Tải bản đầy đủ (.pdf) (286 trang)

Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.78 MB, 286 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-----------------------------------

NGUYỄN THÀNH HIẾU

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, ĐIỀU KIỆN
PHÁT SINH PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
BỆNH ĐỐM NÂU (Neoscytalidium dimidiatum) GÂY HẠI THANH LONG
Chuyên ngành: Bảo vệ Thực vật
Mã số: 9 62.01.12
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Nguyễn Văn Tuất
2. TS. Nguyễn Văn Hòa

Hà Nội, 2019


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………i
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………….ii
MỤC LỤC …………………………………………………………………… iii - xii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................xiii
DANH MỤC BẢNG ………………………………………………………. xiv - xvi


DANH MỤC HÌNH ………………………………………………………...xvii-xviii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài ....................................................................................2
2.1. Mục tiêu ...............................................................................................................2
2.2. Yêu cầu.................................................................................................................2
3.

ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................2

3.1.

ngh a khoa học .................................................................................................2

3.2.

ngh a thực tiễn ..................................................................................................3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................3
4.3. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ............................................................................3
5. Những đ ng g p mới của đề tài ..............................................................................3
CHƢƠNG 1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƢỚC .................5
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .......................................................................5
1.1.1. Tình hình sản xuất thanh long trên thế giới ......................................................5
1.1.2. Thành phần dịch hại quan trọng trên thanh long ..............................................6
1.1.3. Bệnh đốm nâu thanh long .................................................................................7
1.1.3.1. Lịch sử phát hiện bệnh, phân bố và tầm quan trọng của bệnh .......................7
1.1.3.2. Triệu chứng gây hại .......................................................................................8
1.1.3.3. Tác nhân gây hại và phƣơng pháp xác định tác nhân gây hại .......................8

1.1.3.4. Đặc điểm hình thái nấm N. dimidiatum .......................................................11
1.1.3.5. Đặc điểm sinh học nấm N. dimidiatum ........................................................12


iv

1.1.3.6. Khả năng tồn tại, điều kiện phát sinh và phát triển bệnh .............................13
1.1.3.7. Ký chủ ..........................................................................................................15
1.1.3.8. Biện pháp quản lý bệnh đốm nâu thanh long ...............................................15
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .....................................................................23
1.2.1. Tình hình sản xuất thanh long ở Việt Nam .....................................................23
1.2.2. Thành phần dịch hại quan trọng trên thanh long ............................................23
1.2.3. Bệnh đốm nâu thanh long ...............................................................................24
1.2.3.1. Lịch sử phát hiện bệnh, phân bố và tầm quan trọng của bệnh .....................24
1.2.3.2. Triệu chứng gây hại .....................................................................................24
1.2.3.3. Tác nhân gây hại và phƣơng pháp xác định tác nhân gây hại .....................25
1.2.3.4. Đặc điểm hình thái nấm N. dimidiatum........................................................25
1.2.3.5. Đặc điểm sinh học nấm N. dimidiatum ........................................................26
1.2.3.6. Khả năng tồn tại, điều kiện phát sinh và phát triển bệnh .............................26
1.2.3.7. Ký chủ ..........................................................................................................27
1.2.3.8. Biện pháp quản lý bệnh đốm nâu thanh long ...............................................27
CHƢƠNG 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......31
2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................31
2.1.1. Vật liệu nghiên cứu .........................................................................................31
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................32
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................32
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................33
2.3.1. Thu thập, phân lập và xác định tác nhân gây bệnh đốm nâu thanh long ........33
2.3.1.1. Thu thập, phân lập và xác định tác nhân ......................................................33
2.3.1.2. Kiểm chứng tác nhân gây bệnh (Quy tắc Koch) ..........................................33

2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, hình thái của nấm N. dimidiatum .................36
2.3.2.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của nhiệt độ đến khả năng sinh trƣởng, phát triển,
nẩy mầm và xâm nhiễm của nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro ......................36
a. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến khả năng sinh trƣởng và phát triển của nấm N.
dimidiatum.................................................................................................................36


v

b. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự nẩy mầm của bào tử nấm N. dimidiatum ...........37
c. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự xâm nhiễm của nấm N. dimidiatum trên cành....37
2.3.2.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của điều kiện ánh sáng, tia UV đến khả năng nẩy
mầm, sinh trƣởng và phát triển của nấm N. dimidiatum ...........................................37
a. Nghiên cứu ảnh hƣởng của điều kiện ánh sáng, tia UV đến khả năng nẩy mầm
của bào tử nấm N. dimidiatum ..................................................................................37
b. Ảnh hƣởng của điều kiện ánh sáng và tia UV đến sự sinh trƣởng và phát triển của
nấm N. dimidiatum ....................................................................................................38
2.3.2.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của môi trƣờng dinh dƣỡng, pH đến sự sinh trƣởng,
phát triển của nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro..............................................38
a. Ảnh hƣởng của môi trƣờng dinh dƣỡng đến sự sinh trƣởng và phát triển của nấm
N. dimidiatum ............................................................................................................38
b. Ảnh hƣởng của pH đến khả năng sinh trƣởng và phát triển của nấm N.
dimidiatum.................................................................................................................39
2.3.2.4. Nghiên cứu đặc điểm hình thái của nấm N. dimidiatum ..............................39
2.3.3. Nghiên cứu sự tồn tại của nấm N. dimidiatum trong điều kiện tự nhiên ........40
2.3.3.1. Khảo sát sự hiện diện của nấm N. dimidiatum trong nƣớc mƣa, nƣớc mƣơng
và đất vƣờn thanh long ..............................................................................................40
a. Khảo sát sự hiện diện của nấm N. dimidiatum trong nƣớc mƣa ...........................40
b. Khảo sát sự hiện diện của nấm N. dimidiatum trong nƣớc mƣơng .......................40
c. Khảo sát sự hiện diện của nấm N. dimidiatum trong đất vƣờn thanh long ...........41

2.3.3.2. Mơ hình thí nghiệm khảo sát khả năng sống s t (lƣu tồn) của nấm N.
dimidiatum trong đất và nƣớc vƣờn thanh long ........................................................41
a. Khảo sát khả năng sống s t của nấm N. dimidiatum trong đất .............................41
b. Khảo sát khả năng sống s t của nấm N. dimidiatum trong nƣớc ..........................42
2.3.3.3. Nghiên cứu khả năng tồn tại của ổ bào tử nấm (pycnidia) trong đất ...........43
2.3.4. Nghiên cứu sự xâm nhiễm của nấm N. dimidiatum đối với cây thanh long ...44
2.3.4.1. Khảo sát sự tấn công của nấm N. dimidiatum ở các giai đoạn triệu chứng
khác nhau trên khía cạnh mơ học ..............................................................................44


vi

2.3.4.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật số bào tử nấm N. dimidiatum đến sự xâm
nhiễm bệnh ở điều kiện nhà lƣới ...............................................................................45
2.3.4.3. Nghiên cứu đánh giá sự mẫn cảm của chồi non cành thanh long đối với sự
xâm nhiễm của nấm N. dimidiatum ..........................................................................45
2.3.5. Nghiên cứu diễn biến, phát sinh và phát triển của bệnh đốm nâu thanh long 46
2.3.6. Khảo sát thành phần cây ký chủ của nấm N. dimidiatum ở điều kiện tự nhiên,
phịng thí nghiệm và điều kiện nhà lƣới ....................................................................47
2.3.6.1. Khảo sát thành phần cây ký chủ của nấm N. dimidiatum trong điều kiện tự
nhiên ..........................................................................................................................47
2.3.6.2. Khảo sát thành phần cây ký chủ của nấm N. dimidiatum ở điều kiện phịng
thí nghiệm..................................................................................................................47
2.3.6.3. Khảo sát thành phần cây ký chủ của nấm N. dimidiatum ở điều kiện nhà
lƣới ............................................................................................................................48
2.3.7. Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp bệnh đốm nâu .................................49
2.3.7.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của biện pháp cắt tỉa cành đến sự sinh trƣởng, năng
suất và phát triển của bệnh đốm nâu .........................................................................49
2.3.7.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số chủng vi sinh vật c ích và dịch chiết
thảo mộc đối với nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro và ngoài đồng ................50

a. Đánh giá hiệu quả của một số chủng vi khuẩn c ích và dịch chiết thảo mộc đối
với nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro ..............................................................50
b. Nghiên cứu ảnh hƣởng của vi sinh vật đối kháng và dịch chiết thảo mộc đối với
nấm N. dimidiatum ở điều kiện ngoài đồng ..............................................................54
2.3.7.3. Nghiên cứu biện pháp bao quả .....................................................................56
a. Đánh giá hiệu quả của các loại vật liệu túi bao đến việc quản lý bệnh đốm nâu ..56
b. Đánh giá ảnh hƣởng của thời điểm bao quả đến bệnh đốm nâu và chất lƣợng quả
thanh long ..................................................................................................................58
2.3.7.4. Nghiên cứu biện pháp h a học trong quản lý bệnh đốm nâu thanh long .....59
a. Đánh giá hiệu lực của một số hoạt chất hoá học BVTV đối với nấm N.
dimidiatum ở điều kiện in vitro .................................................................................59


vii

b. Đánh giá hiệu lực của một số loại thuốc h a học BVTV đối với việc phòng, trị
bệnh đốm nâu (N. dimidiatum) ở điều kiện ngoài đồng ..............................................61
2.3.8. Xây dựng mơ hình quản lý tổng hợp bệnh đốm nâu thanh long .....................63
2.3.8.1. Thử nghiệm các biện pháp quản lý tổng hợp bệnh (Mơ hình diện hẹp) .....64
2.3.8.2. Xây dựng mơ hình quản lý tổng hợp bệnh (Mơ hình diện rộng) ................65
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................67
3.1. Thu thập, phân lập và xác định tác nhân gây bệnh đốm nâu thanh long ...........67
3.1.1. Thu thập, phân lập và xác định tác nhân .........................................................67
3.1.2. Kiểm chứng tác nhân gây bệnh .......................................................................69
3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, hình thái của nấm N. dimidiatum ....................74
3.2.1. Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ đến khả năng sinh trƣởng, phát triển, nẩy
mầm và xâm nhiễm của nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro .............................74
a. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến khả năng sinh trƣởng, phát triển của nấm N.
dimidiatum.................................................................................................................74
b. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự nẩy mầm của bào tử nấm N. dimidiatum ...........76

c. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự xâm nhiễm của nấm N. dimidiatum trên cành....76
3.2.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của điều kiện ánh sáng, tia UV đến khả năng nẩy
mầm, sinh trƣởng và phát triển của nấm N. dimidiatum ...........................................78
a. Nghiên cứu ảnh hƣởng của điều kiện ánh sáng, tia UV đến khả năng nẩy mầm
của bào tử nấm N. dimidiatum ..................................................................................78
b. Nghiên cứu ảnh hƣởng của điều kiện ánh sáng, tia UV đến sự sinh trƣởng và phát
triển của nấm N. dimidiatum .....................................................................................79
3.2.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của môi trƣờng dinh dƣỡng, pH đến sự sinh trƣởng và
phát triển của nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro..............................................80
a. Ảnh hƣởng của môi trƣờng dinh dƣỡng đến sự sinh trƣởng và phát triển nấm N.
dimidiatum.................................................................................................................80
b. Ảnh hƣởng của pH đến khả năng sinh trƣởng và phát triển của nấm N.
dimidiatum.................................................................................................................82
3.2.4. Nghiên cứu đặc điểm hình thái của nấm N. dimidiatum .................................83


viii

3.3. Nghiên cứu sự tồn tại của nấm N. dmidiatum trong điều kiện tự nhiên ............86
3.3.1. Khảo sát sự hiện diện của nấm N. dmidiatum trong nƣớc mƣa, nƣớc mƣơng
và đất vƣờn thanh long ..............................................................................................86
3.3.2. Mơ hình thí nghiệm khảo sát khả năng sống s t (lƣu tồn) của nấm N.
dimidiatum trong đất và nƣớc vƣờn thanh long ........................................................88
a. Khảo sát khả năng sống s t của nấm N. dimidiatum trong đất .............................88
b. Khảo sát khả năng sống s t của nấm N. dimidiatum trong nƣớc ..........................88
3.3.3. Nghiên cứu khả năng tồn tại của ổ bào tử nấm (pycnidia) trong đất ..............89
3.4. Nghiên cứu sự xâm nhiễm của nấm N. dimidiatum đối với cây thanh long ......91
3.4.1. Khảo sát sự tấn công của nấm N. dimidiatum ở các giai đoạn triệu chứng khác
nhau trên khía cạnh mơ học ......................................................................................91
a. Giai đoạn 1: Vết bệnh xuất hiện là những chấm nhỏ nhƣ mũi kim châm trên bề

mặt bẹ (Hình 2.3 - 1) .................................................................................................91
b. Giai đoạn 2: Vết bệnh chuyển sang màu trắng (Hình 2.3 - 2) ..............................91
c. Giai đoạn 3: Vết bệnh xuất hiện những chấm nhỏ màu cam (nằm ở vị trí trung
tâm đƣợc bao bọc bởi vịng trịn màu vàng nhạt) (Hình 2.3 -3 ) ..............................92
d. Giai đoạn 4: Vết bệnh màu nâu cam (Hình 2.5 -4) ...............................................92
e. Giai đoạn 5: Vết ghẻ lõm nâu (Hình 2.3 - 5).........................................................93
f. Giai đoạn 6: Vết ghẻ nâu, nâu đen (Hình 2.3 - 6) ..................................................93
3.4.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật số bào tử nấm N. dimidiatum đến sự xâm
nhiễm bệnh ở điều kiện nhà lƣới ...............................................................................94
3.4.3. Nghiên cứu đánh giá sự mẫn cảm của chồi non cành thanh long đối với sự
xâm nhiễm của nấm N. dimidiatum ..........................................................................95
3.5. Nghiên cứu diễn biến, phát sinh và phát triển của bệnh đốm nâu thanh long ..........97
3.6. Khảo sát thành phần phổ ký chủ của nấm N. dimidiatum ở điều kiện tự nhiên,
phịng thí nghiệm và điều kiện nhà lƣới ....................................................................99
3.6.1. Khảo sát thành phần cây ký chủ của nấm N. dimidiatum ở điều kiện tự nhiên
...................................................................................................................................99


ix

3.6.2. Khảo sát thành phần cây ký chủ của nấm N. dimidiatum ở điều kiện phịng thí
nghiệm .....................................................................................................................101
3.6.3. Khảo sát thành phần cây ký chủ của nấm N. dimidiatum ở điều kiện nhà lƣới
.................................................................................................................................102
3.7. Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp bệnh đốm nâu ..................................103
3.7.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của biện pháp cắt tỉa cành đến sự sinh trƣởng, năng
suất và phát triển của bệnh đốm nâu .......................................................................103
3.7.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số chủng vi sinh vật c ích và dịch chiết thảo
mộc đối với nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro và ngoài đồng ......................107
3.7.2.1. Đánh giá hiệu quả của một số chủng vi sinh vật c ích và dịch chiết thảo

mộc đối với nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro ..............................................107
a. Đánh giá hiệu quả của một số chủng vi khuẩn c ích đối với nấm N. dimidiatum
.................................................................................................................................107
b. Đánh giá hiệu quả của một số chủng nấm T. harzianum đối với nấm N.
dimidiatum...............................................................................................................109
c. Đánh giá hiệu quả của dịch chiết thảo mộc đối với nấm N. dimidiatum ............111
d. Đánh giá hiệu quả của các nồng độ dịch chiết tỏi đối với sự nẩy mầm của bào tử
nấm N. dimidiatum ..................................................................................................112
3.7.2.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số chủng vi sinh vật c ích và dịch chiết
thảo mộc đối với bệnh đốm nâu ở điều kiện ngoài đồng ........................................114
a. Đánh giá hiệu quả của một số chủng vi sinh vật c ích đối với sự phát triển của
vết bệnh (ổ bệnh) đốm nâu ......................................................................................114
b. Đánh giá hiệu quả của một số chủng vi sinh vật c ích và dịch chiết tỏi đối với
bệnh đốm nâu (trên quả) .........................................................................................115
3.7.3. Nghiên cứu biện pháp bao quả ......................................................................116
3.7.3.1. Đánh giá hiệu quả của các loại vật liệu túi bao đến việc quản lý bệnh đốm
nâu ...........................................................................................................................116
3.7.3.2. Đánh giá ảnh hƣởng của thời điểm bao quả đến bệnh đốm nâu và chất
lƣợng quả thanh long ...............................................................................................119


x

3.7.4. Nghiên cứu biện pháp h a học trong quản lý bệnh đốm nâu thanh long......121
3.7.4.1. Đánh giá hiệu lực của một số hoạt chất hoá học BVTV đối với sự phát triển
nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro ..................................................................121
a. Đánh giá hiệu lực của một số hoạt chất h a học BVTV đối với sự phát triển tản
nấm N. dimidiatum ..................................................................................................121
b. Đánh giá hiệu lực của một số hoạt chất hoá học BVTV đối với sự ức chế nẩy
mầm của bào tử nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro ........................................123

3.7.4.2. Đánh giá hiệu lực của một số loại thuốc h a học BVTV đối với việc phòng,
trị bệnh đốm nâu (N. dimidiatum) ở điều kiện ngoài đồng .......................................126
a. Đánh giá hiệu lực của một số loại thuốc h a học BVTV đối với việc phòng, trị
bệnh đốm nâu (trên giống thanh long ruột trắng) ...................................................126
b. Đánh giá hiệu lực của một số loại thuốc h a học, sinh học đối với việc phòng, trị
bệnh đốm nâu (trên giống thanh long ruột đỏ)........................................................127
3.8. Xây dựng mơ hình quản lý bệnh tổng hợp bệnh đốm nâu ...............................129
3.8.1. Thử nghiệm các biện pháp quản lý tổng hợp bệnh (diện hẹp) ......................129
3.8.2. Xây dựng mơ hình quản lý tổng hợp bệnh (diện rộng) .................................130
a. Ảnh hƣởng của biện pháp quản lý bệnh đến tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh ..............131
b. Hiệu quả kinh tế ..................................................................................................136
CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...............................................................137
4.1. Kết luận ............................................................................................................137
4.2. Đề nghị .............................................................................................................138
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................139
PHỤ LỤC
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ


xi

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
12S:12T
AE
BVTV
CĂQMN
CMA
CSB
GSC
GSU

HLPT
KPH
KTST
LLL
MEA
MRL
NA
NCBI

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

NSBT
NSC
NSP
NSRR

NSU
NT
PCA
PCR
PDA
PDB
PGA
PSA
PTNT
SLT
SOFRI
STT
TP
TLB
TLT

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:

12 sáng: 12 tối
Antagonistic Efficacy (Hiệu lực đối kháng)
Bảo vệ thực vật
Cây ăn quả miền Nam
Corn Meal Agar
Chỉ số bệnh
Giờ sau cấy
Giờ sau ủ
Hiệu lực phòng trừ
Khơng phát hiện
Kích thích sinh trƣởng
Lần lặp lại
Malt Extract Agar
Maximum residue level (Mức dƣ lƣợng tối đa)
Nutrient agar
The National Center for Biotechnology Information Trung tâm
thông tin công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ
Ngày sau bố trí
Ngày sau chủng, cấy
Ngày sau phun
Ngày sau rút râu
Ngày sau ủ
Nghiệm thức
Potato carrot agar

Polymerase Chain Reaction
Potato Dextro Agar
Potato Dextrose Broth
Potato Glucose Agar
Potato Sugar Agar
Phát triển nông thôn
Sáng liên tục
Viện cây ăn quả miền Nam
Số thứ tự
Trƣớc phun
Tỷ lệ bệnh
Tối liên tục


xii

DANH MỤC BẢNG
STT Tên Bảng
2.1

Danh sách mã số, nơi thu thập và triệu chứng bệnh do nấm

Trang
34

Neoscytalidium sp. gây hại từ các mẫu thu thập
2.2

Các dòng nấm khác nhau trên ngân hàng gen NCBI, đƣợc sử dụng


35

trong phân tích phát sinh lồi trong nghiên cứu
2.3

Các nghiệm thức thí nghiệm cắt tỉa cành

49

2.4

Các nghiệm thức thí nghiệm vi sinh vật có ích và dịch chiết thảo

51

mộc
2.5

Các nghiệm thức thảo mộc

53

2.6

54

2.7

Các nghiệm thức dịch chiết tỏi
Các nghiệm thức vi sinh vật đối kháng


2.8

Danh sách nghiệm thức vi sinh vật đối kháng và dịch chiết thảo mộc

55

2.9

Các nghiệm thức vật liệu túi bao quả

57

55

2.10 Các nghiệm thức thời điểm bao quả

58

2.11 Các nghiệm thức hoạt chất thuốc BVTV ở điều kiện phịng thí

59

nghiệm
2.12 Các nghiệm thức hoạt chất thuốc BVTV ở điều kiện ngoài đồng

61

2.13 Các nghiệm thức thuốc h a học, sinh học


62

2.14 Danh sách các hộ tham gia và thông tin áp dụng mơ hình quản lý

66

bệnh đốm nâu tại Tiền Giang và Long An
3.1

Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự phát triển của tản nấm N.

75

dimidiatum
3.2

Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự xâm nhiễm của nấm N. dimidiatum

77

trên cành thanh long ở điều kiện in vitro
3.3

Ảnh hƣởng của điều kiện ánh sáng và tia UV đến sự sinh trƣởng và

79

phát triển của nấm
3.4


Ảnh hƣởng của môi trƣờng nuôi cấy đối với sự sinh trƣởng của tản

80

nấm
3.5

Ảnh hƣởng của môi trƣờng ni cấy đến sự hình thành các dạng bào
tử nấm N. dimidiatum ở 5 NSC

82


xiii

3.6

Ảnh hƣởng của pH đến sự phát triển của tản nấm N. dimidiatum ở

83

điều kiện in vitro
3.7

Sự phát triển của tản nấm N. dimidiatum phân lập từ Tiền Giang

84

(Neo-TG), Long An (Neo-LA) và Bình Thuận (Neo-BT)
3.8


So sánh một số đặc điểm hình thái nấm N. dimidiatum tại Tiền

85

Giang (Neo-TG), Long An (Neo-LA) và Bình Thuận (Neo-BT)
3.9

Mật số khuẩn lạc (cfu/đ a) của nấm N. dimidiatum/đ a (chà từ đất)

88

3.10 Mật số khuẩn lạc (cfu/đ a) của nấm N. dimidiatum (nƣớc)

89

3.11 Khả năng tồn tại của ổ bào tử khi chôn trong đất và trên bề mặt đất

89

3.12 Mật số khuẩn lạc nấm N. dimidiatum phân lập

90

3.13 Ảnh hƣởng của mật số bào tử N. dimiatum đến TLB (%), CSB (%)

94

đốm nâu
3.14 Ảnh hƣởng của tuổi cành (độ dài cành) thanh long đến sự phát triển


95

tỷ lệ bệnh đốm nâu
3.15 Ảnh hƣởng của tuổi cành (độ dài cành) thanh long đến sự phát triển

96

chỉ số bệnh đốm nâu (%)
3.16 Thành phần cây trồng, cỏ dại hiện diện trên và xung quanh vƣờn

98

thanh long trong điều kiện sản xuất
3.17 Thành phần và tần suất suất hiện (%) của vi sinh vật gây bệnh trên

100

các loại cây khảo sát trong và xung quanh vƣờn thanh long bị nhiễm
đốm nâu
3.18 Ảnh hƣởng của biện pháp cắt tỉa đến khả năng ra chồi mới và bệnh đốm

103

nâu
3.19 Tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh đốm nâu trên quả (%)

104

3.20 Số quả TB/trụ (quả), khối lƣợng TB quả (gram), năng suất lý thuyết


105

nghiệm thức (kg)
3.21 Hiệu suất đối kháng (%) của các dòng vi khuẩn đối với nấm N.

106

dimidiatum
3.22 Ảnh hƣởng của T. harzianum đối với sự phát triển nấm N.

108

dimidiatum
3.23 Hiệu lực của các dịch chiết thảo mộc đến sự sinh trƣởng, phát triển
của nấm N. dimidiatum ở điều kiện in vitro

110


xiv

3.24 Ảnh hƣởng của dịch chiết tỏi đến sự nẩy mầm của nấm N.

111

dimidiatum
3.25 Ảnh hƣởng của vi sinh vật đối kháng đối với sự phát triển vết bệnh

113


và mật số nấm N. dimidiatum sống s t trên mẫu cấy
3.26 Ảnh hƣởng của vi sinh vật đối kháng và dịch chiết Tỏi đến tỷ lệ

115

bệnh đốm nâu (%) trên quả thanh long
3.27 Ảnh hƣởng của các loại túi bao đến sự gây hại của bệnh đốm nâu

116

3.28 Ảnh hƣởng của thời điểm bao quả đến tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh

119

đốm nâu (%) trên quả thanh long ở các thời điểm theo dõi
3.29 Tỷ lệ bệnh (%) và chỉ số bệnh (%) đốm nâu trên quả thanh long

126

3.30 Tỷ lệ bệnh (%) đốm nâu trên thanh long tại Tiền Giang

127

3.31 Hiệu lực phòng trừ tổng hợp bệnh đốm nâu thanh long ở Tiền

129

Giang, Long An (vụ đèn)
3.32 Ảnh hƣởng của biện pháp quản lý bệnh đến tỷ lệ bệnh (%) ở thời


131

điểm quả 7 ngày tuổi tại Tiền Giang và Long An
3.33 Ảnh hƣởng của biện pháp quản lý bệnh đến tỷ lệ bệnh (%) ở thời

132

điểm quả 30 ngày tuổi tại Tiền Giang và Long An
3.34 Ảnh hƣởng của biện pháp quản lý bệnh đến chỉ số bệnh (%) ở thời

133

điểm quả 7 ngày tuổi tại Tiền Giang và Long An
3.35 Ảnh hƣởng của biện pháp quản lý bệnh đến chỉ số bệnh (%) ở thời
điểm quả 30 ngày tuổi tại Tiền Giang và Long An

134


xv

DANH MỤC HÌNH
STT
1.1
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

3.1
3.2
3.3
3.4

3.5
3.6

3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12

Tên hình
Trang
Đặc điểm hình thái nấm N. dimidiatum phân lập từ Hylocereus
12
polyrhizus
Bố trí thí nghiệm khảo sát khả năng sống s t của nấm N.
42
dimidiatum trong nƣớc (A) và trong đất (B)
Ổ bào tử nấm N. dimidiatum đƣợc thu thập và khảo sát khả năng
43
tồn tại trong đất
Các giai đoạn triệu chứng tiến triển khác nhau của bệnh đốm nâu
44
Thí nghiệm đánh giá sự mẫn cảm của chồi non đối với sự xâm
46

nhiễm của nấm N. dimidiatum
Các thời điểm áp dụng biện pháp bao quả
59
Bệnh đốm nâu với triệu chứng gây hại khác nhau
67
Hình thái nấm Neoscytalidium dimidiatum
68
Triệu chứng bệnh xuất hiện qua kiễm chứng theo quy tắc Koch
70
So sánh trình tự v ng ITS đƣợc khuyếch đại của 10 mẫu nấm thu
71
thập trên cây thanh long bệnh đốm nâu tại Tiền Giang, Long An và
Bình Thuận
So sánh v ng trình tự ITS (921pb) của các dịng nấm thu thập trên
73
thanh long
Cây phát sinh di truyền ML đƣợc xây dựng từ dữ liệu chuỗi ADN
74
trên vùng ITS của các dòng nấm Neoscytalidium khác nhau, với
độ lặp lại 1.000 lần
Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến khả năng nẩy mầm của bào tử nấm
76
N. dimidiatum
Tỷ lệ nẩy mầm của bào tử nấm N. dimidiatum ở các điều kiện
78
ánh sáng khác nhau trong nƣớc cất vô tr ng
Bào tử nấm N. dimidiatum nẩy mầm trong nƣớc cất vô trùng tại
78
thời điểm 36 giờ sau ủ
Tản nấm N. dimidiatum trên các môi trƣờng nuôi cấy ở thời điểm

81
54 GSC
Tản nấm N. dimidiatum ở 60 GSC
85
Tần suất xuất hiện của nấm N. dimidiatum phân lập từ mẫu nƣớc
87
mƣa (A), nƣớc mƣơng (B), đất (C) ở Long An và Tiền Giang


xvi

3.13
3.14
3.15
3.16
3.17

3.18
3.19
3.20

3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29

3.30

Khảo sát khả năng sống sót của ổ bào tử khi đặt trên bề mặt chậu
(A) và chôn trong chậu đất (B) ở thời điểm 60 ngày sau bố trí
Giải phẩu mô học - Triệu chứng bệnh giai đoạn 1 - vết kim châm
Giải phẩu học - Triệu chứng giai đoạn 6 (vết ghẻ nâu, nâu đen)
Diễn biến tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh đốm nâu trên thanh long tại
Tiền Giang, Long An
Tƣơng quan tuyến tính giữa tỷ lệ bệnh và ẩm độ khơng khí (A),
chỉ số bệnh và ẩm độ khơng khí (B) tại Long An từ tháng 112/2015

90

Tƣơng quan tuyến tính giữa tỷ lệ bệnh và ẩm độ khơng khí (A), chỉ
số bệnh và ẩm độ khơng khí (B) tại Tiền Giang từ tháng 1-12/2015
Triệu chứng đốm lá
Nấm N. dimidiatum gây triệu chứng bệnh trên xƣơng rồng tai thỏ
(Opuntia ficus-indica) (A) và thanh long (đối chứng, B) ở thời
điểm 5 ngày sau chủng
Ảnh hƣởng của các mức độ cắt tỉa đến khả năng ra hoa thanh long
Ảnh hƣởng của một số chủng vi khuẩn đối kháng với nấm N.
dimidiatum trong điều kiện in vitro
Sợi nấm T. harzianum tấn công nấm N. dimidiatum trong điều
kiện in vitro ở thời điểm 36 GSC
Tản nấm N. dimidiatum trên các môi trƣờng chứa dịch chiết thảo
mộc ở thời điểm 60GSC
Sự nẩy mầm của bào tử nấm N. dimidiatum ở các nghiệm thức
dƣới kính hiển vi ở độ ph ng đại 40X
Kích thƣớc vết bệnh sau khi xử lý với các chủng vi sinh vật có
ích ở thời điểm 42 ngày sau phun

Các loại túi bao sử dụng
Hiệu lực của các hoạt chất thuốc BVTV đối với nấm N. dimidiatum
ở các nồng độ 1, 10, 50 và 100 ppm tại thời điểm 48 GSC
Sự phát triển của tản nấm N.dimidiatum trên các mơi trƣờng
thuốc hóa học (100ppm) ở thời điểm 48 GSC
Hiệu lực của các hoạt chất thuốc BVTV đối với sự nẩy mầm của
bào tử nấm N. dimidiatum (nồng độ 10, 50 và 100ppm) ở thời
điểm 24 GSU

98

92
93
97
98

101
102

106
108
110
113
114
115
118
122
123
124



1

MỞ ĐẦU
1 T nh

p thiết

ềt i

Cây thanh long (Hylocereus spp.), thuộc họ xƣơng rồng (Cactaceae), c nguồn
gốc từ khu vực Châu Mỹ [39]. Ngày nay, thanh long đƣợc trồng thƣơng mại h a tại
nhiều quốc gia ở khu vực Trung, Nam Mỹ và Châu Á [104], [124]. Trong đ , loài
Hylocereus undatus đƣợc xem là một trong những chủng loại cây ăn quả quan trọng
ở khu vực Đông Nam Á kể từ khi du nhập vào Philippines vào thế kỷ XVI [49],
[124] và Việt Nam hơn 100 năm qua [107].
Thanh long đƣợc trồng tập trung chủ yếu tại Bình Thuận, Long An và Tiền
Giang và đến nay đã phát triển, lan rộng 60/63 tỉnh thành trong cả nƣớc với tổng
diện tích ƣớc khoảng 54 nghìn ha, sản lƣợng 1,1 triệu tấn. Giống thanh long ruột
trắng và ruột đỏ LĐ1 là hai giống đƣợc trồng phổ biến nhất hiện nay. Có khoảng 8085% sản lƣợng thanh long đƣợc xuất khẩu tới 40 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới,
tổng kim ngạch xuất khẩu 2018 đạt 1,1 tỷ đô la so với tổng kim ngạch rau quả đạt 3,8 tỷ
đô la và đứng đầu Top 10 loại quả xuất khẩu của Việt Nam [6].
Trong những năm gần đây, bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) (còn gọi
là đốm trắng, tắc kè, đốm ma,…) đƣợc biết đến nhƣ là đối tƣợng dịch hại mới phát sinh
và gây thiệt hại nặng nề cho nhiều vùng sản xuất thanh long ở Malaysia, Philippines,
Indonesia, Thái Lan, Đài Loan, Hoa Kỳ [54], [103], [119], [120], [135], [144]. Ở Việt
Nam, bệnh thƣờng xuất hiện trong m a mƣa, tấn công trên cành và quả, gây thất thu
năng suất, thiệt hại về kinh tế và ảnh hƣởng đến xuất khẩu. Diện tích thanh long
nhiễm bệnh đốm nâu gia tăng rất nhanh kể từ năm 2009, tính đến năm 2014 diện
tích nhiễm bệnh nặng ƣớc khoảng 20.000 ha (chiếm 50% tổng diện tích) và mức độ

thiệt hại từ 10-50% t y từng vƣờn [4].
Hầu hết các cơng trình nghiên cứu trên thế giới mới chỉ tập trung nghiên cứu
xác định tác nhân gây hại [52] [68] [144], tuy nhiên c rất ít nghiên cứu chun sâu
tìm hiểu về đặc điểm sinh học, khả năng xâm nhiễm, gây hại và lây lan, ký chủ và
biện pháp quản lý tổng hợp hiệu quả bệnh. Trong thời gian qua, để quản lý bệnh


2

đốm nâu nông dân đã phun xịt rất nhiều thuốc hóa học bảo vệ thực vật với nồng độ
cao nhƣng hiệu quả không nhƣ mong muốn, đồng thời gây nguy cơ mất an tồn
thực phẩm, ảnh hƣởng đến mơi trƣờng, sức khỏe ngƣời trồng thanh long và gia tăng
tính kháng thuốc đối với mầm bệnh là điều rất có khả năng xảy ra [14], [26].
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nêu trên, đề tài “Nghiên ứu ặ

iểm sinh

họ , iều kiện phát sinh phát triển bệnh v một số biện pháp quản lý bệnh ốm
nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại th nh long” đƣợc tiến hành nghiên cứu
đặc điểm sinh học của nấm N. dimidiatum, bệnh đốm nâu cũng nhƣ đánh giá một số
biện pháp quản lý tổng hợp trong điều kiện sản xuất ở tỉnh Long An và Tiền Giang.
2. M

tiêu, yêu ầu

ềt i

2.1. M c tiêu
Nghiên cứu giám định tác nhân, một số đặc điểm sinh học, mối quan hệ ký
sinh, ký chủ và môi trƣờng (nhiệt độ, ánh sáng) ảnh hƣởng đến sự phát sinh, phát

triển bệnh đốm nâu hại thanh long, làm cơ sở đề xuất một số biện pháp quản lý dịch
hại c hiệu quả cao, thân thiện với môi trƣờng g p phần phục vụ cho sản xuất thanh
long bền vững.
2.2. Yêu cầu:
- Xác định tác nhân gây bệnh, một số đặc điểm chính về hình thái, sinh học
của nấm N. dimidiatum.
- Xác định đƣợc mối quan hệ ký sinh, ký chủ và môi trƣờng (nhiệt độ, ánh
sáng) ảnh hƣởng đến sự tồn tại, phát sinh, phát triển bệnh đốm nâu hại thanh long
- Nghiên cứu và áp dụng một số biện pháp khả thi nhằm quản lý dịch hại đạt
hiệu quả cao, thân thiện với mơi trƣờng, an tồn đối với ngƣời sản xuất và tiêu
dùng, giảm thiệt hại về kinh tế và nâng cao thu nhập của nhà vƣờn trồng thanh long.
3.
31

ngh
ngh

kho họ v thự tiễn

ềt i

kho họ

Cung cấp dẫn liệu khoa học một cách hệ thống về bệnh đốm nâu hại thanh
long, khẳng định đƣợc nấm N. dimidiatum là tác nhân gây hại bằng giải trình tự


3

v ng ITS, các đặc điểm sinh học, sinh thái, khả năng tồn tại trong tự nhiên, điều

kiện xâm nhiễm và lây lan, ký chủ ở một số tỉnh phía Nam
Kết quả nghiên cứu đã cung cấp cơ sở khoa học của các giải pháp chính trong
phịng chống dịch bệnh đốm nâu thanh long và đƣợc áp dụng có hiệu quả cao trên
mơ hình sản xuất thanh long tại Long An và Tiền Giang.
32

ngh

thự tiễn

Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án đã đ ng g p nội dung chính trong “Quy
trình quản lý tổng hợp bệnh đốm nâu thanh long” đƣợc Cục Bảo vệ thực vật, Bộ
Nông nghiệp và PTNT công nhận là Tiến bộ kỹ thuật (TBKT 01- 92: 2018/BVTV,
Quyết định 3281/QĐ-BVTV-KH ngày 27/11/2018).
Qui trình đƣợc ứng dụng vào thực tiễn sản xuất đã g p phần giảm thiểu tổn
thất do bệnh đốm nâu gây ra, đảm bảo an toàn thực phẩm và hiệu quả sản xuất
thanh long ở khu vực phía Nam.
4. Đối tƣ ng v phạm vi nghiên ứu
4 1 Đối tƣ ng nghiên ứu
Nấm Neoscytalidium dimidiatum gây bệnh đốm nâu thanh long.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về tác nhân gây hại, đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh
phát sinh phát triển, ký chủ và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (N.
dimidiatum) gây hại thanh long (H. undatus) tại Tiền Giang và Long An.
4 3 Đị

iểm, thời gi n nghiên ứu
Thu thập mẫu bệnh đốm nâu tại Bình Thuận, Long An và Tiền Giang; Thu

thập mẫu cây ký chủ tại Long An và Tiền Giang; Nghiên cứu về biện pháp quản lý

tổng hợp bệnh đƣợc thực hiện tại Viện Cây ăn quả miền Nam, vƣờn thanh long tại
huyện Chợ Gạo - tỉnh Tiền Giang và huyện Châu Thành - tỉnh Long An.
Đề tài đƣợc thực hiện từ năm 2014 đến năm 2018.
5. Những

ng g p mới

ềt i

- Bằng phƣơng pháp giám định hình thái và sinh học phân tử (phân tích trình
tự v ng ITS) đã cung cấp bổ sung dẫn liệu khoa học và xác định đƣợc tác nhân gây


4

bệnh đốm nâu hại thanh long tại Bình Thuận, Long An và Tiền Giang đều do nấm
Neoscytalidium dimidiatum gây ra;
- Là cơng trình nghiên cứu c hệ thống về bệnh đốm nâu ở Việt Nam, bổ sung
dẫn liệu khoa học mới về đặc điểm sinh học, sinh thái của nấm gây bệnh; Xác định
mối quan hệ ký sinh, ký chủ và một số yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến sự phát
sinh, phát triển, tồn tại và lan truyền chính của bệnh ở một số tỉnh phía Nam.
- Xác định đƣợc một số biện pháp mới, quan trọng trong phòng chống bệnh
hiệu quả: i) Cắt tỉa tán cây ph hợp ở thời kỳ cây cho quả ổn định (tỉa 40-60% tán
cây, tƣơng ứng với việc giữ 128 - 183 cành/trụ); ii) Chọn đƣợc vật liệu ph hợp và
thiết kế 2 loại túi bao quả SOFRI DFB 1 và SOFRI DFB 2 áp dụng trong m a mƣa; và
iii) Sử dụng chế phẩm sinh học và thuốc h a học trong ngăn ngừa và kiểm soát khi dịch
bệnh xảy ra.


5


CHƢƠNG 1
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƢỚC
1 1 Tình hình nghiên ứu trên thế giới
1 1 1 Tình hình sản xu t th nh long trên thế giới
Theo Anderson (2001) cây thanh long thuộc:
Giới: Plantae
Ngành: Tracheophyta
Lớp: Magnoliopsida
Bộ: Caryophyllales
Họ: Cactaceae
Chi: Hylocereus
Tên thông thƣờng: Red Pitaya, Red Pitahaya, Dragon fruit, Night Blooming
Cereus, Belle of the Night, Strawberry Pear, Conderella, “Buah Naga” hay “Kaktus
Madu”, “Thanh long”.
Britton và Rose (1963) đã mô tả khá chi tiết năm loài thuộc chi Hylocereus
bao gồm: H. purpusii (Weing.), H. polyrhizus (Web.), H. costaricensis (Web.), H.
undatus (Haw.), H. trigonus (Haw.) [46]. Tuy nhiên, Le Bellec et al. (2006) sử dụng
phân loại của Britton và Rose (1963) và xem xét các kết quả phân tích di truyền gần
đây đã phân loại thành 16 loài thuộc chi Hylocereus, hầu hết các lồi đều có khả
năng cho quả, tuy nhiên chỉ một vài loài đƣợc canh tác với mục đích thƣơng mại
[46], [100].
Lồi H. undatus có thể có nguồn gốc từ Mexico hoặc Colombia [71], Nam Mỹ
[89], H. megalanthus có nguồn gốc từ vùng Andean (Colombia, Peru, Bolivia,
Ecuador, Venezuela) [45]. Ở khu vực Trung và Nam Mỹ, Hylocereus đƣợc trồng ở
Guatemala, Nicaragua, Mexico, Colombia, Costa Rica, Venezuela và Peru. Sau đ ,
Hylocereus đƣợc du nhập và trồng ở Bahamas, Bermuda, Hoa Kỳ (Florida,
California), Thái Lan, Đài Loan, Israel [104], [124].



6

Các giống thanh long trồng phổ biến trên thế giới bao gồm: thanh long ruột đỏ
(H. polyrhizus) và vỏ vàng ruột trắng (mắt quả c gai) (H. megalanthus) ở Trung và
Nam Mỹ. Trong khi đ , H. megalanthus, H. triangularis, H. undatus đƣợc trồng
nhiều ở Israel; H. polyrhizus đƣợc trồng tập trung ở Đài Loan, Trung Quốc,
Malaysia, Indonesia,... [117].
Nhìn chung, diện tích trồng thanh long trên thế giới có quy mô nhỏ nhƣ:
Nicaragua 1.000 ha, Đài Loan 2.000 ha, Ecuador 1.000 ha, Malaysia 1.000 ha, Thái
Lan 2.000 ha,...Bên cạnh đ , Trung Quốc là quốc gia c diện tích thanh long phát
triển nhanh ch ng trong vài năm trở lại đây với diện tích sản xuất ƣớc khoảng
40.000ha, tập trung ở Quảng Tây, Quảng Đông, Phúc Kiến và Hải Nam (thông tin
tại Hội nghị TFNet 2019).
1.1.2. Thành phần dị h hại qu n trọng trên th nh long
Trƣớc đây, thanh long đƣợc ghi nhận là cây trồng ít nhiễm sâu bệnh hại, tuy
nhiên gần đây bệnh đốm nâu đƣợc xem là lồi dịch hại mới xuất hiện và tấn cơng
tại nhiều vùng lãnh thổ và quốc gia trồng thanh long trên thế giới.
Bệnh đốm nâu (N. dimidiatum) đã tàn phá nhiều vùng trồng thanh long ruột đỏ
(H. polyrhizus) ở Malaysia khiến diện tích thanh long hiện nay ở quốc gia này giảm
hơn 50% diện tích so với thời điểm năm 2008 (gần 1.000 ha) [119]. Tƣơng tự,
Philippines, Indonesia, Thái Lan cũng đang đối mặt với nhiều kh khăn trong quản
lý đối tƣợng dịch hại này [103], [120], [135]. Ngƣợc lại, bệnh đốm nâu đƣợc ghi
nhận ít phát triển ở một số vùng lãnh thổ và quốc gia nhƣ: Đài Loan, Trung Quốc và
Israel [117],[165], Hàn Quốc [52]. Ở khu vực Nam Mỹ, bệnh đốm nâu chỉ mới ghi
nhận tấn công trong thời gian gần đây tại Hoa Kỳ [144].
Bên cạnh đ , các tác nhân gây bệnh phổ biến đƣợc ghi nhận nhƣ: Erwinia
carotovora,

Xanthomonas


campestris,

Dothiorela

sp.,

Colletotrichum

gloesporoides, Alternaria sp., Curvularia sp., Phoma sp., Cladosporium sp.,
Vollutella sp., Helminthosporium sp., Corynespora sp. ở Nicaragua [41], [85].
Tƣơng tự, Bipolaris cactivora, Fusarium sp., F. oxysporum, Ascochyta sp.,
Aspergillus sp., Botryosphaeria dothidea, Capnodium sp., Dothiorella sp., và


7

Monilinia sp. đƣợc ghi nhận gây hại ở Nhật Bản, Đài Loan và Malaysia [114],
[154], [163]. Đối với một số vùng trồng thanh long sử dụng gốc ghép H. undatus và H.
Monacanthus tại Hàn Quốc cũng bị nhiễm một số bệnh do nấm F. oxysporum, B.
cactivora, Glomerella cingulata và Pectobacterium carotovorum subsp. carotovorum
[83], [92], [93]. Ngoài ra, tuyến tr ng bƣớu rễ (Meloidogyne spp.) tấn công rễ, đồng
thời giúp nấm B. dothidea dễ dàng xâm nhiễm qua vết thƣơng do tuyến trùng gây
ra [81], [113], [133].
Trong số các đối tƣợng côn trùng gây hại, ruồi Dasiops saltans là đối tƣợng
tấn cơng trên hoa và gây thiệt hại ƣớc tính 40 - 80% sản lƣợng ở Colombia [59].
Trong khi bọ đục thân (Maracayia chlorisalis, Cotinis mutibales), bọ chân mảnh
(Euphoria limatula, Leptoglossus phyllosus, L. zonatus), kiến (Atta caphalote, A.
colombica và Acromymex sp.), Solenopsis sp. là những đối tƣợng cơn trùng gây hại
chính đối với Hylocereus ở Nicaragua [41].
1 1 3 Bệnh ốm nâu th nh long

1 1 3 1 Lị h sử phát hiện bệnh, phân bố v tầm qu n trọng

bệnh

Trên thế giới, bệnh đốm nâu (N. dimidiatum) gây hại thanh long đƣợc biết đến
với hai tên gọi khác nhau: Ở Đài Loan và Trung Quốc thƣờng gọi bệnh đốm nâu
(brown spot), trong khi đ các quốc gia khác (Malaysia, Hoa Kỳ, ) đặt tên là bệnh
loét (canker).
Bệnh đốm nâu đƣợc ghi nhận xuất hiện từ năm 2009 và đƣợc xem là đối tƣợng
dịch hại quan trọng nhất, gây ảnh hƣởng đến sản xuất trong những năm gần đây ở
Đài Loan. C khoảng gần 80% diện tích trồng thanh long tại vùng lãnh thổ này bị
bệnh tấn công và làm giảm sản lƣợng thu hoạch đối với nhiều nông hộ canh tác tại
Pintung, Tainan và Changhua [54]. Năm 2011, bệnh đốm nâu cũng đƣợc ghi nhận
gây hại đầu tiên tại Quảng Tây, Trung Quốc [99]. Trong khi đ , đến năm 2013 bệnh
thối đen thịt quả (N. dimidiatum) cũng đƣợc xác định bắt đầu gây hại với tỷ lệ hơn
50% trên hầu hết vùng thanh long ở Israel [68].
Ở khu vực Đông Nam Á, Malaysia là quốc gia sớm ghi nhận bệnh đốm nâu
tấn công và gây hại thanh long ruột đỏ (H. polyrhizus) ở 10 bang ở Malaysia vào


8

giai đoạn 2008 - 2009 với tỷ lệ gây hại từ 2 - 42% [118]. Ở Thái Lan, bệnh bắt đầu
xuất hiện từ năm 2012 và tấn công mạnh tại Chanthaburi, Rayong, Ratchaburi và
Nakhon Ratchasima với tỷ lệ nhiễm là 58,2% [40]. Tƣơng tự, bệnh gây thiệt hại
nặng nề đối với hàng trăm hecta thanh long tại Sumatera và Kepulauan Riau,
Indonesia trong năm 2012, gây thất thu năng suất do quả nhiễm bệnh khơng thể tiêu
thụ đƣợc [120]. Ngồi ra, do chƣa c kinh nghiệm trong việc chăm s c, xử lý ra hoa
vụ nghịch dẫn đến năng suất thấp và bị nhiễm nặng bệnh nên một số nhà vƣờn ở
Myanmar đã chuyển đổi sang cây trồng khác chỉ sau 2-3 năm sau khi trồng [121].

Ở Châu Mỹ, mặc dù chỉ có một số ít vùng ở Hoa Kỳ có canh tác thanh long
tuy nhiên cũng đã ghi nhận sự hiện diện của bệnh đốm nâu gây hại ở Florida từ năm
2015 [144].
1 1 3 2 Triệu hứng gây hại
Triệu chứng bệnh gây hại đƣợc ghi nhận tập trung ở chồi non, cành già, nụ
bông, trái non và giai đoạn cận thu hoạch [54]. Những triệu chứng điển hình của
bệnh đốm nâu đƣợc mô tả nhƣ sau: khi bệnh mới xuất hiện trên cành, vết bệnh là
những đốm nhỏ, tròn, ở giữa vết bệnh có màu vàng cam nhạt và sau đ phát triển
thành vết ghẻ và gây thối bẹ. Trên cành, bệnh bị thối thƣờng xuất hiện ổ bào tử nấm
[119]; Trên quả cũng c những triệu chứng tƣơng tự, tuy nhiên vết bệnh không lan
sâu vào phần thịt quả [54].
1 1 3 3 Tá nhân gây hại v phƣơng pháp xá

ịnh tá nhân gây hại

Theo Crous et al. (2006) [57] vị trí phân loại của nấm N. dimidiatum thuộc:
Giới: Fungi
Ngành: Ascomycota
Lớp: Leotiomycetes
Bộ: Helotiales
Họ: Botryosphaeriaceae
Chi: Neoscytalidium
Loài: Neoscytalidium dimidiatum
Trƣớc đ , có 2 nhóm tác giả phân loại nấm nhƣ sau:


9

 N. dimidiatum có nhiều tên gọi khác nhau nhƣ: Torula dimidiata Penz (1882)
(MB#151916), Scytalidium dimidiatum (Penz.) B. Sutton và Dyko (1989)

(MB#126371), Fusicoccum dimidiatum (Penz.) Farr (2005) (MB#500891).
 Hendersonula toruloidea Nattrass (1933) (MB#280428), Scytalidium
hyalinum Campb C.K. & J.L. Mulder (1977) (MB#323361), Neoscytalidium
hyalinum (C.K. Campbell & J.L. Mulder) A.J.L. Phillips, Groenewald & Crous
(2013) (MB#805648).
Farr et al. (2005) đề nghị chuyển Scytalidium dimidiatum sang chi Fusicoccum
với tên mới là Fusicoccum dimidiatum [69], [110]. Sau khi kiểm tra, xem xét kỹ
phân loại, Crous et al. (2006) đã đặt tên chi mới là Neoscytalidium (bao gồm
Nattrass) và cho rằng chi Fusicoccum đa dạng về nguồn gốc (polyphyletic) và phân
loại Nattrassia mangiferae thuộc chi Neofusicoccum [57]. Crous et al. (2006) đã
chứng minh rằng khơng thích hợp để sát nhập Scytalidium với Fusicoccum vì N.
dimidiatum có sự khác biệt rõ rệt với loài Neofusicoccum mangiferae và N.
dimidiatum [57].
Ở Đài Loan, Chuang et al. (2012) phân lập mẫu cành bệnh (H. undatus và H.
polyrhizus) trên môi trƣờng PDA, quan sát hình thái và sử dụng kỹ thuật PCR
khuếch đại với mồi ITS1 và ITS4 và giải trình tự gene cho kết quả là nấm gây hại
đồng hình đến 99% với N. dimidiatum (Penz.) Crous và Slipper (GQ330903) [52].
Ở Trung Quốc, trong năm 2011 tại thành phố Conghua và Yunfu, tỉnh Quảng
Đông xuất hiện một loại bệnh hại mới trên cành thanh long (H. undatus) với triệu
chứng bệnh tƣơng tự nhƣ ở Đài Loan: vết bệnh là những đốm tròn nhỏ, màu nâu
nhạt, đỏ và phát triển rất nhanh chóng, gây loét rộng khắp cành. Dựa vào những đặc
điểm hình thái nấm và giải trình tự gen, tác nhân gây hại đƣợc xác định là do nấm
N. dimidiatum (Penz.) Crous & Slippers gây ra. Đây là trƣờng hợp đƣợc ghi nhận
bệnh đốm nâu đầu tiên tại Trung Quốc [99].
Ở Malaysia, kết quả phân lập 40 mẫu bệnh từ 20 vƣờn thanh long (H.
polyrhizus), giám định hình thái, PCR và giải trình tự gen (v ng ITS, tƣơng đồng


10


99% với N. dimidiatum FJ648577) và kết quả kiểm chứng Koch đã xác định tác
nhân gây bệnh đốm nâu là do nấm N. dimidiatum gây hại [118].
Ở Israel, báo cáo đầu tiên ghi nhận bệnh thối đen thịt quả thanh long (H.
undatus) do nấm N. dimidiatum gây hại từ 2009. Kết quả phân lập từ 10 mẫu bệnh
trên môi trƣờng PDA (bổ sung 12 μg/ml tetracycline), ủ ở 250C trong 3 ngày và dựa
vào đặc điểm hình thái học của nấm gây hại đã xác định là do N.dimidiatum (Penz.)
Crous & Slippers [57]. Kết quả ly trích DNA và sử dụng cặp mồi ITS 1, ITS 4, Bt1b
(3) và T121 (2) và giải trình tự gen đã ghi nhận với cặp mồi ITS (561 bp) và βtubulin (488 bp) có tỷ lệ tƣơng đồng tƣơng ứng 99% và 100% đối với N.
dimidiatum (JX524168 và FM211185). Lây nhiễm nhân tạo và thực hiện tái phân
lập theo quy trình Koch từ những vết bệnh thối đen đều đƣợc xác định là N.
dimidiatum [68].
Ở Hoa Kỳ, giống thanh long ruột trắng (H. undatus) và ruột đỏ (H. polyrhizus)
đƣợc trồng rộng rãi ở miền Nam Florida. Vào tháng 7 năm 2015, một số mẫu quả
thanh long ruột trắng với vết loét, đốm màu nâu xuất hiện trên bề mặt vỏ trái đƣợc
gửi tới Bệnh viện Chẩn đốn Cây trồng, Khuyến nơng Florida, Homestead. Kết quả
phân lập từ vết bệnh trên môi trƣờng APDA (acidified potato dextrose agar) ghi
nhận: sợi nấm có màu xám sậm đến màu đen, mọc phồng khi ủ ở 250C trong 7
ngày. Sử dụng primer ITS 1 và ITS 4 và giải trình tự gen từ mẫu nấm phân lập ghi
nhận sản phẩm PCR có 233bp và khi thực hiện BLAST SEARCH từ Ngân hàng gen
NCBI cho thấy các chuỗi rDNA này đồng hình với nấm N. dimidiatum đến 97%.
Lây nhiễm nhân tạo trên cành và quả thanh long (H. undatus và H. polyrhizus) ở
điều kiện nhà kính (nhiệt độ 25-320C) đã ghi nhận vết bệnh xuất hiện sau 7 ngày
chủng bệnh và tái phân lập theo quy trình Koch đã khẳng định tác nhân là do nấm
N. dimidiatum. Đây là trƣờng hợp đầu tiên ghi nhận bệnh đốm nâu gây hại trên
thanh long ruột trắng ở Florida, ngoài ra báo cáo cũng ghi nhận giống thanh long
ruột đỏ dễ mẫn cảm với bệnh (tỷ lệ nhiễm bệnh khá cao 70%) và tỷ lệ nhiễm trên
quả luôn cao hơn so với trên cành [144].



×