Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HK 1 môn Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.07 KB, 3 trang )

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I . Năm học :2010 -2011
Môn thi: Tiếng Việt 4
A/ Kiểm tra Đọc: (10 đ)
I.Đọc tiếng: ( 5 đ) GV viết cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong 3 đoạn văn
bài : “ Văn hay chữ tốt” trang 129 -TV 4 tập 1.
1/ Đọc “Từ đầu đến sẵn lòng”. Trả lời câu hỏi: Vì sao Cao Bá Quát
thường bị điểm kém ?
2/ Đọc từ “ Lá đơn đến cho đẹp”. Trả lời câu hỏi : Sự việc gì xảy ra đã
làm Cao Bá Quát phải ân hận?
3/ Đọc từ “ Sáng sáng đến hết”. Trả lời câu hỏi: Cao Bá Quát quyết chí
luyện viết chữ như thế nào?
II/ Đọc thầm: (5 đ)
Học sinh đọc thầm bài Ông Trạng thả diều trang 104 . Trả lời câu hỏi và
các bài tập sau:
1/Những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (0,5 đ)
a. Học đến đâu hiểu ngay đến đó.
b. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường.
c. Trí nhớ lạ thường, có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày.
2/Chú bé Hiền được gọi là “ Ông Trạng thả diều” vì: (0,5 đ)
a. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba.
b. Nguyễn Hiền là một chú bé ham thích chơi diều.
c. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích
chơi diều.
3/Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? ( 1 đ)
4/ Tìm tính từ trong các câu sau: ( 1 đ)
a.Ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn.
b.Mai là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp.
5/Em hãy đặt một câu với từ : ngoan ngoãn. ( 1 đ)
6/Em hãy gạch chân vị ngữ trong câu sau: ( 1 đ)
Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà.
B/Kiểm tra viết: ( 10 đ)


I/ Chính tả ( nghe viết): ( 5 đ)
GV đọc học sinh viết bài : “Mùa đông trên rẻo cao trang” trang 165 TV 4 –
tập 1.
II/ Tập làm văn : ( 5 đ)
Hãy tả cây bút mực của em.
Đáp án : Tiếng Việt
1/Đọc tiếng: ( 5 đ)
-Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 1 đ)
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. ( 1 đ)
-Giọng đọc bước đầu có biểu cảm. ( 1 đ)
-Tốc độ đọc không quá 1 phút. ( 1 đ)
- Trả lời đúng ý câu hỏi ( 1 đ)
2/Đọc thầm: ( 5 đ)
Câu 1: ý b ( 0,5 đ); câu 2: ý c ( 0,5 đ).
Câu 3/Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền
đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở
của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mãnh gạch vỡ,
đèn là quả trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kỳ thi, Hiền làm bài vào
lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Câu 4: a/ nhanh nhẹn ,( 0,5 đ) b/ chăm chỉ, giỏi (,( 0,5 đ) đ)
Câu 5 : HS đặt câu đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm,( 0,5 đ) câu
phải phù hợp với yêu cầu đề bài. ( 0,5 đ)
Câu 6/ Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. ( 1 đ)
II/ Viết: ( 10 đ)
1/ Chính tả : ( 5 đ)
Sai 1 lỗi trừ ( 0,5 đ)
2/ Tập làm văn: ( 5 đ)
-Mở bài: ( 1 đ) HS có lời văn gãy gọn giới thiệu được cây bút mực của
em.
-Thân bài : +Tả bao quát ( 0,5 đ)

+ Tả chi tiết (1,5 đ)
+ Tình cảm ( 0,5 đ)
-Kết bài : ( 1 đ)
Trình bày sạch sẽ, không sai quá 3 lỗi chính tả ( 0,5 đ)

×