Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Khu công nghiệp trà nóc – hiện trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 18 trang )

Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Sự phát triển công nghiệp là yêu cầu tất yếu của đất nước trong thời kỳ hội
nhập. Xuất phát từ tình hình thực tiễn và yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ
mới, đường lối kinh tế của Đảng đã xác định “ Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước” là vấn đề tiên quyết của Đảng và Nhà nước cần thực hiện. Ưu tiên
phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có vị trí quan trọng, góp phần đẩy
mạnh q trình cơng nghiệp hóa. Cơ cầu kinh tế đã có những biến đồi theo hướng
tích cực, tỉ trọng cơng nghiệp, xây dựng, dich vụ từng bước tăng lên, tỉ trọng nông
nghiệp giảm dần (năm 1991 – 2015 công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng từ
22.7% lên 36.6%, nông nghiệp giảm từ 38.7% xuống cn2 24.3% trong tổng GDP
của cả nước). Cơ chế quản lý chuyển sang hướng thị trường xã hội chủ nghĩa và gần
đây nhất là thị trường hội nhập kinh tế quốc tế. Các hình thức tổ chức cơng nghiệp
đã và đang đươc hồn thiện và đạt hiệu quả cao.
Trong các hình thức tổ chức cơng nghiệp ở nước ta như cụm công nghiệp,
khu công nghiệp, trung tâm cơng nghiệp,…thì hình thức tổ chức khu cơng nghiệp
hiện nay vẫn phổ biến. Hiện nay cả nước có hơn 256 khu công nghiệp và khu chế
xuất, hơn 20 khu trung kinh tế với tổng diện tích hơn ha, thu hút hơn 2.600 dự án có
vốn đầu tư nước ngồi. Hiêu quả các khu/cụm công nghiệp mang lại rất lớn: giải
quyết các vấn đề an sinh xã hội, mang lại lợi ích lớn về mặt kinh tế, là động lực thúc
đẩy sự phát triển của tỉnh/thành phố đặt khu công nghiệp nói riêng và cả nước nói
chung.Tuy nhiên, việc hoạt động các khu công nghiệp không theo quy hoạch cụ thể,
hoạt động khơng đồng bộ hoặc khơng có kế hoạch định hướng phát triển cụ thể thì
sẽ dẫn đến phát sinh những ảnh hưởng về giao thông, xã hội và nhất là các vấn đề
về mơi trường. Vì những lý do nói trên, đề tài “ Khu cơng nghiệp Trà Nóc – Hiện
trạng và giải pháp” được thực hiện với kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn làm cơ


sở để các cơ quan quản lý tham khảo để có kế hoạch quy hoạch khu công nghiệp
một cách hơp lý

Trang 1


Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Thu thập và khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, Đánh giá thực trạng khu
cơng nghiệp Trrà Nóc trên cơ sở kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn và đưa ra những
giải pháp nhằm quy hoạch khu công nghiệp một cách hợp lý hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Xác định phạm vi, ranh giới, quy mơ và diện tích khu vực quy hoạch

-

Khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: hệ thống giao thơng, hệ thống cấp thốt
nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống cây xanh…

-

Đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật như: hệ thống giao thơng, hệ thống
thốt nước, hệ thống điện…và cơng tác bố trí các khu chức năng nhằm phân
tích các mặt thuận lợi và hạn chế của các hạ tầng kỹ thuật


-

Đề xuất các giải pháp khắc phục những khó khăn, hạn chế trong hệ thống hạ
tầng kỹ thuật của khu công nghiệp

1.3. Phương pháp thực hiện
-

Khảo sát hiện trạng vị trí, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp bằng cách chụp
ảnh, quay video…

-

Nghiên cứu tài liệu liên quan đến đề tài như: vị trí địa lý khu cơng nghiệp,
diện tích, giới hạn, sơ đồ bố trí các khu chức năng, các doanh nghiệp đầu tư
trong khu công nghiệp…thông qua trang web của Ban quản lý các khu công
nghiệp cần thơ

-

Sử dụng phần mềm microsoft excel để tổng hợp và phân tích dữ liệu như: tỷ
lệ các phân khu chức năng, tỷ lệ hệ thống giao thông và cây xanh trong khu
công nghiệp…

-

Sử dụng các quy định về kiến trúc hạ tầng trong khu công nghiệp như: diện
tích các hệ thống cây xanh, khu vực sản xuất, vị trí so với khu dân
cư,….trong theo quy định của nhà nước trong môn học Quy hoạch công

nghiệp để đánh giá hiện trạng khu công nghiệp..

1.4. Phạm vi giới hạn
1.4.1. Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 10/09 đến ngày 30/09/2016

Trang 2


Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

1.4.2. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu công
nghiệp Trà Nóc 1, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ.
1.5. Những vấn đề liên quan
Cần thơ là Thành phố trực thuộc Trung ương nằm ở trung tâm Đồng bằng
sông Cửu Long. Với diện tích 1.409 km2. Những năm gần đây, ngành công nghiệp
của Thành phố Cần Thơ được chú trọng và phát triển mạnh mẽ. So với nhiều địa
phương khác trong cả nước, tại Thành phố Cần Thơ, các khu công nghiệp được
hình thành từ rất sớm, chưa đầy 1 năm sau khi Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính
phủ) ban hành nghị định số 322/HĐBT ngày 18/10/1991 về quy chế KCN thì đến
ngày 21/9/1992, Chủ tịch Hội đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) đã
cho phép tỉnh Cần Thơ được thành lập KCX Trà Nóc (KCN Trà Nóc 1). Đây là 1
trong 4 KCN được thành lập đầu tiên trong cả nước. Nhưng chỉ sau 5 năm thành
lập, diện tích đất cho th tại KCN Trà Nóc 1 đã lấp đầy 90% đất công nghiệp (hiện
nay là 100%), thuộc hàng cao nhất nước. Sự thành công này được Ban Quản lý các

KCN Việt Nam đánh giá là “Điểm sáng của Đồng bằng sông Cửu Long”. Tuy
nhiên do quá trình quy hoạch KCN Trà Nóc 1 khơng đồng bộ nên hiện nay có sự
chồng chéo trong việc quản lý các loại hình sản xuất, chưa tập trung các loại hình
sản xuất vào các khu vực hợp lý dẫn đến việc xuống cấp của các cơ sở hạ tầng kỹ
thuật chưa đáp ứng được yêu cầu hoạt động của KCN.

Trang 3


Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

CHƯƠNG II
HIỆN TRẠNG KHU CƠNG NGHIỆP TRÀ NĨC
2.1. Vị trí và giới hạn quy hoạch
2.1.1. Vị trí địa lý
Khu cơng nghiệp Trà Nóc nằm tại đường Lê Hồng Phong, phường Trà Nóc,
quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
-

Phía bắc: cách Trung tâm Thành phố 10 km.

-

Cách sân bay Cần Thơ 2 km và cách sân bay Trà Nóc 1 km.

-

Cách cảng Cần Thơ 3 km.


-

Nằm cạnh Quốc lộ 91 đi An Giang, Kiên Giang và cạnh bờ sông Hậu đi
Campuchia và ra biển Đông.

-

Không gian dịch vụ công cộng khu đô thị, thương mại, phát triển hỗn hợp bố
trí trên trục quốc lộ 91 và quốc lộ 91B. Các khu ở chỉnh trang, khu ở tập
trung, khu ở nhà vườn bố trí phía Nam quốc lộ 91 giáp cảng hàng khơng
quốc tế Cần Thơ

Sơ đồ khu cơng nghiệp Trà Nóc được thể hiện hình 2.1 như sau:

Hình 2.1 Sơ đồ vị trí khu cơng nghiệp Trà Nóc

Trang 4


Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

2.1.2. Giới hạn quy hoạch
Khu cơng nghiệp Trà Nóc 1 được quy hoạch phía Bắc, cách trung tâm thành phố
Cần Thơ 10km, nằm trên quốc lộ 91B, Giáp sông Hậu với diện tích 135 ha
2.2. Quy mơ và tính chất khu công nghiệp
2.2.1. Quy mô quy hoạch
Quy mô khu công nghiệp là 135 ha, là khu cơng nghiệp có quy mơ trung bình

Tổng diện tích trong ranh giới quy hoạch khoảng 135 ha, trong đó: đất xây dựng
khu cơng nghiệp chiếm 100% (135ha), khơng có đất xây dựng đơ thị
2.2.2. Tính chất khu cơng nghiệp:
Khu cơng nghiệp Trà Nóc 1 là khu công nghiệp tập trung. Là trung tâm công
nghiệp chuyên ngành, công nghiệp điện năng cấp vùng và là đầu mối giao thông
đường thủy – cảng tổng hợp cấp vùng.
2.2.3. Các loại hình cơng nghiệp đầu tư
Các loại hình cơng nghiệp đầu tư tại KCN Trà Nóc 1 bao gồm 5 nhóm chính:
cơng nghiệp nhẹ, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến thủy sản, may mặc, hóa
chất- phân bón - thuốc trừ sâu…
Bảng 2.1 Danh sách các Công ty tại khu cơng nghiệp Trà Nóc 1
STT

1

2

3

4

5

TÊN DOANH NGHIỆP/
CƠNG TY

LĨNH VỰC

Công ty xi-măng Hà Tiên


Ximăng- sản xuất buôn

2 – CN miền Tây

bán

Công ty LD thép Tây Đô
(TSC)
Công ty TNHH liên hiệp
Kim Xuân
Công ty nước giải khát
quốc tế IBC – CN
Công ty CP bia Sài Gịn –
miền Tây (WSB)

Thép- Cơng ty

ĐỊA CHỈ

KCN Trà Nóc
Lơ 45 đường 2 KCN
Trà Nóc

Đinh

KCN Trà Nóc

Nước giải khát

Lơ 8 KCN Trà Nóc


Bia- nhà sản xuất

KCN Trà Nóc

6

Cơng ty TNHH Kiến Đạt

Nước uống tinh khiết

Lơ 6B KCN Trà Nóc

7

Cơng ty CP bia nước giải

Nước giải khát

Lơ 22 KCN Trà Nóc

Trang 5


Bài tập Quy hoạch cơng nghiệp

STT

TÊN DOANH NGHIỆP/
CƠNG TY


GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

LĨNH VỰC

ĐỊA CHỈ

khát Sài Gịn-Tây Đơ
(TBBECO)
Cơng ty TNHH chế biến
8

thực phẩm lương thực
Tấn Phú
Công ty TNHH Công

9

nghiệp thực phẩm Pataya
Việt Nam

10

11

12

13

Công ty CP Công nghiệp

thực phẩm Tân Á
Công ty CP lương thực
sơng Hậu (SOHAFOOD)
Cơng ty TNHH bột mì
Đại Phong
Công ty TNHH vườn trái
cây Cửu Long

-Thực phẩm
- Nước giải khát
Thực phẩm – chế biến
và đóng gói

sản thực phẩm xuất khẩu

Lơ 44 KCN Trà Nóc

Thực phẩm

Lơ 11A KCN Trà Nóc

Gạo

Lơ 18 KCN Trà Nóc

Bột và ngũ cóc

Lơ 15A KCN Trà Nóc
Lơ 17E đường 5 KCN


Rau quả

Cơng ty CP chế biến nơng
14

Lơ 30A7 KCN Trà Nóc

Nơng sản

Trà Nóc

Lơ 25A KCN Trà Nóc

Cẩn Thơ
15

Cơng ty CP phân bón và
hóa chất Cần Thơ

Phân bón

KCN Trà Nóc

Thuốc trừ sâu

Lơ 30A5 KCN Trà Nóc

Cơng ty CP bảo vệ thực
16


vật Sài Gịn (SPC JSC) –
CN

17

18

Cơng ty CP hóa chất miền
Nam

Hóa chất

Cơng ty CP Việt-Pháp sản Gia cầm, gia súc – thức
xuất thức ăn gia súc-thủy

ăn và thiết bị

Lơ 16-14B KCN Trà
Nóc
KCN Trà Nóc

Trang 6


Bài tập Quy hoạch công nghiệp

STT

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân


TÊN DOANH NGHIỆP/

LĨNH VỰC

ĐỊA CHỈ

Nông nghiệp- vật tư và

Lê Hồng Phong, KCN

trang thiết bị

Trà Nóc

CƠNG TY
sản Proconco
Trung tâm thiẾt bỊ phỤ
tùng Tây Nam bỘ - Công
ty cơ điện - xây dỰng

19

nông nghiệp & thủy lợi
Mê Kông
20

21

Công ty CP thủy sản


Thủy hải sản – chế biến

MêKong

và XNK

Cty TNHH thực phẩm

Thủy hải sản – chế biến

Xuất Khẩu Nam Hải

và XNK

Công ty CP XNK thủy
sản Cần Thơ (

22

Thủy hải sản – chế biến

Công ty TNHH LD sản

Giày, dép – sản xuất và

xuất

buôn bán

Công ty TNHH Kwong


24

May mặc – sản xuất và
buôn bán

Lung Meko

25

Lô 14 KCN Trà Nóc

2-12 KCN Trà Nóc

và XNK

CASEAMEX)
23

Lơ 24 KCN Trà Nóc

Cơng ty CP May mặc

May mặc – sản xuất và

Meko

bn bán

KCN Trà Nóc


Lơ 28 KCN Trà Nóc

KCN Trà Nóc

2.3. Hiện trạng khu công nghi ệp
2.3.1. Hiện trạng sử dụng đất
 Tổng diện tích quy hoạch: 135 ha
 Diện tích đã sử dụng: 135 ha
Trong đó:
-

Khu trung tâm, dịch vụ cơng nghiệp (ngân hàng, bưu điện…):

-

Đất xây dựng nhà xưởng: 87.2 ha

-

Hệ thống giao thông: 35.7 ha

Trang 7


Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

-


Diện tích cây xanh: 9.5 ha

-

Các cơng trình đầu mối (cảng): 1.35 ha

Bảng 2.2. Tỷ lệ sử dụng đất khu công nghiệp
TT

Tên loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng nhà xưởng

87.2

64.59

2

Khu trung tâm dịch vụ

1.25


0.93

3

Dich vụ công cộng

0

0

4

Hệ thống giao thơng

35.7

26.44

5

Cơng trình đầu mối (cảng)

1.35

1

6

Diện tích cây xanh


9.5

7.03

Tổng diện tích KCN

135

100

Nguồn: Ban quản lý các KCN TP.Cần Thơ
2.3.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.3.2.1. Hệ thống giao thơng
Tổng diện tích đất giao thông và hành lang kỹ thuật là 35.7 ha
Qua khảo sát cho thấy hệ thống giao thông tại khu cơng nghiệp trà nóc 1 bao
gồm một tuyến đường trục chính và các tuyến đường phụ từ đường số 1 đến đường
số 5, cung cấp cho quá trình vận tải tại các công ty trong khu công nghiệp. Hệ thống
giao đã được phũ nhựa đạt tiêu chuẩn về an tồn giao thơng tại các tuyến đường, tuy
nhiên do thời gian hoạt lâu năm nên có một số đường đã xuống cấp, vẫn cịn tình
trạng các ổ voi , ổ gà và khói bụi khi có xe lớn chạy qua.
 Giao thơng đường bộ:
-

Khu cơng nghiệp trà nóc 1 có vị trí địa lý nằm cạnh quốc lộ 91A đi An
Giang, Kiên Giang, cặp bờ hữu ngạn Sông Hậu, cách trung tâm thành
phố Cần Thơ 10 km về phía Bắc. Các khu dân cư, khu ở tập trung, khu
ở nhà vườn bố trí phía Nam quốc lộ 91 giáp cảng hàng không quốc tế
Cần Thơ.

-


Đường giao thông tại các tuyến trục đường chính đã được phũ nhựa
theo quy định quy hoạch đạt tiêu chuẩn, xây dựng hoàn chỉnh nối liền
đến tận hàng rào nhà máy và nối với các đường quốc lộ trọng yếu.

Trang 8


Bài tập Quy hoạch cơng nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

Hình 2.2. Đường trục chính và phụ trong KCN Trà Nóc 1
 Giao thơng đường thủy
-

Khu cơng nghiệp trà nóc 1 được bao quanh bởi tuyến Sông Hậu và Rạch Sang
Trắng là tuyến đường thủy trọng yếu tại khu công nghiệp, các nguyên liệu thủy
sản được vận chuyển bằng ghe, tàu sẽ đi qua tuyến đường chính Sơng Hậu đến
các cơng ty.

-

Cảng Trà Nóc (Cơng ty Lương thực sơng Hậu): diện tích 0.35 ha, cảng có kho
chứa lớn với dung lượng 40.000 tấn, có thể tiếp nhận tàu biển 5.000 tấn.

Hình 2.3. Hệ thống cảng Trà Nóc

Trang 9



Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

2.3.2.2. Hệ thống thoát nước thải
Nguồn nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các đơn vị
trong KCN chảy về hệ thống xử lý đạt quy chuẩn về môi trường trước khi thải ra
môi trường bao gồm:
-

Nước thải sản xuất từ các nhà máy;

-

Nước thải sinh hoạt từ các nhà máy;

-

Nước thải là nước mưa chảy tràn;

-

Nước thải từ công tác chữa cháy, rửa thiết bị, vệ sinh nhà xưởng.

Hệ thống thoát nước trong KCN được thiết kế theo hai hệ thống riêng:
-

Hệ thống thoát nước mưa


-

Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước thải cơng nghiệp.

Các cơng trình xử lý cục bộ ở các nhà máy, xí nghiệp trong khu cơng nghiệp đối với
nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp với nhiệm vụ xử lý đạt tới giá trị nồng
độ theo quy chế KCN
Hệ thống thoát nước mưa được lắp dặt dọc theo 2 bên đường trục chính và
các đường phụ từ số 1 đến số 5

Hình 2.4. Hệ thống thốt nước mưa
Hệ thống thoát nước thải được lắp đặt ven các trục lộ, theo đường ống dẫn
từ các nhà máy ra hịa chung vào hệ thống thốt nước mưa sau khi được xử lý. Sau
đó được thải ra mơi trường.

Trang 10


Bài tập Quy hoạch cơng nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

Hình 2.5. Hệ thống thốt nước thải cơng nghiệp
2.3.2.3. Hệ thống thu gom rác thải
Hiện tại khu cơng nghiệp chưa có hệ thống xử lý rác thải chuyên biệt, các
công ty thuộc khu công nghiệp chủ động ký kết với các cơng ty xử lý rác thải bên
ngồi và được vận chuyển bằng xe tải chở rác ra ngồi.

Hình 2.6. Xe chở rác tại KCN
Tuy nhiên, rác thải chủ yếu là rác sinh hoạt vẫn còn đổ bừa bãi tại ven các

tuyến đường trong khu công nghiệp
2.3.2.4. Hệ thống cung cấp điện
Hệ thống cung cấp điện đã được xây dựng hoàn chỉnh. Điện được cấp từ các
nhà máy điện cần thơ 200MW và hệ thống lưới điện quốc gia, có hệ thống cung cấp
điện riêng cho khu cơng nghiệp. Ngồi ra KCN Trà Nóc cịn được cung cấp điện từ
nhà máy nhiệt điện Trà Nóc (cơng suất 200MW) đảm bảo cung cấp điện đầy đủ, ổn
định cho hoạt động sản suất trong KCN

Trang 11


Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

Hệ thống cung cấp điện được lắp đặt ven các trục đường chính và các đường
phụ, đảm bảo kết nối thơng suốt tồn khu cơng nghiệp với chiều cao an tồn là 10m

Hình 2.7. Hệ thống cung cấp điện KCN
2.3.2.5. Hệ thống cây xanh
Hệ thống cây xanh chiếm 7.03% tổng diện tích, được bố trí dọc theo các
tuyến đường trong khu cơng nghiệp, chủ yếu là các loại cây che bóng mát: phượng,
bằng lăng...với chức năng chính là che bóng mát, giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí do
bụi từ các nhà máy thải ra mơi trường

Hình 2.8. Hệ thống cây xanh trong khu công nghiệp

Trang 12



Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ – GIẢI PHÁP
3.1. Phân tích thực trạng khu công nghiệp
Dựa vào thực trạng hạ tầng kỹ thuật của khu cơng nghiệp, tiến hành phân
tích thực trạng những hạ tầng kỹ thuật chưa đạt hiệu quả trong hoạt động hoặc chưa
đúng với quy định quy hoạch:
-

Hệ thống giao thông: được đầu tư xây dựng với tổng diện tích, các tuyến
đường trong khu cơng nghiệp được mở rộng với 2 làn đường, đủ cho 2 xe
container di chuyển ngược chiều cùng lúc. Hệ thống giao đã được phũ
nhựa đạt tiêu chuẩn về an tồn giao thơng tại các tuyến đường, tuy nhiên
do thời gian hoạt lâu năm nên có một số đường đã xuống cấp, vẫn cịn
tình trạng các ổ voi , ổ gà và khói bụi khi có xe lớn chạy qua.

Hình 3.1. Hệ thống giao thông xuống cấp
-

Hệ thống xử lý nước thải: được dầu tư xây dựng hệ thống tự thoát gồm 2
hệ thống: thốt nước thải cơng nghiệp và thốt nước mưa, tuy nhiên do sử
dụng hệ thống tự thoát nên sẽ bị tồn đọng ở một số vị trí do khơng thốt
được dẫn đến gây ơ nhiễm, nước đen,bốc mùi…Ngồi ra KCN chưa có
hệ thống xử lý nước mưa trước khi thải ra môi trường dẫn đến ảnh hưởng
chất lượng nguồn nước trong KCN

Trang 13



Bài tập Quy hoạch cơng nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

Hình 3.2. Hệ thống thốt nước bị tồn ứ, gây ơ nhiễm

-

Hệ thống thu gom rác thải: chưa có hệ thống xử lý rác thải, rác thải còn ở
ven các tuyến đường trong khu công nghiệp, gây mất vệ sinh, ô nhiễm
mơi trường

Hình 3.3. Rác thải ở các tuyến đường trong KCN
3.2. Đánh giá thực trạng khu công nghiệp
-

Dựa vào tỷ lệ quy hoạch các thành phần trong khu công nghiệp, các cơ sở
hạ tầng kỹ thuật vẫn chưa đáp ứng đúng theo quy định về quy hoạch khu
công nghiệp như: Đất xây dựng nhà máy (64.59 % lớn hơn so với quy
định là 50-60%), diện tích cây xanh cịn thấp (7.03% thấp hơn so với quy
định là 10-15%)

Trang 14


Bài tập Quy hoạch công nghiệp
-


GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

Do được quy hoạch và đầu tư chưa đồng bộ hệ thống giao thông dẫn đến
một số tuyến đường bị xuống cấp ảnh hưởng đến việc di chuyển và sức
khỏe người lao động (bụi bẩn..)

-

Chưa được đầu tư đúng mức hệ thống thốt nước thải, ảnh hưởng đến
mơi trường, sức khỏe người lao động

-

Chưa có hệ thống thu gom và xử lý rác thải, ảnh hưởng đến vệ sinh công
nghiệp, gây ùn tắt các hệ thống thoát nước thải, ảnh hưởng đến ơ nhiễm
mơi trường trong KCN

3.3. Giải pháp
-

Cần rà sốt, cập nhật, từ đó tiến hành bổ sung, điều chỉnh quy hoạch các
cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn thiếu và đã xây dựng

-

Tái cơ cấu đầu tư lại quy hoạch tổng thể khu công nghiệp, sắp xếp lại các
khu chức năng và xây dựng các khu dịch vụ và công cộng

-


Quy hoạch, xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng KCN, nâng cao chất lượng
xây dựng kết cấu hạ tầng KCN theo hướng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật với các tiện nghị, tiện ích cơng cộng phục vụ cho KCN

-

Tái xây dựng, nạo vét hệ thống thoát nước thải để nước được thông suốt,
giàm ô nhiểm môi trường

-

Thành lập khu thu gom và xử lý rác trong khu công nghiệp bằng cách thu
hút đầu tư nhằm tiết kiệm chip phí, giải quyết vấn đề mơi trường, nâng
cao chất lượng mơi trường sống

-

Kiểm sốt chặt chẽ vấn đề môi trườn nhằm nâng cao chất lượng cuộc
sống của người lao động, góp phần làm giảm ơ nhiễm mơi trường.

Trang 15


Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

CHƯƠNG IV
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận

Qua nghiên cứu và phân tích, đề tài “ Khu cơng nghiệp Trà Nóc – Hiện trạng
và giải pháp” đã giải quyết được các vấn đề sau:
-

Khảo sát, phân thích hiện trạng khu cơng nghiệp Trà Nóc 1 về quy hoạch
hệ thồng hạ tầng kỹ thuật như: giao thơng, thốt nước thải, cây
xanh,…Qua đó chúng tơi nhận thấy rằng diện tích các hệ thống hạ tầng
chưa đáp ứng được với yêu cầu theo quy định về cơ sở hạ tầng kỹ thuật
KCN như: diện tích xây dựng nhà xưởng, diện tích cây xanh… ngồi ra
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đang xuống cấp như thệ thống giao thơng,
chưa có hệ thống xử lý rác thải và hệ thống thoát nước thải chưa hợp lý…
làm.ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe người lao động.

-

Từ hiện trạng ở trên, chúng tôi đã đánh giá để tìm ra nguyên nhân như:
việc quy hoạch và xây dựng khơng đồng bộ dẫn đến chất lượng cơng
trình khơng đồng bộ, chưa được đầu tư đúng mức về hệ thống xử lý rác
thải và nước thải công nghiệp…

-

Chúng tôi đã đề xuất một số giải pháp như: tái cơ cấu, quy hoạch, xây
dựng mặt bằng tổng thể sao cho phù hợp với tiêu chuẩn KCN, tiến hành
tu bổ, nạo vét các máng thoát nước thải, kiêu gọi đầu tư hệ thống xử lý
rác thải, kiểm soát chặt chẽ vấn đề môi trường để nâng cao chất lượng
cuộc sống của người lao động

4.2. Kiến nghị
-


Đề tài chỉ tập trung phân tích thực trạng và giải quyết các vấn đề ở một
khía cạnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, do đó cần giải quyết tất cả khía cạnh
khác về quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan, môi trường, xã
hội…..để đạt hiệu quả cao nhất

-

Do thời gian cũng như nguồn lực có hạn và khơng chun sâu nên đề tài
chỉ tập trung giải quyết một số nguyên nhân chính ảnh hưởng đến quy
hoạch KCN, chưa xem xét đến các nguyên nhân phụ khác cũng ảnh

Trang 16


Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân

hưởng đến việc quy hoạch, do đó cần xem xét và giải quyết các nguyên
nhân còn lại
-

Các giải pháp đưa ra trong đề tài còn dựa vào lý thuyết đã học, mang tính
chủ quan. Mặc khác, nếu áp dụng kết hợp các giải pháp sẽ làm gia tăng
hiệu quả hoạt động của KCN ở mức cao nhất,do đó nên xem xét tình hình
thực tế của để áp dụng một cách phù hợp.

Trang 17



Bài tập Quy hoạch công nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Vân
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Phạm Thị Vân, 2016, Bài giảng Quy hoạch công nghiệp, ĐHCT
[2]. Vũ Duy Cừ, 2003, Quy hoạch khu công nghiệp, NXB Xây dựng
[3]. Trang web Ban quản lý các KCN Cần thơ cantho.gov.vn/wps/portal/bqlkcxcn/

Trang 18



×