Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh hưng yên đáp ứng yêu cầu dạy học 2 buổingày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG THỊ KIM VÂN

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
TỈNH HƢNG YÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC 2 BUỔI/NGÀY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2013

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG THỊ KIM VÂN

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
TỈNH HƢNG YÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC 2 BUỔI/NGÀY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Bá Lãm

HÀ NỘI – 2013


ii


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, đội
ngũ cán bộ quản lý và giảng viên của Trường Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã hết lòng giảng dạy, tận tình giúp đỡ tơi trong q trình
học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đặng Bá Lãm,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tơi trong q
trình nghiên cứu và hồn thành luận văn; các giáo sư, tiến sỹ đã đóng góp ý
kiến, phản biện giúp luận văn được hồn chỉnh.
Đồng thời tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo
dục Đào tạo tỉnh Hưng Yên, lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục Đào tạo
các huyện/TP, cán bộ quản lý và giáo viên các trường tiểu học trong tỉnh, gia
đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ, cung cấp tư
liệu, đóng góp ý kiến cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Mặc dù bản thân tơi đã rất cố gắng, nỗ lực trong q trình nghiên cứu,
hồn thành luận văn, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo,
cơ giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2013

Tác giả

Đặng Thị Kim Vân

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Từ viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lý

CB,GV,NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CĐSP

Cao đẳng sư phạm

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thông tin


CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDMN

Giáo dục Mầm non

GDTH

Giáo dục tiểu học

GV

Giáo viên

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

GVTH

Giáo viên tiểu học

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi

KT-XH

Kinh tế - xã hội

TTSP

Tập thể sư phạm

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iv
Mục lục .............................................................................................................. v
Danh mục các sơ đồ ......................................................................................... ix
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các biểu đồ ..................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC 2
BUỔI/NGÀY. ................................................................................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm quản lý.......................................................................................... 6

1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................ 8
1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................................... 10
1.2.4. Đội ngũ giáo viên ......................................................................................... 11
1.2.5. Khái niệm phát triển .................................................................................... 13
1.2.6. Phát triển con người ..................................................................................... 14
1.3. Vị trí và vai trị của giáo viên tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ..... 14
1.3.1. Một số đặc điểm của trường tiểu học ......................................................... 14
1.3.2. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của giáo viên tiểu học ..................................... 16
1.4. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày và yêu cầu về giáo viên ........................... 17
1.4.1. Sự cần thiết của việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày .................................. 17
1.4.2. Những yêu cầu đối với giáo viên tiểu học dạy 2 buổi/ ngày.................. 18
1.5. Phát triển đội ngũ giáo viên .................................................................... 19
1.5.1. Phát triển nguồn nhân lực........................................................................... 19
1.5.2. Quan niệm về phát triển đội ngũ giáo viên............................................... 22

v


1.5.3. Yêu cầu về phát triển đội ngũ giáo viên..................................................... 23
1.5.4. Các thành tố cơ bản phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ....................... 25
1.6. Những yếu tố tác động đến việc phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học và
tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ........................................................................... 31
1.6.1. Chủ trương đổi mới chương trình sau năm 2015..................................... 31
1.6.2. Sự thay đổi dân số ........................................................................................ 33
1.6.3.Điều kiện cơ sở vật chất ............................................................................... 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI

NGŨ

GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TỈNH HƢNG YÊN ............................................ 35

2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội và phát triển giáo
dục ở tỉnh Hưng Yên ....................................................................................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 36
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................................ 37
2.1.3. Tình hình phát triển văn hóa, giáo dục....................................................... 38
2.2. Khái qt q trình hình thành và phát triển của các trường tiểu học tỉnh
Hưng Yên ........................................................................................................ 41
2.2.1. Mạng lưới trường tiểu học .......................................................................... 41
2.2.2. Chất lượng giáo dục tiểu học ...................................................................... 42
2.2.3. Về đội ngũ giáo viên tiểu học ..................................................................... 45
2.2.4. Về cơ sở vật chất .......................................................................................... 46
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên của các trường tiểu học tỉnh Hưng Yên .... 49
2.3.1. Về số lượng .................................................................................................. 49
2.3.2. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên ..................................................................... 52
2.3.3. Về chất lượng đội ngũ giáo viên .............................................................. 56
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên ............ 59
2.4.1. Về xây dựng quy hoạch phát triển giáo viên ......................................... 60
2.4.2. Về tuyển chọn giáo viên ............................................................................ 61
2.4.3. Về sử dụng giáo viên ................................................................................. 62
2.4.4. Về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên .............................................................. 63

vi


2.4.5. Về đánh giá giáo viên ................................................................................ 64
2.4.6. Về chính sách đối với giáo viên ................................................................. 64
2.4.7. Về các điều kiện đảm bảo cho công tác phát triển đội ngũ giáo viên ..... 67
2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu
học tỉnh Hưng Yên theo yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày ................................... 68
2.5.1. Những điểm mạnh, nguyên nhân ............................................................... 68

2.5.2. Những điểm yếu, nguyên nhân................................................................... 69
2.5.3. Thời cơ .......................................................................................................... 70
2.5.4. Thách thức .................................................................................................... 70
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC TỈNH HƢNG YÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC 2
BUỔI/NGÀY .................................................................................................. 72
3.1. Các nguyên tắc định hướng cho việc đề xuất các biện pháp ................... 72
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống ................................................................................ 72
3.1.2. Đảm bảo tính tồn diện ............................................................................... 72
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................................................ 72
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả................................................................................. 73
3.1.5. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................. 73
3.1.6. Đảm bảo tính thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương 74
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học 2
buổi/ngày ......................................................................................................... 75
3.2.1. Đẩy mạnh việc nâng cao nhận thức về vai trò quan trọng hàng đầu của
đội ngũ giáo viên trong việc nâng cao chất lượng giáo dục ............................... 75
3.2.2. Xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên ..................................................... 77
3.2.3. Đổi mới công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên nhằm phát
huy tối đa tiềm năng của đội ngũ .......................................................................... 81
3.2.4. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác đánh giá, xếp loại giáo viên
theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên TH đáp ứng với yêu cầu dạy học 2
buổi/ngày ................................................................................................................. 83

vii


3.2.5. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV bảo đảm đủ số lượng và
cân đối về cơ cấu, nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, năng lực, đạo đức
cho đội ngũ .............................................................................................................. 85

3.2.6. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách nhằm tạo động lực cho đội
ngũ giáo viên........................................................................................................... 87
3.2.7. Xây dựng mơi trường văn hóa, thân thiện, đảm bảo các điều kiện phát
triển đội ngũ giáo viên của nhà trường ................................................................. 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................. 94
3.4. Thăm dò về tính khả thi, tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất .......... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
PHỤ LỤC………………………………………………………………….106

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý .......................................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố trong quản lý nhà trường ............................................. 11
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................. 944

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng số 2.1. Mạng lưới trường TH Hưng Yên, năm học 2012-2013 ............. 41
Bảng số 2.2. Thống kê số trường, lớp, học sinh trong 3 năm học .................. 42
Bảng số 2.3. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh tiểu học Hưng Yên
trong 3 năm học ............................................................................................... 43
Bảng số 2.4. Kết quả xếp loại học lực của học sinh tiểu học Hưng Yên trong 3
năm học qua đối với môn Tiếng Việt.............................................................. 44

Bảng số 2.5. Kết quả xếp loại học lực của học sinh tiểu học Hưng n trong 3
năm học qua đối với mơn Tốn ....................................................................... 44
Bảng số 2.6. Đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên ................................ 45
Biểu đồ 2.1. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên
năm học 2012-2013 ......................................................................................... 46
Bảng số 2.7a. Thống kê cơ sở vật chất ( số phòng học) ................................. 47
Bảng số 2.7b. Thống kê cơ sở vật chất ( số phòng chức năng) ...................... 48
Bảng số 2.8. Số lượng giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên năm học 2010-2011
......................................................................................................................... 49
Bảng số 2.9. Số lượng giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên năm học 2011-2012
......................................................................................................................... 50
Bảng số 2.10. Số lượng giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên năm học 2012-2013
......................................................................................................................... 50
Biểu đồ 2.2. Số lượng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên
trong 3 năm gần đây ........................................................................................ 51
Bảng số 2.11. Số lượng và tỷ lệ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên phân chia
theo độ tuổi ...................................................................................................... 53
Bảng số 2.12. Số lượng và tỷ lệ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên phân chia
theo thâm niên giảng dạy ................................................................................ 54
Bảng số 2.13. Trình độ đào tạo giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên năm học
2010-2011........................................................................................................ 56

x


Bảng số 2.14. Trình độ đào tạo giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên năm học
2011-2012........................................................................................................ 57
Bảng số 2.15. Trình độ đào tạo giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên năm học
2012-2013........................................................................................................ 57
Bảng số 2.16. Đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp .............. 58

Bảng số 2.17. Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học……………………...…59
Bảng số 2.18. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tỉnh Hưng Yên .......... 60
Bảng 3.1: Kết quả thống kê nhận thức về tính cấp thiết của các biện pháp ... 95
Bảng 3.2: Kết quả thống kê nhận thức về tính khả thi của các biện pháp ...... 96

xi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên
năm học 2012-2013 ......................................................................................... 46
Biểu đồ 2.2. Số lượng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên
trong 3 năm gần đây ........................................................................................ 51
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ nam/nữ trung bình của đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh
Hưng Yên từ năm 2010-2013.......................................................................... 55
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ nhận thức về tính khả thi, cấp thiết của các biện pháp…..96

xii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, thế giới đang ở những thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI và
đang chứng kiến, thậm chí đang bị cuốn vào dịng thác của sự biến đổi vơ
cùng lớn lao của xã hội loài người với đặc trưng là: toàn cầu hố, cơng nghệ
thơng tin, xã hội học tập. Có thể nói, tồn cầu hố, sự đổi mới cơng nghệ, đặc
biệt là công nghệ thông tin và nhu cầu học tập suốt đời đã và đang thôi thúc
và giúp chúng ta tổ chức lại một cách cơ bản đời sống xã hội, đưa loài người
đến với nền kinh tế tri thức, bước vào nền văn minh trí tuệ.

Nhận thức rõ bối cảnh và xu thế phát triển của thời đại hiện nay, Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để
phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X tiếp tục khẳng định: “Phát triển
mạnh khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước và
phát triển kinh tế tri thức”.
Văn kiện Đại hội XI của Đảng xác định: “Phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào
tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành, khả năng lập nghiệp…”
Giáo dục đào tạo có vị trí quan trọng để phát triển nguồn nhân lực,
quyết định thành công của công cuộc xây dựng đất nước. Đại hội XI của
Đảng đã xác định mục tiêu tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội của nước ta là xây dựng được về cơ bản nền tảng kinh tế, văn hóa phù

1


hợp, tạo cơ sở để nước ta trở thành một nước xã hội chủ nghĩa ngày càng
phồn vinh. “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước,
xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, bậc tiểu học là bậc học có ý nghĩa
quan trọng đối với sự vận động phát triển toàn bộ hệ thống giáo dục, là bậc

học nền tảng, đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành và phát triển tồn diện
nhân cách của con người, đặt nền móng vững chắc cho các bậc học tiếp theo
và toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục ở bậc tiểu học có tính chất
đặc biệt, có bản sắc riêng, với tính sư phạm đặc trưng. Chính vì vậy việc đào
tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học cần chú trọng những phẩm chất cần có,
những kỹ năng nghề nghiệp dạy học đặc thù ở tiểu học.
Hiện nay, toàn xã hội, toàn ngành Giáo dục, các bậc cha mẹ đều đặt
niềm tin, hi vọng vào các thầy, cô giáo tiểu học trong việc dạy dỗ con em
mình; đào tạo những bước quan trọng đầu tiên cho thế hệ trẻ - chủ nhân tương
lai của đất nước. Có thể nói khơng q rằng: Đầu tư bao nhiêu vào sự chăm
sóc, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học cũng chưa xứng với vị trí, vai trị
của đội ngũ này trong sự nghiệp giáo dục và phát triển Quốc gia.
Mục tiêu của Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 nêu
rõ: “ Chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo;
tiếp tục đào tạo, đào tạo lại đội ngũ nhà giáo để đến năm 2020, 100% giáo
viên mầm non và phổ thơng đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó 60% giáo
viên mầm non, 100% giáo viên tiểu học, 88% giáo viên trung học cơ sở và
16,6% giáo viên trung học phổ thơng đạt trình độ đào tạo trên chuẩn; đến
năm 2020, 90% trường tiểu học tổ chức dạy học 2 buổi/ngày”. [ TL 29]
Bậc tiểu học tỉnh Hưng Yên trong những năm qua đã có những cơ chế
chính sách quan tâm, tạo điều kiện để giáo viên đi học nâng chuẩn. Tỷ lệ giáo
viên đạt chuẩn và trên chuẩn là 99,9% trong đó tỷ lệ trên chuẩn là 79,4%.
Tuy nhiên, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chưa thực sự đáp ứng

2


được nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới. Để tổ chức cho học sinh học 2
buổi/ngày nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện thì tỷ lệ giáo viên/lớp
tối thiểu là 1,5. Hiện nay, tỷ lệ này của tồn tỉnh là 1,4 và khơng đồng bộ về

cơ cấu. Bên cạnh đó, một bộ phận nhà giáo chưa đáp ứng được yêu cầu nâng
cao chất lượng toàn diện cho học sinh.
Trên cơ sở đó, tơi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “ Biện pháp phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu dạy học 2
buổi/ngày” nhằm giải bài toán về nguồn nhân lực chính giúp bậc tiểu học tỉnh
Hưng n góp phần đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục, đào tạo nước ta
trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên
đáp ứng yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu
dạy học 2 buổi/ngày.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
đáp ứng yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên
tiểu học tỉnh Hưng n.
- Đề xuất biện pháp có tính khả thi để phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học đáp ứng yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày.
5. Giả thuyết khoa học
Việc phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu dạy học 2
buổi/ngày nhằm đạt mục tiêu của Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn

3



2011-2020. Nếu đề xuất biện pháp phù hợp, có tính khả thi thì chất lượng đội
ngũ giáo viên tiểu học của tỉnh Hưng Yên sẽ được nâng cao, góp phần đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục tiểu học nước ta trong giai đoạn hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học của tỉnh Hưng Yên.
- Khảo sát và sử dụng các số liệu của 3 năm học 2010-2011, 20112012, 2012-2013.
- Thời gian áp dụng các biện pháp: đến năm 2020.
- Cấp quản lý: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Q trình thực hiện đề tài kết hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu:
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận. Phân tích, tổng hợp các
vấn đề lý luận từ các tài liệu khoa học, các văn bản nghị quyết của Đảng,
Chính phủ, Bộ Giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục và đào tạo Hưng Yên, các
trường tiểu học cơng lập trên địa bàn tỉnh Hưng n.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các phương pháp
quan sát, đàm thoại, điều tra, phỏng vấn, thống kê, phương pháp tổng kết kinh
nghiệm, phương pháp thử nghiệm.
- Dùng các phần mềm thống kê để xử lý số liệu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
đáp ứng yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày.
Chương 2: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng
Yên đáp ứng yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày.

4



CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU DẠY HỌC 2 BUỔI/NGÀY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Ngay từ những ngày đầu tiên của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa, Bác Hồ đã rất quan tâm đến phát triển sự nghiệp giáo dục, trong đó đặc
biệt nhấn mạnh đến việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo. Trong chiến
lược phát triển giáo dục Việt Nam, ngành Giáo dục – Đào tạo đã rất coi trọng
đến công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ở các cấp học, bậc học.
Những năm gần đây, có nhiều bài viết của nhiều tác giả đã đề cập đến vấn đề
xây dựng đội ngũ nhà giáo, vai trò của đội ngũ nhà giáo cũng như những yêu
cầu về chất lượng của đội ngũ trong công tác đào tạo thế hệ trẻ và đã đưa ra
một số giải pháp để thực hiện công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nhà
giáo.
Ở nước ngồi có các tác giả như: M.I. Kônđacốp (Cơ sở lý luận khoa
học quản lý giáo dục, Trường Cán bộ quản lý giáo dục và Viện Khoa học
giáo dục, 1984); Harlđ- Koontz (Những vấn đề cốt yếu về quản lý, nhà xuất
bản Khoa học kỹ thuật, 1992).
Ở nước ta có các tác giả nghiên cứu về vấn đề này như: Nguyễn Ngọc
Quang (Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục, Trường Cán bộ quản lý
GD-ĐT Trung ương I, Hà Nội, 1989) ; Đinh Quang Báo (2007, Giải pháp đổi
mới phương thức đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên);
Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa (2007, Cẩm nang nâng
cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên); Cùng với các cơng trình
nghiên cứu, các bài viết của các tác giả: Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ
Lộc, Đặng Xuân Hải, Nguyễn Đức Chính, Trần Khánh Đức và một số tác giả
khác về công tác quản lý giáo dục đã thật sự góp phần khơng nhỏ trong sự
nghiệp phát triển nền giáo dục nước nhà.


5


Bên cạnh đó cịn có những tác giả của các luận văn thạc sỹ chuyên
ngành Quản lý giáo dục như:
“Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường tiểu
học đạt chuẩn quốc gia thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá”

(Nguyễn

Văn Tuấn – 2009).
“ Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên tiểu học TP Nam Định đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp” ( Dương Thị Minh Hiền – 2010).
“Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa” ( Lê Thị Hiền – 2010).
“Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hoá” ( Lê Xuân Vịnh – 2010).
“ Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học huyện An Dương, Hải
Phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học” ( Trần Thị Ngọc Bảo –
2011).
Qua tìm hiểu, phân tích đánh giá những đề tài của các tác giả trên đã
nghiên cứu, làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên;
những công trình nghiên cứu trên là cơ sở, định hướng cho việc nghiên cứu
luận văn “ Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu
cầu dạy học 2 buổi/ngày”.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng với sự
phát triển của lịch sử loài người. Quản lý là một dạng lao động xã hội đặc biệt

phát sinh từ tính chất xã hội hoá lao động, điều khiển các hoạt động lao động,
nó có tính khoa học và nghệ thuật cao nhưng đồng thời nó cũng là sản phẩm
mang tính lịch sử, tính đặc thù của xã hội.
Sự cần thiết của quản lý được Mác viết: “ Tất cả mọi lao động xã hội
trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn thì ít
nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và

6


thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể
khác với sự vận động của những cơ quan độc lập của nó. Một người độc tấu
vĩ cầm cần tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần nhạc
trưởng”.
Có thể xem xét quản lý dưới các góc độ khác nhau : Ở góc độ chung
nhất thì quản lý vạch ra mục tiêu cho bộ máy, lựa chọn phương tiện, điều kiện
tác động đến bộ máy để đạt mục tiêu đã đề ra; Ở góc độ kinh tế, quản lý là sự
tính tốn sử dụng hợp lý các nguồn lực; Ở góc độ chính trị xã hội, quản lý là
sự kết hợp giữa tri thức với lao động; Ở góc độ hành động thì quản lý là quá
trình điều khiển.
Sự đa dạng về cách tiếp cận dẫn đến sự phong phú về các quan niệm về
quản lý.
- Đại bách khoa toàn thư của Liên Xơ (1977) định nghĩa: “Quản lý - đó
là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (sinh vật,
xã hội, kĩ thuật), nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt
động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động”. [ 10, tr 5]
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: quản lý là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động
(khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến. [ 27, tr 17]
- Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh

điển nhất về quản lý là: Tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. [ 8, tr 9]
Phân tích các định nghĩa trên ta thấy những dấu hiệu chung của quản lý
đó là: tính mục đích, sự tương tác giữa chủ thể và đối tượng; liên quan tới mơi
trường xác định. Điều đó khẳng định, bất cứ một tổ chức có mục đích gì, cơ
cấu và quy mơ ra sao đều cần phải có sự quản lý, có người quản lý để tổ chức
hoạt động và đạt được mục đích của mình.
Khoa học quản lý ngày càng phát triển dẫn đến các định nghĩa về quản
lý ngày càng phong phú, đa dạng. Những định nghĩa này tuy có khác nhau về

7


cách diễn đạt, về góc độ tiếp cận, nhưng đều thống nhất ở bản chất của hoạt
động quản lý.
Từ đó có thể khái quát : Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ chức, có
định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách
thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hố, KT-XH bằng
một hệ thống các luật, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và
các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển
của đối tượng.

Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Hiểu theo nghĩa rộng thì quản lý giáo dục là quản lý mọi hoạt động
giáo dục trong xã hội. Một số nhà nghiên cứu về giáo dục đã đưa ra khái
niệm về quản lý giáo dục như sau:
- P.V. Khuđominxky: “ Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả

các khâu của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ
nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ”
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “ Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quan là điều hành, phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo

8


thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh giáo dục
phát triển thường xuyên, quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành thống
nhất giáo dục quốc dân” [ 3, tr 16 ].
- Theo tác giả Trần Kiểm: “ Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
nhằm mục đích bảo đảm sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy
luật của quản lý giáo dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em”[ 20, tr 13].
- Theo tác giả Nguyễn Kỳ - Bùi Trọng Tuân: “Quản lý hệ thống giáo
dục có thể xác định như là tác động có hệ thống, có kế hoạch và định hướng
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống
(từ Bộ đến trường, các cơ sở giáo dục...) nhằm mục đích bảo đảm việc giáo
dục xã hội chủ nghĩa cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những
quy luật chung của chủ nghĩa xã hội, cũng như các quy luật của quá trình giáo
dục, của sự phát triển thế lực, tâm lý trẻ em, thiếu niên và thanh niên”. [ 21,tr 23 ].
- Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Quản lý giáo dục theo nghĩa
tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội hiện nay”. [ 16 ]
“Quản lý giáo dục, quản lý trường học có thể là một chuỗi tác động hợp
lý (có mục đích, tự giác, có kế hoạch, có hệ thống) mang tính tổ chức sư phạm
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lượng giáo
dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp tham

gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quy trình này vận hành tới
việc hồn thành những mục đích dự kiến” .
Từ những định nghĩa trên cho ta thấy: Bản chất của quản lý giáo dục là
quá trình tác động có tính định hướng của chủ thể quản lý lên các thành tố
tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục, nhằm thực hiện có hiệu quả mục
tiêu giáo dục. Các thành tố là: Mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương

9


pháp giáo dục, lực lượng giáo dục (thầy giáo), đối tượng giáo dục (học sinh,
học viên), phương tiện giáo dục (cơ sở vật chất ).
Đối với ngành giáo dục đào tạo nói chung và đối với nhà trường nói
riêng, quản lý đội ngũ giáo viên là một trong những nội dung chủ yếu nhất
trong quá trình quản lý nguồn nhân lực. Quá trình quản lý đội ngũ giáo
viên cũng phải thực hiện đầy đủ những nội dung chủ yếu của quá trình
quản lý nguồn nhân lực như: quy hoạch đội ngũ, tuyển chọn, bố trí sử
dụng, huấn luyện phát triển, bồi dưỡng, thẩm định kết quả hoạt động, đề
bạt, chuyển đổi.
Điểm đặc biệt trong quản lý đội ngũ giáo viên là quản lý một tập thể
những cán bộ tri thức, có trình độ học vấn và nhân cách phát triển ở mức độ
cao, khả năng nhận thức vấn đề nhanh, có đầy đủ khả năng phân tích và tổng
hợp. Chính từ đặc điểm này mà việc quản lý đội ngũ giáo viên của người quản
lý cần phải chú ý một số yêu cầu sau:
Quản lý đội ngũ giáo viên trước hết phải giúp cho đội ngũ giáo viên
phát huy tính chủ động, sáng tạo một cách tốt nhất, khai thác ở mức độ cao
nhất năng lực, tiềm năng của đội ngũ để họ có thể đóng góp, cống hiến được
nhiều nhất cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục đề ra.
Quản lý đội ngũ giáo viên phải nhằm hướng giáo viên vào phục vụ
những lợi ích của tổ chức, của cộng đồng xã hội, đồng thời phải đảm bảo

những lợi ích về tinh thần và vật chất với mức độ thoả đáng cho mỗi cá nhân
giáo viên.
Quản lý đội ngũ giáo viên trong mọi thời điểm phải đảm bảo cả mục
tiêu trước mắt và mục tiêu phát triển trong tương lai của tổ chức (gồm cả
tương lai gần và tương lai xa).
Quản lý đội ngũ giáo viên cần phải được thực hiện theo quy chế, quy
định thống nhất trên cơ sở pháp luật Nhà nước, theo sự hướng dẫn chỉ đạo của
Bộ, ngành chủ quản.
1.2.3. Quản lý nhà trường

10


Quản lý nhà trường là quản lý vi mơ, nó là hệ thống con của quản lý vĩ
mô, là một chuỗi tác động (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang
tính tổ chức – sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh,
đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ
cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm
làm cho quá trình này vận hành tối ưu để đạt được những mục tiêu dự kiến đã
đề ra.
Quản lý nhà trường bao gồm nhiều mặt :
- Quản lý chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục;
- Quản lý đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên, học sinh;
- Quản lý cơ sơ vật chất - thiết bị giáo dục của nhà trường;
- Quản lý tài chính, hành chính trường học, quản lý mối quan hệ giữa
nhà trường và cộng đồng.
Mục tiêu cao nhất của quản lý nhà trường là từng bước nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và
sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.


Sơ đồ 1.2. Các yếu tố trong quản lý nhà trường

1.2.4. Đội ngũ giáo viên

11


1.2.4.1. Khái niệm nhà giáo (giáo viên)
Tại điều 70 Luật giáo dục của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 2005 đã đưa ra định nghĩa pháp lý đầy đủ về Nhà giáo và những
tiêu chuẩn của một Nhà giáo :
- Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường
hoặc các cơ sở giáo dục khác.
- Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
Lý lịch bản thân rõ ràng.
- Nhà giáo dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên.
Đối với trường Tiểu học, Điều lệ trường đã nêu rõ: Giáo viên Tiểu học
là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường Tiểu học và
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục Tiểu học.
Giáo viên tiểu học là bộ phận được thành lập sớm nhất trong đội ngũ
giáo viên nước ta. Đây là bộ phận giáo viên xuất hiện ngay từ giai đoạn sơ
khai của nền giáo dục nước nhà, ở giai đoạn nào, giáo viên tiểu học cũng là
bộ phận đơng đảo nhất, gắn bó mật thiết với nhân dân. Trong tâm trí mọi lứa
tuổi trong cộng đồng dân cư, hình ảnh người thầy để lại dấu ấn sâu đậm
thường là hình ảnh người khai trí con đường học vấn của họ: đó chính là
người giáo viên tiểu học.

1.2.4.2. Khái niệm về đội ngũ
Đội ngũ có thể hiểu là tập thể người được sắp xếp theo đội hình nhất
định hoặc được tổ chức chặt chẽ hoặc nhóm người được tập hợp và có quy củ,
số đơng người cùng chức năng, nghề nghiệp. Người ta thường dùng khái niệm
đội ngũ để chỉ các tổ chức xã hội một cách rộng rãi như: Đội ngũ công nhân

12


viên ngành xây dựng, đội ngũ trí thức trẻ… đó là một tổ chức gồm nhiều
người, tập hợp thành một lực lượng cùng một nghề nghiệp.
Đội ngũ được định nghĩa như sau: đội ngũ là một khối đông người
được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng để cùng thực hiện một hay
nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khơng nhưng cùng chung một
mục đích và cùng hướng tới mục đích đó.
1.2.5. Khái niệm phát triển
Thuật ngữ phát triển theo nghĩa triết học là biến đổi hoặc làm cho biến
đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. Lý
luận của phép biện chứng duy vật khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng không
phải chỉ là sự tăng lên hay giảm đi về mặt số lượng mà cơ bản chúng luôn
biến đổi, chuyển hóa từ sự vật hiện tượng này đến sự vật hiện tượng khác, cái
mới kế tiếp cái cũ, giai đoạn sau kế thừa giai đoạn trước tạo thành quá trình
phát triển tiến lên mãi mãi. Nguyên nhân của sự phát triển là ở sự liên hệ tác
động qua lại của các mặt đối lập vốn có bên trong các sự vật hiện tượng. Hình
thái cách thức của sự phát triển đi từ những biến đổi về lượng đến những biến
đổi chuyển hóa về chất và ngược lại. Con đường, xu hướng của sự phát triển
không theo đường thẳng, cũng khơng theo đường trịn khép kín mà theo
đường xốy ốc, tạo thành xu thế phát triển, tiến lên từ từ, từ đơn giản đến
phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến ngày càng hoàn thiện hơn.
Từ những năm 60 của thế kỷ XX, thuật ngữ phát triển được sử dụng

khá rộng rãi với cách hiểu đơn giản là phát triển kinh tế. Sau đó, khái niệm
này được bổ sung thêm về nội hàm và được hiểu một cách toàn diện hơn.
Ngày nay, khái niệm phát triển được sử dụng để chỉ cả 3 mục tiêu cơ
bản của nhân loại: phát triển con người toàn diện; bảo vệ mơi trường; tạo hịa
bình và ổn định chính trị.
Phát triển là một quá trình nội tại, là bước chuyển hóa từ thấp đến cao,
trong cái thấp đã chứa đựng dưới dạng tiềm năng những khuynh hướng dẫn
đến cái cao, còn cái cao là cái thấp đã phát triển. Phát triển là quá trình tạo ra

13


×