạnh là:
a. Chăn nuôi tuần lộc
b. Đánh bắt thủy hải sản
c. Săn bắt hải cẩu, gấu trắng
d. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Tại sao ở đới lạnh lại có nhiều cá đến sinh sống?
a. Thích nghi tốt
b. Nhiều thức ăn
c. Khí hậu thuận lợi
d. Ít bị săn bắt.
Câu 3: Hai vấn đề bức xúc nhất đề bức xúc nhất đới lạnh là:
a. Khí hậu – tài nguyên
b. Tài nguyên – Nhân lực.
c. Nhân lực – Khoa học
d. Khoa học – Môi trường.
Câu 4: Hãy hồn thành sơ đồ bằng các cụm từ sau: khí hậu giá lanh, băng tuyết phủ quanh năm, thực vật rất
nghèo nàn, rất ít người sinh sống.

14



Bài 23. MƠI TRƯỜNG VÙNG NÚI.
Câu 1: Khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo:
a. Độ cao
b. Mùa
c. Chất đất
d. Vùng.
Câu 2: Ngoài sự thay đổi theo độ cao, thực vật vùng núi cịn có sự thay đổi khác:
a. Hướng đón nắng
b. Hướng đón gió
c. Hướng đón mưa
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Vùng núi là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc :
a. Đa số
b. Thiểu số
c. Ưa lạnh
d. Ưa nóng.
Câu 4: Vùng núi có nhiều tầng thực vật hơn là:
a. Đới nóng
b. Đới lạnh
c. Đới ơn hịa d. Hoang mạc.
Bài 24: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI.
Câu 1: Nguyên nhân chính khiến cho vùng núi ít người sinh sống là:
a. Độ cao
b. Độ dốc
c. Đi lại khó khăn
d. Khí hậu khắc nghiệt.
Câu 2: Ngồi khai khống, trồng trọt, người dân vùng núi cịn :
a. Làm nghề thủ công
b. Chài lưới

c. Nuôi cá
d. Nuôi vịt.
Câu 3: Một giải pháp tốt để làm giao thông ở vùng núi là:
a. Làm đường vòng
b. Phá núi làm đường
c. Làm đường hầm
d. Cầu treo.
Câu 4: Để khai thác tốt nguồn nước vùng núi, người ta thường:
a. Trồng rừng
b. Dẫn nước vào ruộng
c. Làm thủy điện
d. Đắp đập ngăn dòng.
Bài 25. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG.
Câu 1: Thế giới có bao nhiêu lục địa?
a. Bốn
b. Năm
c. Sáu
d. Bảy.
Câu 2: Thế giới có bao nhiêu châu lục?
a. Ba
b. Bốn
c. Năm
d. Sáu.
Câu 3: Châu lục lớn nhất trong các châu lục là:
a. Châu Mỹ
b. Châu Á
c. Châu Âu
d. Châu Phi.
Câu 4: Đại dương rộng lớn nhất thế giới là:
a. Đại Tây Dương

b. Thái Bình Dương c. Ấn Độ Dương
d. Bắc Băng Dương.
Câu 5: Châu lục nào khơng có quốc gia?
a. Châu Á
b. Châu Âu
c. Châu Úc
d. Châu Nam Cực.
Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI.
Câu 1: Xét về diện tích, Châu Phi đứng hàng thứ mấy thế giới?
a. Thứ hai
b. Thứ ba
c. Thứ tư
d. Thứ năm.
Câu 2: Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi Biển Đỏ và:
a. Địa Trung Hải
b. Biển Đen
c.Kênh đào Panama
d. Kênh đào Xuyê.
Câu 3: Nguyên nhân làm cho hoang mạc Xahara lan ra sát biển là:
a. Nằm trên đường chí tuyến
b. Ít mưa
c. Cát lấn
d. Có dịng biển lạnh đi qua.
Câu 4: Nguyên nhân khiến cho Châu Phi vẫn đông người sinh sống là:
a. Nhiều đồng bằng
b. Nhiều rừng
c. Nhiều khống sản
d. Nhiều tơm cá.
Bài 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI(TT)
Câu 1: Hai đặc điểm nổi bật của khí hậu Châu Phi là:

a. Nóng – Ẩm
b.Nóng – Khơ
c.Mát – Khô
d.Lạnh – khô
Câu 2: Hoang mạc lớn nhất Châu Phi là :
a.Xahara
b.Etiôpia
c.Namip
d.Đông Phi
Câu 3 :Đặc điểm lớn nhất của các môi trường ở Châu Phi là :
a.Nhiều môi trường
b.Nhiều mơi trường nóng
15


c.Đối xứng qua đường xích đạo
d.Nhiều mơi trường khơ.
Câu 4: Mơi Trường có lượng mưa nhiều nhất ở Châu Phi là:
a. Địa Trung Hải
b.Nhiệt đới
c. Cận nhiệt đới ẩm
d. Xích đạo ẩm.
Bài 28: THỰC HÀNH.
Câu 1: Môi trường khô, khắc nghiệt nhất Châu Phi là:
a. Xích đạo ẩm
b. Nhiệt đới
c. Hoang mạc d. Địa Trung Hải.
Câu 2: Môi trường chiếm diện tích lớn nhất Châu Phi là:
a. Hoang mạc
b. Địa Trung Hải

c. Xích đạo ẩm
d. Nhiệt đới.
Câu 3: Loại cây to nhất trên các xa van Châu Phi là:
a. Chà là
b. Cọ
c. Bao báp
d. Bông.
Câu 4: Nguyên nhân làm cho các mơi trường nằm đối xứng qua xích đạo là:
a. Các mơi trường nhiều như nhau
b. Khí hậu phân hóa
c. Xích đạo đi qua chính giữa
d. Ven biển.
BÀI TẬP

Nhận xét sự phân tầng độ cao ở hai sườn núi An- pơ?
-vùng núi An –Pơ thực vật thay đổi theo độ cao ,từ chân núi lên đỉnh núi có: rừng lá rộng,rừng cây lá
kim,đồng cỏ.
-thực vật cũng thay đổi theo hướng sườn,ở sườn đông các đai thực vật phân bố cao hơn sườn tây
-nguyên nhân:do sự thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao và hướng sườn:
+theo độ cao: càng lên cao nhiệtđộ càng giảm ,lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60c nên lên cao thực vật ít phát
triển

16


+theo hướng sườn: sườn đón ánh nắng mặt trời bao giờ cũng nhận được lượng nhiệt và ẩm cao hơn sườn
khuất nắng, nên thực vật sẽ phát triển cao hơn sườn khuất nắng

*Nhận xét sự thay đổi vành đai thực vật ở vùng núi đới nóng và đới ơn hịa? Giải thích?
-thực vật ở 2 đới đều thay đổi theo độ cao.

-ở đới nóng có 6 vành đai : rừng rậm,rừng cận nhiệt trên núi, rừng hỗn giao,rừng lá kim,đồng
cỏ núi cao,tuyết vĩnh cửu.
-ở đới ơn hịa có 5 vành đai: rừng lá rộng,rừng hỗn giao,rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và tuyết
vĩnh cửu.
-như vậy đới nóng có thêm vành đai rừng cận nhiệt trên núi mà đới ôn hịa khơng có . ở đới
nóng ,các vành đai thực vật nằm ở độ cao lớn hơn đới ơn hịa.
-ngun nhân: do ở đới nóng ln có nhiệt độ cao hơn ở đới ơn hịa.
Bài tập : tính mật độ dân số của các quốc gia sau
Quốc gia
Diện tích
Dân số(triệu
(km2)
người)
Trung quốc
9597000
1273,3
Việt nam
329314
78,7
Lào
225000
100,5
Inđonexia
1919000
206,1
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
17


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
18


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...

19



×