Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Quản trị rủi ro về cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh phố núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.92 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƢƠNG DIỆP PHÚC CƢỜNG

QUẢN TRỊ RỦI RO VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BIDV - CHI NHÁNH PHỐ NÚI

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 8.34.01.01

Đà Nẵng - 2020


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. Nguyễn Trƣờng Sơn

Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thị Lan Hương
Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 10 năm 2020.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thực tế, rủi ro ngân hàng có thể xuất hiện tại tất cả các
nghiệp vụ của ngân hàng như: tiền gửi, tín dụng, thanh toán, ngoại
tệ, đầu tư..., cùng với việc mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng
thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả mà
rủi ro tín dụng mang lại đối với ngân hàng thường rất nặng nề: làm
tăng chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng
với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng
làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Đứng trước tình hình
đó, trong vài năm trở lại đây các ngân hàng ngày càng tập trung và
chú trọng hơn trong dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà cụ thể là cho vay
các khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Cho vay khách hàng là cá nhân
là một thị trường rất tiềm năng để các ngân hàng thương mại khai
thác và cũng là thị trường cạnh tranh chính của các ngân hàng
thương mại hiện nay.
Tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố
Núi, tỷ lệ cho vay đối với khách hàng cá nhân chiếm gần 80% tổng
dư nợ tồn chi nhánh, xếp thứ 8/24 trong nhóm các NHTM cổ phần
tư nhân trên địa bàn. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN
năm 2017 là 1,1%, năm 2018 là 1,7%, năm 2019 là 2,3%, dù vẫn
nằm trong tỷ lệ cho phép của NHNN (<3%), tuy nhiên qua số liệu
cho thấy công tác QTRR tại Chi nhánh chưa được chú trọng và quan
tâm đúng mức.
Thực tế tại Chi nhánh từ trước đến nay chủ yếu chú trọng
nhiều vào công tác xử lý nợ xấu, thiếu việc quản trị một cách hệ
thống từ việc dự báo rủi ro, đánh giá mức tác động cũng như đề xuất

trước các phương án xử lý một cách chủ động. Quản trị rủi ro là yêu


2
cầu cần thiết trong bối cảnh mở rộng tín dụng khách hàng cá nhân và
khi công tác quản trị rủi ro được thực hiện tốt nó sẽ là cơ sở, là tiền
đề để hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng an toàn và hiệu quả.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, cá nhân tôi nhận
thấy sự cần thiết và tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân vì vậy tơi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro về cho
vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Phố Núi” làm đề tài
nghiên cứu cho chuyên đề của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng các tiền đề khoa học và thực tiễn để ứng dụng vào
nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi
ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Phố Núi.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phố
Núi.
- Xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản trị rủi ro
tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Phố Núi.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng đối với

nhóm khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Phố Núi.


3
 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phố Núi trong giai đoạn từ
2017 – 2019, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại chi nhánh cho giai đoạn
2019 – 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài này tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu khoa học kết hợp các phương pháp thu thập số liệu,
phương pháp phân tích số liệu… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
Đồng thời tiếp thu ý kiến của các chuyên gia, cán bộ có liên quan để
hồn thiện luận văn. Cụ thể:
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp chuyên gia
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi
ro tín dụng của ngân hàng thương mại, về quy trình quản trị rủi ro tín
dụng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng hệ thống Ngân hàng thương mại.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá nguyên nhân gây ra rủi ro và
thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phố Núi.

- Luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
trong bối cảnh và điều kiện đặc thù tại chi nhánh Phố Núi.


4
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại BIDV –Chi Nhánh Phố Núi
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi
Nhánh Phố Núi.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
Các cơng trình nghiên cứu tham khảo chủ yếu được lược khảo
như sau:
9.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học
- Nguyễn Thị Liên Diệp (2018). “Quản trị rủi ro doanh
nghiệp” Nhà xuất bản Hồng Đức. Trong cuốn sách này, tác giả đã đề
cập đến các vấn đề chung về RRTD trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng như quan điểm về RRTD, các nguyên nhân dẫn đến
RRTD, các tiêu chí đo lường RRTD, các cơng cụ, biện pháp phịng
ngừa RRTD. Đặc biệt, cơng trình nghiên cứu này cịn chỉ ra các đặc
điểm chung đối với các khoản nợ có vấn đề (nợ xấu) và đưa ra 8
bước cần thực hiện để xử lý các khoản nợ này.
- Nguyễn Đức Tú (2016). “Mơ hình quản lý RRTD tại các
NHTM Việt Nam”. Tạp chí Tài chính. Bài viết tập trung phân tích 2

mơ hình quản lý RRTD đang được áp dụng phổ biến tại Việt Nam là
mơ hình quản lý RRTD tập trung và mơ hình quản lý RRTD phân
tán.
- Nguyễn Quang Hiện (2015) “Bàn về giải pháp quản trị rủi


5
ro tín dụng tiêu dùng”, Tạp chí Tài chính số 12, năm 2015. Bài báo
đề cập đến đề cập thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng, và đề
xuất một số giải pháp cho quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng.
- Trần Thị Minh Trang (2014), “Xây dựng khuôn khổ QTRR
hoạt động hiệu quả tại NHTM Việt Nam”. Tạp chí Ngân hàng, số
5/2014. Theo đó tác giả đã lượng hóa rủi ro hoạt động theo cách tiếp
cận vốn Basel II, thiết kế mơ hình QTRR hoạt động, làm rõ thực
trạng QTRR hoạt động trong hệ thống NHTM Việt Nam và khả năng
cũng như khuyến nghị áp dụng.
- Đỗ Đoan Trang – Đại học Bình Dương “Về quản trị rủi ro
tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam” Tạp chí Tài
chính, tháng 02 năm 2019. Trong bài báo, tác giả đã nêu lên thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt
Nam, đưa ra cụ thể số liệu nợ xấu của các ngân hàng, so sánh, sắp
xếp số liệu qua các năm để đánh giá tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng..
9.2. Các luận văn thạc sĩ bảo vệ có nội dung sát với đề tài
nghiên cứu trong thời gian gần đây:
- Trần Thanh Nhã (2017), “Hoàn thiện hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đà
Nẵng”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Cách tiếp cận của đề
tài là đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
tiêu dùng. Đi theo cách tiếp cận đó, luận văn đã tiến hành phân tích
nội dung các hoạt động cho vay tiêu dùng, thực trạng thực hiện các

nội dung này cũng như kết quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTMCP Ngoại thương Đà Nẵng trong thời gian 3 năm từ 2014 –
2016. Luận văn cũng đã đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện
hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian đến.
- Phạm văn Hưng (2016),“Phân tích tình hình cho vay tiêu


6
dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - Chi nhánh Đắk
Nông”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống
hóa tương đối đầy đủ những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu
dùng. Luận văn cũng đã đưa ra khung phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng, trong đó đề cập mục tiêu, nội dung, tiêu chí và phương
pháp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng. Trên cơ sở khung phân
tích hoạt động cho vay tiêu dùng đã đề xuất, luận văn đã tiến hành
phân tích tồn diện hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm rút ra các kết
luận làm căn cứ đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho
vay tiêu dùng tại BIDV Đak Nông.
- Trương Hữu Huy (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Phương Đông - CN Trung Việt, Đại học Đà Nẵng. Trong
phần lý luận của mình, tác giả đã khái quát được nhưng nội dung cơ
bản như: Đặc điểm rủi ro tín dụng, căn cứ xác định rủi ro, nguyên
nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt
động ngân hàng và xã hội; Trình bày được khái niệm, nhiệm vụ và
quy trình rủi ro tín dụng. Với những lý luận trên, tác giả đã tổng hợp,
phân tích được hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần
Phương Đơng – CN Trung Việt. Tuy nhiên, tác giả chưa nêu được
những thành công và hạn chế cũng như những nguyên nhân dẫn đến
hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng. Từ cơ sở lý luận thực trạng rủi
ro tín dụng tại chi nhánh, tác giả đã đưa ra những giải pháp cơ bản

cho việc hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng phù hợp với môi trường
kinh doanh tại đơn vị.
- Nguyễn Dương Thị Hằng Nga (2007), “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Ngoại thương Đồng Nai trong thời kỳ hội nhập
quốc tế”. Đề tài này được thực hiện trước khi khủng hoảng kinh tế
thế giới xảy ra, Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức


7
thương mại thế giới (WTO), lúc này nền kinh tế trong nước đang
trong giai đoạn tăng trưởng cao, hoạt động kinh doanh ngân hàng
thuận lợi với mức gia tăng lợi nhuận lớn, nguy cơ xảy ra rủi ro tín
dụng ở mức độ thấp, vì vậy mà hoạt động quản trị rủi ro bị coi nhẹ
chưa có sự quan tâm và đầu tư đúng mức. Do đó,
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã có những đóng
góp quan trọng trong việc hoàn thiện lý luận cơ bản về QTRRTD của
NHTM. Các bài viết đã đưa ra những thông tin tổng quát về RRTD,
nguyên nhân chủ yếu gây ra loại rủi ro này và một số giải pháp khắc
phục tại các NHTM Việt Nam hiện nay, rất hữu ích cho các nhà quản
trị tham khảo và áp dụng trong công tác QTRRTD tại ngân hàng. Tất
cả các nội dung trên phần nào đã giúp tơi có thêm định hướng cho
luận văn của mình. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về
QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN
Phố Núi, có tính cập nhật đến thời điểm hiện tại. Trên cơ sở các kiến
thức đã được tiếp thu trong suốt quá trình học, các thông tin tham
khảo tại các bài viết và các luận văn nói trên cùng kinh nghiệm thực
tế, bằng nghiên cứu này, với việc đánh giá hoạt động QTRRTD tại
một chi nhánh ngân hàng quốc doanh, với đối tượng khách hàng cá
nhân, tôi sẽ cố gắng đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN

Phố Núi. Việc QTRRTD tại Ngân hàng như vậy sẽ gặp những thuận
lợi và khó khăn nhất định, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế có nhiều
biến động và cạnh tranh như hiện nay.


8
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Tín dụng
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo tác giả TS. Nguyễn Minh Kiều, giảng viên Đại học kinh
tế TP. Hồ Chí Minh: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn
nhất định với một khoản chi phí nhất định”.
b. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy theo yêu cầu
của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng.
* Phân loại theo thời hạn của tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: từ 12 tháng trở xuống
+ Tín dụng trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm
+ Tín dụng dài hạn: trên 5 năm
* Phân loại theo hình thức được chia thành cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh cho thuê tài chính.
* Phân loại theo tài sản đảm bảo: khơng có đảm bảo; có đảm
bảo bằng tài sản thế chấp cầm cố.
c. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế thị
trƣờng

− Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là kênh cung cấp vốn cho toàn
bộ nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng tham gia vào tồn bộ q trình
sản xuất, lưu thơng hàng hố.


9
 Thứ hai, tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ cho các dự
án tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập.
 Thứ ba, tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ tập
trung vốn sản xuất.
 Thứ tư, thơng qua hoạt động tín dụng ngân hàng, nhà nước
có thể kiểm sốt các hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro
“Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến
tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với
dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành
được một nghiệp vụ tài chính nhất định”.
b. Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD là khả năng (xác suất) khách hàng được cấp tín dụng
khơng thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân
hàng, gây tổn thất cho ngân hàng; đó là khả năng khách hàng không
trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc, lãi và phí cho ngân hàng.
c. Phân loại rủi ro tín dụng
- Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia RRTD ra làm 2 loại
là rủi ro mất vốn và rủi ro đọng vốn.
- Căn cứ theo đối tượng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm: Rủi
ro khách hàng cá thể; Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài
chính; Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý.
- Căn cứ phạm vi của RRTD, có thể phân chia RRTD thành rủi

ro cá biệt và rủi ro hệ thống:
d. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
 Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp
 Rủi ro có tính tất yếu


10
 Rủi ro mang tính gián tiếp
e. Những căn cứ chủ yếu để xác định RRTD trong cho vay
Để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, người ta
thường dùng chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
RRTD có nhiều ngun nhân cả về khách quan và chủ quan.
Nguyên nhân khách quan là do môi trường chính trị, pháp lý, mơi
trường kinh doanh hay từ chính khách hàng vay vốn. Nguyên nhân
chủ quan là do bắt nguồn từ nội bộ ngân hàng như chính sách tín
dụng thiếu minh bạch và hồn thiện, trình độ năng lực cán bộ quản
lý...
1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
a. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
b. Đối với khách hàng
c. Đối với nền kinh tế xã hội
1.2

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

1.2.1 Khái niệm
Quản trị rủi ro: là một quá trình liên tục, được thực hiện bởi
con người, hệ thống CNTT nhằm nhận diện, đo lường, đánh giá,
giám sát /kiểm soát và báo cáo thường xuyên về các rủi ro tiềm ẩn và

hiện hữu trong hoạt động Ngân hàng.
Quản trị rủi ro tín dụng: là q trình tiếp cận rủi ro một cách
khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm
sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, ảnh hưởng
bất lợi của rủi ro tín dụng thơng qua việc xây dựng chính sách tín
dụng, thiết lập quy trình tín dụng, giám sát việc tuân thủ chính sách
và quy chế cho vay, xử lý trục trặc và vi phạm về chính sách, quy
trình và khoản cấp tín dụng cụ thể.


11
1.2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác quản lý rủi ro
Quản trị rủi ro tín dụng bảo đảm mức độ rủi ro tín dụng mà
ngân hàng phải gánh chịu khơng được vượt khả năng về vốn và tài
chính của ngân hàng. Bảo đảm không ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh và tồn tại của ngân hàng.
1.3

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng
Là q trình xác định liên tục và có hệ thống trong hoạt động

kinh doanh của Ngân hàng bao gồm: việc theo dõi, xem xét, đánh giá
con người, quy trình, hệ thống, sự kiện bên ngoài làm ảnh hưởng tới
RRTD cho Ngân hàng theo danh mục dấu hiệu rủi ro của Ngân hàng.
 Các phƣơng pháp nhận dạng rủi ro:
− Phương pháp check – list
− Phân tích các thơng tin tài chính, phi tài chính
− Phương pháp thẩm định thực tế
− Phương pháp nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ

1.3.2 Đánh giá và đo lƣờng rủi ro tín dụng
 Mơ hình định tính: Mơ hình 6C
 Mơ hình định lượng
 Mơ hình 1: Mơ hình xếp hạng Moody’s và Standard &
Poor’s
 Mơ hình 2: Mơ hình điểm số Z
 Mơ hình 3: Chấm điểm tín dụng và xếp loại tín dụng
 Chấm điểm tín dụng
 Xếp loại tín dụng
 Mơ hình 4: Mơ hình dự đốn xác suất vỡ nợ
1.3.3 Kiểm sốt rủi ro tín dụng
Kiểm sốt rủi ro tín dụng là việc các ngân hàng thương mại


12
thực hiện trước khi rủi ro tín dụng xảy ra, đó là việc các ngân hàng
sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng cụ, chiến lược và các chương
trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh, giảm thiểu rủi ro.
 Xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn cấp tín dụng
 Chun mơn hóa các khâu trong q trình cấp tín dụng
 Chính sách thiết lập giới hạn tín dụng
1.3.4 Tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay
Tài trợ rủi ro là hoạt động của ngân hàng thực hiện sau khi rủi
ro xảy ra nhằm bù đắp những tổn thất về phương diện tài chính.
1.4 ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ
TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
 Khái niệm: Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng mà đối
tượng vay vốn là cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng hay phục vụ sản xuất,
kinh doanh.
dụng


 Đặc điểm tín dụng KHCN và tác động của nó đến rủi ro tín
− Thơng tin về khách hàng
− Quy mô khoản vay nhỏ, số lƣợng lớn
− Tài sản đảm bảo


13
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN PHỐ NÚI
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA BIDV PHỐ NÚI CÓ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển của BIDV Phố
Núi
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và nhân sự của Ngân
hàng BIDV Phố Núi
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phố
Núi a. Tình hình huy động vốn
Nguồn vốn huy động tăng trưởng trong cả ba năm 2017, 2018
và 2019. Cụ thể, Các số liệu ở bảng 2.1 cho thấy: Năm 2018, huy
động vốn đạt 1.100 tỷ đồng tăng 350 tỷ so với năm 2017. Năm 2019
kết quả huy động vốn đạt 1.520 tỷ tăng 420 tỷ so với năm 2018.
b. Hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay của chi nhánh tăng đều qua các năm từ
2017 đến 2019. Năm 2017 tăng 81% so với cuối năm 2018, năm
2018 tăng 77% so với cuối năm 2019.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV

PHỐ NÚI
2.2.1. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong cho vay
tại chi nhánh
a. Phân tích các thơng tin tài chính, phi tài chính
Quy tắc chung là dựa trên cơ sở báo cáo tài chính, sổ sách…


14
do khách hàng cần vay cung cấp, Cán bộ thẩm định sẽ tiến hành
thẩm định mức độ tin cậy, tiếp đó sẽ đi vào phân tích sâu tình hình
tài chính của khách hàng thơng qua các nhóm thơng số, chỉ tiêu, quy
mơ và các nguồn tài chính tạo ra để trả nợ vay. Các số liệu này
thường đầy đủ đối với KHDN.
b. Phƣơng pháp thẩm định thực tế
 Tiếp xúc, trao đổi với khách hàng

Việc thẩm định thực tế khách hàng được xem là tiêu
chí quan trọng hàng đầu do đó khâu thẩm định khá kỹ lưỡng, qua đó
phát hiện một số trường hợp khách hàng giả mạo chứng từ, gian dối
với cán bộ thẩm định tín dụng trong việc thẩm định tài sản, người có
nghĩa vụ trả nợ khơng phải là vợ/chồng, khơng có địa điểm kinh
doanh… để được giải quyết cho vay.



Phân tích hồ sơ đề nghị vay vốn
 Qua việc phân tích hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách
hàng đã giúp cho Chi nhánh biết được mục đích của việc sử dụng
vốn, có đúng đối tượng hay không, hiệu quả của phương án kinh
doanh như thế nào, thuận lợi hay khó khăn khi tài trợ vốn. Điều này

đã giúp Chi nhánh nhận dạng được các rủi ro có thể xảy ra khi chấp
nhận đề nghị vay vốn.



Thông qua việc kiểm tra sau giải ngân/kiểm tra sử dụng
vốn định kỳ/đột xuất hoạt động kinh doanh của khách hàng.
 Công tác kiểm tra sau giải ngân/kiểm tra sử dụng vốn định
kỳ/đột xuất là một trong những khâu hết sức quan trọng. Kiểm tra
sau giải ngân được BIDV Phố Núi tiến hành trong khoảng thời gian
từ 7 đến 10 ngày, hoặc 30 ngày, kể từ khi khách hàng nhận nợ (tùy
thuộc vào số tiền vay và mục đích vay)


15
2.2.2. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng khách hàng cá
nhân
 Chi nhánh chưa có cơng cụ đo lường chi tiết từng loại rủi ro
tín dụng mà chỉ đo lường chung chung dựa vào cảm tính của cán bộ
khách hàng, từ đó gây khó khăn cho việc ra quyết định cho vay và
nhận biết rủi ro.
 Hiện nay, BIDV Phố Núi áp dụng mơ hình đánh giá và đo
lường rủi ro tín dụng trong cho vay thơng qua hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ.
2.2.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân
a. Kiểm sốt rủi ro thơng qua các chính sách cho vay
b. Kiểm sốt rủi ro thơng qua quy trình cho vay
c. Kiểm sốt rủi ro thơng qua quy chế cho vay
d. Kiểm sốt rủi ro trong cho vay thơng qua quy chế bảo

đảm tiền vay và quy trình định giá TSĐB
e. Kiểm soát các nguồn gây rủi ro
f. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất
2.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng
a. Tài trợ rủi ro bằng nguồn xử lý nợ xấu: Thu hồi nợ xấu là
biện pháp tích cực nhất được áp dụng nhằm hạn chế mức độ ảnh
hưởng của rủi ro tín dụng phát sinh, CB QLKH trực tiếp quản lý món
vay là người thường xuyên nắm bắt diễn biến nợ, khi nợ xấu phát
sinh, CB QLKH trực tiếp thương thảo với khách hàng nhằm đưa ra
các phương án xử lý và được ghi nhận thông qua các biên bản làm
việc.
b. Tài trợ rủi ro bằng nguồn phát mại TSĐB Do chuyên
viên pháp lý tại Chi nhánh thực hiện, tuân thủ theo quy trình xử lý nợ


16
xấu được ban hành bởi khối QLRR tín dụng BIDV. Hiện nay, tại
BIDV Phố Núi xử lý TSBĐ để thu hồi nợ là biện pháp chủ yếu để tài
trợ rủi ro tại chi nhánh. BIDV Phố Núi và khách hàng cùng phối hợp,
thỏa thuận phương thức xử lý TSĐB, phương thức thường được sử
dụng là: Yêu cầu khách hàng tự bán tài sản thế chấp, Phối hợp với
khách hàng bán tài sản đảm bảo để thu hồi nợ vay, nếu không thành
công (Khách hàng chây ỳ không hợp tác, bỏ trốn) Chi nhánh thực
hiện khởi kiện, thanh lý tài sản để bù đắp tổn thất.
c. Tài trợ rủi ro bằng nguồn dự phòng rủi roSử dụng dự
phòng là việc TCTD nơi cho vay sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp
tổn thất đối với các khoản nợ được xử lý rủi ro theo quy định, việc sử
dụng dự phòng về bản chất có tác dụng làm sạch bản cân đối bằng
nguồn tài chính của bản thân ngân hàng, sau khi khoản nợ được xử
lý rủi ro sẽ được hạch toán chuyển sang ngoại bảng để theo dõi và sử

dụng các biện pháp thu nợ triệt để
d. Tài trợ rủi ro bằng nguồn bảo hiểm: Khi rủi ro xảy ra,
các khoản cho vay có bảo hiểm, ngân hàng là đơn vị thụ hưởng đầu
tiên từ Công ty bảo hiểm, phần thu này sẽ dùng để xử lý khoản vay
đang bị rủi ro.
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
BIDV PHỐ NÚI
2.3.1. Những mặt thành công
- Hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
đã quản lý việc tn thủ chặt chẽ quy trình tín dụng; tăng cường các
hoạt động giám sát sau vay khách hàng, tập trung giám sát sử dụng
vốn đúng mục đích, phát hiện sớm các trường hợp nguy cơ; tăng
cường khâu bảo đảm tài sản trong cho vay tiêu dùng cao; gắn trách


17
nhiệm xử lý nợ quá hạn, nợ xấu với cán bộ quan hệ khách hàng và
các cán bộ liên quan theo từng hồ sơ nên đã mang lại kết quả tốt là
làm giảm tỷ lệ nợ xấu.
- Chất lượng dịch vụ có một số mặt được đánh giá

tốt.Trong đó, ba mặt được đánh giá tốt nhất là: thái độ phục vụ,
khơng gian giao dịch; thủ tục.
2.3.2. Những mặt cịn hạn chế
- Chiến lược quản trị trị rủi ro tín dụng chưa tồn diện chỉ
mang tính ngun tắc và định hướng, chưa cụ thể, chưa đáp ứng
được những yêu cầu tối thiểu của một chiến lược rủi ro tín dụng theo
thơng lệ quốc tế.
- Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng cịn một số hạn chế đó là

tính tản mát và khơng tập trung vì thế khơng đảm bảo tính đầy đủ
trong quản trị trị rủi ro
- Quy trình cấp tín dụng cịn nhiều rủi ro do Chi nhánh ngân
hàng thực hiện đầy đủ 3 chức năng: quan hệ khách hàng, thẩm định
tín dụng và hỗ trợ quan hệ khách hàng và chịu trách nhiệm đối với
mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay do đó nhiều cơng việc tập
trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu dẫn đến chất lượng công tác
chưa cao
- Thiếu thông tin trong việc ra quyết định cấp tín dụng và xử
lý nợ vì nhiều lý do khác nhau
- Cấp tín dụng có biểu hiện lạm dụng tài sản thế chấp, chưa
thực hiện đánh giá lại tài sản đảm bảo cho các khoản tín dụng một
cách thường xun
- Cơng tác phịng ngừa, kiểm sốt rủi ro tín dụng chưa được
chú trọng. Việc thực hiện các biện pháp phịng ngừa, phát hiện rủi ro
trong q trình cấp tín dụng, giảm thiểu các tổn thất tín dụng là một


18
yêu cầu quan trọng nhằm nâng cao chất lượng nợ vay.
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế
- Môi trường kinh tế thế giới không ổn định, ảnh hưởng đến
nền kinh tế địa phương vốn dựa trên thế mạnh về sản xuất và xuất
khẩu các sản phẩm nông nghiệp như cà phê, tiêu, điều
- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, khơng có thiện
chí trong việc trả nợ vay
- Chưa tuân thủ chặt chẽ quy trình cho vay. Nhiều khoản tín
dụng được cấp vội vàng theo yêu cầu của khách hàng mà thiếu đi sự
phân tích, thẩm định tín dụng kĩ càng
- Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ tại BIDV CN PHỐ NÚI

chưa phát huy được hiệu quả đúng mức, nhiều khi chỉ mang tính
hình thức
- Cán bộ tín dụng yếu về trình độ chun mơn nghiệp vụ
- Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay
- Bộ phận quan hệ khách hàng thường phải chịu áp lực về phát
triển, mở rộng khách hàng
- Cán bộ quan hệ khách hàng tiếp xúc trực tiếp khách hàng nên
đơi khi có thể nảy sinh sự thơng đồng giữa cán bộ quan hệ khách
hàng và khách hàng


19
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI BIDV PHỐ NÚI
3.1. CÁC CĂN CỨ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Các quy định pháp luật liên quan đến quản trị rủi ro
tín dụng
3.1.2. Chiến lƣợc phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn
2030 của BIDV
Về hoạt động tín dụng, BIDV sẽ kiểm sốt tăng trưởng tín
dụng phù hợp với qui mô và cơ cấu kỳ hạn của nguồn vốn cũng như
tuân thủ theo chỉ đạo điều hành của NHNN trong từng thời kỳ; Huy
động vốn phù hợp với sử dụng vốn, tăng trưởng khoảng 14,5%; Tín
dụng tăng trưởng theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, khoảng
13%; lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 12.600 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu
kiểm soát thấp hơn 1,6%...Với phương châm hoạt động: “Kỷ cương
– Trách nhiệm - Hiệu quả - Bứt phá”,
3.1.3. Căn cứ Định hƣớng phát triển và chính sách quản

trị rủi ro tín dụng.
a. Căn cứ khẩu vị rủi ro
b. Đinh hƣớng khách hàng mục tiêu
c. Định hƣớng tổ chức hoạt động cấp tín dụng
d. Định hƣớng hoạt động tín dụng của BIDV Phố Núi
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, HỘ GIA
ĐÌNH TẠI BIDV PHỐ NÚI
3.2.1.

Hồn thiện công tác nhận dạng rủi ro

a. Phƣơng pháp chuyên gia:


20
 Tiếp xúc với các chuyên gia
 Tiếp xúc với chính quyền địa phương
 Tiếp xúc với khách hàng
 Trao đổi nội bộ
b. Phƣơng pháp liệt kê
 Dựa vào môi trường kinh doanh trên địa bàn Tỉnh Gia Lai
và điều kiện thực tế tại BIDV Phố Núi, chi nhánh có thể xây dựng
các bảng liệt kê các nguồn rủi ro để qua đó nhận diện nguy cơ rủi ro
để có biện pháp điều chỉnh kịp thời.
3.2.2. Hồn thiện cơng tác đo lƣờng rủi ro a.
Công tác chấm điểm và xếp hạng khách hàng
 Thực hiện chấm điểm và xếp hạng khách hàng theo đúng
quy định. Việc xếp hạng khách hàng là một trong những căn cứ quan
trọng để lựa chọn quan hệ khách hàng, theo dõi diễn biến về hạng

khách hàng để điều chỉnh quan hệ tín dụng phù hợp.
 Nâng cao chất lượng nguồn thông tin đầu vào và kỹ thuật
xử lý thông tin..
 Để đảm bảo hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội
bộ khơng ngừng được hồn thiện và nâng cao địi hỏi ngân hàng
khơng chỉ nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin mà cịn làm tốt
cơng tác chuyển đổi mơ hình tổ chức, đảm bảo hệ thống vận hành có
hiệu quả mà cịn phải làm tốt công tác giám sát kiểm tra các bộ phận
liên quan.
 Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo chuẩn
Basel II.
b. Xếp hạng tài sản đảm bảo
 Để lượng hóa được mức độ rủi ro các khoản vay được tốt
hơn, BIDV Phố Núi cần tiến đến xây dựng mơ hình đánh giá mức độ


21
rủi ro trên cơ sở kết hợp kết quả của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ và mơ hình đánh giá tài sản đảm bảo.
Hiện nay, ngoài các tiêu chí mà BIDV Phố Núi đang áp
dụng để đánh giá TSĐB thì cần xem xét bổ sung thêm các tiêu chí
sau:
 Mức độ sở hữu TSĐB;
 Tính pháp lý của TSĐB;
 Tính thanh khoản và sinh lời;…
3.2.3.

Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro

a. Xây dựng mơi trƣờng quản trị rủi ro tín dụng trong cho

vay:
 Định kỳ xem xét lại các chính sách quản trị rủi ro
 Thực hiện tốt quản lý thông tin khoản vay trên hệ thống cơ
sở dữ liệu:
 Phân cấp xét duyệt cho vay và hạn mức phán quyết tín dụng
hợp lý:
b. Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phân tích tín dụng
 Rủi ro tín dụng xuất hiện từ việc phân tích và thẩm định tín
dụng khơng đúng và thiếu chính xác dẫn đến những quyết định sai
lầm trong cho vay. Đây là bước rất quan trọng để đảm bảo hạn chế
rủi ro tín dụng với hiệu quả cao nhất, ít tổn thất nhất
 Việc thẩm định, phân tích cần chú trọng đến phân tích định
lượng, lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng qua đánh giá các số
liệu, mức độ quan hệ tín dụng, dịng tiền của khách hàng đối với
ngân hàng.
c. Tăng cƣờng kiểm soát việc kiểm tra sau cho vay
 Kiểm tra sau cho vay như một quy trình bắt buộc, thực hiện
hết sức nghiêm túc, trách nhiệm quản lý khoản vay, và kiểm tra gắn


22
liền với cán bộ cho vay vốn, nội dung kiểm tra phải đầy đủ, chính
xác tránh việc làm hình thức, thể hiện bằng văn bảng.
d. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
 Nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu, vừa là nền tảng để đánh
giá, phát hiện và hạn chế kịp thời RRTD nhưng đồng thời cũng là
nguyên nhân gây ra tổn thất tín dụng về yếu tố đạo đức, năng lực làm
việc.
• Nâng cao năng lực quản trị của ban điều hành:
• Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng:

• Tăng cường hiệu quả hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ e.
Tăng cƣờng khả năng nhận biết và ngăn chặn các giấy
tờ giả mạo trong hoạt động cho vay
 CB QLKH cần tham gia các buổi đào tạo chuyên đề về kỹ
năng nhận biết giấy tờ giả mạo được tổ chức bởi cơ quan công an và
Ngân hàng Nhà nước giúp phân biệt giấy tờ thật, giả; phân biệt chữ
ký thật, giả…
f. Quản lý danh mục cho vay
 Quản lý danh mục tín dụng là một phần quan trọng trong
cơng tác quản lý rủi ro tín dụng nhằm phát hiện và cảnh báo rủi ro
sớm, giúp hỗ trợ tích cực trong việc nâng cao hiệu quả và an tồn
của hoạt động tín dụng.
g. Ngăn ngừa và giảm thiểu tổn thất
 Cơ cấu lại khoản vay (Gia hạn nợ)
 Bán các khoản nợ, tài sản tồn đọng
 Biện pháp khởi kiện khách hàng
h. Đa dạng hóa để phân tán rủi ro
 Tiếp tục xây dựng các giới hạn rủi ro, thứ tự ưu tiên cấp tín
dụng


23
 Thiết lập và quản lý các hạn mức tín dụng
3.2.4. Hồn thiện xử lý rủi ro. a.
Quỹ dự phịng rủi ro tín dụng
 Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ, tránh tình trạng vì
kết quả kinh doanh của Chi nhánh mà khơng tn thủ tính chính xác
trong phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro, kiên quyết chuyển nợ
quá hạn đối với các trường hợp vi phạm hợp đồng tín dụng có nguy
cơ gây ra rủi ro

b. Cơ cấu lại nợ cho khách hang
 Đối với khoản nợ xấu phát sinh do nguyên nhân khách quan
nhưng chưa phải là bất khả kháng, khách hàng còn tồn tại và hoạt
động sản xuất kinh doanh bình thường và Ngân hàng có đủ thơng tin
để đánh giá khách hàng có khả năng phát triển trong tương lai
c. Bảo đảm tín dụng
 Bảo đảm tín dụng hay cịn được gọi là bảo đảm tiền vay là
việc áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh
tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
d. Mua bảo hiểm tín dụng
 Khi khách hàng vay vốn, đặc biệt là khách hàng cá nhân,
khơng có tài sản thế chấp, cho vay thấu chi chủ yếu dựa vào thu nhập
của khách hàng để xem xét cho vay. Thế nhưng, thu nhập thì hồn
tồn lệ thuộc vào tình hình việc làm của khách hàng vì thế ngân hàng
thường cho vay với điều kiện có bảo hiểm tín dụng.
e. Tăng cƣờng hiệu quả cơng tác xử lý nợ có vấn đề
 Thành lập tổ xử lý nợ:
 Xử lý nợ nhanh chóng, quyết liệt:
 Lựa chọn biện pháp xử lý nợ phù hợp:
 Nhờ sự hỗ trợ của các cơ quan, ban ngành liên quan:


×