Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng hệ thống thông tin quản lý quá trình học tập của sinh viên trường đại học tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ

TRƯƠNG HẢI

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
Q TRÌNH HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

Chuyên ngành : Công nghệ thông tin
Mã số
: 1.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. NGUYỄN VĂN VỴ

Hà Nội - Năm 2004


i

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................ Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC............................................................................................................... i
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương I ................................................................................................................ 3
TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SINH VIÊN CỦA TRƢỜNG
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN .................................................................................... 3


1.1. Giới thiệu khái quát về trƣờng Đại học Tây Nguyên ...................................... 3
1.2. Thực trạng việc quản lý học tập của sinh viên ................................................ 3
1.3 Thực trạng của việc tin học hoá hiện nay......................................................... 4
1.4 Các vấn đề đặt ra và giải pháp cho chúng ....................................................... 5
1.5 Mục tiêu cần đạt của đề tài .............................................................................. 5
1.6. Những yêu cầu và hạn chế đặt lên hệ thống .................................................... 5
1.6.1. Yêu cầu đối với hệ thống chƣơng trình ..................................................... 5
1.6.2. Những ràng buộc và hạn chế ..................................................................... 6
Chương II ............................................................................................................... 7
MƠ HÌNH DỮ LIỆU KHÁI NIỆM NGỮ NGHĨA .............................................. 7
2.1. Mơ hình dữ liệu thực thể - mối quan hệ (E-R) ................................................ 7
2.1.1 Vai trò và ý nghĩa của mơ hình .................................................................. 7
2.1.2 Các thành phần cơ bản của mơ hình ........................................................... 8
2.2. Các khái niệm và ký pháp .............................................................................. 8
2.2.1. Thực thể ................................................................................................... 8
2.2.2. Thuộc tính ................................................................................................ 8
2.2.3 Các mối quan hệ ........................................................................................ 9
2.3 Xây dựng một mô hình dữ liệu khái niệm..................................................... 10
2.3.1 Liệt kê, chính xác hố và lựa chọn các thơng tin cơ sở. ............................ 11
2.3.2 Xác định các thực thể và các thuộc tính của nó, sau đó xác định thuộc tính
định danh cho mỗi thực thể tìm đƣợc. ............................................................... 11
2.3.3. Xác định các mối quan hệ và các thuộc tính riêng của nó. ....................... 12
2.3.4. Vẽ biểu đồ mơ hình thực thể - mối quan hệ và xác định bản số cho các
thực thể tham gia trong mối quan hệ. ................................................................ 12
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


ii


2.3.5. Chuẩn hoá và thu gọn biểu đồ ................................................................. 13
2.4. Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình dữ liệu logic ......................................... 13
2.4.1. Các bƣớc chuyển mơ hình E-R sang mơ hình quan hệ ............................ 13
2.4.2. Những mặt mạnh của mơ hình khái niệm dữ liệu ngữ nghĩa.................... 17
Chương III ........................................................................................................... 18
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP ............................................. 18
3.1. Một số quy định (quy tắc nghiệp vụ) ............................................................ 18
3.2 Mơ tả bài tốn: .............................................................................................. 19
3.3. Mơ hình nghiệp vụ của hệ thống .................................................................. 22
3.3.1 Biểu đồ ngữ cảnh ..................................................................................... 22
3.3.2 Sơ đồ phân rã chức năng gộp ................................................................... 22
3.3.3 Các biểu đồ phân rã chức năng chi tiết ..................................................... 23
3.3.4 Mô tả chi tiết các chức năng: ................................................................... 25
3.3.5 Các thực thể dữ liệu sử dụng .................................................................... 28
3.3.6 Ma trận thực thể chức năng ...................................................................... 29
3.4. Mơ hình mơ tả xử lý nghiệp vụ..................................................................... 30
3.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 ................................................................... 30
3.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 ................................................................... 31
3.5 Mơ hình dữ liệu............................................................................................. 34
3.5.1 Liệt kê, chính xác hố, chọn lọc thơng tin ................................................ 34
3.5.2 Xác định thực thể, gắn thuộc tính............................................................. 41
3.5.3 Biểu đồ mơ hình thực thể-mối quan hệ .................................................... 44
Chương IV ............................................................................................................ 45
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MỚI ............................................................................ 45
4.1 Thiết kế hệ thống lơgic (Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình quan hệ) .......... 45
4.1.1. Thực thể  quan hệ: .............................................................................. 45
4.1.2 Mối quan hệ  quan hệ:.......................................................................... 45
4.1.3 Chuẩn hoá................................................................................................ 46
4.1.4 Sơ đồ mơ hình dữ liệu quan hệ................................................................ 47

4.2 Thiết kế hệ thống vật lý ................................................................................. 48
4.2.1. Lựa chọn phần mềm nền ......................................................................... 48
4.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý ..................................................................... 48
4.2.3 Thiết kế các luồng hệ thống ..................................................................... 54
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


iii

Chương V ............................................................................................................. 62
GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG CÀI ĐẶT .......................................................... 62
5.1 Hệ thống thực đơn ......................................................................................... 62
5.2 Những giao diện chủ yếu và hƣớng dẫn sử dụng ........................................... 63
5.2.1 Thay đổi mật khẩu CSDL ........................................................................ 63
5.2.2 Thay đổi đƣờng dẫn đến CSDL: .............................................................. 64
5.2.3 Đăng nhập vào chƣơng trình .................................................................... 64
5.2.4 Quản lý dữ liệu ........................................................................................ 65
5.2.5 Quản lý chƣơng trình ............................................................................... 66
5.2.6 Quản lý danh sách học, thi ...................................................................... 67
5.2.7 Quản lý thi ............................................................................................... 70
5.2.8 Tổng hợp điểm ........................................................................................ 73
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 76
B. PHỤ LỤC ........................................................................................................ 77
1. Mã nguồn của một số chức năng ..................................................................... 77
2. Các kết quả đƣa ra........................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 89

Luận văn cao học – Trương Hải


Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


1

LỜI NĨI ĐẦU
Cơng tác quản lý đào tạo trong trƣờng đại học là công việc phức tạp, rất cần sự
hỗ trợ của công nghệ thông tin. Trƣờng Đại học Tây Nguyên những năm qua chƣa
áp dụng đƣợc hệ thống quản lý đào tạo nhƣ các trƣờng đại học khác do có những
đặc thù riêng. Rất nhiều sự bất cập trong cơng tác quản lý nói chung và cơng tác
quản lý kết quả học tập của sinh viên nói riêng đặt ra đòi hỏi Nhà trƣờng giải quyết
để nâng cao chất lƣợng giảng dạy và đáp ứng yêu cầu phát triển quy mô ngày một
lớn của Trƣờng. Là cán bộ giảng dạy của Trƣờng, làm việc trong ngành công nghệ
thông tin, tơi ln cảm thấy mình phải có trách nhiệm trong việc hoàn thiện hoạt
động này với sự trợ giúp của Cơng nghệ thơng tin.
Trƣớc thực trạng đó, đƣợc sự đồng ý của Khoa công nghệ thông tin, ĐHQG
Hà Nội cũng nhƣ sự nhiệt tình giúp đỡ của Trƣờng Đại học Tây ngun mong muốn
có đƣợc một chƣơng trình để quản lý hiệu quả công tác đào tạo hiện nay của
Trƣờng, tôi chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý quá trình học tập
của sinh viên trường Đại học Tây Nguyên” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của
mình. Thực hiện đề tài này, trƣớc hết nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết đang đƣợc đặt
ra của Trƣờng, sau nữa là cố gắng vận dụng các kiến thức thu nhận đƣợc trong quá
trình học tập vào thực tế, qua đó tích luỹ kinh nghiệm phục vụ cơng tác giảng dạy
sau này.
Nội dung đề tài gồm những phần sau:
Chương 1:Tổng quan về tổ chức và quản lý sinh viên trƣờng Đại học Tây
Ngun.
Chương 2: Mơ hình dữ liệu khái niệm ngữ nghĩa
Chương 3: Phân tích hệ thống quản lý học tập.

Chương 4: Thiết kế hệ thống mới.
Chương 5: Giới thiệu về hệ thống cài đặt.
Kết luận
Luận văn này đƣợc hồn thành là nhờ có sự giúp đỡ, động viên của Trƣờng
Đại học tây Nguyên, sự tận tình giúp đỡ của các thầy và cán bộ Khoa Công nghệ
thông tin, sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ. Tôi xin gửi lời cám
ơn chân thành và biết ơn sâu sắc đến các thầy, đến Khoa Công nghệ, đến Trƣờng
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


2

Đại học Tây Nguyên và tất cả bạn bè, ngƣời thân đã giúp tơi hồn thành bản luận
văn này.
Do giới hạn về thời gian, đề tài chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề quản lý
điểm và kết quả học tập của sinh viên thuộc trƣờng Đại học Tây Nguyên cho phù
hợp với hoàn cảnh trang thiết bị về tin học của trƣờng còn hạn chế. Những vấn đề
liên quan sẽ đƣợc giải quyết trong các nghiên cứu triển khai khác khi điều kiện cho
phép. Với điều kiện và khả năng cá nhân có hạn, đề tài khơng tránh khỏi những sai
sót, rất mong sự đóng góp, xây dựng của q thầy cơ và và các bạn đồng nghiệp để
đề tài ngày một hoàn thiện hơn.
ĐakLak, ngày 24 tháng 07 năm 2004
Học Viên
Trƣơng Hải

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN



3

Chương I
TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SINH VIÊN CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
1.1. Giới thiệu khái quát về trƣờng Đại học Tây Nguyên
Trƣờng Đại học Tây Nguyên đƣợc thành lập vào ngày 11 tháng 11 năm 1977
trên tỉnh Đăk Lăk, cách thành phố Buôn Ma Thuột chừng 4 km về phía nam.
Trƣờng Đại học Tây Nguyên là trƣờng đại học đa ngành, nhiệm vụ chủ yếu là đào
tạo học viên có trình độ đại học, cung cấp nguồn nhân lực có đủ sức khỏe và năng
lực đáp ứng nhu cầu về nhân lực ở khu vực miền Trung và Tây nguyên.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của trƣờng gồm:
– 01 Hiệu trƣởng
– 02 Phó hiệu trƣởng.
– 05 phòng chức năng: phòng Đào tạo, phòng Hành chính quản trị, phịng Quản
trị thiết bị, phịng Tài vụ kế tốn, phịng Cơng tác chính trị & Quản lý sinh
viên.
– 03 trung tâm: Trung tâm Khảo thí, TT Tƣ liệu và Thƣ viên, TT phục vụ sinh
viên.
– 7 khoa: khoa Y dƣợc, khoa Nông lâm, khoa Kinh tế - QTKD, khoa Sƣ phạm,
khoa Mác - Lê nin, khoa Dự bị và Tại chức.
– Hai hình thức đào tạo: Chính qui và phi chính qui.
– Tổng số sinh viên hiện nay là trên 6000.

1.2. Thực trạng việc quản lý học tập của sinh viên
Trƣờng Đại học Tây Nguyên là một trƣờng đại học đa ngành, đa lĩnh vực,
đang áp dụng hệ thống niên chế. Sinh viên đƣợc tổ chức theo lớp cùng chuyên
ngành, số lƣợng môn học phụ thuộc vào kế hoạch học tập do Nhà trƣờng phê duyệt

hàng năm. Hết thời gian học, Trung tâm Khảo thí sẽ tổ chức và quản lý thi. Công
việc của Trung tâm khảo thí bắt đầu từ việc lên lịch thi, tổ chức thi, tạo, ghi phách
và rọc phách. Sau đó giao bài thi đã ghi phách cho giáo viên chấm thi. Khi chấm
xong, giáo viên nộp kết quả, Trung tâm sẽ ráp phách và cùng với giáo viên, Thanh
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


4

tra đào tạo kiểm tra, nếu khơng có sai sót sẽ in ra và ký nhận vào 03 bảng điểm.
Cho đến lúc này kết quả thi đã đƣợc công nhận chính thức. Trong 03 bảng điểm
trên sẽ đƣợc gửi về cho Khoa chủ quản, phòng Đào tạo và 01 bảng cho Trung tâm
Khảo thí lƣu trữ. Bảng điểm sẽ đƣợc nhân bản từ Khoa, gửi về cho lớp trƣởng các
lớp sinh viên. Việc quản lý điểm sẽ do phòng Đào tạo và Khoa thực hiện bằng cách
nhập bảng điểm từ Trung tâm Khảo thí vào sổ điểm của riêng mình (chủ yếu là
bảng tính Excel).
Qui trình trên gặp phải một số vấn đề trở ngại cơ bản sau đây:
– Việc nhập lại bảng điểm ở Khoa và phòng Đào tạo dễ gây nhiều sai sót.
– Khơng đáp ứng đƣợc các nhu cầu đa dạng của các đối tƣợng khác nhau nhƣ:
Kết quả học tập của một sinh viên, một lớp, một môn, kết quả sinh viên thi lại,
học lại, kết quả xét tốt nghiệp...
– Không công khai đƣợc kế hoạch đào tạo, học tập cho mọi ngƣời.
– Thời gian kết quả thi đi từ Trung tâm khảo thí đến khoa rồi đến lớp là rất dài
và không đảm bảo độ tin cậy (nhiều bảng điểm không đến được nơi cần đến).
Hiện tƣợng thất lạc bảng điểm khơng có cơ sở để xác định. Tình trạng này
khiến sinh viên phải cố tìm kết quả học tập của mình ở các đơn vị hữu quan
khác nhau nhƣ Trung tâm khảo thí, phịng Đào tạo và Khoa. Khi biết đƣợc kết
quả không đạt (Có thể do thất lạc bảng điểm) thì thời gian học trả nợ đã qua,

thậm chí đã hết thời gian đƣợc học trả nợ để tốt nghiệp (3 năm sau khi khoá
học kết thúc).

1.3 Thực trạng của việc tin học hoá hiện nay
Là một trƣờng đại học cách xa các trung tâm văn hố lớn nên có nhiều hạn chế
trong việc ứng dụng tin học. Tuy vậy, việc trang bị và sử dụng các công cụ tin học
cũng đã và đang phát triển trong trƣờng. Trong trƣờng có:
– 01 phịng 100 máy dùng chung cho sinh viên toàn trƣờng thực tập.
– 01 phòng 40 máy riêng của khoa Kinh tế
– 01 phòng 18 máy dành cho truy cập internet đang đƣợc đƣa vào sử dụng.
– 01 phòng 06 máy phục vụ việc tra tìm sách của Trung tâm Thƣ viện
– Các khoa và phịng ban đều có từ 5 đến10 máy tính riêng.
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Cơng nghệ - ĐHQGHN


5

– Trung tâm Khảo thí dùng 03 máy nối mạng ngang hàng để tổ chức thi.
Các ứng dụng hiện nay chủ yếu vẫn là soạn thảo văn bản và bảng tính Excel

1.4 Các vấn đề đặt ra và giải pháp cho chúng
Vấn đề

Giải pháp

- Tình trạng khơng đồng bộ của kết - Tổ chức nhập liệu một nơi, dùng ở
quả thi giữa các bộ phận
nhiều nơi

- Tính chính xác của kết quả học tập - Dữ liệu lƣu trữ một nơi, đƣợc bảo
chƣa đảm bảo
mật và dùng chung
- Ngƣời dùng chậm nhận đƣợc kết - Kết quả đƣợc cung cấp thƣờng trực
quả
trên mạng
- Việc đăng ký thi lại, trả nợ và tổ - Thông báo thông tin tổ chức thi lại
chức thi không kịp thời do thiếu
trên mạng cùng với việc thơng báo
thơng tin
nhƣ đã làm
- Khó khăn chuyển giao dữ liệu với - Truyền dữ liệu trên mạng
điều kiện địa lý xa cách

1.5 Mục tiêu cần đạt của đề tài
Xây dƣng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung phù hợp với thực trạng quản lý
của trƣờng Đại học Tây Nguyên. Đồng thời dữ liệu cần thiết phải phân tán trên
nhiều nơi khác nhau mà vẫn đảm bảo đƣợc tính đồng bộ và chính xác.
Xây dựng hệ thống chƣơng trình quản lý đáp ứng đƣợc các yêu cầu quản lý
đặt ra, phù hợp với cấu hình máy thấp, đơn lẽ, dữ liệu vào một lần dùng ở nhiều nơi.
Kết quả học tập của sinh viên đƣợc phân phối và công bố kịp thời cả bằng văn bản
và trên mạng ..

1.6. Những yêu cầu và hạn chế đặt lên hệ thống
1.6.1. Yêu cầu đối với hệ thống chƣơng trình
Hệ thống chƣơng trình đƣợc xây dựng cần đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau:
– Của người sử dụng : Giao diện thân thiện, đào tạo nhanh, dễ sử dụng và ln
có hệ thống giúp đỡ, hƣớng dẫn trực quan.
– Đòi hỏi của hoạt động quản lý: Tốc độ nhanh, an toàn bảo mật cao, kết quả
chính xác theo thời gian, dữ liệu dễ sao chép và đồng bộ.

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


6

1.6.2. Những ràng buộc và hạn chế
– Về thiết bị: Máy tính cấu hình tƣơng đối để nối mạng cục bộ và sử dụng đƣợc
hệ điều hành Windows98 trở lên. Cần thiết có máy in để in kết quả, đặc biệt,
trong một số trƣờng hợp cần in trên giấy A3.
– Về đầu tư: Hiện nay hệ thống mạng LAN của Nhà trƣờng chƣa hoạt động,
gây nhiều trở ngại cho công việc trao đổi và chia sẽ thông tin tài nguyên. Rất
mong, trong tƣơng lai, Nhà trƣờng hoàn chỉnh hệ thống này.
– Về trình độ sử dụng: Với đối tƣợng muốn biết thơng tin chỉ cần trình độ tin
học cơ bản (Sử dụng đƣợc bàn phím, chuột, biết kích hoạt chƣơng trình..). Với
đố tƣợng sử dụng hệ thống thì ngồi trình độ tin học cần thiết còn phải nắm
vững một số qui định về nghiệp vụ đào tạo.
– Hạn chế: Mặc dù đã rất cố gắng, nhƣng do khả năng và thời gian cịn hạn chế
nên chƣơng trình khơng tránh khỏi những hạn chế nhƣ: Chƣa quản lý đƣợc
toàn bộ hoạt động đào tạo của trƣờng, chƣơng trình cần chạy trên máy cấu
hình tƣơng đối cao, một số giao diện chƣa thật hợp lý, tốc độ và an tồn của
chƣơng trình cần phải hoàn thiện hơn.

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


7


Chương II
MƠ HÌNH DỮ LIỆU KHÁI NIỆM NGỮ NGHĨA
Mơ hình dữ liệu khái niệm ngữ nghĩa (hay là mơ hình thực thể - mối quan hệ)
đƣợc sử dụng trong giai đoạn phân tích để mơ tả dữ liệu của thế giới thực và là công
cụ giao tiếp với ngƣời dùng. Mặc dù đã đƣợc phát hiện từ lâu, nhƣng mãi về sau
này ngƣời ta mới nhận biết đƣợc đầy đủ khả năng mô tả dữ liệu của thế giới thực
một cách chính xác và đầy đủ với tất cả ngữ nghĩa của nó. Chính vì vậy mơ hình
này cịn đƣợc gọi là mơ hình dữ liệu ngữ nghĩa. Nhờ khả năng này mà mơ hình
khơng những là cơng cụ tốt cho việc phân tích mà nó cịn cho phép chuyển sang mơ
hình dữ liệu lơgic một cách vơ cùng thuận tiện.

2.1. Mơ hình dữ liệu thực thể - mối quan hệ (E-R)
2.1.1 Vai trị và ý nghĩa của mơ hình
Mơ hình thực thể - mối quan hệ do Peter Chen đề xuất năm 1976, đƣợc sử
dụng rộng rãi từ năm 1988. Nó đã đƣợc mở rộng liên tục để bao hàm đƣợc những
cấu trúc bổ sung của nhiều tác giả khác. Mơ hình E-R là một mơ tả logic chi tiết dữ
liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. Nó cho một cách mơ tả thế giới
thực gần gũi với quan niệm và cách thức nhìn nhận bình thƣờng của con ngƣời.
Một mơ hình E-R biểu diễn bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi
trƣờng nghiệp vụ, các mối quan hệ giữa các thực thể, cũng nhƣ các thuộc tính của
thực thể và các mối quan hệ giữa chúng.
Mơ hình E-R là mơ hình mang tính trực quan cao, có khả năng mơ tả thế giới
thực tốt nhất với số các khái niệm và ký pháp đƣợc sử dụng là ít nhất. Nó là một
phƣơng tiện quan trọng và hữu hiệu để các nhà phân tích có thể giao tiếp với ngƣời
sử dụng khi xác định u cầu thơng tin của tổ chức.
Mơ hình dữ liệu khái niệm là mơ hình mơ tả bao qt tồn bộ cấu trúc dữ liệu
của tổ chức mà khơng phụ thuộc vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng nhƣ cách thức
sử dụng dữ liệu sau này. Một mơ hình dữ liệu khái niệm bao gồm các thực thể có
liên quan, các mối quan hệ giữa chúng và những thuộc tính cũng nhƣ các quy tắc

nghiệp vụ và các ràng buộc quy định sử dụng dữ liệu nhƣ thế nào
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


8

2.1.2 Các thành phần cơ bản của mơ hình
Mơ hình E-R có các thành phần cơ bản sau đây:
– Các thực thể
– Các mối quan hệ giữa các thực thể.
– Các thuộc tính của các thực thể và của các mối quan hệ.
– Các đƣờng kết nối.

2.2. Các khái niệm và ký pháp
Những ký pháp cơ bản để mơ hình hố mơ hình E-R đƣợc Peter Chen đƣa ra
lúc đầu chỉ gồm ba ký pháp chính: Các thực thể dữ liệu (Entity), các mối quan hệ
(Relationships) và các thuộc tính (Attributes) gắn với chúng. Về sau mơ hình đƣợc
mở rộng và nhiều ký pháp mới đƣợc đƣa vào để mô tả những khái niệm mới đƣợc
bổ sung vào mơ hình.

2.2.1. Thực thể
Một thực thể là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các
khái niệm độc lập có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. Mỗi thực thể
trong mơ hình thực thể - mối quan hệ (E-R) đƣợc gán một cái tên. Trong biểu đồ
biểu diễn của mơ hình E-R, một thực thể đƣợc biểu diễn bằng một hình chữ nhật có
tên IN HOA bên trong.

2.2.2. Thuộc tính

Thuộc tính là các đặc trƣng của thực thể. Mỗi thực thể có một tập các thuộc
tính gắn kết với nó. Ví dụ: thực thể SINHVIEN có các thuộc tính là: mã sinh viên,
tên sinh viên, địa chỉ. Thực thể và các thuộc tính của nó ta có thể mơ tả bằng nhiều
hình thức khác nhau nhƣ:
SINHVIEN (Mã sinh viên, tên sinh viên, địa chỉ)
Trong mô hình E-R, thuộc tính đƣợc mơ tả bằng chữ thƣờng in nghiêng trong
hình elip, nối với thực thể hay quan hệ bằng một đƣờng gạch nối nhƣ hình 2.1.

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


9
tên sinh viên

Mã sinh viên

địa chỉ
SINHVIEN

Hình 2.1 Biểu diễn thực thể và các thuộc tính

2.2.3 Các mối quan hệ
Các mối quan hệ gắn kết các thực thể với nhau, nó phản ánh mối quan hệ vốn
có giữa các bản thể của các thực thể đó. Trong mơ hình E-R, mối quan hệ đƣợc mơ
tả bằng một hình thoi có tên bên trong. Mối quan hệ có thể là quan hệ sở hữu hay
phụ thuộc (CĨ, THUỘC, LÀ..) hay mơ tả sự tương tác giữa chúng. Tên mối quan
hệ thƣờng là động từ hay cụm danh động từ ngắn gọn nhằm thể hiện đầy đủ ý nghĩa
cũng nhƣ bản chất của mối quan hệ này.

Cũng nhƣ thực thể, mối quan hệ cũng có thuộc tính. Ví dụ:

NHÂN VIÊN

KHỐ HỌC

THAM GIA

ngày kết thúc

Hình 2.2 Biểu diễn mối quan hệ có một các thuộc tính
Lực lƣợng của mối quan hệ là một đặc trƣng mơ tả tổ chức dữ liệu. Lực
lƣợng đó thể hiện qua số thực thể tham gia vào quan hệ và số lƣợng các bản thể của
mỗi thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể.
2.2.3.1. Các bản số của thực thể trong các mối quan hệ
Mối quan hệ một - một (1:1) là mối quan hệ mà một bản thể của thực thể này
liên kết với một bản thể của thực thể kia và ngƣợc lại.
Mối quan hệ một - nhiều (1:N) là mối quan hệ mà một bản thể của thực thể
này liên kết với nhiều bản thể của thực thể kia.
Mối quan hệ nhiều - nhiều (M:N) là mối quan hệ mà một bản thể của thực
thể này liên kết với nhiều bản thể của thực thể kia và nhiều bản thể của thực thể này
có liên kết với một bản thể của thực thể kia.
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


10

Bản số lớn nhất và bản số nhỏ nhất: Trong các bản số của một thực thể (xét

trong mối quan hệ với các thực thể khác) ngƣời ta đặc biệt quan tâm đến bản số lớn
nhất và bản số nhỏ nhất của nó. Bản số lớn nhất là khả năng số bản thể nhiều nhất
của thực thể tham gia trong mối quan hệ. Bản số nhỏ nhất là khả năng số bản thể
nhỏ nhất có thể tham gia trong gia trong mối quan hệ.
Trong mơ hình E-R, để mơ tả số bản thể tham gia trong mối quan hệ, ta dùng
ba ký hiệu sau:

O,

hay

để chỉ các bản số tƣơng ứng là 0,1 hay nhiều. Ký

hiệu đầu tiên nằm gần thực thể, trên đƣờng nối giữa thực thể tới mối quan hệ biểu
diễn bản số lớn nhất, ký hiệu nằm xa thực thể hơn chỉ bản số nhỏ nhất.

Hình 2.3. Các cách biểu diễn các bản số của một thực thể trong mối quan hệ
Nếu bản số nhỏ nhất là 1 thì tham gia mối quan hệ là bắt buộc (phải tham
gia), nếu bản số nhỏ nhất là 0 thì tham gia là tuỳ chọn (có hay khơng tham gia).
2.2.3.2. Bậc của mối quan hệ
– Mối quan hệ bậc một: Hay còn gọi là mối quan hệ đệ quy, là mối quan hệ giữa
các bản thể trong cùng một thực thể.
– Mối quan hệ bậc hai: là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác
nhau.
– Mối quan hệ bậc ba: là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể
thuộc ba thực thể khác nhau.

2.3 Xây dựng một mơ hình dữ liệu khái niệm
Có thể có nhiều cách khác nhau để xây dựng sơ đồ mơ hình dữ liệu khái
niệm. Sau đây là các bƣớc để xây dựng biểu đồ mơ hình dữ liệu E-R từ các tài liệu

và hồ sơ thu đƣợc.

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


11

2.3.1 Liệt kê, chính xác hố và lựa chọn các thông tin cơ sở.
Từ các tài liệu, hồ sơ khảo sát, ta xây dựng một từ điển dữ liệu bao gồm tất
cả các thuộc tính thu đƣợc từ nội dung của các hồ sơ. Với mỗi hồ sơ, ta ghi tên hồ
sơ và các đặc trƣng dữ liệu của nó bên dƣới và tuân thủ nguyên tắc là không bỏ sót
bất kỳ một thơng tin nào.
Sau khi đã liệt kê các thuộc tính ta cần chính xác hố các thuộc tính đó bằng
cách bổ sung thêm các từ vào tên gọi thuộc tính sao cho tên gọi của nó mang đầy đủ
ý nghĩa, để khi đọc lên ta không cảm thấy mơ hồ nhầm lẫn và chỉ hiểu đúng một
nghĩa duy nhất.
Để lựa chọn các đặc trƣng cần thiết, ta duyệt lần lƣợc từ trên xuống dƣới và
chỉ chọn giữ lại các thuộc tính đảm bảo các yêu cầu sau đây:
– Mỗi thuộc tính cần phải đặc trƣng cho cả lớp hồ sơ đƣợc xét. Nếu nó chỉ mang
đặc thù của một hồ sơ cụ thể thì có thể bỏ đi.
– Một thuộc tính chỉ đƣợc chọn một lần. Nếu một thuộc tính gặp lần thứ hai
trong khi duyệt từ trên xuống thì bỏ đi.
– Mỗi thuộc tính phải là sơ cấp. Điều này có nghĩa là, nếu một thuộc tính có thể
suy trực tiếp từ các thuộc tính đã chọn trƣớc đó thì cũng loại đi.

2.3.2 Xác định các thực thể và các thuộc tính của nó, sau đó xác định
thuộc tính định danh cho mỗi thực thể tìm đƣợc.
Duyệt lần lƣợc từ trên xuống dƣới các thuộc tính đã chọn và chƣa bị loại để

tìm các thuộc tính "tên gọi". Mỗi thuộc tính tên gọi sẽ có tƣơng ứng một thực thể,
nhờ vậy mà suy ra thực thể tƣơng ứng với nó. Tên thực thể phải chọn sao cho gần
với tên hồ sơ chứng từ đƣợc sử dụng và phản ánh đúng các đối tƣợng nghiệp vụ liên
quan.
Với mỗi thực thể đã xác định đƣợc, hãy tìm trong các thuộc tính cịn lại (chƣa
đánh dấu loại) những thuộc tính thực sự là của thực thể này và ghi chúng vào danh
sách các thuộc tính của thực thể, đồng thời đánh dấu loại thuộc tính vừa chọn khỏi
danh sách đƣợc xét. Lặp lại quá trình này để tìm mọi thực thể và các thuộc tính của
nó cho đến khi không thể tiếp tục đƣợc nữa.
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


12

Tiếp theo, xét lần lƣợc các thực thể và xác định thuộc tính định danh của nó từ
các thuộc tính sẵn có, nếu cần có thể thêm thuộc tính mới làm thuộc tính định danh.

2.3.3. Xác định các mối quan hệ và các thuộc tính riêng của nó.
Trước hết ta tìm các mối quan hệ tương tác: Trong các thuộc tính cịn lại của
bảng danh sách các thuộc tính, hãy tìm tất cả các động từ. Với mỗi động từ tìm
đƣợc, hãy trả lời các câu hỏi sau đây cho động từ đó:
Ai?(cho ai?) cái gì?(cho cái gì?) ở đâu? khi nào? bằng cách nào? như thế
nào? bao nhiêu? để tìm ra các thực thể (trong số các thực thể đã xác định ở bƣớc
trƣớc) tham gia vào mối quan hệ (đƣợc xác định bằng động từ này) cũng nhƣ các
thuộc tính (từ các thuộc tính cịn chƣa bị loại) trong danh sách đƣợc xét làm thuộc
tính riêng của nó đồng thời đánh dấu loại khỏi danh sách các thuộc tính vừa chọn.
Lặp lại q trình này để tìm mọi mối quan hệ và các thuộc tính của nó cho đến khi
không thể tiếp tục đƣợc nữa.

Tiếp theo ta xét xem có những mối quan hệ phụ thuộc hay sở hữu nào giữa các
thực thể hay không. Các mối quan hệ phụ thuộc hay sở hữu thƣờng đƣợc thể hiện
bằng các động từ nhƣ: CỦA, THEO, LÀ, CĨ.. Sau đó xem xét các thuộc tính chƣa
bị loại có thuộc tính nào của mối quan hệ tìm đƣợc thì đánh dấu loại khỏi danh
sách.
Q trình kết thúc khi mọi thuộc tính đã bị loại và khơng cịn tìm thấy thêm
đƣợc mối quan hệ nào khác.

2.3.4. Vẽ biểu đồ mơ hình thực thể - mối quan hệ và xác định bản số cho
các thực thể tham gia trong mối quan hệ.
Trƣớc hết hãy vẽ các thực thể, sau đó vẽ các mối quan hệ liên kết chúng với
nhau. Sau khi đã điều chính, sắp xếp và bố trí lại các thực thể và mối quan hệ sao
cho biểu đồ hợp lý, ít đƣờng cắt nhau thì bổ sung vào các thuộc tính của chúng.
Thuộc tính định danh đƣợc vẽ ở góc trái trên của thực thể rồi đến các thuộc tính tên
gọi và thuộc tính mơ tả.
Tiếp theo là xác định bản số cho mỗi bản thể trong các mối quan hệ.

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


13

2.3.5. Chuẩn hố và thu gọn biểu đồ
Ta có thể chuẩn hố biểu đồ nếu trong nó nó có các thuộc tính lặp, nhóm lặp
hay thuộc tính phụ thuộc thời gian để chuyển biểu đồ về dạng chỉ còn các thực thể
đơn và thuộc tính đơn. Ngồi ra, khi xét đến các qui tắc nghiệp vụ, ta có thể sửa đổi
biểu diễn của biểu đồ để nó bao hàm đƣợc các qui tắc nghiệp vụ trong trƣờng hợp
có thể đƣợc.

Về nguyên tắc, biểu đồ càng ít thực thể sẽ càng tốt. Vì vậy, cần thu gọn biểu
đồ nếu có thể đƣợc. Dƣới đây là một trƣờng hợp có thể rút gọn đƣợc biểu đồ:
– Là một thực thể treo (chỉ tham gia vào một mối quan hệ) và chỉ chứa một
thuộc tính duy nhất thực sự là của nó (có thể thuộc tính thứ hai thêm vào là
thuộc tính định danh).
– Mối quan hệ mà thực thể tham gia là mối quan hệ bậc hai và khơng có thuộc
tính riêng.
– Mối quan hệ của hai thực thể có dạng một - nhiều (1:N) hay một - một (1:1)
Khi đó có thể loại thực thể treo này khỏi biểu đồ và chuyển thuộc tính riêng
của nó vào thành thuộc tính của thực thể có mối quan hệ với nó.

2.4. Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình dữ liệu logic
Q trình chuyển một mơ hình khái niệm ở dạng mơ hình E-R sang mơ hình
dữ liệu lơgic dạng quan hệ gồm một loạt các bƣớc nhƣ sau đây:

2.4.1. Các bƣớc chuyển mô hình E-R sang mơ hình quan hệ
a. Bước 1: Biểu diễn mỗi thực thể thành một quan hệ
Trƣớc tiên, biểu diễn mỗi thực thể của biểu đồ E-R thành một quan hệ theo
nguyên tắc sau :
tên thực thể



tên quan hệ

thuộc tính của thực thể



thuộc tính của quan hệ


thuộc tính định danh



khoá của quan hệ

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


14

Một quan hệ có thể đƣợc biểu diễn ở dạng bảng hay dạng cấu trúc của một
lƣợc đồ quan hệ. Mơ hình thực thể KHÁCH hình 2.4a đƣợc biểu diễn thành quan hệ
khách ở hình 2.4b
địa chỉ
Tên khách

Mã vùng

Mã khách
KHÁCH

chiết khấu

Hình 2.4 a Sơ đồ mơ hình E-R
KHÁCH(mã khách, tên khách, địa chỉ, mã vùng, chiết khấu)
Hình 2.4b Quan hệ nhận từ thực thể KHÁCH

b. Bước 2: Biểu diễn các mối quan hệ
Biểu diễn một mối quan hệ phụ thuộc vào bậc cũng nhƣ bản số của mối quan
hệ đó. Ta xét hai trƣờng hợp sau đây:
b1. Mối quan hệ bậc hai, dạng một-nhiều và khơng có thuộc tính riêng
Một mối quan hệ bậc hai 1:N khơng có thuộc tính riêng trong biểu đồ E-R
đƣợc biểu diễn bằng cách thêm khoá của quan hệ tƣơng ứng với bên 1 vào quan hệ
tƣơng ứng với bên nhiều để trở thành một khố ngoại của quan hệ này.
Mã nhóm

Tên nhóm
NHĨM HÀNG
THUỘC
Tên hàng

Mã hàng

HÀNG

Đơn vị

Hình 2.5a Sơ đồ mơ hình E-R
Đối với quan hệ bậc hai nhƣng có dạng 1:1, khi áp dụng qui tắc trên ta chỉ cần
chọn một trong hai thực thể đo làm bên nhiều. Biểu đồ mơ hình E-R hình 2.5a có
kết quả biểu diễn ở hình 2.5b
HÀNG (mãhàng, tênhàng, đơnvị, mãnhóm)
NHĨMHÀNG (mãnhóm, tênnhóm)
Hình 2.5b Các quan hệ nhận đƣợc từ biểu đồ E-R hình 2.5a
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN



15

b2. Mối quan hệ không thuộc trƣờng hợp thứ nhất
Trong trƣờng hợp này cần thêm một quan hệ mới có các thuộc tính là các
thuộc tính định danh của các thực thể tham gia vào mối quan hệ này và các thuộc
tính riêng của mối quan hệ đƣợc xét (nếu có). Sau đó cần xác định khố cho quan
hệ. Các quan hệ hình 2.6b nhận đƣợc từ việc biểu diễn các thực thể và các mối quan
hệ của biểu đồ E-R hình 2.6a.
HÀNG (mãhàng, tênhàng, đơnvị)
KHÁCH (mãkhách, tênkhách, địachỉ, khuvực)
ĐƠNHÀNG (sốđơn, ngàyđặt, mãkhách, mãhàng, sốlượng)
Hình 2.6b Các quan hệ nhận đƣợc từ mơ hình E-R hình 2.6a
tênhàng
mãhàng

Đơn vị

HÀNG

sơđơn
ngàyđặt

ĐẶT

mãkhách

KHÁCH
tênkhách


sốlượng
khuvực
địachỉ

Hình 2.6a Sơ đồ mơ hình E-R

c. Bước 3: Chuẩn hố các quan hệ
Trong các quan hệ nhận đƣợc ta chỉ cần xét và chuẩn hoá những quan hệ đƣợc
thêm vào khi biểu diễn những mối quan hệ trong sơ đồ E-R (các quan hệ khác đã là
chuẩn 3) theo cách thức sau:
Chuẩn hố là q trình chuyển một quan hệ có cấu trúc dữ liệu phức hợp thành
các quan hệ có cấu trúc dữ liệu đơn giản hơn và vững chắc. Chuẩn hoá thƣờng đƣợc
tiến hành khi kiểm tra một quan hệ cịn chƣa phải là một dạng chuẩn có cấu trúc tốt
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


16

và hoàn thành sau một số bƣớc. mỗi bƣớc sẽ nhận đƣợc các quan hệ đơn giản hơn
và thƣờng tƣơng ứng với một dạng chuẩn cao hơn hay bằng dạng chuẩn trƣớc đó
nhƣng đơn giản hơn.
Nếu quan hệ khơng phải là chuẩn một:
Khi một quan hệ không phải là chuẩn một, nghĩa là nó có chứa thuộc tính lặp.
khi đó ta phân rã quan hệ thành hai quan hệ:
– Quan hệ 1: Gồm các thuộc tính lặp và phần khố chính xác định chúng
– Quan hệ 2: Gồm các thuộc tính cịn lại và khố chính nhƣng khơng kể thuộc
tính lặp.

Nếu quan hệ không là chuẩn hai
Khi quan hệ là chuẩn một nhƣng chƣa phải chuẩn hai có nghĩa là nó chứa
thuộc tính phụ thuộc một phần khố. Ta phân rã thành hai quan hệ:
– Quan hệ 1: Các thuộc tính phụ thuộc một phần khố chính và phần khố chính
xác định chúng
– Quan hệ 2: Các thuộc tính cịn lại và khố chính
Nếu quan hệ khơng phải là chuẩn ba
Khi quan hệ là chuẩn hai, nhƣng chƣa phải chuẩn ba, có nghĩa tồn tại phụ
thuộc bắc cầu trong quan hệ, ta phân rã thành hai quan hệ:
– Quan hệ 1: Gồm các thuộc tính phụ thuộc bắt cầu và thuộc tính cầu
– Quan hệ 2: Gồm các thuộc tính cịn lại và thuộc tính cầu
nếu quan hệ khơng phải là chuẩn BCNF
Khi quan hệ là chuẩn ba, nhƣng chƣa phải là chuẩn BCNF, nghĩa là còn tồn tại
phụ thuộc hàm khơng phải khố dự tuyển. Ta phân rã quan hệ thành hai quan hệ:
– Quan hệ 1: Gồm các thuộc tính (A,B) của một quan hệ phụ thuộc hàm AB
mà BA và A khơng phải khố dự tuyển của quan hệ.
– Quan hệ 2: Gồm các thuộc tính cịn lại và các thuộc tính A

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


17

d. Bước 4: Hợp nhất các quan hệ
Nói chung, các quan hệ đƣợc chuẩn hố có thể tạo ra từ các biểu đồ E-R tách
biệt theo những "khung nhìn" khác nhau của ngƣời sử dụng. Vì thế một số quan hệ
có thể là thừa, tức là chúng có thể cùng tham chiếu đến một thực thể. Vì vậy ta cần
hợp nhất chúng lại để loại những quan hệ thừa.

Khi tích hợp các quan hệ, ta cần phải hiểu ý nghĩa của dữ liệu và cần giải
quyết những vấn đề nhƣ: sự đồng nghĩa, đồng danh, phụ thuộc bắt cầu, quan hệ
thực thể chính và thực thể con. Trong một số trƣờng hợp, quan hệ nhận đƣợc có thể
chứa phụ thuộc bắc cầu, tức là chƣa phải chuẩn ba, khi đó ta cần chuẩn hoá một lần
nữa.

2.4.2. Những mặt mạnh của mơ hình khái niệm dữ liệu ngữ nghĩa
Trong trƣờng hợp mơ hình khái niệm là mơ hình E-R đƣợc xây dựng đúng với
đặc trƣng ngữ nghĩa của nó, thì ngồi các ƣu điểm là mô tả thế giới thực rõ ràng,
chính xác và làm cơng cụ giao tiếp tốt, nó cịn có những mặt mạnh sau đây :
– Việc chuyển nó sang mơ hình quan hệ là khá đơn giản (xem 2.4.1)
– Khi tiến hành chuẩn hoá (đây thƣờng là cơng việc khó và nặng nhọc) ta chỉ
phải chuẩn hố một số quan hệ đƣợc thêm vào trong bƣớc 2(b). Tất cả các
quan hệ khác đã là chuẩn BCNF. Ngoài ra, các quan hệ cần chuẩn hoá thƣờng
chƣa phải chuẩn 1. Sau khi chuẩn hố nó bằng cách tách các thuộc tính lặp, ta
nhận ngay đƣợc các chuẩn 3

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


18

Chương III
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP
3.1. Một số quy định (quy tắc nghiệp vụ)
Công việc chủ yếu của hoạt động quản lý kết quả học tập của sinh viên bao
gồm việc quản lý điểm thi các môn học của sinh viên trong từng học kỳ. Căn cứ vào
kết quả học tập từng học kỳ, từng năm học để phân loại sinh viên, xét cấp học bổng,

xét dừng học, thôi học và xét tốt nghiệp ra trƣờng cho sinh viên.
Thời gian đào tạo các khoá học là từ 4 đến 6 năm tuỳ chuyên ngành. Mỗi năm
có 2 học kỳ, mỗi kỳ học từ 2 đến 10 môn (không quá 15 môn), mỗi môn từ 2 đến 6
đơn vị học trình, mỗi đơn vị học trình bằng 15 tiết lý thuyết. Một tiết lý thuyết bằng
2 hoặc 3 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận hay bằng 3-6 tiết thực tập tại cơ
sở, bằng 3-4 tiết làm tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp.
Việc đào tạo ln tn thủ một số quy chế sau:
 Hình thức thi kết thúc học phần do bộ môn quyết định với các hình thức cơ bản
sau: Viết, trắc nghiệm, thực hành, đồ án, vấn đáp...
 Sinh viên vắng thi không lý do chính đáng và sinh viên khơng đủ tiêu chuẩn dự
thi đƣợc xem đã dự thi 1 lần và nhận điểm 0.
 Sinh viên vắng có lý do chính đáng và sinh viên có đủ điều kiện quy định có sự
cho phép của phịng đào tạo đƣợc tham gia kỳ thi phụ và xem nhƣ thi lần đầu.
 Điểm kiểm tra, điểm kết thúc học phần tính theo thang điểm từ 0 đến 10.
 Điểm trung bình chung học tập của mỗi học kỳ, mỗi năm học hoặc mỗi khố học
đƣợc tính theo cơng thức sau đây:
N

A 

a
i 1
N

.ni

n
i 1

Trong đó:


i

i

A là điểm trung bình chung học tập
ai là điểm kết thúc học phần thứ i
ni là số đơn vị học trình của học phàn thứ i
N là tổng số học phần.

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


19

3.2 Mơ tả bài tốn:
Q trình học tập của sinh viên bắt đầu từ lúc vào trƣờng đến khi kết thúc
khoá học trải qua các giai đoạn cơ bản sau đây:
– Giai đoạn nhận hồ sơ sinh viên: Nhà trƣờng quyết định tạo lớp mới, nhận hồ
sơ trúng tuyển phù hợp, sau đó sẽ tập hợp theo đơn vị lớp chuyên ngành, lên
danh sách lớp sinh viên, gán mã sinh viên cho sinh viên các lớp mới. Lúc này
thí sinh trúng tuyển chính thức trở thành sinh viên của lớp chuyên ngành. Cả
lớp sẽ học cùng chƣơng trình theo kế hoạch học tập đã đƣợc nhà trƣờng phê
duyệt từ trƣớc.
– Giai đoạn đăng ký học: Dựa trên kế hoạch học tập và danh sách sinh viên theo
lớp, phòng Đào tạo in danh sách sinh viên theo học các học phần theo mẫu của
nhà trƣờng. Đối với những sinh viên học trả nợ phải lên danh sách từ lớp,
thông qua khoa và đƣợc phòng Đào tạo chấp nhận. Danh sách đăng ký học cả

lần đầu và học trả nợ đƣợc giao cho giáo viên giảng dạy theo dõi.
– Giai đoạn xét dự thi: Trƣớc khi kỳ thi diễn ra, phòng Đào tạo xét tƣ cách dự
thi của các lớp sinh viên thông qua danh sách học đã đƣợc các giáo viên phụ
trách theo dõi. Một số trƣờng hợp xảy ra: Đƣợc dự thi là bình thƣờng, Cấm thi
lần 1 là nhận điểm 0 ở kỳ thi chính nhƣng đƣợc phép dự thi kỳ thi phụ, cấm thi
(cả 2 lần thi) thì sinh viên nhận điểm 0 ở lần học này và phải đăng ký học lại
học phần cùng với các lớp khoá sau. Sau khi xét xong, danh sách dự thi đƣợc
chuyển đến Trung tâm Khảo thí để tổ chức thi.
– Giai đoạn thi lại: Sinh viên không đạt (kết quả điểm <5) ở kỳ thi chính mà
khơng bị cấm thi ở kỳ thi phụ sẽ đƣợc quyền tham dự kỳ thi phụ do Trung tâm
Khảo thí tổ chức sau đó.
– Kết thúc kỳ thi, kết quả học tập của sinh viên các lớp sẽ đƣợc thơng báo cho
tồn thể sinh viên, chuyển giao cho phòng Đào tạo và khoa chủ quản để cùng
theo dõi, quản lý. Ngoài bảng điểm là kết quả thi chính thức đƣợc các thành
viên liên quan xác nhận thì cần có các hình thức thống kê nhƣ: Tổng hợp kết
quả các môn học của của lớp theo từng học kỳ, từng năm học. Danh sách thi
lần 1 của những sinh viên đạt từ loại khá trở lên để tiện việc xét cấp học bổng.
– Kết thúc học kỳ, giáo viên chủ nhiệm lớp kết hợp với khoa chủ quản tổ chức
họp xét kết quả rèn luyện của từng sinh viên (theo qui định của Nhà trường).
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


20

Kết quả điểm rèn luyện đƣợc tính theo thang điểm 0 đến 100 sau đó qui đổi ra
điểm rèn luyện qui đổi nhƣ sau:
Tổng điểm kết quả rèn luyện


Xếp loại rèn luyện

Điểm rèn luyện qui đổi

Dƣới 30 điểm

Kém

-1.0

Từ 30 đến 49 điểm

Yếu

-0.5

Từ 50 đến 59 điểm

Trung bình

0.0

Từ 60 đến 69 điểm

Trung bình khá

0.4

Từ 70 đến 79 điểm


Khá

0.6

Từ 80 đến 89 điểm

Tốt

0.8

Từ 90 đến 100 điểm

Xuất sắc

1

Từ điểm rèn luyện qui đổi (ĐRLqđ), kết hợp với điểm trung bình chung học
tập (ĐTBCHT) để tính ra điểm trung bình chung mở rộng (ĐTBCMR) theo cơng
thức:
ĐTBCMR = ĐTBCHT + ĐRLqđ
Trƣờng hợp ĐTBCMR>10 thì cũng chỉ tính là 10.
– Điểm ĐTBCMR sẽ dùng vào việc xét cấp học bổng khuyến khích học tập sẽ
đƣợc tiến hành sau mỗi học kỳ theo quí định nhƣ sau:
Loại

Học bổng

Trợ cấp

học bổng


Chính sách

Xã hội

Từ 9 đến 10

Xuất sắc

140%12000đ

120%120000đ

240000đ

Từ 8 đến cận 9

Giỏi

90%12000đ

80%120000đ

180000đ

Từ 7 đến cận 8

Khá

50%12000đ


40%120000đ

120000đ

ĐTBCMR

Bình thƣờng

– Trƣờng hợp quỹ học bổng có hạn sẽ áp dụng thứ tự ƣu tiên là : Học bổng
Chính sách, Trợ cấp Xã hội và ĐTBCMR
– Kết thúc năm học, cần in ra các thống kê nhƣ danh sách sinh viên đƣợc học
tiếp, buộc thôi học hay phải tạm dừng học (theo qui chế của Bộ Giáo dục và
Đào tạo).
– Tại mọi thời điểm, sinh viên dễ dàng xem khung chƣơng trình đào tạo, kế
hoạch học tập của các lớp, xem toàn bộ kết quả học tập của mình khi nhập
đúng mã số sinh viên.
Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


21

– Cuối khoá học cần các thống kê nhƣ danh sách sinh viên đủ điều kiện tốt
nghiệp, danh sách những sinh viên chƣa đủ điều kiện tốt nghiệp kèm theo
những lý do cụ thể.
– Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ có dạng sau đây (Những nghiệp vụ cơ bản):
Sinh viên


Phịng
CTCT&QLSV

Nộp hồ sơ

Kiểm tra hồ sơ ,
Lập danh sách lớp

Trung tâm
Khảo thí

Hồ sơ SV
Nhận lịch thi

Phịng
Đào tạo

Khoa và
Giáo viên

Kiểm tra kế hoạch
học tập

Lập kế hoạch
học tập

kế hoạch
Lập lịch thi,
tổ chức thi


Đăng ký học
theo kế hoạch

Lịch thi,
bài thi

Danh sách học

Theo dõi
DS học

Tạo, ghi, rọc phách
bài thi
Kiểm soát chấm thi
Nhập điểm
Nhận Bảng điểm
Theo dõi điểm

Nhận
Bảng điểm
Nhận DS
HBCS&TCX
H

Nhận Bảng điểm,
Photo cho SV

Kết quả thi

Lập DS HBCS

&TCXH

Xét học bổng
Xét dừng học
Xét tốt nghiệp

HBCS
&TCXH
Kiểm tra kết quả xét
….

Nhận kết quả
Xét …

Kết quả xét


Hình 3.1 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ hệ thống

Luận văn cao học – Trương Hải

Khoa Công nghệ - ĐHQGHN


×