Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu xây dựng phương pháp phát hiện methamphetamine trong mẫu tóc bằng phương pháp sắc kí khí khối phổ kép (GC MS MS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 55 trang )

TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
MỞ ĐẦU
Tệ nạn ma túy đang là hiểm họa của các quốc gia, dân tộc trên toàn thế giới;
là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm phát sinh tội phạm, tệ nạn xã hội và
lây nhiễm HIV/AIDS. Những hậu quả do tệ nạn ma túy gây ra ảnh hưởng nghiêm
trọng đến phát triển kinh tế - xã hội và an ninh trật tự của đất nước.
Hàng năm, các chất ma túy tổng hợp được vận chuyển trái phép vào Việt
Nam với số lượng rất lớn, các chất này được sử dụng nhiều trong các vũ trường,
quán bar, karoke…Các chất ma túy tổng hợp phổ biến phải được kể đến như
amphetamine (AM), methamphetamine (MA), 3,4-methylenedioxyamphetamine
(MDA), 3,4-Methylendioxymethamphetamin (MDMA), ketamine. Những loại ma
túy này vẫn lưu thông trên thị trường một cách bất hợp pháp dưới dạng viên nén,
tinh thể, dạng lỏng với các tên gọi Adam, Eva, Love, VW, Ice, Tên lửa, Thiên thần,
viên lắc, thuốc lắc, viên chúa, viên hoàng hậu, ecstasy, mercedes, đá, nước vui…Sự
thay thế của ma túy tổng hợp cho ma túy truyền thống là xu hướng tất yếu trên thế
giới và ở Việt Nam. Khoảng 5 năm trở lại đây Việt Nam chứng kiến sự bùng phát
của ma túy tổng hợp ATS đặc biệt là Ecstasy và ma túy đá [1]
Đối tượng sử dụng các chất ma túy tổng hợp hiện nay tập trung chủ yếu là
tầng lớp thanh niên, trung niên sống ở Thành phố, thị xã. Số người sử dụng ma túy
tăng cao có ảnh hưởng xấu tới trật tự an ninh xã hội. Sử dụng ma túy tổng hợp
thường tụ tập theo nhóm đơng người ở các vũ trường, qn bar hay nhà nghỉ, nhà
riêng…
Việc chứng minh người sử dụng ma túy tổng hợp khó khăn hơn các chất ma
túy dạng thuốc phiện vì chúng kích thích thần kinh trung ương tạo cảm giác sảng
khoái, tỉnh táo, phấn chấn, tinh thần nhanh nhẹn, tăng tính năng động tự tin, tăng
vận động, nói năng, giảm mệt mỏi, dịu đau. Các trạng thái này khó phát hiện ra
người nghiện so với ma túy dạng thuốc phiện làm co đồng tử, ức chế hô hấp.
Phân tích, giám định mẫu máu, nước tiểu hiện đang là phổ biến nhưng có
một số bất lợi đó là lượng ma túy bị đào thải và chuyển hóa nhanh, lấy mẫu khơng
thuận tiện, khơng giữ được yếu tố bí mật và đặc biệt với mẫu máu rất khó lấy mẫu


1
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
nếu khơng có chun mơn gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Để khắc phục những
nhược điểm đó phương pháp tối ưu nhất là phân tích ma túy trên mẫu tóc. Ma túy
lưu giữ trong tóc lâu nhưng với lượng rất nhỏ do đó phải sử dụng kỹ thuật xử lý
mẫu kết hợp với phương pháp phân tích có độ nhạy cao.
Xuất phát từ những lý do trên tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu xây dựng
phƣơng pháp phát hiện Methamphetamine trong mẫu tóc bằng phƣơng pháp
Sắc ký khí khối phổ kép (GC/MS/MS)”
Nội dung nghiên cứu chính của đề tài:
1. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp GC/MS/MS để phân tích chất ma túy
tổng hợp MA cho kết quả chính xác nhờ vào việc so sánh cả thời gian lưu và khối
phổ của chất phân tích với chất chuẩn [8,13].
2. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp SPE sử dụng chất hấp phụ C8 dùng để
chiết, và làm sạch MA từ mẫu tóc.
3. Tạo dẫn xuất HFBA vào nhóm amin của chất MA làm tăng khả năng bay
hơi của chất phân tích, giúp phù hợp hơn trong q trình phân tích sắc ký, tăng độ
nhạy cho thiết bị phân tích sắc ký [1].
4. Quy trình sử dụng chất nội chuẩn đánh dấu Amphetamin-D5 (AM-d5) cho
vào mẫu tóc ngay từ đầu trước khi tiến hành các bước xử lý mẫu sẽ giúp loại ảnh
hưởng sai số trong các thao tác phân tích, tăng độ chính xác của kết quả đo.
5. Thẩm định phương pháp đã xây dựng và ứng dụng phân tích trên một số
mẫu thực tế.

2
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học



TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về ma túy
 Định nghĩa và phân loại [6,9]
*Định nghĩa:
Các chất ma túy là các chất có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp, khi xâm
nhập vào cơ thể sẽ làm thay đổi trạng thái ý thức, trí tuệ. Nếu dùng lặp lại nhiều lần
sẽ làm cho người dùng lệ thuộc vào nó, gây nguy hại cho cá nhân và cho cộng đồng.
*Phân loại các chất ma túy:
Các chất ma túy có thể phân loại theo những cách sau đây:
- Phân loại theo nguồn gốc
- Phân loại theo tác dụng dược lý
- Phân loại theo cấu trúc hóa học
- Phân loại theo cách thức sử dụng
Tuy nhiên hiện nay trên thế giới, cách phân loại ma túy theo nguồn gốc và
tác dụng dược lý là phổ biến.
*Phân loại dựa theo nguồn gốc
Các chất ma túy được phân loại theo nguồn gốc gồm có 3 nhóm chính:
Nguồn gốc tự nhiên:gồm các chất ma túy được chiết xuất từ nguyên liệu có
nguồn gốc tự nhiên, như canabionls trong cây cần sa, morphine trong cây thuốc
phiện,…
Nguồn gốc bán tổng hợp:là các chất ma túy có nguồn gốc tự nhiên được tổng
hợp thêm 1 hoặc vài nhóm chức như heroine được tổng hợp từ morphine.
Nguồn gốc tổng hợp:gồm các chất ma túy có nguồn gốc tổng hợp như
amphetamine (AM), methamphetamine (MA), MDA, MDMA, diazepam,…
Các chất ma túy có nguồn gốc tổng hợp được phân loại theo dược lý gồm các
nhóm chất khác nhau như: Nhóm kích thích thần kinh trung ương như AM, MA,
MDA, MDMA,…nhóm an thần gây ngủ như diazepam, dẫn xuất phenothiazin,…


3
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
1.2. Tổng quan về nhóm ATS
ATSlàtừviếttắtcủaamphetaminetypestimulants–
cácchấtkíchthíchthầnkinhdạngamphetamin–
baogồmnhiềuchấtcócấutrúctươngtựnhau,trongđóamphetaminlàchấtđượcpháthiệnvà
tổnghợpđầutiênnăm1887tạiĐức.Sausựrađờicủaamphetamin,methamphetaminđượct
ổnghợpnăm1989tạiNhật.Ngồihaichấtchínhtrên,cịncómộtsốchấtkháctrongnhómnh
ưMDMA,MDA,DMA,,…vv[1][2][4][6][33][38].
Việcsửdụngamphetamintrongytếbắtđầuvàocuốinhữngnăm1920vớivaitrịmột
thuốcthơngmũivàgiãnphếquảnđểthaythếchoephedrin.Sauđóvàonhữngnăm1930,thu
ốcđượcmởrộngtrênlâmsàngvớitácdụngkíchthíchthầnkinhtrungương,chốngtrầmcảm,
ủrũ.AmphetaminvàmethamphetaminđượcdùngrộngrãitrongqnđộiởthếchiếnthứIIđ
ểtăngcườngsứcchịuđựng,sự tỉnhtáo,tránhmệtmỏi…Đồng thờivớiviệc sử dụng, các
thuốcATS

bịlạm

dụngnhiềuhơn,nhấtlàởngườitrẻtuổi.Càngngày,táchạicủacácthuốcnàycàngthểhiệnng
hiêmtrọng:dễgâynghiện,dùngliềucaogâyloạnthần,hoangtưởng,dễkíchđộng,bạolựcvì
thếchúngcịnđượcgọilà“cácchấtloạnthần”,“ma túyđiên”,“matúybạolực”[5][17][41].
HiệnnaycácchấtnhómATSđượctổnghợpvàbnbántráiphépvớisốlượngngàyc
àngnhiều.Đâylàloạimatúytổnghợpxuấthiệnphổbiếnhiệnnayvớinhiềuhìnhthứcđadạng
:matúyđá,hồngphiến,thuốclắc,…vànhiềunhấtlàmethamphetamindạngtinhthể(matúy
đá)[7][17].
CơngthứcchungcủanhómATS:
R2


R1

R3

CH2
R4

CH

CH2R5

NH

R6

4
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự

Hình1.1.MộtsốdạngmatúytổnghợpATStrênthịtrƣờngmatúyViệtNam
(nguồn: Trung tâm giám định ma túy – Viện Khoa học hình sự)
Bảng1.1.CơngthứcmộtsốATSđiểnhình
Dẫnchấtamphetamin

R1

R2


R3

R4

R5

R6

Amphetamin

H

H

H

H

CH3

H

Methamphetamin

H

H

H


H

CH3 CH3

3,4-

H

*

*

H

CH3

H

*

*

H

CH3 CH3

H

*


*

H

CH3 C2H5

H

H

OCH3

H

CH3

H

OCH3

H

H

OCH3 CH3

H

OCH3 OCH3 OCH3 CH3


H

H

methylendioxyamphetamin(MDA)
3,4methylendioxymethamphetamin(MD
MA)
3,4-methylendioxy-Nethylamphetamin
4-methoxyamphetamin
2,5-dimethoxyamphetamin(DMA)
3,4,5-trimethoxyamphetamin

H

4-methyl-2,5-dimethoxyamphetamin

OCH3

H

CH3

OCH3 CH3

H

4-ethyl-2,5-dimethoxyamphetamin

OCH3


H

C2H5 OCH3 CH3

H

4-Bromo-2,5-dimethoxyamphetamin

OCH3

H

Br

OCH3 CH3

H

Ghichú:kíhiệu*làgiữaC3vàC4củanhânthơmcóliênkết–OCH2-O-

5
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
1.3. Tổngquanvềmethamphetamin
1.3.1 Cơngthứccấutạovàtínhchấtlýhóa[5][6][21]
MAthườnggặpdưới2dạnglàbasevàmuốihydroclorid
 Methamphetaminbase:


- Tênkhoahọc:(+)-N,α-dimethylphenethylamine
- Tên hóa học theo (IUPAC) lµ (S)-N-Methyl-1-phenyl-propan-2-amin
- CTPT:C10H15N
- KLPT:149,2
- pKa:9,9
- Tínhchấtlýhóa:
+
Chấtlỏngkhơngmàu,trong,íttantrongnước,tantrongethanol,cloroformvàether.
+ MA là chất hữu cơ có nhóm chức amin bậc 2, tồn tại ở cả hai dạng là base
và muối của các acid khác nhau như HCl, H2SO4,…
+ MA có nhóm chức amin bậc 2 nên dễ dàng tham gia phản ứng acyl hóa
với 1 anhydride acid để tạo amide, phản ứng thực hiện trong điều kiện bình
thường mà khơng cần xúc tác, xảy ra nhanh.
 Methamphetaminhydroclorid:
- CTPT:C10H15N.HCl
- KLPT:185,5
- pKa:10,1
- Tínhchấtlýhóa:bộtkếttinhtrắnghoặctinhthểkhơngmàu,tan1/2trongnước,1/4
trongethanol,1/5trongcloroform,khơngtantrongether.
1.3.2. Tácdụngdượclý
TácdụngkíchthíchthầnkinhcủaMAlàrấtnhanh,thậmchícóngaytrongkhitiêm.T
hờigiantácdụngcóthểkéodài4-8giờởngườichưanghiệnvà2-

6
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
3giờởngườinghiện.Sựkhácbiệtvềhiệuquảgiữanamvànữ,giữacáclứatuổilàkhơngđáng

kể.

Tácdụng

kíchthíchthầnkinhcủa

MA

tăng

lênkhi

kếthợpvớimộtsốthuốckhácnhưephedrin,cocain,cácchấtgiảmđaunhómopiat,cácthuốc
ngủ[4][6][22].SauđâylàmộtsốtácdụngdượclývàcơchếcủaMA:
 Tácdụngkíchthíchhệthầnkinhtrungương:
MAtácdụngchủyếulênnão,vỏnão,ngồiracịntácdụnglênhệthốnglướihoạthóac
ủahệthầnkinhtrungương.Cáctácdụngnàygâyranhữngthay
đổitrạngtháitinhthầnnhưcảmgiácsảngkhối,tỉnhtáo,phấnchấn,tinhthầnnhanhnhẹn,tă
ngtínhnăngđộng,tựtin,tăngvậnđộng,nóinăng,giảmmệtmỏi,dịuđau.Cáctrạngtháinàyc
óthểgiúpchoconngườicảithiệnđượcnhữngcơngviệcđơngiản,thậmchílàmđượcnhiềuvi
ệchơn,nhấtlànhữngvậnđộngthểchấtnhưđiềnkinh,nhảymúa,…tuynhiênvớicáccơngvi
ệcphứctạpthìhiệuquảgiảmvàkhảnăngsaisóttrongcơngviệctăngdothiếukhả
năngtậptrung.Docáctácđộnglênthầnkinhnhưtrên,ngườisửdụngMAcóxuhướngtiếptụ
csửdụnghếtlầnnàyđếnlầnkhácđểthỏamãnkíchthíchbảnthânvàdầnlệthuộcvàonó,đólàs
ựnghiệnMA.ViệcdùngMAkéodàihoặcliềucaothườnggâychánchường,mệtmỏi,ảogiá
c,hoangtưởng,hoảngloạn,đauđầu,chóngmặt,rốiloạnvậnmạch,lẫnlộn,suynhượctinhth
ần,suygiảmkhảnăngtìnhdục[4][6][22].
 Tácdụngkíchthíchhệthầnkinhgiaocảm[6][9][22]:MAcótácdụngkiểuαvàβnhư
cácchấtcườnggiaocảm:
- Tácdụnglêntimmạch:kíchthíchtrựctiếplàmtăngnhịptim,gâycomạch,làmtăngh

uyếtápcảtâmthulẫntâmtrương.Dùngliềulớncóthểgâyloạnnhịptim,cothắtmạchvànhgâ
yđauthắtngực.
- Tácdụnglêncáccơtrơnkhác:làmgiảmcothắtcơtrơndạdày,ruột,giảmchuyểndịch
thứcăn.
- Tácdụnggiảm

đau:tácdụnggiảm

đaunhẹ,

tuynhiênchưađủđểđiềutrịhiệuquả.Mặcdùvậytheomộtsốbáocáo,nócóthểtănghiệuquả
giảmđaucủacácopiat.
- Kíchthíchtrungtâmhơhấp:đốivớitìnhtrạngbìnhthường,tácdụngnàylàkhơngđá
ngkểnhưngkhiđãbịứcchếhơhấpbởicácchấttácdụngtrênhệthầnkinhtrungươngthìMAc

7
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
ótácdụngkíchthíchhơhấprõrệt.
- Gâychánăn:MAtácdụngvàovịtrítrungtâmnoởdướiđồibên.
 Độctính:
Khidùngqliềuthìgâyracáctriệuchứngngộđộcdẫnđếntửvongnhưhơnmê,cogi
ật,chảymáunão.Liềuđộctốithiểugâychếtngườiởngườibìnhthườnglà1g[6][22].
 Cơchếtácdụng:
TácdụnglênthầnkinhtrungươngcủaMAlàdolàmtănggiảiphóngcácchấttrunggi
anthầnkinhlàdopamin,serotoninvànoradrenalin.Sựthayđổitrongvậnđộngvàhànhvicư
xửliênquannhiềunhấtbởidopamin[6][9][17].


Hình 1.2. Cơ chế tác dụng lên thần kinh trung ƣơng của MA

1.3.3. Dượcđộnghọcvàphânbốtrongtóc

8
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
MAdễdànghấpthuquađườnguốngvàđườngtrựctràng,phânbốnhanhchóng
vàomáu, dễ dàng qua hàng ràomáu não để gâyratác dụng.MA đạt nồng
độđỉnhkhoảng36giờsaukhiuống.Nócũngđượchấpthutốtsaukhihítbằngmũihoặctiêm.MAvàocơthểsẽđ
ượcchuyểnhóavàthảitrừphầnlớnquanướctiểu,mộtphầnnhỏMAphânbốvàotóc[4][16][

22][32].
Hình1.3.SơđồchuyểnhóacủaMA
Trong24giờđầu,MAđượcđàothảiquađườngnướctiểukhoảng43%ởdạngkhơng
biếnđổi,khoảng15%ởdạng4hydroxymethamphetamin,khoảng5%ởdạngamphetaminvàmộtsốchấtchuyểnhóakhá
cởdạngbiếnđổihoặckếthợp[5][39].
Vềsựphânbốtrongtóc,cơchếcủanórấtphứctạpvàhiệnnayvẫnchưarõràng,nhiều
giảthuyếtchorằngMAđãkhuếchtán(thụđộnghaychủđộng)từcácmạchmáunidưỡngn
angtócvàonangtóc,nằmchủyếuởtủytóc.MAtồntạitrongtóctrongvàithángđếnthậmchíh
àngnăm[16][22][31].

9
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự


Hình1.4.
GiảthuyếtcơchếMA
đivàotrongtóc

1.4. Tổngquanvềchiếtmethamphetaminetrongtóc
1.4.1 Cấutrúccủatóc
Sợitócgồm2phầnlànangtócvàthântóc.
Nangtóccịngọilàchântóc,nằmphíadướibềmặtdasâutừ35mm.Nóđượcbaoquanhbởihệthốngmaomạchmáunidưỡngtóc.Nangtóclàphần“sốn
g”duynhấtcủatóc,giúptócmọcdàira.Thântóclànhững“sợitóc”màtanhìnthấyhằngngày
,làphầntócđã“chết”[33][36].
Thântócgồm3lớp:lớpbiểubì(cuticle),lớpgiữa(cortex)vàlớptủy(medulla).Lớpb
iểubìlàphầnngồicùng,gồmcáclớpkeratintrongsuốtxếpchồnglênnhaunhưvảycá,cótác
dụngbảovệsợitóckhỏihóachấtvànhữngảnhhưởngbênngồi.Lớpbiểubìcịnđượcphủm
ộtmànglipidmỏngđểtóckhơngthấmnước.Lớpgiữabaogồmnhiềubósợinhỏhợpthànhvà
chứacácsắctốcủatóc.Lớptủylàphầntrongcùngcủasợitóc,chứacáchạtchấtbéovàkhơng
khí[11][33][36].

10
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự

Hình1.5.Cấutrúccủatóc
1.4.2. Các phương pháp chiết methamphetamin trong tóc [11][12][16][30][33][36]
CóthểchiếtMAbằngphươngphápchiếtlỏnglỏnghoặcchiếtpharắn.Cầnrửamẫutócquanướccấtvàmethanolđểloạitạpởlớpbiểubìvàl
ớpgiữa,sauđóthủyphânđểgiảiphóngMAmớichiếtđược.

Hiệnnaycómột


sốphươngphápthủyphântócthườngđượcsửdụng:
-Thủyphântrongmơitrườngkiềm:thườngsửdụngdungdịchNaOH0,1-2,5M
- Thủyphântrongmơitrườngacid:thườngdùngmộtsốacidnhưHCl,H2SO4,…
- Thủyphântrongmethanol:dùngmethanolởnhiệtđộthấphơnsovớicác
phươngpháptrên.
Thủyphântrongdungdịchđệm:dùngmộtsốđệmnhưđệmacetat,đệmphosphate,…
-

Thủyphânbằng

enzym:mộtsốenzymđượcsử

dụngnhưβ-

glucoronidase/arylsulfatase(glusulase),proteinaseK,proteaseE,proteaseVIII,biopura
se,…
1.5.Tổngquanvềsắckýkhíkhốiphổkép (GC-MS/MS)
1.5.1. Kháiniệm

11
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
Sắckýkhí(GC)làmộtphươngpháptáchcácchấttừmộthỗnhợpởthểkhíbayhơiv
ớiphađộnglàmộtchấtkhíthườnglàkhítrơ.Mẫuphântíchđượcđưavàođầucộtvàqtrìnhr
ửagiảiđượcthựchiệnnhờdịngkhítrơquacộtsắcký,tuynhiênphađộngkhơngtươngtácvớ
ichấtphântíchmàchỉlàmchứcnăngvậnchuyểnchấtphântích quacột.Phatĩnhcủa GCcó
thểlàchất


lỏngtrongsắc

kýkhí-

lỏng(GLC)cịngọilàsắckýkhíphânbốhaychấtrắntrongsắckýkhírắn(GSC)cịngọilàsắckýkhíhấpphụ,nhưngvìqtrìnhhấpphụcónhiềuhạnchếnênGSCí
tđượcứngdụngngoạitrừphântíchmộtsốchấtkhí[2][26].
Khối phổ (MS) làmộtkỹthuật dựa trên việcđo tỷsố khối lượng vàđiện
tíchcủaion(m/z)đểcungcấpthơngtinđịnhtínhxácđịnhcấutrúcvàđịnhlượngcácchất.Kỹt
huậtnàylàmộtkỹthuậtphântíchmạnhđượcsửdụngtrongnhiềulĩnhvựckhácnhauđểxácđị
nhcácchấtvơcơvàhữucơ[2][26].
Khối phổ kép (MS/MS)
Sựkếthợphaikỹthuậttrên,GCvàMS,đãchorađờikỹthuậtsắckýkhíkhốiphổG
C-MS.PhươngphápGC-MSsửdụngkĩthuậtGCđểtáchcácchấtvà
pháthiệnchúngvớidetectorMSnhờđópháthuyđượcưuđiểmcủacảhaiphươngpháp,phát
triểnvàmởrộngứngdụngcủahaikĩthuậtnày
1.5.2. HệthốngGC-MS-MS

Hình1.6.Sơđồmáysắckýkhíkhốiphổ
 Khímang
Phađộngtrongsắckýkhíhaycịngọilàkhímanggiữvaitrịvậnchuyểnchất
tích

qua

cột.Khímangthường



khí




phântửlượng

phân
nhỏ,phải

12
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
đảmbảoucầutrơvềmặthóahọc,đảmbảotinhkhiếtvàphùhợpvớitừngloạidetector.Một
sốloạikhímangthườngdùnglàheli,nitơ,hydro,argon,…
Đikèmvớibìnhcấpkhímangcịncóvangiảmáp,đồnghồkiểmtralưulượngkhí[2][2
0][26].
 Buồngtiêmmẫu
Mẫuphântíchlỏnghoặckhíđượctiêmnhanhvàodịngphađộngvớimộtlượngvừađ
ủbằngbơmtiêmnhỏhoặcvantiêmmẫu.Cỡmẫuthườngthayđổitừvàiµlđến20µl.Mẫuđượ
ctiêmquađệmsiliconchịunhiệtvàobuồnghóahơi,buồngnàyđượcđốtnóngtớinhiệtđộthí
chhợpvànốivớicộttách[2][20][26].
Cónhiềukỹthuậttiêmmẫukhácnhau.
 Vớicộtmaoquảnthườngdùng3kỹthuậttiêmmẫusau:
-

Kỹthuậttiêmchiadịng(split):chiadịngkhímang1:100đến1:1000đểgiả

mlượngmẫuvàocột(giảm90%hoặchơn).Độnhạycủamẫugiảmvìchỉmộtphầnnhỏvàocộ
t.
-


Kỹthuậtkhơngchiadịng(splitless):tồnbộmẫungưngtụởđầucộtđãlàmlạ

nh,sauđótăngnhiệtđộlàmbayhơimẫu.Độnhạytăngnhưngcónguycơgiãnrộngpic.
-

Kỹthuậttiêmthẳngvào

cột(on-column):mẫuđược

ngưngtụởđầucột

sauđólàmbayhơitheochươngtrìnhnhiệtđộ.Tăngđộnhạy,giảmphânhủymẫudonhiệt[2].
 Vớicộtnhồi,thườngdùng2kỹthuậttiêmmẫusau:
-

Kỹthuậtbayhơinhanh(flashvaporization):mẫutiêmvàovùngcónhiệtđộc

aohơn20250Csovớinhiệtđộcột.Mẫubayhơinhanh,cóthểxảyraphânhủymẫudonhiệtđộcao.
-

Kỹthuậttiêmthẳngvàocột(on-

column):mẫuđượctiêmthẳngvàođầucộtnhồi.Tăngđộnhạy,giảmphânhủymẫudonhiệt[
2].
 Cộtvàlịcột
Chươngtrìnhnhiệtđộcộtcủasắckýkhílàthơngsốrấtquantrọngcầnkiểmsốtchính
xácvàlị

cột


đảmnhiệmnhiệmvụđiềunhiệtnày.Trongsắckýkhícó2loạicột:cộtnhồi(packedcolumn)

13
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
vàcộtmaoquản(capillarycolumn).Ngàynaydonhiềuưuđiểmnênngườitasửdụngphổbiế
ncộtmaoquản.Sauđâylàcácđặcđiểmcủa2loạicộttrên:
 Cộtmaoquản:
- Ngunliệu:silicanungchảyrấttinhkhiết(tạpkimloại<1ppm).
- Kíchthước:dài10-100m(cuộntrịn).Đườngkínhtrong0,10,7mm,cóáobảovệbằngpolymidhoặcnhơm.
- Phatĩnh:lớpchấtlỏngdày0,15µmbaomặttrongcủacộthoặcchấtmangbaophatĩnh.
- Khímang:helihoặchydro.
- Độphângiải:phântíchnhiềuthànhphần:100chấthoặchơn,nhấtlàvớicộtđườn
gkínhtrong<0,2mm.Chấttanđượcrửagiảiởnhiệtđộthấphơnsovớicộtnhồi.

Hình 1.7 (a) Hình ảnh cột mao quản; (b) cấu tạo cắt ngang của cột
mao quản
 Cộtnhồi:
- Ngunliệu:thủytinh,thépkhơnggỉ.
- Kíchthước:dài1-3m(cuộntrịn).Đườngkínhtrong2-3mm.
- Phatĩnh:kíchthướchạt150-250µm,đượcbaolớpmỏng(0,05-1µm).
- Khímang:nitơ,heli.
- Độphângiải:thấp,tốtnhấtchỉcóthểtáchđược20thànhphần.
 Phatĩnh:phatĩnhsửdụngchủyếulàchấtlỏngvàđượccốđịnhtrongcộtcầnđảmbả
o ucầusau:
- Ápsuấthơithấp,tứclàđiểmsơicao,ítnhấtlàcaohơn1000Csovớinhiệt


14
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
độvậnhànhcựcđạicủacột.
- Bềnvớinhiệtđộ.
- Trơvề mặthóahọc.
- Đặctínhdungmơiđảmbảohệsốk’vàαcủachấtphântíchnằmtrongkhoảngthíc
hhợp
Mộtsốphatĩnhlỏngdùngchosắckýkhílỏngnhư:polydimethylsiloxan(100%methyl),poly(phenylmethyl)siloxan(50%pheny
l),poly(trifluoropropyldimethyl)siloxan,polyethylenglycol,…..[2][20]
 Detectorkhốiphổ
Detectorkhốiphổlàmộtdetectorđặcbiệtvìngồivaitrịphát
hiệnkhốiphổcịncókhảnăngtáchcácchấtđồngrửagiảidựatrênsựkhácnhauvềkhốilượng
củachúng.
Nguntắchoạtđộng:

Cácionđược

tạothànhtrongbuồngionhóa,đượcgiatốcvàtáchriêngnhờbộphântíchkhốitrướckhiđếnđ
ượcdetector.Tấtcảqtrìnhnàydiễn ra tronghệ chân khơng: áp suất hệ dao động
từ10-6Pa

đến10-3Pa.

Tínhiệutươngứngvớicácionsẽđượcthểhiệnbằngmộtsốvạch(pic)cócườngđộkhácnhau
tậphợplạithànhmộtkhốiphổđồhoặcphổkhối.Nócungcấpthơngtinđịnhtính(khốilượng
phântử,nhậndạngcácchất)xácđịnhcấutrúcvàđịnhlượngcácchất[2][5][28].


15
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự

Hình1.8.Cấu tạo MS/MS
Detectorkhốiphổgồmcó5bộphận:
- Bộnạpmẫu:làđầuracủamáyGCkếtnốivớimáykhốiphổ.
- Bộnguồnion:ionhóa cácnguntử,phântử củamẫuởtrạngtháikhíhoặchơi.
- Bộphântíchkhối:táchcáciontheotỷsốm/z.Cácionđượcgiatốctáchriêngnhờ
tácdụngcủatừtrường,điệntrườngđểđiđếndetector.
- Detector:cónhiệmvụchuyểncácionđếnthànhtínhiệuđiệnđobằnghệđiệntửc
ủamáy.
- Bộxửlýdữliệu:tínhiệutừdetectorđượckhuếchđạitrướckhichuyểnthànhtính
iệusốphục

vụxử

lýdữ

liệutheo

ucầukhácnhaunhư:

ghiphổkhối,địnhlượng,…[2][25]
1.5.3. MộtsốkỹthuậtMS/MS
 Kỹthuậtphântíchtồnthang(MS1Scan)
Vớimộthỗnhợpnhiềuchấtsaukhiđượctáchraquacộtsắckýkhívàđưavàodetector
khốiphổ,detectorsẽghinhậntổngcườngđộcácionsinhratừmỗichất.Tacómộtsắckýđồto

ànbộionTIC(TotalIonChromatogram)vàphổkhốiđượclấytồnbộcácion(MS1Scan).
MS1scanchođầyđủthơngtinvề
chấtphântíchhơn,tuynhiênđộnhạykhơngcao,nhiễuđườngnềncóthểlớn[2][4][5].

16
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
 Kỹthuậtphântíchchọnlọcion(MS1Sim)
Kỹthuậtnàychỉchokhốiphổkếnhậndiệnmộtionvàghisắckýđịtheothờigian.Kỹt
huậtSIMcótácdụnglàmgiảmbớtnhiễuđườngnềnvàdođótăngđộnhạy,tứctăngtỷlệtínhiệ
u(S)trênnhiễuđườngnền(N)[2][4][5].
 Kỹ thuật phân tích tồn thang tìm ion con (Product Ion) (MS1 là SIM,
MS2 là scan)
Kỹthuậtnàymục đích nhằm tìm các mảnh ion con sau khi đã biết được
mảnh ion mẹ nhờ kỹ thuật MS1Scan.
 Kỹ thuật phân tích định lượng độ nhậy cao NMR (MS1 là SIM, MS2 là
SIM).
Kỹ thuật này mục đích dùng để định lượng đối với các chất có hàm lượng rất
thấp, thơng qua kỹ thuật Product Ion tìm được mảnh con MS2 sau đó dùng sim 2
lần MS1 và MS2 được một mảnh ion chọn lọc tăng độ nhạy và giảm nhiễu nền.
Phương pháp này tối ưu việt hơn rất nhiều so với MS1Sim.
1.5.4. Cácphươngphápxácđịnhmethamphetamintrongtóc
 Phươngphápsắckýkhíkhốiphổ
PhươngphápsắckýkhíkhốiphổngàycàngđượcsửdụngrộngrãitrongphântíchM
A.MáysắckýkhítáchMAvàđưavàodetectorkhốiphổ,cókhảnăngđịnhtính,địnhlượngM
Avớiđộnhạyvàđộchínhxáccao.Đểsửdụngphươngpháp này,MA cần được tạo dẫn
xuấtđể tăngkhả năng bay hơivàbền với điều kiệnsắcký[15][16][29][35][36][40].
 Phươngphápsắckýlỏngkhốiphổ(LC-MS)

Phươngphápsắckýlỏngkhốiphổcũnglàmộtphươngphápđãđượcsửdụngnhiềuđ
ểpháthiệnMA.Vớimẫutóc,chiếtMAbằngphươngphápthíchhợprồiđưavàohệthốngLC
-MSmàkhơngcầntạodẫnxuấtnhưvớiGCMS.BộphậnLCcóchứcnăngchiatáchMAtrongdungdịch,đưavàobộphậnkhốiphổvớiva
itrịdetectorđểđịnhtính,địnhlượng[16][28][31][36].

 Phươngphápsắckýlỏng siêu hiệu năng thời gian bay (UHPLC-TOF)
Phươngphápsắckýlỏngsiêu

hiệu

năng

baylàmộtphươngphápmớiđượcsửdụngnhiềuđểpháthiệnMA

thời
với

hàm

gian
lượng

17
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
thấp.Vớimẫutóc,chiếtMAbằngphươngphápthíchhợprồiđưavàohệthốngUHPLCTOFmàkhơngcầntạodẫnxuấtdễ

bay


hơi

nhưvớiGC-

MS.BộphậnU H P LCcóchứcnăngchiatáchMAtrongdungdịch với lượng bơm nhọ và
áp suất cao,đưavàobộphậnkhốiphổ (TOF)vớivaitrịdetectorđểđịnhtính,địnhlượng
cho độ nhậy và khối lượng phân tử có độ chính xác rất cao[16][28][31][36].
 Phươngphápmiễndịch
Ngunlýcủaphươngphápnàylàsửdụngkhángthểđặchiệuvớichấtcầnphântích(
khángngun)vàdạngđánhdấucủachấtphântích.Dạngđánhdấucủachất phân tích sẽ
tranh chấp với chất phân tíchđể kết hợp với kháng thể theo cơ
chếphảnứnggiữakhángngunvớikhángthể.Kếtquảlàsốlượngcácphântửbịđánhdấusẽ
tỷlệnghịchvớilượngchấtcầnphântíchtrongmẫu.Tùy
thuộcvàobảnchấtcủachấtđánhdấumàcácphươngphápphântíchsẽđượcápdụng.Phươn
gphápnàythườngứngdụngđểtạocáckitxácđịnhnhanhMA.Mẫutócsaukhiđượcxửlývàc
hiếtsẽđượcđemxácđịnhbằngphươngphápmiễndịchđểpháthiệnMA[5][10][13][16].

18
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
1.6. Tổng quan về các kỹ thuật xử lý mẫu thƣờng dùng trong phân tích ma túy
Trước khi phân tích các chất ma túy tổng hợp trong mẫu tóc, mẫu máu và
nước tiểu bằng sắc ký khí khối phổ thường phải sử dụng các kỹ thuật chiết mẫu, làm
sạch và dẫn xuất hóa. Mục đích của chiết và làm sạch là tách chất ma túy ra khỏi
nền mẫu, mẫu dịch sinh học, loại một số tạp chất trong mẫu dịch sinh học có ảnh
hưởng đến q trình phân tích, kỹ thuật dẫn xuất hóa mẫu làm tăng độ nhạy của
phép phân tích, phù hợp hơn với điều kiện phân tích sắc ký. Một số các kỹ thuật sử

dụng là chiết lỏng lỏng, chiết pha rắn, vi chiết pha rắn, dẫn xuất nhóm amine bằng
tác nhân acyl hóa.
1.6.1. Kỹ thuật chiết lỏng lỏng[27,34]
Chiết lỏng - lỏng là kỹ thuật đã được sử dụng từ rất lâu trong phịng thí
nghiệm. Là kỹ thuật được dùng rất phổ biến để chuyển chất phân tích hịa tan trong
một dung mơi hoặc mẫu dạng lỏng sang 1 dung mơi thứ hai khơng hịa tan trong
dung môi thứ nhất. Các dung môi thường sử dụng để chiết các chất ma túy tổng hợp
là ethylacetat, chloroform, diclomethan, aceton…hoặc có thể kết hợp dung mơi theo
tỷ lệ thích hợp làm tăng hiệu suất chiết. Dịch chiết sau đó được tinh khiết hố bằng
các chất hấp phụ làm sạch khác nhau như silicagel, florisil, nhôm oxit, C18…., tuỳ
từng đối tượng mẫu mà chọn các chất hấp phụ khác nhau. Phương pháp này đơn
giản nhưng tốn dung môi, thời gian phân tích và có ảnh hưởng nguy hại đến con
người do sử dụng các dung môi chiết.
1.6.2. Kỹ thuật chiết pha rắn[24,25,27]
Chiết pha rắn (SPE) là kỹ thuật xử lý mẫu dựa trên nguyên tắc của sắc ký
lỏng nhằm loại các chất ảnh hưởng của nền hoặc làm giàu các chất cần phân tích
trước khi tiến hành phân tích.
Kỹ thuật này dùng để chiết trực tiếp mẫu lỏng hoặc làm sạch chất phân tích
đã được chiết bằng dung mơi theo kỹ thuật khác. Kỹ thuật SPE dùng để làm giàu
mẫu. Thơng thường nồng độ chất phân tích trong mẫu q thấp khơng phù hợp
cho việc phân tích GC do đó cần phải sử dụng kỹ thuật SPE để làm giàu chất phân

19
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
tích đến mức nào đó đủ để phát hiện cũng như loại bỏ tạp chất không quan tâm ra
khỏi chất phân tích.
Kỹ thuật chiết pha rắn có sự thay đổi lớn trong một số những năm gần đây

như các loại chất hấp phụ dùng cho mẫu sinh học tăng lên rất nhiều, có khả năng
tự động hóa. Một số nhà sản xuất đã đưa ra thiết bị có khả năng tự động hóa trong
q trình chuẩn bị mẫu dịch sinh học.
* Cơ chế chiết: Tương tự sắc ký lỏng gồm pha thuận, pha đảo và trao đổi ion.. Pha
tĩnh thường dùng là silicagel, Florisil®, oxit nhơm, C8, C18, …
* Áp dụng: Sử dụng SPE để chiết, làm sạch và làm giàu chất phân tích hiện rất
phổ biến, SPE được sử dụng để chiết và làm sạch hóa chất bảo vệ thực vật, các
chất ma túy, các loại thuốc … từ các mẫu nước tiểu, máu, dược liêu….
Để làm sạch mẫu bằng SPE thường qua 4 bước
Bước 1- Điều kiện hoạt hóa cột (luyện cột): Luyện cột chiết pha rắn nhằm hoạt hóa
cột chuẩn bị nhận mẫu.
Bước 2-Chuyển mẫu vào cột chiết: Chuyển mẫu chiết lên cột, sau đó sử dụng áp
suất giảm hoặc để mẫu tự chảy với tốc độ khoảng 1-3 ml/phút tùy thể tích cột.
Bước 3- Loại tạp chất: Sử dụng dung môi hoặc hỗn hợp dung mơi thích hợp để rửa
giải tạp chất bẩn ra trước.
Bước 4-Rửa giải hợp chất cần phân tích: Sử dụng lượng nhỏ dung mơi hữu cơ mà
nó chỉ rửa giải hay chiết các hợp chất quan tâm và để lại tạp chất khơng loại được
trong q trình rửa.

Hình 1.9. Ngun tắc hoạt động của chiết pha rắn

20
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
Kỹ thuật chiết pha rắn có những ưu điểm sau:
-Chất phân tích được thu hồi cao và nhiễm bẩn ít
-Lượng dung mơi dùng ít, do đó tiết kiệm kinh phí và ít ảnh hưởng đến người làm.
-Thời gian xử lý mẫu nhanh, có thể làm nhiều mẫu cùng lúc.

-Dễ tự động hóa q trình phân tích.
-Tính chọn lọc tốt
1.6.3. Kỹ thuật vi chiết pha rắn[10,19]
Kỹ thuật vi chiế t pha rắ n (SPME) dựa trên cơ chế hấ p phu ̣ của chấ t phân tích
từ pha nước hoă ̣c pha khí lên sơ ̣i pha tiñ h đươ ̣c phủ hay tẩ m chấ t hấ p phu ̣ nh
polydimethylsiloxan …
Vi chiết pha rắn là kỹ thuật chiết mới phát triển, trong đó, những chất phân
tích được hấp phụ trực tiếp từ mẫu trên đầu sợi silica được phủ pha tĩnh thích hợp.
Q trình hấp phụ trên sợi xảy ra trong nền mẫu hoặc trong khoảng không gian hơi
trên mẫu. Việc chiết dựa trên sự phân tách chất phân tích giữa pha tĩnh và nền mẫu.
Chất phân tích được hấp phụ trên sợi cho đến khi đạt tới cân bằng. Sợi sau đó được
đưa vào trong buồng tiêm mẫu của máy sắc ký khí (GC), tại đó, nó được đun nóng
và những chất phân tích được giải hấp bằng nhiệt.
Trong vài năm gần đây, có nhiều nghiên cứu ứng dụng SPME, và kỹ thuật
này ngày càng được sử dụng nhiều. Ban đầu SPME chỉ được thực hiện với những
mẫu nước. Gần đây, SPME thể hiện khả năng ứng dụng cao khi phân tích những
mẫu sinh học như nước tiểu.
Pittơng
Ớng hình trụ
Khóa hình chữ Z

Hình 1.10. Sơ đờ cấ u ta ̣o và hình ảnh thiết bị vi chiết pha rắn
Kim đưa sơ ̣i vi chiế t qua
Septa inlet

Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học
Sơ ̣i phủ pha tiñ h

21



TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
1.6.4. Kỹ thuật dẫn xuất hóa bằng tác nhân acyl[10,25,27]
Các chất hữu cơ muốn phân tích được bằng phương pháp sắc ký khí thì mẫu
phải chuyển thành dạng hơi ở điều kiện nhiệt độ làm việc của thiết bị. Tuy nhiên
một số nhóm chất thường khó thực hiện được do khả năng bay hơi kém như axits
amin, axit béo, …. Do đó, để phân tích được các hợp chất này bằng phương pháp
sắc ký khí thì chúng phải được chuyển hóa để tạo dẫn xuất dễ bay hơi hơn. Ví dụ
amine chuyển hóa tạo thành amide, axit chuyển hóa tạo thành ester, … Ngoài việc
làm tăng khả năng bay hơi của chất phân tích thì phương pháp dẫn xuất hóa cịn cho
phép chuyển hóa những nhóm phân cực thành những nhóm ít phân cực hơn để hạn
chế khả năng hấp phụ trong q trình sắc ký.
Ngồi việc làm tăng khả năng bay hơi của mẫu thì kỹ thuật dẫn xuất hố
thường áp dụng cho việc phân tích các chất có nồng độ thấp, tăng độ phát hiện các
chất trong mẫu dịch sinh học có tạp chất lớn. Sau khi tạo dẫn xuất thì khả năng
thích ứng với thiết bị sắc ký, detector là tốt hơn, tạo nên các pic cân đối hơn.
Mục tiêu của dẫn xuất hoá:
- Tạo các hợp chất mới phù hợp hơn cho phân tích (tăng khả năng bay
hơi, bền nhiệt …)
- Làm tăng hiệu quả sắc ký (Thay đổi thời gian lưu, giảm hoặc loại bỏ
doãng pic, tăng độ phân giải và hệ số đối xứng )
- Tăng khả năng phát hiện
Dẫn xuất hoá bằng tác nhân Acyl
Phản ứng acyl hố xảy ra khi nhóm chức alcol (OH), thiol (SH), amine (NH)
phản ứng với 1 acid anhydride, phản ứng này tạo este, thioeste, amit tương ứng và
phụ thuộc vào tác nhân dẫn xuất hoá là axit hoặc amidazole. Phản ứng xảy ra gần
như hoàn toàn mà không cần xúc tác. Phản ứng này làm tăng độ nhạy của detector
khối phổ, cộng kết điện tử.
Phương trình phản ứng minh hoạ:
R1NH2


+ (R2CO)2O =

R1NHOCR2 + R2COOH

22
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
Tác nhân dẫn xuất hố phải được loại bỏ khỏi mẫu bằng cách làm bay hơi
dưới dịng khí nitơ trước khi bơm vào hệ thống GC. Sau khi làm bay hơi hết tác
nhân dẫn xuất hố, tiến hành hồ tan chất lại bằng dung mơi thích hợp như ethyl
acetate.
Các tác nhân dẫn xuất hiện nay thường sử dụng để tạo dẫn xuất với nhóm
amin của ma túy tở ng hơ ̣p là TFAA, HFBA, …

23
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự
CHƢƠNG2:ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Ngunliệu,thiếtbị
 Hóachất,thuốcthử

- Các hóa chất sử dụng trong nghiên cứu là tinh khiết dùng cho phân tích
sắc ký của hãng Merck, … gồm: aceton, diclometan, hexan, ethanol, methanol,
isopropanol, amoniac, HCl, acetic acid, KH2PO4, K2HPO4, NaOH, ethylacetate,

TFAA, HFBA, khí nitơ, heli 99,999%, cột SPE C8 loại 100mg của Alltech, nước cất
loại ion, …
-

Chấtchuẩnmethamphetamin1,0mg/mltrongmethanol,sốlôFE082712-03,

Expires: 07/2017, USDEAExempt/TK#61-82
-

Nộichuẩnamphetamin-d51,0mg/mltrongmethanol,sốlôFE080612-

01,Expires: 04/2017, USDEAExempt/TK#61-34
-

Methanol, ethyl acetat, anhydrid Heptafluorobutyric (HFBA), nước

cất, NaOH,…
-

Mẫutóctrắng(khơngnhiễmmethamphetamin)củaTrung tâm giám định

ma túy,ViệnKhoa học hình sự.
-

Mẫutóc

nghiên

cứu


được

lấy

từ

những

đối

tượng

nghiện

MethamphetaminegửitớiViện Khoa học hình sựđểgiámđịnh nước tiểu.
 Dụng cụ và thiết bị
- Dụng cụ nghiên cứu gồm có bình định mức, ống đong các loại, micropipet,
ống nghiệm 10ml, vial 2ml, kim bơm mẫu và các dụng cụ cần thiết khác.
- Bộ chiết pha rắn 10 vị trí của Agilent.
- Máy gia nhiệt có độ chính xác ± 0,5oC.
- Bộ làm khơ mẫu bằng khí nitơ
- Máy ly tâm Rotina 380, tốc độ max 14000rpm
- Cân phân tích Satorius độ chính xác 10 - 4g.
- Thiết bị phân tích sắc ký khí 7890B và detector khối phổ 7000 của hãng Agilent.

24
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


TRUNG TÂM GIÁM ĐịNH MA TÚY – VIệN KHOA HọC HÌNH Sự

- Cột mao quản HP5-MS, dài 30m, đường kính 0,25mm, độ dày lớp film
0,25µm. (pha tĩnh tẩm 5% Phenyl Methyl Siloxane).

2.2. Phƣơngphápnghiêncứu
- Nghiên cứu tổng quan tài liệu.
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu bằng phần mềm Exel, Chemstation.
- Phương pháp sắc ký khí khối phổ.
2.2.1. Lấymẫu,chuẩnbịmẫunghiêncứu
MẫutócđượcgửiđếnhoặclấytrựctiếpởTrung tâm giám định ma túy-ViệnKhoa
học hình sự,đựngtrongtúipolymesạch,bảoquảntrongtủlạnhnhiệtđộ0-4oC.
2.2.2. Phacácdungdịchchuẩn
 DungdịchchuẩnMAtrong

methanol1µg/ml:lấychínhxác100µldung

dịchchuẩnMA1mg/mlvàobìnhđịnhmức100ml,thêmlượngmethanolvừađủ
vào,lắcđều.
 DungdịchchuẩnMAtrongmethanol100ng/ml:lấychínhxác1mldungdịchchu
ẩnMA1µg/mlđãphaởtrênvàobìnhđịnhmức10ml,thêmlượngmethanolvừađ
ủ,lắcđều.
 DungdịchnộichuẩnAMd5trongmethanol1µg/ml:lấychínhxác100µldungdịchnộichuẩnAmd51mg/mlvàobìnhđịnhmức100ml,thêmlượngmethanolvừađủvào,lắcđều.
2.2.3. Xửlýmẫu,chiếtvàtạodẫnxuất
Xửlímẫu,làmsạchmẫu,tạomẫunhiễm,thủyphânvàchiếtbằngethylacetat,tạodẫn
xuấtvớiHFBAtheoquytrìnhnhưsau:
 Xửlímẫu:
Cânkhoảng10mgtócvàomỗiốngnghiệm.Rửabằngnướccất(siêm5phút),lytâ
m15

phút,gạn


bỏ

lớp

nước.

Rửa

bằngmethanol

(siêu

âm5

phút),lytâm10phút,gạnbỏlớpmethanol.Tócđượccắtngắnkhoảng1mm.

Vớicácmẫutrắngđểtạomẫunhiễm:

25
Phạm Đức Trọng – Luận văn Khoa học Hóa học


×