Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học ở các trường trung học phổ thông huyện tam đảo tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LƢU VĂN YÊN

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG ĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60 14 05

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Ngô Quang Sơn

HÀ NỘI - 2010


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .........................................................
4. Nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ..............................................................

1
2


3
3
3
3

7. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................
8. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................

3
4

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT
TRONG ĐỔI MỚI PPDH Ở CÁC TRƢỜNG THPT....................................
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ..........................................................
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................
1.2.1. Quản lý..............................................................................................
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường .........................................
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ...............................................................
1.2.4. Phương pháp dạy học ......................................................................
1.2.5. Đổi mới phương pháp dạy học ........................................................
1.2.6. Công nghệ thông tin..........................................................................
1.2.7. Biện pháp quản lý .............................................................................
1.3. Ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường THPT ................
1.3.1 Môi trường học tập đa phương tiện ....................................................
1.3.2. Phần mềm dạy học .............................................................................
1.3.3. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng cơng nghệ thơng tin và
giáo án dạy học tích cực điện tử ..................................................................
1.4. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp
dạy học ở trường THPT ...............................................................................
1.4.1. Quản lý việc sử dụng phòng học đa phương tiện .............................

1.4.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học ...................................
1.4.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích có ứng
dụng cơng nghệ thơng tin ............................................................................

5
5
7
7
14
16
17
18
18
20
20
20
25
26
33
33
35
36


LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm (2008-2010) học tập và nghiên cứu tại trường Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, em đã hồn thành chương trình khóa
học Thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục và hoàn thành luận văn: “quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học ở các
trường THPT huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc”.

Em xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình đến Ban giám hiệu, các
thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận
tình giảng dạy, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, đặc
biệt là sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của người thầy hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Ngô Quang Sơn đã trực tiếp hướng dẫn em hồn thành luận văn này.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Sở Giáo Dục và
Đào tạo Vĩnh Phúc, lãnh đạo huyện Tam Đảo, Ban giám hiệu và các thầy cô
giáo của các trường THPT huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện
cho tác giả học tập, nghiên cứu và cung cấp nhiều tư liệu quan trọng giúp tác
giả hoàn thành luận văn này.
Do khả năng của bản thân và điều kiện nghiên cứu cịn hạn chế nên
luận văn chắc chắn cịn có thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của q thầy cơ và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn.

Vĩnh Phúc, tháng 11 năm 2010
Tác giả

Lƣu Văn Yên


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý


CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

CLDH

Chất lượng dạy học

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐHQG

Đại học Quốc gia

ĐPT

Đa phương tiện

GADHTC


Giáo án dạy học tích cực

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

Nxb

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .........................................................
4. Nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ..............................................................

1
2
3
3
3
3

7. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................
8. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................

3
4

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT
TRONG ĐỔI MỚI PPDH Ở CÁC TRƢỜNG THPT....................................

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ..........................................................
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................
1.2.1. Quản lý..............................................................................................
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường .........................................
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ...............................................................
1.2.4. Phương pháp dạy học ......................................................................
1.2.5. Đổi mới phương pháp dạy học ........................................................
1.2.6. Công nghệ thông tin..........................................................................
1.2.7. Biện pháp quản lý .............................................................................
1.3. Ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường THPT ................
1.3.1 Môi trường học tập đa phương tiện ....................................................
1.3.2. Phần mềm dạy học .............................................................................
1.3.3. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng cơng nghệ thơng tin và
giáo án dạy học tích cực điện tử ..................................................................
1.4. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp
dạy học ở trường THPT ...............................................................................
1.4.1. Quản lý việc sử dụng phòng học đa phương tiện .............................
1.4.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học ...................................
1.4.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích có ứng
dụng cơng nghệ thơng tin ............................................................................

5
5
7
7
14
16
17
18
18

20
20
20
25
26
33
33
35
36


Tiểu kết chương 1 ........................................................................................
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT
TRONG ĐỔI MỚI PPDH Ở CÁC TRƢỜNG THPT CỦA HUYỆN
TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC ..............................................................
2.1. Đặc điểm địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, thực trạng
giáo dục THPT của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.........................................
2.1.1. Đặc điểm địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội của
huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................
2.1.2. Thực trạng giáo dục THPT của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ....
2.1.3. Việc triển khai thực hiện chỉ thị, nghị quyết, chủ trương chính
sách của Đảng, Nhà nước và những điều kiện để phát triển ứng dụng
CNTT trong giáo dục THPT ở huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc ................
2.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ CBQL, đội ngũ GV về việc ứng dụng

40

CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường THPT của huyện Tam Đảo.....................

56


42
42
42
44

54

2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường
THPT của huyện Tam Đảo ..........................................................................

57

2.3.1. Thực trạng sử dụng phòng học đa phương tiện .................................

57

2.3.2. Thực trạng sử dụng phần mềm dạy học .....................................................

57

2.3.3. Thực trạng thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng
dụng công nghệ thông tin ............................................................................

58

2.4. Thực trạng QL ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường
THPT của huyện Tam Đảo ..........................................................................

60


2.4.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa
phương tiện ..................................................................................................

60

2.4.2. Thực trạng quản lý việc sử dụng phần mềm ứng dụng trong dạy học ....

60

2.4.3. Thực trạng quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích
cực có ứng dụng cơng nghệ thơng tin ..........................................................

61

2.5. Phân tích thực trạng ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các
trường THPT huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................
2.5.1. Mặt mạnh ...........................................................................................
2.5.2. Mặt yếu ..............................................................................................
2.5.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại............................................................

64
64
64
65


Tiểu kết chương 2 ........................................................................................
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT
GÓP PHẦN ĐỎI MỚI PPDH Ở CÁC TRƢỜNG THPT CỦA

HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC ..............................................
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ........................................................................
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ......................................................................
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi..........................................................................
3.2. Các biện pháp QL ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các
trường THPT huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho GV về tầm quan trọng của
việc ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH .................................................
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng cho GV ở các trường THPT về
kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản ................................................................
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao khả năng sử dụng một số phần mềm ứng
dụng trong DH cho GV...............................................................................
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng quy trình thiết kế giáo án dạy học tích
cực có ứng dụng cơng nghệ thơng tin ..........................................................
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng quy trình sử dụng GADHTC có ứng dụng
CNTT trong các bài dạy ..............................................................................
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư mua sắm TBDH hiện đại, xây
dựng phòng học ĐPT để ứng dụng hiệu quả CNTT trong dạy học ............
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng
CNTT trong đổi mới PPDH của GV ...........................................................
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................
3.4 Khảo nghiệm tính cấn thiết và tính khả thi của các biện pháp ..............
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................
1. Kết luận ....................................................................................................
2. Khuyến nghị.............................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................
PHỤ LỤC

67


69
69
69
69
70
70
70
72
74
76
81
84
88
92
94
102
102
103
105


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý ...............................................................10
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa kỹ năng quản lý và người quản lý các cấp ............12
Sơ đồ 1.3: Sự tương tác diễn ra trong qua trình dạy học bằng
GADHTC có ứng dụng CNTT ...................................................................30
Sơ đồ 1.4: Sự tương tác diễn ra trong qua trình dạy học bằng
GADHTC điện tử. ......................................................................................32

Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức của các trường (Tại thời điểm tháng 9
năm 2010) ....................................................................................................45
Bảng 2.2: Sự phát triển về quy mô trường lớp, số lượng HS .....................46
Bảng 2.3: Bảng thống kê điểm tuyển sinh vào lớp 10 của các trường.................46
Bảng 2.4: Xếp loại về học lực của HS các trường những năm gần đây ..............47
Bảng 2.5: Xếp loại về hạnh kiểm của HS các trường những năm
gần đây ........................................................................................................48
Bảng 2.6: Tỉ lệ % HS đỗ tốt nghiệp THPT lần 1 của hai trường
những năm gần đây ....................................................................................48
Bảng 2.7: Tỉ lệ HS đỗ Đại học, Cao đẳng hằng năm tính theo nguyện vọng 1...........49
Bảng 2.8: Trình độ chuyên môn của CBQL, GV và công nhân viên
của các trường (Tại thời điểm tháng 9 năm 2010) ......................................49
Bảng 2.9: Thống kê cơ sở vật chất, TBDH hiện đại của các trường
(Tại thời điểm 9/ 2010) ...............................................................................51
Bảng 2.10: Thống kê mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học của
CBQL, CBGV các trường ...........................................................................52
Mơ hình 3.1: Mơ hình ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ...................76
Sơ đồ 3.1: Quy trình kiểm tra đánh giá .......................................................89
Sơ đồ 3.2: Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................94
Bảng 3.1: Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý đề xuất ..................95
Bảng 3.2: Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất.....................97
Bảng 3.3: Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp ........................................................................................99
Biểu đồ 3.1 : Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp ...............................................................................................100


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay cùng với sự bùng nổ của CNTT, lượng tri thức của nhân loại

tăng nhanh như vũ bão. Vào những năm cuối của thế kỷ XX lượng tri thức
của nhân loại chỉ tăng lên gấp đôi sau 10 năm, nhưng bước sang những năm
đầu của thế kỷ XXI chỉ cần sau 2 năm lượng tri thức của nhân loại đã tăng lên
gấp đôi. Với lượng tri thức khổng lồ như vậy, cùng với thời gian ngắn ngủi
học tập trong các nhà trường thì PPDH truyền thống theo kiểu ghi nhớ - tái
hiện đã khơng cịn phù hợp. Vì vậy đổi mới nội dung dạy học và đổi mới
PPDH theo hướng hiện đại hóa, cơng nghệ hóa là tất yếu. Trên thế giới nói
chung và ở Việt Nam nói riêng, sự đổi mới PPDH đang diễn ra hết sức mạnh
mẽ theo ba xu hướng chính: tích cực hóa, cá biệt hóa và cơng nghệ hóa nhằm
góp phần nâng cao CLDH.
Với tốc độ phát triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ, tri thức mà
mà mỗi người có được trong khoảng thời gian học tập ở các nhà trường trở
nên lạc hậu rất nhanh. Do đó vấn đề cấp thiết đặt ra cho các nhà trường hiện
nay là phải trang bị kiến thức nền tảng, kỹ năng cơ bản, đồng thời dạy cách
học cho người học, tạo cho họ khả năng, thói quen và niềm say mê học tập
suốt đời. Để làm được điều này, các nhà trường cần phải có những giải pháp
cụ thể trong việc ứng dụng CNTT để đổi mới PPDH.
Trong “Chiến lược phát triển giáo dục 2001–2010” của Chính phủ đã
nhận định: “Sự đổi mới và phát triển giáo dục đang diễn ra ở qui mơ tồn cầu
tạo cơ hội tốt để giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế mới,
tri thức mới, những cơ sở lý luận, phương thức tổ chức, nội dung giảng dạy
hiện đại và tận dụng các kinh nghiệm quốc tế để đổi mới và phát triển”. [29]
Quyết định 698/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2009 của Thủ Tướng chính
phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm

1


2015 và định hướng đến năm 2020 cũng nêu rõ: “Đẩy mạnh việc ứng dụng
CNTT trong trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp dạy và học theo

hướng giáo viên tự tích hợp CNTT vào từng mơn học thay vì học trong môn
tin học. Giáo viên các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần
mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT”. [34]
Ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH là hết sức cần thiết. Tuy nhiên
trong những năm qua tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, nhất
là các trường ở vùng miền núi, vùng đặc biệt khó khăn như các trường THPT
của huyện Tam Đảo, công việc này vẫn chưa được quan tâm đầy đủ. Tính đến
năm học 2008 – 2009, tất cả các trường THPT của tỉnh Vĩnh Phúc đều đã
được trang bị các phịng máy vi tính và ở một số trường còn được trang bị cả
máy chiếu đa năng cho HS học tập và GV của nhà trường sử dụng trong giảng
dạy. Nhưng hiệu qủa của việc ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH cịn rất
thấp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này: GV chưa nhận thức được
hết vai trò và ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH; GV
chưa có kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản; Một số CBQL do trình độ tin học
cịn hạn chế nên chưa có khả năng định hướng cho GV nhận thức đúng về bản
chất của GADHTC có ứng dụng CNTT và GADHTC điện tử và vì thế đã dẫn
đến thực trạng có một số GV lạm dụng CNTT trong dạy học. Phòng máy tính
của các trường mới sử dụng để dạy tin học như một mơn học cịn việc sử
dụng phịng máy, mạng máy tính, các phần mềm dạy học để tạo mơi trường
dạy học ĐPT thì vẫn chưa được quan tâm...
Với những lí do trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý ứng
dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường THPT huyện Tam Đảo, tỉnh
Vĩnh Phúc”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT để góp
phần đổi mới PPDH ở các trường THPT huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.

2



3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH và quản lý ứng dụng CNTT
trong đổi mới PPDH ở các trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên
cứu sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH.
- Khảo sát thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở
các trường THPT huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT để góp phần đổi
mới PPDH ở các trường THPT huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng một số biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT phù hợp với thực tiễn thì sẽ góp phần đáp ứng được yêu cầu đổi mới
PPDH ở các trường THPT của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian và khả năng có hạn, tác giả chỉ tập trung
nghiên cứu về các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH
thông qua việc thiết kế và sử dụng các GADHTC có ứng dụng CNTT ở các
trường THPT của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc (Trường THPT Tam Đảo;
Trường THPT Tam Đảo 2)
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết

3



- Nghiên cứu luật giáo dục, các văn kiện của Đảng và Nhà nước về định
hướng phát triển giáo dục - đào tạo và định hướng phát triển việc ứng dụng
CNTT trong đổi mới PPDH.
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc có liên quan đến TBDH, đổi mới PPDH, ứng dụng
CNTT trong đổi mới PPDH.
- Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua các phiếu trưng cầu ý
kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của CBQL, CBGV và HS để thu thập
thông tin về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các
trường THPT.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh
vực quản lý ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH.
- Phương pháp bổ trợ: Trực tiếp đi dự một số giờ dạy có ứng dụng
CNTT; tiến hành phỏng vấn HS, GV và CBQL; rút ra được những nhận xét
về công tác quản lý ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường
THPT.
7.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong việc xử lý các số liệu
khảo sát.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đàu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong đổi mới
PPDH ở các trường THPT
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH ở
các trường THPT của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc

4



Chƣơng 3: Một số biện pháp qủn lý ứng dụng CNTT góp phần đổi mới
PPDH ở các trường THPT của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Ở nước ta CNTT đã được ứng dụng vào trong quá trình dạy học từ
những năm 90 của thế kỷ trước. Và cho đến nay CNTT vẫn đang được nghiên
cứu, ứng dụng hết sức rộng rãi trong tất cả các cơ sở giáo dục từ Trung ương
đến địa phương. Đã có những đề tài nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong dạy
học bước đầu thu được những kết quả khả quan, thúc đẩy việc ứng dụng
CNTT vào dạy học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Trong những năm qua việc ứng dụng CNTT trong quản lý và tổ chức
hoạt động dạy học đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Gần đây
các hội nghị, hội thảo hay trong các đề tài khoa học nghiên cứu về CNTT đã
đề cập nhiều đến vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục và khả năng
áp dụng vào môi trường Giáo dục và Đào tạo ở Việt Nam như:
*Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-learning” do Viện
Công nghệ Thông tin (ĐHQG Hà Nội) và Khoa Công nghệ Thông tin (Đại
học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa
học về ứng dụng trong hệ thống giáo dục đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam.
*Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT&TT “Các giải pháp công nghệ
và quản lý trong ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới phương pháp dạy học”
Trường ĐHSP Hà Nội phối hợp với Dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 910/12/2006 tại Trường ĐHSP Hà Nội. Những cuộc hội thảo này đều tập trung
bàn về vai trò của CNTT đối với giáo dục và các giải pháp nhằm thúc đẩy

5



nhanh việc ứng dụng CNTT vào dạy học. Nội dung chính của hội thảo khoa
học này tập trung bàn về các vấn đề:
+ Các giải pháp về công nghệ trong đổi mới phương pháp giảng dạy
(phổ thông, đại học và trên đại học): công nghệ tri thức, công nghệ mã nguồn
mở, các hệ nền và công cụ tạo nội dung trong elearning, các chuẩn trao đổi
nội dung bài giảng, công nghệ trong kiểm tra đánh giá, ...
+ Các giải pháp, chiến lược phát triển trong ứng dụng CNTT&TT vào
đổi mới phương pháp dạy học: chiến lược phát triển, kinh nghiệm quản lý, mơ
hình tổ chức trường học điện tử, mơ hình dạy học điện tử, . . .
+ Các kết quả và kinh nghiệm của việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học: xây dựng và sử dụng phần mềm dạy học, kho tư liệu điện tử,
courseware…
Các cuộc hội thảo trên đều tập trung bàn về vai trò của CNTT trong
giáo dục và các giải pháp đẩy nhanh việc ứng dụng CNTT trong dạy học.
Có một số luận văn thạc sỹ khoa học nghiên cứu về quản lý việc ứng
dụng CNTT trong dạy học ở các trường phổ thông:
Tác giả Nguyễn Văn Tuấn với đề tài: “Một số biện pháp chỉ đạo việc
thúc đẩy ứng dụng CNTT trong công tác quản lý dạy học tại các trường
THPT”.
Tác giả Đào Thị Ninh nghiên cứu đề tài: “Một số biện pháp quản lý ứng
dụng CNTT trong giảng dạy ở các trường THPT quận Cầu Giấy – Hà Nội”.
Tác giả Trần Thị Đản với đề tài: “Một số biện pháp tổ chức triển khai
việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy của hiệu trưởng trường THCS Văn Lang
thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ”.
Tác giả Hồng Bình với đề tài: “Một số biện pháp quản lý việc thiết kế
và sử dụng giáo án điện tử ở Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học tỉnh Bắc Giang”.

6



Qua lịch sử nghiên cứu vấn đề thấy rằng các hội thảo, các đề tài về ứng
dụng CNTT từ trước đến nay, đều khẳng định vai trò của ứng dụng CNTT trong
dạy học . Thực tế việc đưa CNTT vào hoạt động dạy học còn tồn tại nhiều vấn đề
cần được tiếp tục nghiên cứu giải quyết. Trình độ tin học cơ bản của đội ngũ giáo
viên còn hạn chế và gặp nhiều lúng túng khi thiết kế GADHTC có ứng dụng
CNTT. Cho đến nay, ở tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và huyện Tam Đảo nói
riêng chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý ứng dụng
CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường THPT. Việc nghiên cứu đề xuất các
biện pháp quản lý ứng dụng CNTT nhằm góp phần đổi mới PPDH ở các
trường THPT huyện Tam Đảo đang là vấn đề cần giải quyết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
Có thể nói quản lý có nguồn gốc xa xưa như chính nguồn gốc của con
người. Ngay từ khi xuất hiện lồi người, con người cần phải có sức mạnh của tập
thể để cùng nhau săn bắn, cùng nhau chống lại thú giữ… như thế cần phải có
những hoạt động chung mang tính tập thể để cùng nhau tồn tại, đây có thể được
coi là nguồn gốc của quản lý. Quản lý ban đầu xuất hiện một cách tự phát với hình
thức và qui mơ đơn giản nhưng trải qua hoạt động thực tiễn, cùng với sự phát triển
của xã hội lồi người, hoạt động quản lý cũng có sự phát triển mạnh mẽ mà cho
đến ngày nay nó đã trở thành một khoa học, thậm chí là một trong những ngành
khoa học quan trọng nhất, đem lại nhiều lợi ích to lớn cho xã hội.
Trong quá trình hình thành lý luận về quản lý, các nhà nghiên cứu với
những cách tiếp cận khác nhau cũng đã đưa ra những định nghĩa khác nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm: “quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các

7



nguồn lực trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. [14, tr8]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể QL) nhằm thực hiện dược những mục tiêu dự kiến” [ 17, tr24].
Còn theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Bản chất của hoạt động quản lý là
nhằm làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng
thái có tính chất lượng mới.
Quản lý = Quản + Lý
Trong đó : - Quản là chăm sóc, giữ gìn sự ổn định .
- Lý là sửa sang, sắp xếp, đổi mới và phát triển.
Tuy nhiên hệ ổn định mà khơng phát triển thì tất yếu dẫn đến suy thối,
cịn hệ phát triển mà khơng ổn định tất yếu dẫn đến rối ren. Vì vậy quản lý là
làm cho tổ chức luôn giữ được sự ổn định và phát triển. [1, tr.15]
Từ những định nghĩa trên ta có thể hiểu: quản lý là q trình tác động
có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng
việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Khi phân loại về chức năng quản lý, các nhà nghiên cứu lý luận về
quản lý cũng có nhiều ý kiến khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các tác giả đều đề
cập tới bốn chức năng chủ yếu đó là: Kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra
và trong đó thông tin vừa là phương tiện, vừa là điều kiện để thực hiện chức
năng quản lý.
Chức năng kế hoạch hóa: Đây là công việc đầu tiên mà mỗi người
quản lý phải làm khi tiến hành công việc quản lý của mình. Thực hiện chức

8



năng này có nghĩa là người quản lý phải xác định mục tiêu, mục đích đối với
thành quả đạt được ở tương lai của tổ chức và các con đường cũng như cách
thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó.
Chức năng tổ chức: Tổ chức là q trình sắp xếp, phân bổ công việc
quyền hành và các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể giúp
cho tổ chức đạt được các mục tiêu một cách hiệu quả. Nhờ tổ chức hiệu quả
mà người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn nguồn nhân lực và các
nguồn vật lực. Sự thành công của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng
lực của người quản lý sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả.
Chức năng lãnh đạo: Lãnh đạo là một chức năng quản lý. Thực hiện
chức năng này đòi hỏi người quản lý phải dùng ảnh hưởng của mình tác động
đến mỗi thành viên trong tổ chức làm cho họ tự giác, nhiệt tình và nỗ lực
phấn đấu để giúp tổ chức đạt được mục tiêu. Ngoài ra người quản lý còn phải
biết vận dụng một cách linh hoạt chức năng lãnh đạo để chuyển được ý tưởng
của mình vào nhận thức của các thành viên trong tổ chức, hướng họ về với
mục tiêu chung của tổ chức.
Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quản lý, thơng qua đó
một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả
hoạt động và tiến hành những điều chỉnh, uốn nắn nếu cần thiết để tiếp tục
chu trình quản lý ngày càng hiệu quả hơn.
Để người quản lý có thể thực hiện được bốn chức năng trên thì yếu tố
thơng tin là rất quan trọng. Thơng tin chính xác, đầy đủ và kịp thời là căn cứ
để hoạch định kế hoạch. Thơng tin có thể được xem như là chất liệu tạo nên
mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh
chỉ đạo của người quản lý và phản hồi diễn tiễn hoạt động của các cá nhân,
các bộ phận trong tổ chức giúp cho người quản lý xem xét mức độ đạt mục
tiêu của họ từ đó có những điều chỉnh cho phù hợp.


9


Các chức năng trên lập thành một chu trình quản lý. Người quản lý khi
tiến hành cơng việc của mình có thể thực hiện theo chu trình này.

10


Kế hoạch

Kiểm tra

Thơng
THƠNG tin
TIN

Tổ chức

Chi đạo
Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý
1.2.1.3. Kỹ năng quản lý
Hoạt động quản lý là một cơng việc địi hỏi phải mang tính mềm dẻo,
linh hoạt và sáng tạo vì vậy mỗi CBQL hình thành nên các kỹ năng quản lý
cho bản thân là hết sức quan trọng. Khi tiến hành làm công việc quản lý, mỗi
CBQL cần phải có những kỹ năng sau đây:
Các kỹ năng kỹ thuật: Mỗi một tổ chức có thể hoạt động liên quan đến
nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau, vì thế người quản lý cần phải biết vận
dụng các phương pháp, kỹ thuật, biện pháp hay quy trình cụ thể phù hợp với
từng lĩnh vực chun mơn. Trong khi đó một người dù tài giỏi đến mấy cũng

không thể am hiểu hết mọi lĩnh vực được , cho nên người quản lý sẽ phải sử
dụng các kỹ năng kỹ thuật ở nhiều cung bậc, nhiều cấp độ và họ phải học hỏi
những kỹ năng ấy ở nhiều người trong tổ chức.
Các kỹ năng liên nhân cách: Đây là những kỹ năng địi hỏi người quản
lý phải có khả năng lãnh đạo, hướng dẫn cho nhân viên làm việc và giải
quyết xung đột trong tổ chức. Người quản lý có kỹ năng liên nhân cách giỏi là
người biết khuyến khích, động viên nhân viên của mình vào q trình ra quyết
định, để giúp họ tự thể hiện, tự trình bày quan điểm của mình đối với cơng

11


việc của tổ chức. Muốn làm được điều này đòi hỏi người quản lý phải có uy
tín đối với nhân viên của mình, biết tơn trọng, q mến và tạo được niềm tin
đối với họ.
Các kỹ năng khái quát hóa: Các kỹ năng khái qt hóa địi hỏi biết nhìn
nhận, đánh giá tổ chức như một thể thống nhất và thấy được các bộ phận
trong một tổ chức có liên hệ hữu cơ với nhau. Tức là đánh giá được mức độ
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các bộ phận trong tổ chức. Kỹ năng khái quát hóa
rất cần thiết đối với việc giải quyết các tình huống xung đột trong tổ chức
hoặc khi phải phân phối nguồn lực hay khi thương thuyết và đàm phán. Có
thể nói kỹ năng khái qt hóa thể hiện tầm nhìn của người quản lý về cơ hội
cũng như thách thức có thể có ở tương lai của tổ chức mình.
Các kỹ năng giao tiếp: Một công việc mà mỗi người quản lý phải làm
thường xun nhất đó chính là giao tiếp. Giao tiếp là công việc hết sức quan
trọng để các nhà quản lý triển khai công việc cần phải làm của tổ chức và xác
nhận thông tin phản hồi một cách trực tiếp. Trong khi giao tiếp người quản lý
cần phải có kỹ năng giao tiếp cơ bản về nói, viết và diễn đạt bằng cử chỉ (nét
mặt, các cử chỉ bằng tay… ).
Nếu như đòi hỏi mỗi người quản lý giỏi về tất cả các kỹ năng trên, đó là

một điều khơng thể. Cho nên tùy thuộc vào các cấp độ quản lý thì yêu cầu các
mức độ về kỹ năng quản lý cũng có sự khác nhau. Các nhà quản lý có thể tham
khảo mối quan hệ giữa kỹ năng quản lý và người quản lý các cấp dưới đây:

12


Chuyên môn – Kỹ thuật

Liên nhân cách – Giao tiếp

Nhận thức – Khái quát

CBQL cấp cao

CBQL cấp trung gian

CBQL cấp thấp

Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa kỹ năng quản lý và ngƣời quản lý các cấp
1.2.1.4. Các nguyên tắc quản lý
Khi thực hiện các chức năng quản lý của mình, các nhà lãnh đạo phải
tuân thủ các nguyên tắc quản lý sau:
* Nguyên tắc tập trung dân chủ: Để thực hiện nguyên tắc này các nhà lãnh
đạo phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa sức mạnh của cơ quan quyền lực với sức
mạnh sáng tạo của quảng đại quần chúng trong việc thực hiện mục tiêu quản lý.
Tập trung trong quản lý được hiểu là toàn bộ hoạt động của hệ thống được tập
trung vào cơ quan quyền lực cao nhất, cấp này có nhiệm vụ vạch đường lối, chủ
trương, phương hướng mục tiêu tổng quát và đề xuất các giải pháp cơ bản, chủ
yếu để tiến hành thực hiện. Nguyên tắc tập trung được thể hiện thông qua chế độ

một thủ trưởng - người chịu trách nhiệm trước tập thể cán bộ, cơng nhân viên về
tồn bộ hoạt động của đơn vị, tổ chức mình. Dân chủ trong quản lý được hiểu là
sự huy động trí lực của mọi thành viên trong tổ chức để tiến hành quản lý. Dân
chủ trong quản lý được thể hiện ở chỗ: Các chỉ tiêu, phương án xây dựng tổ chức
đều được tập thể tham gia bàn bạc, có những ý kiến đóng góp và những kiến
nghị cho các biện pháp thực thi trước khi đi đến quyết định cuối cùng của nhà
lãnh đạo. Ngồi ra tính dân chủ trong một tổ chức còn được thể hiện ở chỗ: mỗi

13


nhân viên điều được tham gia thực hiện các chức năng quản lý: tham gia xây
dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát...
Tập trung và dân chủ có quan hệ mật thiết với nhau, tính dân chủ được
đề cao sẽ phát huy tốt khả năng sáng tạo của nhân viên, động viên họ tích cực
lao động và tham gia bàn bạc, thống nhất các cơng việc của tổ chức thì tính
tập trung càng cao và ngược lại. Khi thực hiện nguyên tắc này, các nhà lãnh
đạo cần lưu ý nó thường nảy sinh hai thái cực: tập trung quá dẫn tới quan liêu,
độc đoán, chuyên quyền và dân chủ quá (dân chủ q chớn) dẫn tới vơ chính
phủ. Cả hai thái cực này đều gây nhiều bất lợi cho tổ chức và làm suy yếu
hiệu lực quản lý. Để tránh được tình trạng này, các nhà lãnh đạo phải có sự
phối hợp hài hoà nguyên tắc tập trung và dân chủ.
* Ngun tắc kết hợp hài hồ các lợi ích xã hội: Mỗi hoạt động quản lý
thường liên quan đến việc quản lý nguồn lực con người. Đây là một công việc
khó, bởi mỗi người là một nhân cách với những đặc điểm riêng biệt có những
lợi ích, những nguyện vọng và những nhu cầu nhất định trong cuộc sống.
Trong đó lợi ích là một động lực to lớn nó có thể phát huy được tính tích cực,
chủ động, sáng tạo trong công việc của nhân viên. Do vậy các nhà lãnh đạo
cần phải hết sức chú ý đến lợi ích của mỗi người trong tổ chức của mình trên
cơ sở kết hợp hài hịa giữa lợi ích cá nhân với lợi ích của tập thể và lợi ích

chung tồn xã hội.
* Nguyên tắc hiệu quả: Mỗi tổ chức muốn tồn tại và phát triển đi lên
đều phải tạo ra hiệu quả trong quá trình hoạt động. Đặc biệt hiệu quả kinh tế
là một trong những mục tiêu quan trọng của mỗi tổ chức. Vấn đề đặt ra là làm
thế nào để với cơ sở vật chất kỹ thuật, với nguồn tài sản, với lực lượng lao
động hiện có của tổ chức có thể tạo ra một thành quả lớn nhất, chất lượng tốt
nhất và hiệu quả cao nhất. Hiệu quả khơng chỉ là ngun tắc quản lý mà cịn
là thước đo trình độ tổ chức, lãnh đạo và tài năng của người quản lý.

14


* Nguyên tắc nắm khâu trọng yếu: Thực hiện nguyên tắc này, các nhà
lãnh đạo phải phân tích một cách chính xác các tình thế của tổ chức để tìm ra
các khâu, các công việc chủ yếu và những vấn đề then chốt có ý nghĩa quan
trọng, quyết định đến sự thành bại của tổ chức. Các nhà lãnh đạo cần phải
khắc phục được tình trạng dàn trải chung chung, để tập trung nguồn lực của
tổ chức vào việc giải quyết những vấn đề then chốt ấy, tạo cơ sở cho việc thực
hiện các nhiệm vụ còn lại và thực hiện được mục tiêu chung của tổ chức.
* Nguyên tắc kiên định mục tiêu: Công việc mà mỗi nhà lãnh đạo đều
phải làm đó là xây dựng mục tiêu cho tổ chức và tìm cách để thực hiện được
mục tiêu ấy. Để làm được điều này đòi hỏi các nhà lãnh đạo phải có ý chí kiên
định thực hiện cho được mục tiêu đã xác định. Các nhà lãnh đạo phải hết sức
kiên định với mục tiêu mà tổ chức của mình đã xác định, bởi vì một tổ chức
dù có mục tiêu đúng đắn nhưng khơng phải lúc nào cũng được xã hội chấp
nhận, đồng tình ủng hộ. Nếu người quản lý thiếu tự tin, khơng có ý chí quyết
tâm thì chắc chắn sẽ khơng thể đạt được mục tiêu như mong muốn.
Trong khi thực hiện những nguyên tắc quản lý trên, các nhà lãnh đạo
cần phải hết sức mềm dẻo, linh hoạt, tránh áp đặt các nguyên tắc một cách
cứng nhắc lên nhân viên trong tổ chức của mình. Một nhà lãnh đạo quá

nguyên tắc, xử lý các sự việc diễn ra trong tổ chức nếu chỉ đạt lí mà khơng
thấu tình thì sẽ gây nên bầu khơng khí căng thẳng trong tổ chức, gây ra nhiều
khó khăn trong việc thực hiện mục tiêu của tổ chức.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một chức năng của xã hội lồi người và quản lý giáo dục là
một loại hình của quản lý xã hội. Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý
giáo dục.
Theo Trần Kiểm, đối với cấp vĩ mơ “QLGD là sự tác động liên tục, có
tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra

15


tính trồi của hệ thống, sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của
hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện
bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên ngồi ln biến động‟‟. [14, tr.37]
Trong quan điểm giáo dục hiện đại của các tác giả Nguyễn Quốc Chí –
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, chỉ rõ: “QLGD là những tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở mọi cấp khác nhau đến tất
cả các mắt xích của tồn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành
nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của xã
hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục về sự phát triển thể lực, trí lực
và tâm lý của con người. Chất lượng của giáo dục chủ yếu do nhà trường tạo
nên, bởi vậy khi nói đến quản lý giáo dục phải nói đến quản lý nhà trường cùng
với hệ thống quản lý giáo dục”. [5, tr.71]
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành trung ương Đảng khoá
VIII cũng đã viết: “quản lý giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới
kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”. [28]

Từ những định nghĩa trên cho thấy: QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
mà chủ yếu nhất là quá trình dạy học và giáo dục ở các cơ sở giáo dục.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Trường học là hình thức thể hiện của hệ thống giáo dục trên qui mơ
tồn xã hội, là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động giáo dục của hệ thống giáo
dục quốc dân.
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là hoạt động của
các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và
các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo
dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường”.[20, tr.205]

16


Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là tập hợp
những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể GV, HS và cán bộ
khác,nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội
đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy mạnh mọi
hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là q trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực
hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên
trạng thái mới". [17, tr.43]
Vậy bản chất của hoạt động quản lý nhà trường là quản lý hoạt động
dạy học để đưa hoạt động này phát triển đi lên theo xu thế tất yếu của thời đại
và đạt tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo. Trong đó cần lưu ý, quản lý
nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những những lí luận
chung của khoa học quản lý, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng của nó.
Quản lý nhà trường khác với việc quản lý các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh và các tổ chức xã hội khác, bởi nhà trường là một tổ chức
đặc biệt, là nơi tạo ra những “sản phẩm” cũng hết sức đặc biệt, đó là nhân cách

của con người.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Dạy học là khái niệm chỉ hoạt động chung của người dạy và người học.
Trong đó hoạt động dạy của thầy là quá trình truyền thụ tri thức, tổ chức, điều
khiển hoạt động nhận thức của HS, giúp HS nắm được kiến thức, hình thành
kỹ năng và thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều
khiển nội dung dạy học theo chương trình quy định. Cịn hoạt động học của
trị là q trình người học tự giác, tích cực dưới sự điều khiển của thầy nhằm
chiếm lĩnh những tri thức khoa học. Hai hoạt động dạy và học có mối quan hệ
mật thiết biện chứng với nhau, không thể tách rời nhau.
Xét theo quan điểm hệ thống, dạy học là một q trình sư phạm đặc thù,
nó tồn tại như một hệ thống chỉnh thể bao gồm nhiều thành tố như: mục đích dạy
học, nội dung dạy học, PPDH, các hình thức tổ chức dạy học…

17


×