Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng công cụ tự đánh giá năng lực dạy học của giáo viên tiểu học đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 153 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CAO THỊ SINH

XÂY DỰNG CÔNG CỤ TỰ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC DẠY HỌC
CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG “CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG”

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐO LƢỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC

Hà Nội - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CAO THỊ SINH

XÂY DỰNG CÔNG CỤ TỰ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC DẠY HỌC
CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG “CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG”

Chuyên ngành: Đo lƣờng và đánh giá trong giáo dục
Mã số: 81 40 115
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐO LƢỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THÁI HƢNG


HÀ NỘI – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Cao Thị Sinh
Học viên lớp cao học QH-2017-S, chuyên ngành Đo lường và Đánh giá
trong giáo dục, Khoa Quản trị chất lượng, Trường Đại học Giáo dục, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài “Xây dựng công cụ tự
đánh giá năng lực dạy học của giáo viên tiểu học đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông” này là kết quả học tập và nghiên cứu do
tôi thực hiện. Các số liệu, kết luận trình bày trong luận văn này là trung thực
và chưa được công bố ở các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về cam đoan của mình.
Tác giả

Cao Thị Sinh

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc của mình đến Thầy giáo
TS. Lê Thái Hưng, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã
hướng dẫn tận tâm để tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến quý thầy (cô) giáo tại Khoa Quản
trị Chất lượng, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội và các
giảng viên giảng dạy các bộ môn trong khóa học đã nhiệt tình truyền đạt kiến
thức chun ngành quý báu đến với tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và đồng nghiệp của tơi đã động viên và

giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng hết sức trong quá trình thực hiện luận văn nhưng
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong các thầy giáo,
cơ giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia đóng góp ý kiến để tác giả hồn
thiện nội dung và bổ sung thơng tin nhằm phát triển cho các hướng nghiên
cứu tiếp theo.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Cao Thị Sinh

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Bộ Giáo dục và Đào tạo BGD & ĐT
Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Năng lực

NL

Năng lực dạy học


NLDH

Năng lực nghề nghiệp

NLNN

Đánh giá

ĐG

Kiểm tra đánh giá

KTĐG

Nghiên cứu

NC

Nghiên cứu khoa học

NCKH

iii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1. Tiêu chuẩn năng lực GV Liên minh Châu Âu ................................. 9
Bảng 1. 2. Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giờ lên lớp của giáo viên tiểu học
theo mơ hình VNEN........................................................................................ 21

Bảng 1. 4. Nội dung chuẩn nghề nghiệp Thông tư 20/2018/TT-BGD&ĐT... 42
Bảng 2.1. Tổng quan và cơ sở lí luận.............................................................. 54
Bảng 2. 1. Nội dung chỉ báo đo năng lực dạy học của giáo viên tiểu học ...... 69
Bảng 2. 2. Kiểm định Cronbach's Alpha thang đo năng lực dạy học ............. 75
Bảng 2. 3. Kết quả phân tích hệ số Cronbach's Alpha (N=202) ..................... 77
Bảng 2. 4. Kết quả kiểm định KMO và Bartlet .............................................. 79
Bảng 2. 5. Phương sai trích của các yếu tố về năng lực ................................. 80
Bảng 2.7. Bảng các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố .......................... 81
Bảng 2. 6. Bảng mơ hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach's Alpha và phân
tích nhân tố khám phá ..................................................................................... 83
Bảng 3. 1. Bảng mô tả mẫu khảo sát ............................................................... 85
Bảng 3. 9. Thống kê mô tả kết quả đánh giá Năng lựcdaạy học trên từng
nhóm nhân tố ................................................................................................... 92
Bảng 3. 10. Mơ tả điểm trung bình phát triển chun môn bản thân ............. 93
Bảng 3. 12. Mô tả điểm trung bình năng lực xây dựng kế hoạch dạy học ..... 95
Bảng 3. 13. Mức độ năng lực xây dựng kế hoạch dạy học ............................. 97
Bảng 3. 14. Mô tả điểm trung bình năng lực .................................................. 98
hiểu đối tượng học sinh, quản lí lớp học ......................................................... 98
Bảng 3. 16. Mơ tả điểm trung bình năng lực tổ chức dạy học trên lớp ........ 100
Bảng 3. 18. Mô tả điểm trung bình năng lực kiểm tra đánh giá theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh........................................................ 103
Bảng 3. 19. Mức độ năng lực kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh .................................................................................. 104
iv


Bảng 3. 20. Thống kê điểm trung bình năng lực dạy học theo vùng ............ 106
:Bảng 3. 22. Kết quả kiểm định Levene........................................................ 108
Bảng 3. 23. Kết quả kiểm định ANOVA ...................................................... 108
Bảng 3. 24. Kết quả kiểm định Multiple Comparisons ................................ 108

Bảng 3.26. Thống kê tỷ lệ % lựa chọn các mức độ ảnh hưởng .................... 109
Bảng 3.27. Tương quan giữa các nhóm nhân tố NLDH và nhóm yếu tố ảnh
hưởng............................................................................................................. 110

v


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Hình 1. 1. Mơ hình cấu trúc năng lực của giáo viên (OECD) ........................ 16
Hình 1. 2. Khung đánh giá phát triển (Patrick Grinffin và cộng sự) .............. 18
Hình 1. 3. Mơ tả cấu trúc năng lực theo Hồng Hịa Bình (2015) .................. 32
Bảng 1. 4. Mơ hình tảng băng về cấu trúc năng lực Sigmund Freud ............. 32
Hình 1. 6. Quy trình đánh giá năng lực ........................................................... 40
Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ..................................................... 53
Biểu đồ 3. 1. Phân bố giới tính giáo viên tiểu học tham gia trả lời phiếu. ..... 86
Biểu đồ 3. 2. Phân bố độ tuổi giáo viên tiểu học tham gia trả lời phiếu. ........ 86
Bảng 3.2. Hệ số Cronbach’s Alpha các nhóm nhân tố của năng lực dạy học 88
Biểu đồ 3. 9. Điểm trung bình mức độ đánh giá của mỗi năng lực thành phần.. 105

vi


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................. vi

MỤC LỤC ...................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu về năng lực nghề nghiệp giáo viên ............................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu về năng lực dạy học của giáo viên .............................. 11
1.1.3. Các nghiên cứu về cách thức đánh giá năng lực dạy học của giáo viên ..... 17
1.1.4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên một số nước trên thế giới ...................... 24
1.1.5. Chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ở Việt Nam ……………...26
1.1.6. Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến năng lực dạy học của giáo viên.
......................................................................................................................... 29
1.2. Cơ sở lý luận của nghiên cứu ................................................................... 31
1.2.1. Năng lực nghề nghiệp của giáo viên. .................................................... 31
1.2.2. Năng lực dạy học của giáo viên. ........................................................... 34
1.2.3. Đánh giá năng lực của giáo viên ........................................................... 37
1.3. Tiêu chuẩn đánh giá năng lực dạy học giáo viên tiểu học ....................... 45
1.3.1. Nhóm năng lực phát triển chun mơn bản thân .................................. 46
1.3.2. Nhóm năng lực xây dựng kế hoạch dạy học. ........................................ 46
1.3.3. Nhóm năng lực hiểu đối tượng học sinh, quản lí lớp học. .................... 46
1.3.4. Nhóm năng lực tổ chức dạy học trên lớp. ............................................. 47
1.3.5. Nhóm năng lực kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất,
vii


năng lực học sinh............................................................................................. 47
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 49
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU.............. 51
2.1 Tiến trình nghiên cứu ................................................................................ 51
2.1.1. Nghiên cứu lý luận ................................................................................ 51
2.1.2. Nghiên cứu thực tiễn ............................................................................. 51

2.1.3. Xử lý số liệu và hồn thành luận văn .................................................... 52
2.2. Quy trình nghiên cứu và xây dựng công cụ tự đánh giá. ......................... 53
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 53
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ....................................................... 53
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................... 65
2.4. Thu thập dữ liệu ....................................................................................... 66
2.5. Xây dựng công cụ đánh giá...................................................................... 66
2.5.1. Nguyên tắc xây dựng tiêu chí, chỉ báo đánh giá năng lực dạy học của
giáo viên .......................................................................................................... 66
2.5.2. Xây dựng các chỉ báo và thang đo ........................................................ 67
2.6. Thử nghiệm và hoàn thiện phiếu khảo sát ............................................... 73
2.6.1. Thiết kế phiếu khảo sát: ........................................................................ 73
2.6.2 .Cách thức tiến hành khảo sát thử nghiệm phiếu: .................................. 74
2.6.3. Đánh giá thang đo ............................................................................... 75
2.6.4. Điều chỉnh bộ công cụ và hiệu chỉnh nhân tố ....................................... 82
2.6.5. Kết quả mơ hình .................................................................................... 82
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 84
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC DẠY HỌC CỦA
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC .............................................................................. 85
3.1 Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................... 85
3.2. Độ tin cậy của công cụ khảo sát ............................................................... 87
3.3. Năng lực dạy học của giáo viên tiểu học ................................................. 92

viii


3.3.1. Mơ tả kết quả điểm trung bình năng lực dạy học theo từng nhân tố. ... 92
3.3.2. Mức độ năng lực dạy học của giáo viên tiểu học trong việc thực hiện
các nhiệm vụ.................................................................................................... 93
3.3.3. So sánh sự khác biệt về điểm năng lực dạy học giữa các vùng nội thành

và ngoại thành ............................................................................................... 106
3.3.4. So sánh sự khác biệt về năng lực dạy học giữa các nhóm tuổi. .......... 107
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực dạy học ......................................... 109
3.5. Tương quan giữa các nhân tố năng lực dạy học với các yếu tố ảnh hưởng . 110
Tiểu kết Chƣơng 3 ....................................................................................... 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 118
PHỤ LỤC

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên thời kì hội nhập cùng thế giới để bước vào cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Cuộc cách mạng này sẽ đề cập rất nhiều về
sự phát triển của cơng nghệ. Chính vì điều đó, nhà nước ln chú trọng đầu tư
về mọi mặt để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo ra nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu của xã hội. Đổi mới kiểm tra đánh giá là một trong
những nhiệm vụ quan trọng của nền giáo dục. Để thực hiện được nhiệm vụ
này, người giáo viên cần có năng lực đánh giá trong giáo dục (Nguyễn Thị
Mỹ Lộc, 2003), (Nguyễn Hữu Châu, 2008). Nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập
quốc tế, đánh giá năng lực dạy học của giáo viên là chủ đề được trao đổi trên
nhiều diễn đàn khoa học ở nước ta. Khi giáo viên có thể tự đánh giá năng lực
dạy học của bản thân, giúp giáo viên nhận ra ưu, nhược điểm và tự điều chỉnh
hạn chế trong quá trình dạy học sẽ thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh bằng
những tiết học chất lượng đúng mục tiêu bài học.
Bên cạnh đó, Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 8 khóa
XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng

xã hội Chủ nghĩa và hội nhập Quốc tế” đã đưa ra mục tiêu cụ thể, trong đó có
nói đến giáo dục phổ thơng: “Đối với giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển
trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức,
lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập
suốt đời”. Chương trình hành động của Chính phủ nêu trong Nghị quyết
44/NQ-CP là “tổ chức bồi dưỡng đào tạo lại đội ngũ giáo viên phổ thông,

1


giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình, sách giáo khoa
mới”. Đây là một trong những giải pháp thực hiện NQ29 hiệu quả. Đánh giá
năng lực dạy học của giáo viên hiện nay theo yêu cầu đổi mới là nhiệm vụ
quan trọng để thực hiện giải pháp nêu trên. Hiện nay, hầu hết các quốc gia
trên thế giới đều xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp giáo viên. Cùng
với sự phát triển của xã hội nói chung và ngành Giáo dục nói riêng, Bộ Giáo dục
và Đào tạo nước ta đã ban hành Thông tư 20/2018/TT-BGD&ĐT Ban hành Quy
định về “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Thông tư 20/2018/TT-BGD&ĐT ban hành gồm 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu
chí tập trung vào chất lượng của giáo viên giảng dạy, quản lý lớp học theo
hướng phát triển phẩm chất năng lực của học sinh, lấy học sinh làm trung
tâm. Như vậy, để thực hiện được các tiêu chí này, giáo viên cần có năng lực
đánh giá để giúp học sinh học tập hiệu quả và giáo viên cũng cần có năng lực
tự đánh giá để điều chỉnh hình thức dạy học, phương pháp dạy học, nội dung
dạy học phù hợp và hiệu quả với học sinh. Sự đổi mới trong giáo dục nhằm
tạo ra những con người biết chủ động học hỏi, chủ động nghiên cứu, chủ động
tham gia học hỏi sáng tạo để thúc đẩy sự phát triển của đất nước là điều cần

thiết và nổi bật hơn là định hướng cho giáo viên mục tiêu chính khơng phải là
chạy đua theo bằng cấp, chứng chỉ mà thay vào đó là sự tâm huyết với nghề
giáo dục.
Trong hệ thống giáo dục phổ thông, giáo dục tiểu học là cấp học đầu
tiên, học sinh tiểu học sẽ được cung cấp những tri thức, kỹ năng, giáo dục đạo
đức, phẩm chất phù hợp để làm nền móng cho các em tiến đến cấp học tiếp
theo. Để thực hiện được những nhiệm vụ kể trên, cần địi hỏi giáo viên phải
có năng lực dạy học tốt, ln có ý thức tự học hỏi nghiên cứu. Tuy nhiên,
chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến công cụ tự đánh giá “năng lực
dạy học” của giáo viên tiểu học đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở
phổ thơng. Quy trình xây dựng chuẩn đánh giá năng lực dạy học cho giáo

2


viên phần lớn dựa vào phương pháp chuyên gia, chưa quan tâm vào việc sử
dụng phương pháp thực nghiệm. Đánh giá năng lực dạy học của giáo viên tiểu
học đáp ứng yêu cầu đổi mới là nhiệm vụ cấp bách, góp phần thực hiện thành
cơng Thơng tư 20 – Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Với những vấn đề nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: Xây dựng công cụ tự đánh
giá năng lực dạy học của giáo viên tiểu học đáp ứng “chuẩn nghề nghiệp
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông” để thực hiện nghiên cứu nhằm mục đích
bước đầu tìm hiểu và xây dựng công cụ tự đánh giá về năng lực dạy học của
giáo viên tiểu học.
2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu, xây dựng được công cụ tự
đánh giá năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học và sử dụng bộ công cụ để
tiến hành đánh giá theo các thành tố năng lực đề xuất làm cơ sở cho giáo viên
có thể tự điều chỉnh được năng lực thường xuyên trong quá trình dạy học của
bản thân góp phần nâng cao chất lượng dạy học.

3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
3.1. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các tiêu chí/chỉ báo của bộ công cụ tự đánh giá năng lực dạy
học của giáo viên tiểu học được xây dựng như thế nào và dựa trên cơ sở nào?
Câu hỏi 2: Dựa trên cách thức nào để đánh giá độ tin cậy của bộ công
cụ đánh giá năng lực dạy học của giáo viên tiểu học?
3.2. Giả thuyết nghiên cứu
Có thể xây dựng được bộ công cụ tự đánh giá năng lực dạy học cho
giáo viên tiểu học bước đầu áp dụng tại một số trường tiểu học trên địa bàn
Hà Nội.
Bộ công cụ đánh giá năng lực dạy học của giáo viên tiểu học có độ
tin cậy cao và có thể đánh giá phân loại được năng lực dạy học của giáo
viên tiểu học.

3


4. Giới hạn nghiên cứu
Đánh giá năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học có nhiều phương thức
đánh giá. Trong đề tài này, tác giả giới hạn chỉ nghiên cứu ở phương thức tự
đánh giá (Xây dựng bộ công cụ đánh giá để giáo viên tiểu học tự đánh giá về
năng lực dạy học).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về lĩnh
vực đo lường và đánh giá trong giáo dục. Tra cứu các cơng trình nghiên
cứu khoa học trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài để tổng hợp và
phân tích. Từ đó, đưa ra được tổng quan cơ sở lý luận và khung lý thuyết
của vấn đề nghiên cứu.
Nghiên cứu nội dung xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở một số
nước trên thế giới.

Phương pháp thu thập thông tin: Điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi
thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp phỏng vấn sâu: phỏng vấn sâu một số giáo viên đang
giảng dạy các trường tiểu học ở phạm vi nghiên cứu.
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tiến hành trao đổi, lấy ý kiến
chuyên gia (giảng viên) về nội dung những tiêu chí đã xây dựng theo khung lý
luận đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở phổ thông và chỉnh sửa theo
sự góp ý của chuyên gia với mục đích cuối cùng là chuẩn hóa lại bộ cơng cụ
tự đánh giá trước khi tiến hành khảo sát.
Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được xử lý bằng phần
mềm SPSS 22 thống kê mô tả.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Tìm đọc và tổng hợp các tài liệu để xây dựng khung lý thuyết về năng
lực giáo viên, cách thức đánh giá năng lực giáo viên; năng lực dạy học, cách
thức đánh giá năng lực dạy học.

4


Xây dựng công cụ tự đánh giá năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
đáp ứng được yêu cầu về độ tin cậy theo lý thuyết đo lường đánh giá.
Thu thập dữ liệu, xử lí dữ liệu để xây dựng và thử nghiệm chuẩn hóa
cơng cụ đánh giá.
7. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu.
6.1. Đối tượng nghiên cứu
Công cụ tự đánh giá về năng lực dạy học của giáo viên tiểu học đáp
ứng “chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông”.
6.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động tự đánh giá năng lực dạy học của giáo viên tiểu học.
8. Phạm vi nghiên cứu và thời gian khảo sát.

Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Xây dựng bộ công cụ tự đánh giá năng
lực dạy học của giáo viên tiểu học.
Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tại một số
trường tiểu học trên địa bàn Hà Nội.
Thời gian khảo sát: Từ tháng 11 năm 2018 – tháng 11 năm 2019.
9. Những đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu là nguồn tài liệu tìm hiểu thêm một số vấn đề lý luận
về năng lực dạy học và chuẩn nghề nghiệp giáo viên, cách thức xây dựng
năng lực dạy học và chuẩn giáo viên cơ sở phổ thông.
Đề xuất bộ công cụ tự đánh giá năng lực dạy học cho các giáo viên tiểu
học đang tham gia giảng dạy tại các trường.
10. Cấu trúc luận văn.
Mở đầu
Chương 1: Cở sở lý luận và tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Thiết kế và tổ chức nghiên cứu
Chương 3: Kết quả tự đánh giá năng lực dạy học của GV tiểu học
Kết luận, kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
5


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về năng lực nghề nghiệp giáo viên
Hội đồng Châu Âu (2012) cho rằng nghề dạy học ngày nay phải đối
mặt với nhiều thách thức, yêu cầu cần phải có một khung năng lực mới đối
với giáo viên. Trong thế kỉ XXI, để GV có thể giảng đạt hiệu quả thì phía Hội
đồng Châu Âu (2012) đã đề xuất khung năng lực của giáo viên gồm 3 nhóm
nội dung chính là: Kiến thức và sự am hiểu; Kỹ năng; và khuynh hướng: thái

độ, niềm tin, giá trị và cam kết.
Cùng với quan điểm trên, Viện Giáo dục Quốc gia và cơ sở đào tạo
giáo viên của Singapore đã tiến hành nghiên cứu để đề xuất mơ hình VSK
(Values – Skills – Knowledge) mơ tả các đặc điểm mà một giáo viên cần có.
Bên cạnh đó, Viện Giáo dục ở Singapore cũng cho rằng “người học thế kỉ
XXI cần giáo viên của thế kỉ XXI - những người không chỉ sở hữu khả năng
đọc viết của thế kỉ XXI mà cịn có khả năng tạo ra môi trường học tập cho
phép học sinh phát triển các kĩ năng của thế kỉ XXI. Giáo viên Singapore cần
phải có khả năng thích ứng, sẵn sàng học tập, tự tin đối phó với các vấn đề
khơng có giải pháp rõ ràng. Họ cần làm việc hiệu quả với những người khác
chủng tộc, quốc tịch và có khả năng giao tiếp hiệu quả”. Khung mơ hình VSK
này được thể hiện ở 3 yếu tố giá trị của giáo viên: (i) Giá trị lấy người học
làm trung tâm: Đặc điểm cần có đầu tiên của giáo viên là dành sự quan tâm
của mình cho người học ở vị trí trung tâm và hãy tin rằng mọi đứa trẻ đều có
thể học được. Q trình đào tạo GV sẽ nhấn mạnh đến việc giáo viên cần
nhận thức được tính cách cá nhân riêng lẻ của người học. (ii) Đặc tính của
GV: Giáo viên có vai trị vơ cùng quan trọng cần có trách nhiệm giáo dục với
trẻ em, cần thể hiện được các tiêu chuẩn cao nghề nghiệp và sự nỗ lực học
tập. (iii) Phục vụ nghề nghiệp và cộng đồng: GV luôn cần học hỏi những

6


người đi trước và ln nhiệt tình sẵn sàng cố vấn cho những người khác ở giai
đoạn sau trong sự nghiệp giáo dục. Họ cần có ý thức đóng góp cơng sức của
bản thân, có trách nhiệm với sự phát triển của cộng đồng trong tương lai.
Trong nghiên cứu của SIREP, các chuyên gia về đào tạo giáo viên được
giao nhiệm vụ tham dự hội thảo và tham gia vào một loạt các hoạt động thảo
luận nhóm và phân tích đánh giá. Dựa trên tiếp cận phân tích đáp ứng và thích
ứng nghề theo mơ hình DACUM (Development a Curriculum) các chuyên gia

SEAMEO đề xuất 11 nhóm năng lực giáo viên trong thế kỉ 21 của khu vực
ASEAN gồm có:
(1) Năng lực tham gia và phát triển nghề nghiệp chuyên mơn.
(2) Năng lực phát triển, duy trì các nguồn lực, tài nguyên dạy và học.
(3) Năng lực hỗ trợ người học học tập.
(4) Năng lực hỗ trợ phát triển kĩ năng sống và kĩ năng nghề cho người học.
(5) Năng lực thiết kế bài giảng phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của
từng nhà trường.
(6) Năng lực phát triển các kĩ năng tư duy bậc cao (Được chú trọng).
(7) Năng lực phát triển các giá trị đạo đức, luân lí.
(8) Năng lực thiết lập và duy trì mơi trường học tập.
(9) Năng lực đo lường và đánh giá khả năng thực hiện hành động của
người học.
(10) Năng lực kết nối với các đối tượng liên quan, các bên tham gia,
đặc biệt với cha mẹ học sinh.
(11) Năng lực quản lí các điều kiện, chính sách hỗ trợ và phúc lợi của
học sinh và các yêu cầu khác.
OECD (2009) đã đưa ra cách hiểu về năng lực giáo viên là nói đến một
quan điểm có hệ thống và rộng hơn về nghiệp giáo viên bao gồm kiến thức,
kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp ở nhiều cấp độ: cá nhân, nhà trường, địa
phương, cộng đồng xã hội và mạng lưới nghề nghiệp. OECD cũng đã đề xuất

7


mơ hình về năng lực nghề nghiệp của giáo viên gồm 2 nhóm chính: Khả
năng nhận thức và đặc điểm về động cơ – cảm xúc. Mục đích của việc xây
dựng chuẩn, tiêu chí đánh giá là xác định cơ sở cho việc đánh giá năng lực
của giáo viên. Theo OECD (2009), cơ sở cần thiết cho việc đánh giá là sự
tồn tại của các tiêu chí rõ ràng được vận dụng nhất quán bởi người đánh giá

có năng lực. Quy trình đánh giá năng lực giáo viên cần thiết lập các tiêu chí
đánh giá để xác định các cấp độ thành tích của từng giáo viên ở mỗi khía
cạnh được đánh giá.
Với quan niệm năng lực là sự kết hợp của kiến thức, kỹ năng và thái
độ. Liên minh Châu Âu (EU) đã đưa ra khuyến nghị những năng lực mà GV
cần được trang bị.

8


Bảng 1. 1. Tiêu chuẩn năng lực GV Liên minh Châu Âu
Năng lực

Mô tả

Kiến thức – Kiến thức về môn học.
Hiểu biết

Kiến thức nội dung sư phạm (kiến thức về nội dung và cấu
trúc môn học).
Kiến thức sư phạm (kiến thức về quá trình giảng dạy và học
tập).
Kiến thức về chương trình giáo dục (kiến thức về chương
trình mơn học) được kế hoạch hóa và hướng dẫn các nội dung
cụ thể của môn học.
Các cơ sở khoa học giáo dục (kiến thức liên văn hóa, lịch sử,
khoa học, xã hội).
Các khía cạnh về bối cảnh, giảng dạy, tổ chức của các chính
sách giáo dục.
Các vấn đề về hịa nhập và đa dạng.

Sử dụng hiệu quả công nghệ trong học tập.
Tâm lí học phát triển.
Các q trình và động lực nhóm, các lý thuyết học tập, các
vấn đề động cơ.
Các quy trình và phương pháp đánh giá và lượng giá.

Các kỹ năng

Lên kế hoạch, quản lý, phối hợp giảng dạy.
Sử dụng tài liệu và cơng nghệ giảng dạy.
Quản lí sinh viên và các nhóm.
Giám sát, điều chỉnh, đánh giá mục tiêu và các q trình giảng
dạy, học tập.
Thu thập, phân tích, giải thích các minh chứng và dữ liệu (kết
quả học tập của nhà trường, kết quả đánh giá ngoài) cho quyết

9


Năng lực

Mô tả
định chuyên môn và cải tiến việc giảng dạy, học tập.
Sử dụng, phát triển, tạo ra tri thức nghiên cứu để thông tin về
các thực tiễn.
Phối hợp với các đồng nghiệp, phụ huynh và các dịch vụ xã
hội.
Kỹ năng đàm phán (tương tác mang tính xá hội và chính trị
với nhiều bên liên quan, các nhân vật và bối cảnh giáo dục).
Các kỹ năng phản ánh, siêu nhận thức và giao tiếp cho việc

học tập nag tính các nhân và trong các cộng đồng chun
mơn.
Thích ứng với bối cảnh giáo dục đặc trưng bởi động lực đa
tầng với các ảnh hưởng lẫn nhau (từ cấp độ vĩ mô của chính
sách nhà nước để các cấp trung gian của nhà trường, và mức
độ vĩ mô của lớp học và động lực của người học).

Niềm tin, thái Nhận thức về nhận thức luận (các vấn đề liên quan đến tính
độ, giá trị và năng và sự phát triển lịch sử của mơn học và địa vị của nó,
sự cam kết.

cũng như đối với các lĩnh vực môn học liên quan khác).
Khuynh hướng đối với sự thay đổi, tính linh hoạt, học tập liên
tục và nâng cao tính chuyên nghiệp, bao gồm học tập và
nghiên cứu.
Cam kết thúc đẩy việc học tập cho tất cả học sinh.
Có xu hướng thúc đẩy thái độ và thực hành dân chủ của sinh
viên với tư cách là công dân Châu Âu (bao gồm cả sự đánh
giá cao tính đa dạng và đa văn hóa).
Thái độ phản biện đối với việc giảng dạy của bản thân (thực
tiễn kiểm tra, thảo luận và đặt câu hỏi).

10


Năng lực

Mơ tả
Khuynh hướng để làm việc nhóm, hợp tác và kết nối mạng.
Cảm giác tự hiệu quả.

Nguồn (Caena 2001) tr.24 – 45.

Các tác giả Nguyễn Thị Ngọc Quyên (2007) trong bài “Chuẩn nghề
nghiệp GV tiểu học và việc thể chế hóa việc đánh giá năng lực nghề nghiệp
GV theo Chuẩn”, Phan Sắc Long (2005) trong bài “chuẩn nghề nghiệp GV
tiểu học với việc đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá GV”, đã đưa ra được những
vấn đề cơ bản như xác định khái niệm, xác định hệ thống chuẩn mực trong chỉ
đạo thực hiện trên cơ sở mục tiêu giáo dục, mối quan hệ giữa chuẩn và điều
kiện giáo dục, các tác giả đã nghiên cứu và bàn bạc xoay quanh các vấn đề về
mục đích của chuẩn, nội dung của chuẩn, việc bồi dưỡng đội ngũ GV đang
hành nghề để đáp ứng tốt yêu cầu chuẩn của BGĐ & ĐT, đồng thời đề xuất
một số kiến nghị và giải pháp.
Năng lực của GV là những thuộc tính tâm lí giúp họ hồn thành tốt
hoạt động dạy học và giáo dục. Năng lực của GV được chia thành ba nhóm:
nhóm năng lực dạy học, nhóm năng lực giáo dục, nhóm năng lực tổ chức các
hoạt động sư phạm (Đặng Thị Kim Nga, 2018, tr.128).
Tóm lại, qua việc phân tích trên có thể thấy có nhiều hướng quan niệm
về năng lực của giáo viên. Tuy nhiên, chúng đều nói về kiến thức chung, kiến
thức chuyên môn, các kĩ năng cần thiết trong giảng dạy và khuynh hướng, giá
trị, thái độ. Cách tiếp cận này phát triển nhấn mạnh vào kỹ năng thực hành,
giá trị của giáo viên trong bối cảnh xã hội đổi mới.
1.1.2. Các nghiên cứu về năng lực dạy học của giáo viên
1.1.2.1. Năng lực dạy học.
OCED (2009) đã phân biệt rõ ràng khái niệm năng lực giảng dạy (năng
lực dạy học) và năng lực của GV. Ở đây, năng lực dạy học nhấn mạnh vào vai
trò của GV trên lớp và gắn trực tiếp với công việc dạy học – bao gồm kiến
11


thức và kỹ năng nghề nghiệp và thái độ tích cực tạo ra hành động tích cực.

Hoạt động của người GV biểu hiện trong tất cả các hình thức khác nhau
của công tác sư phạm, nhưng trước hết là ở giờ dạy trên lớp. Một giờ giảng
của giáo viên có kinh nghiệm, có năng lực phải là một giờ giảng có hiệu quả
cao, có tính giáo dục và tính phát triển. Muốn đạt được u cầu đó địi hỏi
người giáo viên có năng lực giảng dạy. Giáo sư A.V.Pestrovski chia năng lực
sư phạm thành: Các năng lực dạy học, các năng lực thiết kế, các năng lực tri
giác, các năng lực truyền đạt, các năng lực giao tiếp, các năng lực tổ chức.
Trong đó theo ơng các năng lực dạy học tạo khả năng xây dựng có kết quả
những phương pháp truyền thụ tri thức và kỹ xảo cho học sinh trên cơ sở hiểu
những quy luật chung của việc dạy học. Tại Anh, tổ chức đánh giá năng lực
dạy học của giáo viên được thực hiện bởi chính phủ và các tổ chức của chính
phủ. Đã xuất bản một văn bản hướng dẫn đánh giá năng lực dạy học giáo viên
gồm 5 lĩnh vực cơ bản:
+ Hiểu biết môn học
+ Thực hành môn học
+ Quản lý lớp
+ Đánh giá và theo dõi sự phát triển của học sinh
+ Nâng cao trình độ nghiệp vụ
Nói đến năng lực dạy học chính là nói đến năng lực sư phạm của người
giáo viên. Phạm Viết Vượng (2008), đưa ra định nghĩa “năng lực sư phạm là
tổ hợp các thuộc tính tâm lí đặc trưng của nhà giáo phù hợp với các yêu cầu
của hoạt động sư phạm và đảm bảo sự thành công của hoạt động sư phạm”.
Như vậy, năng lực sư phạm của nhà giáo nói chung cần có những yếu tố:
(1) Hiểu rõ mục tiêu, nguyên lí giáo dục, chương trình, nội dung mơn
học và các đặc điểm tâm lí học sinh.
(2) Có kiến thức sâu về chuyên ngành, rộng về liên ngành, có hiểu biết
thực tiễn phong phú, có kinh nghiệm giáo dục.

12



(3) Hiểu được tâm lí, trình độ, năng lực học tập, dự đoán được triển
vọng phát triển của học sinh để có những phương pháp dạy học hiệu quả.
(4) Có phương pháp tự học, tự nghiên cứu, biết ngoại ngữ để mở rộng
kiến thức chun mơn và nâng cao trình độ sư phạm.
(5) Có khả năng phát triển chương trình, thiết kế bài giảng.
(6) Biết sử dụng các thiết bị kỹ thuật công nghệ trong dạy học, đặc biệt
ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy môn học.
(7) Biết phối hợp các lực lượng giáo dục, trước yêu cầu mới của đất
nước và thời đại.
(8) Linh hoạt, tế nhị trong giao tiếp, ứng xử sư phạm và cảm hóa được
học sinh.
(9) Biết ngoại ngữ để có thể tư học, tự nghiên cứu và giúp đỡ học sinh
một cách tối đa.
Tác giả Đậu Thị Hòa (2018) với bài viết “Bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên tiểu học theo hướng phát triển năng lực học sinh”, đã nêu được
các năng lực cơ bản của giáo viên trong thế kỉ XXI cần có:
NL chẩn đốn là NL phát hiện, nhận biết đầy đủ, chính xác và kịp thời
sự phát triển của học sinh (HS), những nhu cầu được giáo dục của từng HS.
NL đáp ứng là NL đưa ra được những nội dung và biện pháp giáo
dục đúng đắn, kịp thời, phù hợp với nhu cầu của HS và yêu cầu của mục
tiêu giáo dục.
NL đánh giá là NL nhìn nhận sự thay đổi nhận thức, kĩ năng, thái độ và
tình cảm của HS, giúp nhìn nhận tính đúng đắn của chẩn đoán và đáp ứng.
NL thiết lập mối quan hệ thuận lợi với người khác như đồng nghiệp,
phụ huynh HS và nhất là quan hệ với HS.
NL triển khai chương trình dạy học là NL tiến hành dạy học và giáo
dục căn cứ vào mục đích, nội dung đã được quy định, nhưng phù hợp với đặc
điểm đối tượng.


13


NL đáp ứng với trách nhiệm xã hội là NL tạo nên những điều kiện
thuận lợi cho giáo dục trong nhà trường và cuộc sống bên ngoài nhà trường.
Tác giả Đặng Thị Kim Nga trong cuốn “Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II” đã đưa ra các nhóm năng
lực mà giáo viên cần có: Nhóm năng lực dạy học, nhóm năng lực giáo dục,
nhóm năng lực tổ chức các hoạt động sư phạm. Trong đó, nhóm năng lực dạy
học gồm những yếu tố:
(1) Năng lực hiểu HS trong quá trình dạy học và giáo dục
Năng lực hiểu HS là khả năng “thâm nhập vào thế giới bên trong” của
trẻ, hiểu biết tường tận về nhân cách của chúng cũng như khả năng quan sát
tinh tế những biểu hiện tâm lí của HS trong quá trình dạy học và giáo dục.
Năng lực hiểu HS của GV biểu hiện ở:
(i) Khả năng xác định kiến thức đã có ở HS, từ đó xác định mức độ và
lượng kiến thức mới cần cung cấp cho HS;
(ii) Khả năng dự đốn được những thuận lợi và khó khăn, xác định
được mức độ căng thẳng ở HS khi thực hiện các nhiệm vụ học tập;
(iii) Khả năng quan sát tinh tế và có thể xây dựng những biểu hiện
chính xác về lời giảng của mình đã được HS khác nhau lĩnh hội như thế nào.
Vì vậy, muốn hiểu HS, GV phải luôn quan tâm gần gũi các em với tình
thương và trách nhiệm; phải nắm vững chun mơn, hiểu biết đầy đủ về tâm lí
của trẻ và kết hợp với những phẩm chất tâm lí cần thiết.
(2) Tri thức và tầm hiếu biết của giáo viên
Tri thức và tầm hiểu biết của GV là năng lực cơ bản, năng lực trụ cột
của nghề dạy học. Tri thức và tầm hiểu biết của GV biểu hiện ở:
(i) Nắm vững và hiểu biết rộng về mơn mình phụ trách;
(ii) Thường xuyên theo dõi, nắm bắt xu hướng phát triển và phát minh
trong khoa học mơn mình phụ trách và các khoa học lân cận;

(iii) Biết tiến hành nghiên cứu khoa học;

14


×