Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) rèn luyện năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học chuyên đề giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất luận văn ths khoa học giáo dục 81401

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HÒA

RÈN LUYỆN NĂNG LỰC TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN

HÀ NỘI- 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HÒA

RÈN LUYỆN NĂNG LỰC TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TỐN
CHUN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN TỐN
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Hùng

HÀ NỘI – 2019




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, giảng viên
trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại nơi đây.
Trong thời gian qua, ngoài sự nỗ lực của bản thân, luận văn đƣợc hoàn
thành dƣới sự hƣớng dẫn tận tình, chu đáo của TS. Nguyễn Văn Hùng. Xin
trân trọng gửi tới thầy lời biết ơn chân thành và sâu sắc nhất của tác giả.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo giảng
dạy bộ mơn Tốn và các em học sinh khối 9 trƣờng THCS Đinh Công Tráng,
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong
quá trình thực nghiệm sƣ phạm.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đặc
biệt là lớp Cao học Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ mơn Tốn QH-2016-S
đã quan tâm, động viên, khích lệ để tác giả hồn thành luận văn của mình.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng luận văn cũng khơng tránh khỏi những
thiếu sót cần sửa chữa. Tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
quý báu của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và các độc giả để luận văn này
đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ..... tháng ..... năm ..............
Học viên

Nguyễn Thị Thu Hòa

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

ĐT

Đào tạo

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

GTLN

Giá trị lớn nhất

GTNN

Giá trị nhỏ nhất

HS

Học sinh

NL


Năng lực

NXB

Nhà xuất bản

TS

Tiến sĩ

THCS

Trung học cơ sở

TDST

Tƣ duy sáng tạo

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Kết quả điều tra câu 1 phiếu khảo sát GV ..................................... 18
Bảng 1.2. Kết quả điều tra câu 2 phiếu khảo sát GV ..................................... 18
Bảng 1.3. Kết quả điều tra câu 3 phiếu khảo sát GV ..................................... 20
Bảng 1.4. Kết quả điều tra câu 2 phiếu khảo sát HS ..................................... 21
Bảng 1.5. Kết quả điều tra câu 2 phiếu khảo sát HS ..................................... 22
Bảng 1.6. Kết quả điều tra câu 1 phiếu khảo sát HS ..................................... 23
Bảng 1.7. Kết quả điều tra câu 4 phiếu khảo sát HS ..................................... 24
Bảng 1.8. Kết quả điều tra câu 5 phiếu khảo sát HS ..................................... 25

Bảng 1.9. Kết quả điều tra câu 4 phiếu khảo sát GV ..................................... 26
Bảng 1.10. Kết quả điều tra câu 5 phiếu khảo sát GV ................................... 27
Bảng 3.1. Kết quả bài kiểm tra của hai lớp sau quá trình thực nghiệm.......... 87
Bảng 3.2. Tỉ lệ phần trăm các mức độ bài kiểm tra ....................................... 88

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1.Các giai đoạn của một quá trình tƣ duy ............................................ 9
Biểu đồ 3.1. Điểm của hai lớp sau thực nghiệm........................................... 88

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................ iv
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 3
5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu ................................................................ 3
6. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 3
7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
9. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 4

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở nước ngoài ......................................... 6
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở trong nước.......................................... 7
1.2. Một số vấn đề về tƣ duy .......................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm tư duy .................................................................................. 8
1.2.2. Các thao tác tư duy và đặc điểm tư duy ................................................ 9
1.2.3. Các giai đoạn của quá trình tư duy ...................................................... 9
1.3. Một số vấn đề về sáng tạo ..................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm sáng tạo ............................................................................. 10
1.3.2. Quá trình sáng tạo ……………………………………………………10
1.4. Tƣ duy sáng tạo ..................................................................................... 11

v


1.4.1. Khái niệm tư duy sáng tạo .................................................................. 11
1.4.2. Cấu trúc của tư duy sáng tạo .............................................................. 12
1.5. Một số vấn đề về năng lực tƣ duy sáng tạo ............................................ 13
1.5.2. Năng lực tư duy sáng tạo .................................................................... 15
1.5.3. Vai trò của năng lực tư duy sáng tạo .................................................. 15
1.5.4. Năng lực tư duy sáng tạo Toán học của học sinh ................................ 16
1.6. Tiềm năng của chuyên đề GTLN, GTNN trong việc rèn luyện năng lực tƣ
duy sáng tạo Toán cho học sinh. .................................................................. 16
1.7. Thực trạng dạy học chuyên đề GTLN, GTNN; dạy học rèn luyện tƣ duy
sáng tạo ở trƣờng THCS. .............................................................................. 17
1.7.1. Thực trạng việc dạy và học nhằm rèn luyện năng lực tư duy sáng tạo
cho học sinh ................................................................................................. 18
1.7.2. Thực trạng việc dạy và học nhằm rèn luyện năng lực tư duy sáng tạo
Tốn thơng qua chuyên đề giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất ......................... 23

Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 29
CHƢƠNG 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN NĂNG LỰC TƢ DUY
SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA DẠY
HỌC CHUYÊN ĐỀ GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT ............ 30
2.1. Chuyên đề giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất trong chƣơng trình Trung
học cơ sở …………………………………………………………………

30

2.1.1. Các kiến thức cần thiết ....................................................................... 30
2.1.2. Phương pháp giải các dạng tốn tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất 32
2.2. Một số định hƣớng để xây dựng biện pháp ............................................ 35
2.3. Một số biện pháp rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo cho học sinh trong
quá trình dạy chuyên đề giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất .............................. 36
2.3.1. Biện pháp 1: Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng nhiều cách ................. 36

vi


2.3.2. Biện pháp 2: Rèn luyện khả năng suy luận hợp lí trong lời giải có vẻ
thiếu tự nhiên ............................................................................................... 42
2.3.3. Biện pháp 3: Rèn luyện khả năng khắc phục một số sai lầm khi giải
toán

……………………………………………………………………45

2.3.4. Biện pháp 4: Rèn luyện khả năng tìm tịi sáng tạo bài tốn mới từ bài
toán gốc ..................................................................................................... 54
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 62
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.................................................. 63

3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................... 63
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .......................................................................... 63
3.3. Nội dung thực nghiệm ........................................................................... 63
3.4. Tổchức thực nghiệm .............................................................................. 63
3.4.1. Đối tượng thực nghiệm ....................................................................... 63
3.4.2. Kế hoạch thực nghiệm ........................................................................ 64
3.4.3. Tiến hành thực nghiệm ....................................................................... 64
3.4.3.1.Giáo án thực nghiệm ………………………………………………..64
3.4.3.2. Các bài kiểm tra đánh giá…………………………………………..86
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm…………………………………………..86
3.5.1. Đánh giá định lượng ………………………………………………….86
3.5.2. Đánh giá định tính…………………………………………………….89
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................ 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
PHỤ LỤC

vii


viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, khi nền kinh tế tri thức đang tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển của lực lƣợng sản xuất thì việc đào tạo nguồn nhân lực phát triển toàn
diện về phẩm chất và năng lực tƣ duy để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
xã hội là nhiệm vụ cấp bách đặt ra cho ngành Giáo dục nƣớc nhà.
Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nƣớc ta xác định Giáo dục là

quốc sách hàng đầu, là động lực để phát triển kinh tế xã hội. Văn kiện đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XII xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ
các yếu tố cơ bản của giáo dục đào tạo theo hướng coi trọng, phát triển phẩm
chất, năng lực người học”. [5]
Nghị quyết hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI đƣa
ra chỉ đạo : “ Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học”. [6] Trong những
năm gần đây, ngành Giáo dục của nƣớc ta đang trên con đƣờng đổi mới căn
bản và toàn diện, chuyển từ nền Giáo dục chủ yếu truyền thụ kiến thức một
chiều sang nền Giáo dục tƣơng tác nhằm hình thành nhân cách và phát triển
năng lực ngƣời học. Một trong mƣời năng lực cốt lõi mà nhà trƣờng phổ
thơng hình thành và phát triển cho học sinh (HS) là năng lực tƣ duy sáng tạo.
Trong quá trình hình thành và phát triển năng lực tƣ duy sáng tạo
(TDST) cho HS Trung học cơ sở (THCS), mơn Tốn giữ một vai trị đặc biệt
quan trọng. Tốn học có nhiều ứng dụng cho việc học tập và nghiên cứu các
môn học khác. Trong q trình học Tốn, rất nhiều HS cịn bộc lộ những yếu
kém, hạn chế về năng lực tƣ duy sáng tạo. Điều này biểu hiện thơng qua việc
HS nhìn các đối tƣợng Toán học một cách rời rạc, chƣa thấy đƣợc bản chất và
mối liên hệ giữa các yếu tố Tốn học. Đặc biệt là HS khơng linh hoạt trong
suy nghĩ khi gặp trở ngại, quen với lối suy nghĩ rập khn, áp dụng một cách
máy móc những kinh nghiệm cũ vào những vấn đề mới nên chƣa tìm ra lời
1


giải tối ƣu cho bài tốn. Vì vậy, rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo cho HS là
yêu cầu cấp bách trong dạy và học Tốn.
Trong chƣơng trình tốn ở THCS, bài tốn tìm giá trị lớn nhất (GTLN),
giá trị nhỏ nhất (GTNN) rất đa dạng và phong phú, khi giải các bài tốn này
địi hỏi học sinh phải linh hoạt, sáng tạo đơi khi phải có tƣ duy độc đáo. Vì
vậy, dạy học chun đề này có hiệu quả cao trong việc bồi dƣỡng, rèn luyện

và phát triển năng lực trí tuệ cho học sinh, đồng thời giúp học sinh tăng cƣờng
năng lực giải tốn.
Với các lí do nêu trên, để góp phần vào việc bồi dƣỡng năng lực tƣ duy
sáng tạo cho học sinh THCS, tôi chọn đề tài: “Rèn luyện năng lực tƣ duy
sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học chuyên đề giá
trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của luận văn này là nghiên cứu cơ sở lí luận về năng lực tƣ duy
sáng tạo; đánh giá thực trạng việc rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo của HS
thông qua dạy học chuyên đề GTLN, GTNN; từ đó xây dựng các biện pháp
dạy học nhằm giúp cho học sinh THCS phát triển năng lực tƣ duy sáng tạo
trong học Toán.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về năng lực tƣ duy sáng tạo, quá trình rèn luyện
và phát triển năng lực này ở trƣờng THCS.
Tìm hiểu thực trạng dạy học rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo cho HS và
dạy học chuyên đề GTLN, GTNN.
Hƣớng dẫn HS khai thác và phát triển các bài tốn tìm GTLN, GTNN theo
hƣớng sáng tạo.
Đề xuất các biện pháp sƣ phạm nhằm thực hiện mục đích nghiên cứu.
Thực nghiệm sƣ phạm nhằm mục đích kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả
của đề tài nghiên cứu.
2


4. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho HS thông qua dạy học
chuyên đề GTLN, GTNN?
5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Mối liên hệ giữa việc rèn luyện năng lực tƣ duy

sáng tạo với việc dạy chuyên đề GTLN, GTNN ở trƣờng THCS.
Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học mơn Tốn ở trƣờng THCS.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, năng lực tƣ duy sáng tạo Toán học của HS THCS chƣa tốt. Với
nội dung chuyên đề GTLN, GTNN và các biện pháp sƣ phạm đã đề xuất trong
luận văn, qua thực nghiệm, có thể tin rằng đề tài góp phần nâng cao trình độ
nhận thức của HS, khơi dậy hứng thú, tính tích cực học tập mơn Tốn, phát
huy năng lực tƣ duy sáng tạo toán học cho HS THCS.
7. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu vấn đề rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo
nội dung chuyên đề GTLN, GTNN ở THCS.
Phạm vi thời gian: Từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 11 năm 2018.
Phạm vi không gian: Lớp 9A, lớp 9B, trƣờng THCS Đinh Công Tráng,
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu, khai thác, phân tích, hệ thống hóa, khái qt hóa, cụ thể hóa
các tài liệu về lí luận dạy học, tâm lí học dạy học, vận dụng lí luận vào thực
tiễn dạy học mơn Tốn ở trƣờng phổ thơng, đặc biệt về tƣ duy biện chứng ở
khía cạnh TDST.
Nghiên cứu những đổi mới về chƣơng trình dạy học, về sách giáo khoa, về
phƣơng pháp dạy học ở THCS, đặc biệt là nội dung chuyên đề GTLN, GTNN
ở THCS.
3


8.2. Phương pháp quan sát
Quan sát việc dạy – học chuyên đề GTLN, GTNN để thu thập thông tin
phục vụ đề tài nghiên cứu (thực trạng dạy – học chuyên đề GTLN, GTNN với
việc rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo cho HS trƣớc và sau khi thực

nghiệm).
8.3. Phương pháp điều tra
Tiến hành điều tra với GV, với HS để thu thập ý kiến đánh giá về thực
trạng về hiệu quả của những biện pháp mà đề tài đã đề xuất.
8.4. Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các giáo viên trực tiếp giảng dạy để điều chỉnh luận
văn cho phù hợp với thực tiễn dạy và học chuyên đề GTLN, GTNN ở THCS.
8.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu và phân tích giáo án của GV, vở ghi bài, vở bài tập của HS,
các bài kiểm tra của HS, …
8.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm giảng dạy một số giáo án soạn theo hƣớng phát triển năng
lực rồi đối chứng với giả thuyết khoa học để điều chỉnh mức độ khả thi và
tính hiệu của của đề tài nghiên cứu.
8.7. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê số liệu trƣớc và sau thực nghiệm, giữa lớp thực nghiệm và lớp
đối chứng để đƣa ra những kết luận có tính định lƣợng.
9. Cấu trúc của luận văn
Cùng với các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và
phụ lục luận văn gồm 3 chƣơng :
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn
Chƣơng 2: Một số biện pháp rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo cho học
sinh trung học cơ sở thông qua dạy học chuyên đề giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ
nhất
4


Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

5



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở nước ngoài
Trên thế giới, tƣ duy sáng tạo đƣợc nghiên cứu từ rất sớm vào khoảng
thế kỉ III. Ngƣời đặt nền móng đầu tiên nghiên cứu về lĩnh vực khoa học này
là nhà toán học Pappos ngƣời Hy Lạp. Ông tập trung nghiên cứu các phƣơng
pháp và quy tắc phát minh sáng chế trong các lĩnh vực toán học, triết học,
khoa học kĩ thuật,…. Sau đó, một số nhà khoa học khác nhƣ Leibnitz,
Descarter,… cũng tiếp tục nghiên cứu và phát triển khoa học này.
Từ giữa thế kỉ XX, trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
sáng tạo của các tác giả J.P.Guiford (1950, 1970), Getzels J.W & Jackson
P.W (1962), … . Các nghiên cứu này tập trung đề cập đến những đặc điểm,
bản chất của hoạt động sáng tạo, những thuộc tính của nhân cách sáng tạo,
kích thích hoạt động sáng tạo và cách phát triển năng lực sáng tạo.
Các nhà tâm lí học Liên Xơ (cũ) cũng có nhiều nghiên cứu về khoa học
sáng tạo trên cả hai phƣơng diện lí luận và thực nghiệm. Họ đã đạt đƣợc nhiều
kết quả trong việc nghiên cứu năng lực sáng tạo, tƣ duy sáng tạo và nhân cách
sáng tạo.
Vấn đề rèn luyện năng lực tƣ duy sáng tạo cho HS đã đƣợc đề cập trong
các cuốn sách, các bài báo nhƣ : “Phát triển khả năng sáng tạo trong lớp học”
(Penick J.E), “Vai trò của tư duy sáng tạo và trí thơng minh trong thành tích
học tập” (Yamamoto Kaoru, 1963), “Tư duy của học sinh” (Sacđacốp M.N,
1970),…
Trong cuốn “Tư duy của học sinh” tác giả Sacđacốp M.N cho rằng: “Tư
duy là q trình tâm lí mà nhờ đó con người khơng những tiếp thu được
những trí thức khái quát mà còn tiếp tục nhận thức và sáng tạo cái mới”. [15]


6


Nhƣ vậy, mặc dù tƣ duy sáng tạo đã đƣợc đề cập và nghiên cứu từ rất
lâu nhƣng phải đến từ thế kỉ XX cho đến ngày nay mới thực sự đƣợc quan
tâm nghiên cứu một cách bài bản trên toàn thế giới.
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở trong nước
Ở Việt Nam, tƣ duy sáng tạo mới chỉ thực sự đƣợc nghiên cứu vào thập
kỉ 70 của thế kỉ XX. Trong khoảng thời gian đầu thì tƣ duy sáng tạo đƣợc
nghiên cứu nhiều nhất dƣới góc nhìn của khoa học kĩ thuật – thành tựu có tính
chất sáng tạo của con ngƣời. Ở đó, những nghiên cứu về tƣ duy sáng tạo tập
trung về yếu tố kĩ thuật để tạo ra sản phẩm mới.
Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, thành phố Hồ Chí Minh có Trung
tâm sáng tạo Khoa học Tự nhiên chuyên nghiên cứu, đào tạo, huấn luyện về
khoa học sáng tạo. Tuy nhiên, cách nhìn nhận của tƣ duy sáng tạo ở đây là
cách tiếp cận dƣới góc nhìn của hoạt động tƣ duy sáng tạo đơn thuần mà ở đó
những yếu tố tâm lí của những cá nhân sáng tạo chƣa đƣợc quan tâm.
Hội thi sáng chế kĩ thuật VIFOTEX, Bộ Khoa học Công nghệ tổ chức
đã đặt nền móng cho cơ sở nghiên cứu về cơ chế tâm lí của những cá nhân
sáng tạo đặc biệt.
Cho đến nay những hoạt động nghiên cứu về lĩnh vực này cịn khá ít và
đều tập trung nghiên cứu quá trình sáng tạo, nhân cách sáng tạo và ứng dụng
sáng tạo trong Giáo dục. Chẳng hạn nhƣ những nghiên cứu tập trung trong lí
luận dạy học: “Rèn luyện khả năng sáng tạo toán học ở nhà trường phổ
thơng” (Hồng Chúng, 1964), “Khơi dậy tiềm năng sáng tạo” (Nguyễn Cảnh
Toàn), “Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới” (Phan Dũng, 2010),… . Một
số nghiên cứu khác tập trung trong lĩnh vực tâm lí học nhƣ: “Tâm lí học sáng
tạo” (Nguyễn Huy Tú, 1996), “Tâm lí học sáng tạo” (Đức Uy, 1999), “Sổ tay
tâm lí học” (Trần Hiệp và Đỗ Long, 1990)… .
Nghiên cứu về tƣ duy sáng tạo cịn có nhiều những luận án, luận văn và

sáng kiến kinh nghiệm nhƣ: luận án tiến sĩ khoa học “Phát triển một số yếu tố
7


của tƣ duy sáng tạo cho học sinh tiểu học” (Đỗ Mộc Miên, 2014), luận án tiến
sĩ Khoa học Giáo dục “Phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho sinh viên
Đại học Kĩ thuật thơng qua dạy học hóa hữu cơ” (Đinh Thị Hồng Minh,
2013), ...
Hiện nay, ở cả trong và ngồi nƣớc đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
về vấn đề sáng tạo và tƣ duy sáng tạo cho học sinh trong quá trình dạy học.
Tuy vậy, để đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao trong đào tạo con ngƣời
hiện nay, vấn đề rèn luyện tƣ duy sáng tạo của HS cần đƣợc quan tâm và tiếp
tục nghiên cứu.
1.2. Một số vấn đề về tƣ duy
1.2.1. Khái niệm tư duy
Trong tài liệu số [19] có viết “Tư duy là giai đoạn cao của quá trình
nhận thức, đi sâu vào bản chất và phát hiện ra tính quy luật của sự vật bằng
những hình thức như biểu tượng, khái niệm, phán đoán và suy lý”. [19,
tr.1437]
Theo tài liệu số [9]: “Tư duy là sản phẩm cao nhất của vật chất được tổ
chức một cách đặc biệt – bộ não con người”. [9]
Tác giả X.L Rubinstein quan niệm: “Tư duy đó là sự khơi phục trong ý
nghĩ của chủ thể về khách thể với mức độ đầy đủ hơn, tồn diện hơn so với
các tư liệu cảm tính xuất hiện do tác động của khách thể” .[14, tr.25]
Khái niệm về tƣ duy có thể hiểu theo cách mà tác giả Nguyễn Quang
Uẩn đƣa ra trong sách “Tâm lí học đại cương”: “Tư duy là q trình tâm lí
phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong
có tính quy luật của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước
đó ta chưa biết”. [18, tr14]
Qua phân tích một số khái niệm về tƣ duy, ta có thể hiểu: Tƣ duy là

một hiện tƣợng tâm lý, là hoạt động nhận thức bậc cao ở con ngƣời mà nhờ

8


đó con ngƣời khơng những tiếp thu đƣợc tri thức mà còn tiếp tục nhận thức và
sáng tạo cái mới.
1.2.2. Các thao tác tư duy và đặc điểm tư duy
Tƣ duy là một quá trình cá nhân thực hiện thao tác trí tuệ nhằm giải
quyết vấn đề lĩnh hội. Tƣ duy thƣờng diễn ra qua các thao tác: phân tích, tổng
hợp, so sánh, trừu tƣợng hóa, khái quát hóa. Các thao tác này đều có sự liên
quan chặt chẽ với nhau, nhất quán theo một hƣớng nhất định, do nhiệm vụ tƣ
duy quy định. Trong thực tế, tùy theo hành động tƣ duy cụ thể, các thao tác tƣ
duy có thể đan chéo nhau mà không nhất thiết phải máy móc theo trình tự hay
phải thực hiện tất cả các thao tác trên.
Tƣ duy có ba đặc điểm cơ bản là: tính có vấn đề, tính gián tiếp, tính
trừu tƣợng và khái quát.
1.2.3. Các giai đoạn của quá trình tư duy
Q trình tƣ duy chia thành năm giai đoạn. Đó là: xác định vấn đề và
biểu đạt vấn đề; huy động các tri thức, vốn kinh nghiệm, liên tƣởng; sàng lọc
liên tƣởng và hình thành giả thuyết, kiểm tra giả thuyết, giải quyết vấn đề.
Hình 1.1.Các giai đoạn của một quá trình tư duy [24]

9


Đây là sơ đồ các giai đoạn của một quá trình tƣ duy của nhà tâm lí học
K.K. Platonop. Số lƣợng các giai đoạn không nhất thiết phải đầy đủ trong các
trƣờng hợp nhất định, nhƣng thứ tự các giai đoạn của quá trình tƣ duy phải
tuân thủ theo sơ đồ.

1.3. Một số vấn đề về sáng tạo
1.3.1. Khái niệm sáng tạo
Sáng tạo đƣợc hiểu đơn giản là hoạt động tạo ra cái mới. Trong từ điển
tiếng Việt thì sáng tạo có nghĩa là “tìm ra cái mới, cách giải quyết mới, khơng
bị gị bó, phụ thuộc vào cái đã có”. [19]
Trong cuốn “Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới”, tác giả Phan
Dũng định nghĩa về sáng tạo nhƣ sau: “Sáng tạo là hoạt động tạo ra bất cứ
cái gì có đồng thời tính mới và tính lợi ích”.[4]
Quan niệm của Solso R.L về sáng tạo là: “một hoạt động nhận thức mà
nó đem lại một cách nhìn nhận hay cách giải quyết mới mẻ đối với một vấn đề
hay tình huống”.[12, tr.15]
Trong cuốn “Sổ tay tâm lý học” tác giả Đỗ Long viết: “Sáng tạo là hoạt
động tạo lập, phát hiện những giá trị vật chất và tinh thần”. [11]
Mỗi quan niệm khác nhau về sáng tạo sẽ đi đến một khái niệm sáng tạo
khác nhau. Dù hiểu theo nghĩa nào thì sáng tạo là quá trình tạo ra hay hƣớng
đến cái mới. Sáng tạo là quá trình tƣ duy độc lập, trong đó con ngƣời phối
hợp, biến đổi và xây dựng nên những cái mới trên phƣơng diện cá nhân hay
xã hội từ những kinh nghiệm sẵn có.
Từ đó, tơi cho rằng: “Sáng tạo là hoạt động nghiên cứu, tìm tịi để tìm
ra cái mới mẻ, táo bạo, khác thường nhưng có ích. Sự sáng tạo cần thiết cho
bất kì hoạt động nào của con người”.

10


1.3.2. Q trình sáng tạo
Dù cho các tác giả có những quan niệm khác nhau nhƣng có thể thấy
q trình sáng tạo nảy sinh các bƣớc cơ bản sau: giai đoạn nhận thức vấn đề
và chuẩn bị, giai đoạn phát sinh, giai đoạn phát minh, giai đoạn kiểm tra.
1.4. Tƣ duy sáng tạo

1.4.1. Khái niệm tư duy sáng tạo
Tƣ duy sáng tạo là gì? Có nhiều nghiên cứu khác nhau về tƣ duy sáng
tạo.
Nhà tâm lí học G.Mehlhorn đƣa ra quan niệm về tƣ duy sáng tạo nhƣ
sau: “Tư duy sáng tạo là hạt nhân của sự sáng tạo cá nhân đồng thời là hạt
nhân cơ bản của giáo dục”. [12]
Theo các nhà tâm lý học thì tƣ duy sáng tạo đƣợc xem là dạng hoạt
động trí não cao nhất của con ngƣời. Năng lực sáng tạo là cốt lõi của tƣ duy
sáng tạo, làm tiền đề bên trong của hoạt động sáng tạo, đƣợc xác định từ
nhiều quá trình gắn kết nhƣ: q trình trí nhớ, tƣ duy, cảm xúc. Tƣ duy sáng
tạo là kiểu giải quyết vấn đề dựa trên quá trình động não để tìm ra những
phƣơng án khả thi, rồi rút ra đƣợc phƣơng án tối ƣu dựa trên các phƣơng án
đã nêu ra. Đây là một q trình phức tạp, địi hỏi sự nỗ lực cao của hoạt động
trí óc.
Những nghiên cứu của tác giả Guiford J.P (Mỹ) cho thấy rằng: “Tư duy
sáng tạo là tìm kiếm và thể hiện những phương pháp logic trong tình huống
có vấn đề, tìm kiếm những phương pháp khác nhau và mới của việc giải quyết
vấn đề, giải quyết nhiệm vụ”. [20]
Theo tài liệu số [22] “Tư duy sáng tạo là một quá trình tạo ra ý tưởng
hoặc giả thuyết, thử nghiệm ý tưởng này đi đến kết quả”. [22]
Tóm lại, dù hiểu theo nghĩa nào thì tƣ duy sáng tạo là khả năng giải
quyết vấn đề hiệu quả dựa trên sự phân tích lựa chọn các giải pháp tốt nhất có
thể.
11


Từ đó, tơi cho rằng: “ Tư duy sáng tạo là quá trình nhận thức, phát
hiện ra cái mới của quy luật của sự vật, hiện tượng để hiểu rõ bản chất của
sự vật, hiện tượng cũng như tìm ra nguyên nhân, hướng giải quyết mới những
mặt của sự vật”.

1.4.2. Cấu trúc của tư duy sáng tạo
Cấu trúc cơ bản của tƣ duy sáng tạo gồm có 5 thành phần: tính mềm
dẻo; tính nhuần nhuyễn; tính độc đáo; tính hồn thiện; tính nhạy cảm vấn đề.
Tính mềm dẻo của tƣ duy mang những đặc điểm cơ bản sau: có thể dễ
dàng chuyển từ giải pháp này sang giải pháp khác, từ hoạt động trí tuệ này
sang hoạt động trí tuệ khác; có khả năng thốt khỏi sự kìm hãm của những
quan niệm trƣớc đó, khơng rập khn, máy móc theo những tri thức đã có vào
điều kiện hồn cảnh mới đã thay đổi; có thể điều chỉnh kịp thời hƣớng suy
nghĩ khi gặp trở ngại; phát hiện vấn đề mới trong điều kiện cũ, nhận ra chức
năng mới của đối tƣợng quen thuộc.
Tính nhuần nhuyễn của tƣ duy là khả năng làm chủ kiến thức, kĩ năng
từ đó tìm ra nhiều cách giải quyết vấn đề. Tính nhuần nhuyễn của tƣ duy thể
hiện: có khả năng xem xét đối tƣợng dƣới nhiều khía cạnh khác nhau, có cái
nhìn đa chiều, tồn diện với một vấn đề; có khả năng tìm ra nhiều giải pháp
cho một vấn đề, từ đó đƣa ra đƣợc giải pháp tối ƣu.
Tính độc đáo của tƣ duy là khả năng tìm ra những liên tƣởng, đƣa ra
các giải pháp mới lạ và quyết định phƣơng thức mới và duy nhất. Tính độc
đáo thể hiện ở năng lực tìm ra những liên tƣởng và kết hợp mới; những mối
liên hệ trong những sự kiện bên ngoài tƣởng nhƣ khơng có quan hệ với nhau
để từ đó đƣa ra những giải pháp lạ tuy đã biết những giải pháp khác.
Tính hồn thiện của tƣ duy là khả năng lập kế hoạch, kết hợp các ý nghĩ
và hành động, mở rộng ý tƣởng, chứng minh ý tƣởng. Tính hồn thiện giúp
cho tƣ duy trở thành một quá trình, từ chỗ xác định đƣợc vấn đề cần giải

12


quyết, huy động vốn kiến thức kinh nghiệm có thể sử dụng để giải quyết đến
cách giải quyết và kiểm tra kết quả.
Tính nhạy cảm vấn đề là năng lực nhanh chóng phát hiện ra vấn đề, sự

mâu thuẫn, sai lầm, thiếu logic, chƣa tối ƣu, có sự tinh tế của cơ quan cảm
giác, có năng lực trực giác, có sự phong phú về cảm xúc, nhạy cảm, cảm nhận
đƣợc ý nghĩ của ngƣời khác. Tính nhạy cảm vấn đề khơng những biểu hiện sự
thích ứng nhanh, linh hoạt mà còn thể hiện ở chỗ trong những điều kiện khắc
nghiệt, khó khăn, gấp rút về mặt thời gian mà chủ thể vẫn tìm ra đƣợc giải
pháp phù hợp nhất.
Các thành phần cấu trúc này khơng tách rời mà chúng có liên hệ mật
thiết với nhau, bổ sung, hỗ trợ cho nhau. Trong đó, tính độc đáo đƣợc cho là
quan trọng nhất trong việc biểu thị sáng tạo, tính nhạy cảm vấn đề đi liền với
cơ chế xuất hiện sáng tạo, cịn tính mềm dẻo và tính thuần thục là cơ sở để đạt
đƣợc tính độc đáo, tính nhạy cảm vấn đề.
1.5. Một số vấn đề về năng lực tƣ duy sáng tạo
1.5.1. Khái niệm, phân loại, cấu trúc của năng lực
a) Khái niệm
Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam: “Năng lực là đặc điểm của cá nhân
có thể thực hiện một cách thành thục, chắc chắn và có hiệu quả một hay một
số dạng hoạt động nào đó”. [8, tr.41]
Trong tài liệu số [18]“Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của
cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định,
nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” .
[18, tr.18]
Theo nghiên cứu của F.E.Weinert (2001): “Năng lực là những kỹ năng kỹ
xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác
định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ xã hội… và khả năng vận dụng các

13


cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình
huống linh hoạt ”. [23, tr.25]

OECD đã nhận định rằng :“Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các
yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ
thể”. [21, tr.12]
Dựa theo cơ sở của những quan niệm về năng lực ở trên, tôi cho rằng:
“Năng lực là sự kết hợp lí kiến thức, kĩ năng và sự sẵn sàng tham gia các hoạt
động tích cực, có hiệu quả”.
b) Phân loại
- Theo nguồn gốc phát sinh thì năng lực đƣợc chia thành hai loại: năng lực tự
nhiên và năng lực và năng lực xã hội.
Năng lực tự nhiên: có nguồn gốc sinh vật, có mối quan hệ trực tiếp với các
yếu tố bẩm sinh di truyền, tƣ chất.
Năng lực xã hội: là sản phẩm của sự phát triển lịch sử xã hội lồi ngƣời,
đồng thời nó đƣợc hình thành trong hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu của
con ngƣời.
- Theo xu hƣớng chun mơn hóa, năng lực gồm năng lực chung và năng lực
riêng.
Năng lực chung: cần thiết cho nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau (thể
lực, trí tuệ,...)
Năng lực riêng là sự thể hiện độc đáo các phẩm chất riêng biệt, có tính
chun mơn, làm đáp ứng u cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên biệt với
kết quả cao ( năng lực toán học, năng lực hội họa,...).
c) Cấu trúc
Năng lực chuyên môn: thông qua việc học nội dung – chuyên môn để thực
hiện các nhiệm vụ chun mơn, một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính
xác.

14


Năng lực phƣơng pháp: thông qua việc học phƣơng pháp luận – giải quyết

vấn đề để lập kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết vấn đề đặt
ra, đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận – giải quyết vấn đề.
Năng lực xã hội: thông qua việc học giao tiếp để xử lí những tình huống
giao tiếp ứng xử xã hội, có sự phối hợp chặt chẽ với những ngƣời khác.
Năng lực cá thể: thông qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến
tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm để xác định, đánh giá đƣợc những cơ
hội phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi
phối các thái độ và hành vi ứng xử.
1.5.2. Năng lực tư duy sáng tạo
Năng lực tƣ duy sáng tạo là một năng lực suy nghĩ mới, độc lập, có tính
hiệu quả cao, nhằm giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng, gọn gàng,
độc đáo. Đó là các ý tƣởng tiên tiến, mới mẻ, sự đào sâu tri thức để tạo ra một
hƣớng đi mới, những biện pháp mới. Tính độc đáo của các ý tƣởng mới thể
hiện ở giải pháp lạ, hiếm, không quen thuộc hoặc duy nhất.
1.5.3. Vai trò của năng lực tư duy sáng tạo
Tƣ duy sáng tạo là một năng lực quan trọng, rất cần thiết với mỗi chúng
ta trong cuộc sống vì chính nó sẽ đáp ứng những thách thức ln xảy ra. Năng
lực tƣ duy sáng tạo là thanh công cụ hữu ích để mỗi ngƣời dù ở vị trí nào,
đẳng cấp nào cũng có thể vƣợt qua lối mịn trong suy nghĩ, hành động để
hƣớng đến giải pháp mới mẻ. Đó khơng chỉ là u cầu của cuộc sống mà cịn
là những phƣơng pháp để con ngƣời chinh phục những khó khăn của cuộc
đời.
Trong học tập, tƣ duy sáng tạo giúp học sinh định hƣớng, nâng cao
trình độ nhận thức, phát triển tƣ duy độc lập, rèn luyện khả năng sáng tạo khi
giải quyết các vấn đề gặp phải. Có tƣ duy sáng tạo học sinh sẽ làm chủ đƣợc
tri thức, lĩnh hội đƣợc tri thức và gặt hái đƣợc những kết quả học tập tốt nhất.

15



×