Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin tổng thể cho học viện khoa học xã hội việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 64 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THƠNG TIN TỔNG
THỂ CHO HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI, VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THƠNG TIN TỔNG
THỂ CHO HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI, VIỆT NAM

Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Ái Việt

Hà Nội – 2016


2


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến thầy giáo, nguyên Viện trưởng Viện CNTT- Đại học Quốc Gia Hà
Nội, PGS.TS. Nguyễn Ái Việt, người đã định hướng chuyên môn, cũng như
trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong q trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Viện CNTT –
ĐH Quốc Gia Hà Nội đã đóng góp ý kiến, nhận xét và quan tâm chỉ bảo, giúp
đỡ tận tình trong q trình tơi thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin cảm ơn các thành viên trong nhóm nghiên cứu ITI-EA về
Cyber Security đã ln sát cánh bên tơi, nhiệt tình quan tâm, động viên và
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ, giảng viên của Học Viện
Khoa học Xã Hội đã tạo điều kiện cho tơi trong việc tìm hiểu và tiếp cận các
thơng tin liên quan đến quy trình quản lý và vận hành của Học Viện.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia
đình đã tạo động lực và mọi điều kiện tốt nhất để tơi có thể hồn thành tốt mọi
cơng việc trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng luận văn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ
và bạn bè để tiếp tục hoàn thiện thêm về đề tài và có thể mở rộng phạm vi ứng
dụng cho nhiều đơn vị đào tạo đại học và sau đại học tại Việt Nam trong tương
lai.
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Chính


3


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ
từ Thầy hướng dẫn và những người tôi đã cảm ơn. Các nội dung nghiên cứu và
kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
cứ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2016

Tác giả

Nguyễn Đình Chính

4


TĨM TẮT

Mục tiêu của luận văn này là tìm hiểu phương pháp xây dựng Hệ thống
thông tin tổng thể theo mơ hình Kiến trúc tổng thể, từ đó đưa ra đề xuất
phương pháp luận xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể cho các đơn vị đào tạo
đại học và áp dụng thực tiễn tại Học Viện Khoa học Xã Hội.
Chương đầu của luận văn trình bầy tổng quan về các nghiệp vụ chính tại
các đơn vị đào tạo sau đại học tại Việt Nam.
Chương tiếp theo nghiên cứu và đề xuất giải pháp xây dựng Hệ thống
thông tin tổng thể cho các đơn vị đào tạo sau đại học theo cách tiếp cận Kiến
trúc tổng thể.

Chương cuối tập trung vào đánh giá thực trạng về nghiệp vụ và các Hệ
thống thông tin quản lý tại Học Viện Khoa học Xã Hội, đề xuất xây dựng Hệ
thống thông tin tổng thể cho Học Viện Khoa học Xã Hội dựa trên giải pháp đã
đề xuất.

5


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 3
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... 4
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT ................................................. 8
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... 10
TỔNG QUAN .......................................................................................................... 11
Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 11
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 12
CHƢƠNG 1 .. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI HỌC ........................................................................................................ 13
1.1 Các hoạt động nghiệp vụ chính của các đơn vị đào tạo sau Đại học ........... 13
1.2 Các HTTT dùng trong các đơn vị đào tạo sau đại học ................................. 13
1.3 Thực trạng ứng dụng CNTT trong một số đơn vị đào tạo sau Đại học Việt
Nam ...................................................................................................................... 15
CHƢƠNG 2 ...... ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HTTT TỔNG THỂ CHO
CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC DỰA TRÊN CÁCH TIẾP CẬN KIẾN
TRÚC TỔNG THỂ................................................................................................. 17
2.1 Tổng quan về kiến trúc tổng thể ................................................................... 17
2.1.1 Một số khái niệm .................................................................................. 17
2.1.2 Thành phần của Kiến trúc tổng thể: ..................................................... 19
2.1.3 Giá trị của Kiến trúc tổng thể .............................................................. 20

2.1.4 Quy trình xây dựng Kiến trúc Tổng thể ................................................ 21
2.1.5 Xây dựng HTTT tổng thể theo hướng tiếp cận kiến trúc tổng thể ........ 22
2.2 Áp dụng cách tiếp cận EA để xây dựng HTTT tổng thể .............................. 23
2.2.1 Kiến trúc nghiệp vụ .............................................................................. 23
2.2.2 Kiến trúc thông tin ................................................................................ 24
2.2.3 Kiến trúc ứng dụng ............................................................................... 26
2.2.4 Kiến trúc công nghệ.............................................................................. 29
CHƢƠNG 3 .. XÂY DỰNG HTTT TỔNG THỂ CHO HỌC VIỆN KHOA HỌC
XÃ HỘI
.............................................................................................................. 32
3.1 Thực trạng của Học viện KHXH .................................................................. 32
3.1.1 Mơ hình tổ chức và hoạt động của Học Viện Khoa học Xã Hội .......... 32
3.1.2 Hiện trạng ứng dụng CNTT tại Học viện KHXH ................................. 33
3.1.3 Định hướng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn.37
3.1.3.2 Các mục tiêu khi xây dựng HTTT tổng thể của Học viện KHXH ........... 38
3.2 Kiến trúc nghiệp vụ của Học viện KHXH ................................................... 39
6


3.2.1

Quy trình quản lý đào tạo..................................................................... 40

3.2.2

Quy trình Quản lý khoa học ............................................................... 46

3.2.3

Quy trình Quản lý Bổ sung kiến thức và Đào tạo ngắn hạn .............. 47


3.2.4
3.2.5
3.2.6

Quy trình quản lý hợp tác quốc tế ...................................................... 48
Quy trình quản lý tài chính ................................................................. 48
Quy trình Văn phịng .......................................................................... 48

3.2.7
3.2.8

Quy trình Quản lý tạp chí ..................................................................... 49
Quy trình quản lý thơng tin tư liệu, thư viện ........................................ 50

3.3 Kiến trúc HTTT tổng thể cho Học viện KHXH ........................................... 50
3.3.1 Mơ hình tương tác dữ liệu trong nghiệp vụ Quản lý đào tạo ............... 50
3.3.2 Mơ hình kiến trúc ứng dụng cho HTTT tổng thể của Học viện ............ 51
3.3.3

Mơ hình kiến trúc công nghệ cho HTTT tổng thể của Học viện .......... 55

3.4 Kết quả đạt được ........................................................................................... 57
3.4.1 Đánh giá chung .................................................................................... 57
3.4.2 Khả năng mở rộng trong tương lai ...................................................... 57
3.4.3 Kết quả thực tiễn .................................................................................. 57
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 63

7



DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT

Architecture

Kiến trúc

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

EA - Enterprise Architecture

Kiến trúc tổng thể

Enterprise

Xí nghiệp, Doanh nghiệp, Tổ chức, Cơ quan

IT - Information Technology

Công nghệ thông tin

KHXH


Khoa học xã hội

CSDL

Cơ sở dữ liệu

HTTT

Hệ thống thông tin

Firewall

Thiết bị bảo mật - bức tường lửa

Server

Máy chủ

LAN

Mạng cục bộ

Portal

Cổng Thông tin điện tử

WAN

Mạng diện rộng


Học viện KHXH

Học viện Khoa học xã hội

8


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mơ hình kiến trúc tổng thể ............................................................................ 20
Hình 2.2: Lợi ích của EA ............................................................................................ 21
Hình 2.3: Quy trình xây dựng Kiến trúc tổng thể ....................................................... 21
Hình 2.4: Tổng quan các nghiệp vụ chính tại đơn vị đào tạo đại học ....................... 24
Hình 2.5: Mơ hình RESTful API .................................................................................. 28
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Học viện KHXH .................................................................... 33
Hình 3.2: Các nghiệp vụ chính tại Học viện KHXH .................................................... 40
Hình 3.3: Quy trình thiết lập chương trình và kế hoạch đào tạo .................................. 41
Hình 3.4: Quy trình tuyển sinh ..................................................................................... 41
Hình 3.5: Quy trình quản lý văn phịng ........................................................................ 49
Hình 3.6: Mơ hình tương tác dữ liệu giữa các nghiệp vụ trong Quản lý đào tạo ......... 51
Hình 3.7: Sơ đồ kiến trúc ứng dụng hiện tại ................................................................ 52
Hình 3.8: Kiến trúc Cơng nghệ thơng tin Học viện KHXH ......................................... 53
Hình 3.9: Kiến trúc hệ thống mạng hiện tại ................................................................. 55
Hình 3.10: Kiến trúc hệ thống mở rộng trong tương lai ............................................... 56
Hình 3.11: Bảng điều khiển hệ thống ........................................................................... 58
Hình 3.12: Màn hình danh sách phịng thi ................................................................... 58
Hình 3.13: Màn hình phân hệ quản lý đào tạo ............................................................. 59
Hình 3.14: Màn hình phân hệ Quản lý khoa học.......................................................... 59
Hình 3.15: Màn hình phân hệ Quản lý cán bộ giảng viên ............................................ 60
Hình 3.16: Màn hình phân hệ Quản lý tạp chí ............................................................. 60
Hình 3.17: Hợp tác quốc tế ........................................................................................... 61


9


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bảng điều tra ứng dụng CNTT tại một số trường Đại học ......................... 16
Bảng 3.1: Danh sách thiết bị phần cứng tại Học viện ................................................. 35
Bảng 3.2: Danh sách các HTTT hiện có tại Học viện ................................................. 37

10


TỔNG QUAN
Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Học viện Khoa học xã hội thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là đơn
vị đào tạo bậc sau đại học và Tiến sỹ về các ngành khoa học xã hội tại Việt Nam.
Học viện KHXH hiện đang đào tạo 31 ngành trình độ tiến sĩ và 26 ngành đào tạo
trình độ thạc sĩ [7].
Tổng số nghiên cứu sinh và học viên cao học đang học tập và nghiên cứu tại Học
viện lên đến trên 3000 người, trong đó có trên 1300 nghiên cứu sinh và trên 2000 học
viên cao học. Số lượng nghiên cứu sinh và học viên cao học đến Học viện để học tập
và nghiên cứu sẽ còn tiếp tục tăng lên trong thời gian tới. Ngoài Hội đồng khoa học và
đào tạo của Học viện, Ban Giám đốc Học viện, Học viện Khoa học xã hội có 7 đơn vị
chức năng, 23 Khoa, Bộ môn chuyên ngành, 3 tổ chức Khoa học, tổ chức phục vụ đào
tạo, nghiên cứu khoa học, tổ chức dịch vụ và 2 Cơ sở Học viện Khoa học xã hội tại
Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, Học viện Khoa học xã hội chưa ứng dụng Công nghệ thông tin một cách
đồng bộ trong công tác quản lý đạo tạo cũng như các công tác liên quan đến hoạt động
phục vụ đào tạo như quản lý khoa học; quản lý học viên; hợp tác quốc tế, quản lý cơ

sở vật chất, quản lý thông tin tư liệu - thư viện, quản lý tạp chí... Điều đó ảnh hưởng
đến độ chính xác của các thơng tin, phân tán trong việc quản lý và vận hành, xử lý
cơng việc thủ cơng và khó đáp ứng được nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo trong tương
lai.
Thông qua việc nghiên cứu ứng dụng kiến trúc tổng thể, có thể đưa ra được giải
pháp xây dựng các hệ thống thông tin quản lý đồng bộ và chuyên nghiệp, đáp ứng
được nhu cầu vận hành và phát triển của các đơn vị đào tạo đại học nói chung và Học
Viện Khoa học Xã Hội nói riêng.
Hệ thống thơng tin quản lý tổng thể cho Học viện sẽ là tập hợp của nhiều giải pháp
được kết nối với nhau một cách đồng bộ, đáp ứng được nhu cầu quản lý tổng thể từ
việc quản lý đào tạo, quản lý cán bộ, quản lý cơ sở vật chất, quản lý khoa học, quản lý
thông tin tư liệu. Hệ thống cũng phải có khả năng mở rộng để đáp ứng các nghiệp vụ
vận hành và quản lý trong tương lai
Hệ thống sẽ giúp tối ưu hóa quy trình quản lý đào tạo, hỗ trợ học viên học tập, tăng
cường giao tiếp thông tin giữa các phịng ban, khoa đào tạo, tạo mơi trường thông tin

11


thơng suốt trong tồn Học viện. Từ đó sẽ giúp giảm bớt áp lực do sự tăng trưởng về
quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng đƣợc nghiên cứu chủ yếu trong đề tài này bao gồm các phương pháp
luận xây dựng khung kiến trúc gồm:
-

Nghiên cứu về hệ thống nghiệp vụ và các hệ thống thông tin quản lý tại các đơn
vị đào tạo sau đại học.


-

Nghiên cứu thực trạng hoạt động của Học Viện Khoa học Xã Hội.
Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống thông tin tổng thể cho các đơn vị đào tạo
đại học và ứng dụng cụ thể tại Học Viện Khoa học Xã Hội.

Phạm vi nghiên cứu: Nhằm giới hạn phạm vi nghiên cứu theo như mục tiêu đã đề
ra, luận văn tập trung xem xét, phân tích đánh giá các yếu tố nằm trong phạm vi sau:
-

Nghiên cứu các cấu phần nghiệp vụ và hệ thống thông tin trong các đơn vị đào
tạo đại học và sau đại học tại Việt Nam.
Nghiên cứu giải pháp xây dựng hệ thống thông tin tổng thể cho các đơn vị đào
tạo đại học và sau đại học tại Việt Nam.
Nghiên cứu về kiến trúc tổng thể (EA) nói chung và cách áp dụng để xây dựng
hệ thống thông tin tổng thể.
Khảo sát và đánh giá thực trạng hệ thống thông tin tại Học Viện Khoa học Xã
Hội
Đề xuất giải pháp xây dựng các hệ thống thông tin tổng thể cho Học Viện Khoa
học Xã hội theo cách tiếp cận kiến trúc tổng thể.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 11/2015 đến tháng 07/2016

12


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC

1.1 Các hoạt động nghiệp vụ chính của các đơn vị đào tạo Đại học
Tại Việt Nam, hầu hết các trường đại học lớn đều có các khoa/viện đào tạo sau

đại học. Cũng có một số trường hợp đơn vị đào tạo sau đại học hoạt động độc lập để
đào tạo các học viên thuộc một số lĩnh vực. Ví dụ Học Viện Khoa học Xã Hội là đơn
vị đào tạo sau đại học cho tất cả các ngành liên quan đến khoa học xã hội.
Do vậy, các nghiệp vụ chính của các đơn vị đào tạo sau đại học về cơ bản cũng
tương tự như các đơn vị đào tạo đại học thông thường. Trong luận văn này, khi đề cập
đến các nghiệp vụ hoặc các thông tin liên quan đến cơ sở đào tạo đại học cũng đồng
nghĩa với việc có thể áp dụng cho các cơ sở đào tạo sau đại học. Dưới đây là một số
nghiệp vụ chính của các đơn vị đào tạo đại học [9] :
-

-

-

-

Quản lý đào tạo: đây là một trong những nghiệp vụ chính và quan trọng nhất.
Trong nghiệp vụ quản lý đào tạo thường gồm một số nghiệp vụ như: Quản lý
chương trình và kế hoạch đào tạo, Quản lý tuyển sinh, Quản lý hồ sơ, Quản lý
quá trình học tập.
Quản lý khoa học: quản lý các hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên,
cán bộ giảng viên, quá trình thực hiện các đề tài, chi phí thực hiện.
Quản lý cán bộ giảng viên: quản lý các thông tin liên quan đến cán bộ giảng
viên trực thuộc đơn vị đào tạo hoặc các giảng viên cộng tác (cơ hữu), đánh giá
chất lượng giảng viên, thanh toán chi phí giảng dạy …
Quản lý tài chính: quản lý q trình thu chi học phí của học viên
Quản lý thông tin thư viện: quản lý thông tin về sách, giáo trình, luận văn, luận
án, mượn trả sách, cập thẻ, xuất bản và phát hành sách.
Quản lý tài sản, văn phòng: quản lý cơ sở vật chất (phòng học, trang thiết bị),
cơng cụ dụng cụ, q trình mua sắm, thanh lý tài sản, quản lý lịch đăng ký và

sử dụng phòng học, phòng họp…
Quản lý hợp tác quốc tế: quản lý các thông tin dự án hợp tác quốc tế, giảng
viên và học viên nước ngoài, tổ chức các buổi hội thảo quốc tế, các hoạt động
đối ngoại..

1.2 Các HTTT dùng trong các đơn vị đào tạo đại học
Các đơn vị đào tạo đại học là những đơn vị sự nghiệp có nhiều nghiệp vụ khác
nhau nên để đáp ứng nhu cầu quản lý và vận hành một cách hiệu quả cũng cần có các
hệ thống thơng tin quản lý hỗ trợ.
13


Trên thế giới, ở các trường đại học lớn thường có những hệ thống thơng tin tổng
thể đáp ứng tồn bộ các nghiệp vụ liên quan [16] [17]. Tại Việt Nam, các đơn vị đào
tạo đại học và sau đại học cũng đã bắt đầu triển khai và áp dụng các hệ thống thông tin
quản lý vào thực tiễn. Tuy nhiên, mức độ đáp ứng thường đơn lẻ, mỗi nghiệp vụ quản
lý thường có một hệ thống thơng tin quản lý riêng.
Dưới đây là một số hệ thống thông tin quản lý phổ biến:
-

Hệ thống quản lý đào tạo: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến tổ chức và
quản lý đào tạo. Một số chức năng chính mà hệ thống quản lý đào tạo cần được
đáp ứng:
o Quản lý kế hoạch và chương trình đào tạo
o Quản lý học phần
o Quản lý đối tượng chính sách, trợ cấp
o Quản lý lịch học, đợt học

-


o Quản lý tuyển sinh
o Quản lý hồ sơ học viên
o Quản lý quá trình học tập
Hệ thống quản lý khoa học: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến các hoạt
động khoa học trong đơn vị đào tạo. Một số chức năng chính cần được đáp
ứng:
o Quản lý kế hoạch nghiên cứu khoa học
o Quản lý đề tài khoa học và quá trình thực hiện đề tài
o Quản lý giáo trình khoa học

-

-

o Quản lý các hoạt động khoa học
Hệ thống quản lý cán bộ: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến quản lý cán bộ
giảng viên liên quan đến đơn vị đào tạo. Một số chức năng chính của hệ thống:
o Quản lý thông tin hồ sơ cán bộ
o Quản lý đánh giá chất lượng cán bộ
o Quản lý xét duyệt, bổ nhiệm chức danh
o Quản lý phân cơng giảng dạy, chi phí giảng dạy
Hệ thống quản lý thƣ viện: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến thông tin tư
liệu, thư viện của đơn vị đào tạo. Một số chức năng chính của hệ thống:
o
o
o
o
o
o


Quản lý luận văn, luận án
Quản lý sách
Quản lý giáo trình
Quản lý phát hành tài liệu
Quản lý xuất, nhập sách
Quản lý mượn, trả sách
14


o Quản lý người đọc, thẻ thư viện
-

Hệ thống quản lý tài sản: đáp ứng các nghiệp vụ liên quan đến quá trình mua
bán, vận hành và sử dụng tài sản trong đơn vị đào tạo. Một số chức năng của
hệ thống:
o Quản lý tài sản, công cụ, dụng cụ: quá trình mua bán, sử dụng, thanh lý
tài sản.
o Quản lý tòa nhà, phòng học: sắp xếp địa điểm theo lịch học, đăng ký và
theo dõi sử dụng phòng họp, phịng hội thảo..

-

Cổng thơng tin học viên: là nơi để các học viên có thể theo dõi các thơng tin
liên quan đến quá trình học và tương tác với đơn vị đào tạo. Một số chức năng
chính:
o Đăng ký thơng tin về lịch học
o Tra cứu thời khóa biểu
o Tra cứu điểm
o Cập nhật thông tin về lịch thi, các quy định, biểu mẫu…


Ngoài các hệ thống trên, tùy từng nhu cầu và khả năng của từng đơn vị đào tạo
đại học khác nhau mà có những hệ thống thơng tin quản lý khác như: Hệ thống quản
lý khoa học; Hệ thống quản lý hành chính, điều hành tác nghiệp ...

1.3 Thực trạng ứng dụng CNTT trong một số đơn vị đào tạo Đại học tại
Việt Nam
Qua khảo sát thực tế tại một số cơ sở đào tạo đại học và sau đại học tại Việt
Nam như Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Đại học kinh tế quốc dân, Học viện Khoa học xã
hội... phần lớn các đơn vị này cũng đã đang từng bước đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
các hoạt động điều hành tác nghiệp. Tuy nhiên, hầu hết mới chỉ dừng lại ở việc xây
dựng và triển khai hệ thống thơng tin đáp ứng nghiệp vụ chính như quản lý đào tạo hoặc
hệ thống quản lý thư viện. Ngoài ra, các hệ thống này thường hoạt động độc lập và
khơng có sự gắn kết với nhau, thường gặp phải một số vấn đề chung như dưới đây:
-

-

Thiếu tính hệ thống: Các hệ thống khơng xây dựng theo hướng tổng thể, mỗi
hệ thống thường do một đơn vị phát triển khác nhau đảm nhiệm, mỗi hệ thống
chỉ giải quyết các vấn đề liên quan đến một nghiệp vụ cụ thể, khơng có khả
năng tương tác, kết nối và chia sẻ dữ liệu hoặc rất hạn chế, thiếu tính thống
nhất trong sử dụng và vận hành, gây khó khăn/trở ngại cho người dùng.
Công nghệ phát triển cũ kỹ, lạc hậu: nhiều hệ thống được xây dựng từ cách đây
khá lâu, khơng có khả năng đáp ứng nhiều người dùng đồng thời, khơng có khả
năng đa nhiệm hoặc chạy trong mạng nội bộ, mạng internet. Khả năng bảo mật
của các hệ thống thường chưa được chú ý dẫn đến độ an toàn dữ liệu thường thấp.

15



Chính vì vậy, nhu cầu xây dựng hệ thống thơng tin tổng thể đáp ứng được tất cả
các nghiệp vụ trong các đơn vị đào tạo đại học và sau đại học ngày càng cấp thiết. Hệ
thống phải được thiết kế đồng bộ, có khả năng mở rộng, phát triển thêm các tính năng
mới, đáp ứng các nghiệp vụ mới một cách dễ dàng và linh hoạt, tương tác và chia sẻ
dữ liệu với các hệ thống khác.
Để xây dựng được hệ thống đáp ứng được các tiêu chuẩn này cũng cần phải
xem xét đến các phương pháp luận phù hợp, trong đó cách tiếp cận theo hướng kiến
trúc tổng thể để xây dựng giải pháp là tương đối phù hợp và đã được chứng minh tính
hiệu quả trong thực tiễn.
Bảng khảo sát việc triển khai và ứng dụng các hệ thống thông tin quản lý tại
một số trường đại học tại Việt Nam:

Hệ thống thông tin Đại học Bách Khoa Đại học kinh tế Học Viện
quản lý
Hà Nội
quốc dân
học Xã Hội
Hệ thống quản lý Có
đào tạo



Khơng

Hệ thống quản lý Có
khoa học

Khơng

Khơng


Hệ thống thơng tin Có
thư viện





Hệ thống quản lý Có
cán bộ

Khơng



Hệ thống quản lý Có
tài sản



Khơng

Hệ thống quản lý Có
tài chính





Hệ thống quản lý Khơng

hợp tác quốc tế

Khơng

Khơng

Các hệ thống có Khơng
liên kết với nhau

Khơng

Khơng

Khoa

Bảng 1.1: Bảng điều tra ứng dụng CNTT tại một số trường Đại học
Từ việc phân tích các nghiệp vụ chính tại các đơn vị đào tạo Đại học [9] cũng
như các thực trạng ứng dụng các Hệ thống thông tin trong quản lý tại các đơn vị này,
ta thấy rằng nhu cầu xây dựng một hệ thống thông tin tổng thể là một nhu cầu tất yếu
và thiết thực. Nó giúp giải quyết được các vấn đề quản lý thông tin đào tạo một cách
đồng bộ, tối ưu các quy trình nghiệm vụ cũng như chi phí đầu tư vận hành.
16


CHƢƠNG 2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HTTT TỔNG THỂ CHO CÁC
ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC DỰA TRÊN CÁCH TIẾP CẬN KIẾN TRÚC
TỔNG THỂ

2.1 Tổng quan về kiến trúc tổng thể
Bài toàn xây dựng HTTT tổng thể là một bài toán phức tạp, liên quan đến nhiều

đối tượng và thành phần cách nhau, từ con người, cơ sở vật chất, quy trình, thể chế,
nguồn lực, chi phí ... Nếu không xây dựng một HTTT tổng thể đúng phương pháp sẽ
dẫn đến đầu tư chồng chéo, các hệ thống khơng có tương tác, chia sẻ dữ liệu với nhau,
khó tích hợp và mở rộng trong tương lai [8].
Hướng tiếp cận xây dựng HTTT tổng thể theo cách tiếp cận kiến trúc tổng thể sẽ
giải quyết một cách triệt để bài toán trên.
Dưới đây ta sẽ từng bước tiếp cận những khái niệm liên quan đến Kiến trúc tổng
thể cũng như Quy trình xây dựng kiến trục tổng thể.
2.1.1 Một số khái niệm
Kể từ khi ra đời vào năm 1987 với khung kiến trúc tổng thể Zachman [12], thì EA
– Kiến trúc tổng thể đã được nhiều tổ chức đầu tư nghiên cứu, phát triển, và trong mỗi
nghiên cứu ấy, khái niệm Enterprise Architecture (EA) cũng được định nghĩa khá khác
nhau. Để nắm được bản chất đích thực của EA, chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa của
2 từ thành phần tạo nên từ EA, cũng như một số khái niệm EA phổ biến nhất.
Enterprise hay doanh nghiệp, xí nghiệp: theo từ điển Merriam – Webster được
định nghĩa là: “Một khái niệm trừu tượng mô tả một đơn vị của tổ chức kinh tế hay
hoạt động kinh tế; đặc biệt là tổ chức kinh doanh có hoạt động với một mục đích mang
tính hệ thống”. Tuy nhiên, trong việc nghiên cứu về Kiến trúc tổng thể, chúng ta cần
hiểu Enterprise theo nghĩa rộng: là mọi tổ chức (cơ quan quản lý nhà nước, doanh
nghiệp, xí nghiệp…), tập hợp các tổ chức (tập đồn, hiệp hội…) có cùng mục tiêu,
hoặc các ngành dọc trong cùng một tổ chức (như hệ thống tài chính kế tốn trong một
tập đồn…)
Architecture hay kiến trúc: theo từ điển Merriam – Webster được định nghĩa là:
“Nghệ thuật thiết kế và xây dựng các cấu trúc phức tạp với các thành phần có nhiều
chủng loại khác nhau cũng như cách thức chúng được tổ chức và tích hợp làm một
thống nhất hoặc một hình thức chặt chẽ”.

17



Enterprise Architecture hay Kiến trúc Tổng thể được hiểu theo một số khái niệm
sau:
- EA là quá trình dịch chuyển tầm nhìn và chiến lược kinh doanh làm thay đổi
doanh nghiệp một cách hiệu quả bằng cách tạo ra, truyền tải, và cải thiện các
ngun tắc và các mơ hình mô tả trạng thái cơ bản của doanh nghiệp trong
-

tương lai và cho phép nó hoạt động (Theo Gartner Group)
EA là sự quản lý một cách tối đa sự đóng góp của các nguồn lực, đầu tư IT và
các hoạt động phát triển hệ thống để đạt được một mục đích chung. Kiến trúc
mơ tả rõ ràng mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược và các mục tiêu cụ thể
thông qua việc đầu tư cải thiện đo lường hiệu suất cho toàn bộ doanh nghiệp

-

-

-

-

hay một phần doanh nghiệp (Theo US Federal EA) [19]
Thiết kế nghiệp vụ và sự gắn kết hệ thống CNTT là một phần của EA. Các nhà
kiến trúc tìm kiếm sự gắn kết giữa quy trình và cấu trúc doanh nghiệp để CNTT
hỗ trợ hiệu quả. (Wegmann et al. 2005).
Mục đích chính của EA là thông báo, hướng dẫn và hạn chế các quyết định của
doanh nghiệp đặc biệt là các đầu tư cho IT (US Chief Information Officer
Council).
EA là sự hiểu biết về tất cả các thành phần khác nhau mà tạo nên doanh nghiệp
và cách các thành phần này tương tác với nhau. (Institute For Enterprise

Architecture Developments).
EA bao gồm tầm nhìn, nguyên tắc, các chuẩn và các quy trình nhằm hướng dẫn
việc mua, thiết kế và triển khai công nghệ trong doanh nghiệp (Forrester
Research).

Theo ISO/IEC 42010: 2007: EA là tổ chức cơ bản của một hệ thống bao gồm:
-

Các bộ phận cấu thành nên hệ thống đó
Quan hệ giữa các bộ phận với nhau và với mơi trường ngồi
Các ngun tắc chỉ đạo việc thiết kế và phát triển các bộ phận đó

Hiểu một cách tổng quát nhất: EA của một tổ chức là bản thiết kế, quy hoạch tổng
thể thống nhất từ đầu cho tồn bộ q trình xây dựng, phát triển của tổ chức đó.
Hiện nay, thế giới có rất nhiều phương pháp xây dựng kiến trúc tổng thể. Mỗi
phương pháp này khác nhau về hướng tiếp cận, cách thức triển khai và đối tượng áp
dụng. Theo báo cáo của Roger Sessions [11] hiện có tới 90% Kiến trúc tổng thể được
xây dựng từ một trong 4 khung kiến trúc sau:

18


Khung kiến trúc Zachman (The Zachman Framework for Enterprise
Architectures) [12], Khung kiến trúc TOGAF (The Open Group Architectural
Framework - TOGAF) [13], Kiến trúc Chính phủ liên bang Mỹ FEA (The Federal
Enterprise Architecture) [17], Phƣơng pháp luận Gartner (The Gartner
Methodology)
Ở Việt Nam: Mơ hình ITI-GAF [4] được các chun gia tại Viện CNTT - ĐH
Quốc gia Hà Nội đề xuất và sử dụng để xây dựng kiến trúc hay nói cách khác là xây
dựng quy hoạch CNTT cho cơ quan, tổ chức.

2.1.2 Thành phần của Kiến trúc tổng thể:
Trên thế giới hiện nay, mặc dù có nhiều loại Kiến trúc Tổng thể, do các tổ chức
khác nhau phát triển, nhưng hầu hết các Kiến trúc tổng thể - EA đều bao gồm 4 kiến
trúc chính [18]:
-

Kiến trúc Nghiệp vụ (Bussiness Architecture): bao gồm chiến lược phát triển,
hệ thống quản lý, cơ cấu tổ chức và các quy trình nghiệp vụ chủ yếu của một hệ
thống.

-

Kiến trúc thông tin (Information Architecture): cấu trúc các dữ liệu vật lý
(văn bản, sách…) và logic (dữ liệu số hóa) của hệ thống và cơng cụ để quản lý
các dữ liệu đó.

-

Kiến trúc Ứng dụng (Application Architecture): các Hệ thống ứng dụng phải

-

được sử dụng, tương tác giữa chúng với nhau và quan hệ của chúng với các quy
trình nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống.
Kiến trúc Công nghệ (Technology Architecture): mô tả hạ tầng phần cứng và
phần mềm cần thiết để triển khai ba lớp kiến trúc nói trên, bao gồm: hạ tầng
CNTT, các phần mềm lớp giữa, mạng truyền thông và các chuẩn.

19



Hình 2.1 Mơ hình kiến trúc tổng thể
2.1.3 Giá trị của Kiến trúc tổng thể
Cũng giống như vai trò của Kiến trúc trong xây dựng, Kiến trúc Tổng thể - EA
đóng một vai trị vơ cùng to lớn trong việc xây dựng, cải tổ, phát triển của mỗi tổ
chức, cơ quan, doanh nghiệp [6]. Khi quy mơ tổ chức cịn nhỏ, ta có thể khơng thấy rõ
vai trị của Kiến trúc tổng thể, bởi tất cả các nguồn lực cũng như các vấn đề phát sinh
đều với số lượng không đáng kể, và trực quan, khơng q khó để kiểm sốt. Tuy
nhiên, tình hình sẽ khác đi rất nhiều khi tổ chức phát triển, mở rộng quy mô. Lúc này,
số lượng nguồn lực tăng cao, các vấn đề phát sinh trong nghiệp vụ nhiều và dễ dàng
gây ra sự quá tải, mất kiểm sốt; hệ thống thơng tin ngày càng trở nên phức tạp, tốn
kém, khó điều hành, khả năng đáp ứng kém [3]. Đây chính là lúc thấy rõ nhất vai trò
của Kiến trúc tổng thể. Một trong những xu hướng tất yếu hiện nay là áp dụng cách
tiếp cận và ứng dụng Kiến trúc tổng thể trong các bộ, ngành, chính phủ [4] [5]. Nó
giúp cho tổ chức:
-

Đồng bộ hóa CNTT với nghiệp vụ, mang lại sức mạnh tổng hợp từ các nguồn khác
nhau, các bộ phận khác nhau của một tổ chức.
Tránh được việc đầu tư trùng chéo, lặp lại

20


-

Xây dựng được bộ tiêu chuẩn cho toàn bộ hệ thống, nên dễ dàng phối hợp, chia sẻ
giữa các dự án cũng như mở rộng hệ thống.
- Xây dựng được quy trình đầu tư rõ ràng, giảm bớt thời gian thực hiện đầu tư…


Hình 2.2: Lợi ích của EA
2.1.4 Quy trình xây dựng Kiến trúc Tổng thể

Hình 2.3: Quy trình xây dựng Kiến trúc tổng thể
Quy trình bao gồm 3 bước chính [10]:

21


 Mô tả kiến trúc hiện tại (As-Is): Qua quá trình khảo sát và đánh giá hiện trạng,
ta dựng lại kiến trúc hiện tại của hệ thống. Qua đó có thể xác định được vấn đề
của hệ thống hiện tại.
 Mô tả kiến trúc tương lại (To-Be): Là kiến trúc cần đạt tới của tổ chức dựa
trên Khung Kiến trúc, tầm nhìn của tổ chức và sự lựa chọn cơng nghệ.
 Kế hoạch chuyển đổi (Transition Plan): Từ Kiến trúc hiện tại và Kiến trúc
tương lai, xây dựng các bước bao gồm các giải pháp, và trình tự, độ ưu tiên cần
thực hiện để chuyển từ hiện tại sang kiến trúc tương lai.
2.1.5 Xây dựng HTTT tổng thể theo hƣớng tiếp cận kiến trúc tổng thể
Hệ thống quản lý thông tin tổng thể hay HTTT tổng thể (Enterprise content
management) được hiểu là nền tảng ứng dụng, cung cấp các chức năng cơ bản thu
thập, quản lý, lưu trữ, bảo quản và phân phối hiệu quả nguồn nội dung, thông tin phi
cấu trúc của tổ chức.
Hệ thống quản lý thông tin tổng thể có 3 đặc tính [8]:
-

Đặc tính thứ nhất: hệ thống quản lý thông tin tổng thể như là một phần mềm
trung gian (middleware), cho phép tích hợp, kết nối các thành phần ứng dụng
trong hệ thống. Hệ thống quản lý thông tin tổng thể được triển khai để khắc
phục những hạn chế do sự hoạt động riêng rẽ của các phần mềm ứng
dụng trong tổ chức, đặc biệt tự động khớp nối quy trình nghiệp vụ ở các khâu

chuyển đổi dữ liệu từ phi cấu trúc sang có cấu trúc. Hệ thống thông tin tổng thể
cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết cho hệ thống thông tin dựa trên nền tảng web.
Trong đặc tính này, ứng dụng tích hợp tổng thể (EAI - Enterprise Application
Integration) và kiến trúc hướng dịch vụ (SOA - Service-Oriented
Architecture) đóng vai trị quan trọng trong việc triển khai hệ thống quản lý
thông tin tổng thể.

-

Đặc tính thứ hai: các thành phần/phân hệ (thu thập, quản lý, lưu trữ, bảo quản,
phân phối) của hệ thống quản lý thông tin tổng thể như là những dịch vụ độc
lập. Các chức năng này được khai thác như các dịch vụ dùng chung, cho phép
tất cả các ứng dụng trong tổ chức có liên quan đều có thể sử dụng, nhờ vậy tổ
chức tránh được đầu tư trùng lặp. Trong đặc tính này, tiêu chuẩn cho các giao
diện kết nối giữa dịch vụ khác nhau đóng vai trò quan trọng trong việc triển
khai hệ thống quản lý thơng tin tổng thể.

-

Đặc tính thứ ba: hệ thống quản lý thông tin tổng thể như là một tổng kho lưu
trữ thống nhất cho tất cả các loại thông tin của tổ chức. Dữ liệu cấp tổ chức do
tất cả các ứng dụng xử lý sẽ lưu trữ tập trung tại một kho thống nhất, đảm bảo
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho tất cả các ứng dụng. Nhờ vậy, tổ chức
loại bỏ tính thiếu nhất quán về thông tin, dữ liệu và giảm thiểu được chi phí lưu
trữ. Trong đặc tính này, việc quản lý vịng đời của tài liệu (chứa dữ liệu, thông
22


tin) đóng vai trị quan trọng trong việc triển khai hệ thống quản lý thơng tin
tổng thể.

Từ những phân tích về kiến trúc tổng thể và đặc trưng của HTTT tổng thể kể trên
là tiền đề cho việc xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghệ cần đạt được cho
HTTT tổng thể cho các đơn vị đào tạo sau đại học.

2.2 Áp dụng cách tiếp cận EA để xây dựng HTTT tổng thể
Nhữ đã phân tích ở trên, để xây dựng hệ thống thông tin cho đơn vị đào tạo sau
đại học một cách toàn diện, cần xây dựng theo hướng tiếp cận kiến trúc tổng thể, nhắm
tới việc tích hợp tồn diện các hoạt động, nghiệp vụ, thông tin của đơn vị đào tạo sau
đại học, tiến tới xây dựng một hệ thống thông tin tổng thể [3].
Phần này sẽ tiếp cận theo hướng xây dựng các thành phần kiến trúc chính (Kiến
trúc nghiệp vụ, kiến trúc thông tin, kiến trúc ứng dụng, kiến trúc công nghệ) phù hợp
với đặc thù của các đơn vị đào tạo sau đại học. Từ đó sẽ đề xuất giải pháp về kiến trúc
hệ thống thông tin tổng thể cho các đơn vị này.
2.2.1 Kiến trúc nghiệp vụ
2.2.1.1 Các nguyên tắc nghiệp vụ của đơn vị đào tạo sau đại học
Các nguyên tắc nghiệp vụ là cơ sở cho sự phát triển vàp áp dụng Kiến trúc tổng thể
(EA) và Kiến trúc Nghiệp vụ (BA) nói riêng.
STT

Nguyên Tắc

Nội Dung

1

Thỏa mãn sự mong đợi Toàn bộ các hoạt động của học viện tạp trung
của học viên, cán bộ vào việc đào học viên, nâng cao chất lượng đào
giảng viên.
tạo và đội ngũ giảng dạy.


2

Phù hợp các tiêu chuẩn

3

Các quy trình nghiệp Các quy trình nghiệp vụ quản lý đào tạo và hỗ
thống nhất
trợ hoạt động đào tạo thống nhất giữa tất cả các
cơ sở đào tạo.

4

Phối hợp giữa các tổ Các nghiệp vụ liên quan giữa các phòng ban, tổ
chức, phòng ban

Tất cả các hoạt động trong đơn vị đào tạo Đại
học và sau đại học phải phù hợp với các quy
trình đào tạo tiêu chuẩn của Bộ Giáo Dục và
đào tạo

chức trong đơn vị đào tạo đại học có liên kết
chặt chẽ với nhau, không chồng chéo.

23


2.2.1.2 Kiến trúc nghiệp vụ chính của các đơn vị đào tạo đại học

Hình 2.4: Tổng quan các nghiệp vụ chính tại đơn vị đào tạo đại học

Với đặc thù là một đơn vị đào tạo, nghiệp vụ cốt lõi của các đơn vị đào tạo đại
học và sau đại học là Quản lý đào tạo [9]. Các nghiệp vụ khác sẽ phục vụ cho việc tổ
chức, vận hành và bổ trợ cho nghiệp vụ Quản lý đào tạo. Trong tương lai có thể phát
sinh những nghiệp vụ mới nhưng vẫn phải đảm bảo tính đồng nhất và tương tác với
Quản lý đào tạo.
2.2.2 Kiến trúc thông tin
Sau khi xây dựng Kiến trúc Nghiệp vụ, cần tiến hành xây dựng Kiến trúc Thông tin
với các yêu cầu về thông tin hỗ trợ các chức năng cũng như quy trình nghiệp vụ của
đơn vị đào tạo đại học. Các thành phần chính trong Kiến trúc Thơng tin bao gồm:
 Các ngun tắc dữ liệu.
 Mơ hình dữ liệu để hỗ trợ các quy trình nghiệp vụ.
2.2.2.1 Các nguyên tắc dữ liệu
STT

1

Nguyên tắc

Nội dung

Dữ liệu là nguồn tài nguyên có giá trị đối với một tổ
chức năng chung cũng như đơn vị đào tạo đại học nói
Dữ liệu là nguồn tài
riêng, đặc biệt là một số dữ liệu quan trọng như thông
nguyên có giá trị
tin về q trình học tập của học viên, các cơng trình
khoa học, bài báo, tạp chí ...

24



2

Dữ liệu được chia sẻ trong toàn đơn vị đào tạo vì vậy
Dữ liệu là tài sản được
người dùng có thể truy cập vào dữ liệu được phép để
chia sẻ
thực hiện nhiệm vụ của mình.

3

Dữ liệu có thể truy cập

4

Dữ liệu tạo ra có thể được tổng hợp cho mục đích tính
Dữ liệu có thể được tổng
tốn, thống kê liên quan đến việc đánh giá kết quả của
hợp
hoạt động đào tạo.

5

Mỗi đơn vị đào tạo đại học có định nghĩa cụ thể và rõ
Dữ liệu được sở hữu rõ ràng về việc đơn vị phòng ban nào sở hữu và được truy
ràng
cập những dữ liệu nào, dữ liệu nào được truy cập
chung, dữ liệu nào truy cập riêng.

6


Dữ liệu phải được bảo Những dữ liệu xử lý, lưu giữ và phổ biến được bảo vệ
mật và an toàn
tránh sự truy cập, sử dụng và tiết lộ trái phép.

Dữ liệu phù hợp có thể truy cập được và ln sẵn có
cho người dùng khi cần.

2.2.2.2 Nguyên tắc thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu
- Có cơ chế chống truy cập bất hợp pháp vào CSDL.
-

Khả năng thao tác song hành trên các bảng dữ liệu phân vùng CSDL.

-

Lưu trữ được nhiều loại dữ liệu trên CSDL.

-

Người tạo CSDL phải là người có quyền quản trị hệ thống hoặc quản trị cơ sở
dữ liệu. Người sử dụng khác không tạo ra CSDL sẽ không được phép truy cập
vào hệ thống.

-

Người sử dụng trong ứng dụng không được phép truy cập CSDL bằng các
cách ngoài thao tác trên Hệ thống.

-


Áp dụng cơ chế mã hóa trong suốt và hiệu quả cho tồn bộ dữ liệu và các tập
tin nhật kí trên hệ thống CSDL. Đặc biệt với một số dữ liệu nhạy cảm như dữ
liệu điểm thi, điểm tuyển sinh, chỉ những người có quyền mới có thể được
xem và sửa đổi. Trường hợp sửa đổi trái phép (ví dụ can thiệp trực tiếp vào hệ
quản trị CSDL) hệ thống phải phát hiện và cảnh báo ngay lập tức.

-

Có khả năng giám sát dữ liệu được thay đổi, bổ sung, cũng như cho phép quản
lý CSDL bằng nhiều công cụ và chính sách, nhằm hỗ trợ tối đa cho chuyên
viên quản trị trong việc quản lý, kiểm soát và giám sát vận hành hệ thống một
cách đơn giản và nhanh chóng.

-

Có đầy đủ các cơ chế sao lưu dự phòng - khôi phục hệ thống CSDL theo
nhiều phương pháp nhằm đối phó với các nguy cơ rủi ro xảy ra trên hệ thống.

-

Dựa trên số lượng người dùng, yêu cầu ước tính về xử lý và lưu trữ dữ liệu
của các nghiệp vụ quản lý, hệ thống phảicần hệ quản trị CSDL sau: Microsoft
SQL Server
25


×