Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn thạc sĩ) công tác đảm bảo an ninh con người tại công ty trách nhiệm hữu hạn KIDO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

BÙI THỊ QUỲNH MAI

CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH CON NGƢỜI
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIDO

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

Hà Nội - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

BÙI THỊ QUỲNH MAI

CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH CON NGƢỜI
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIDO
Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống
Mã số: 8900201.05QTD

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MINH TÚ


Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của
chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian học tập, nghiên cứu và chưa được công
bố trong bất cứ một chương trình nghiên cứu nào của người khác.
Những kết quả nghiên cứu và tài liệu của người khác (trích dẫn, bảng, biểu, công
thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) được sử dụng trong luận văn này đã được các
tác giả đồng ý và trích dẫn cụ thể.
Tơi hồn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa Quản trị
và Kinh doanh và pháp luật về những cam kết nói trên.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2020
Tác giả luận văn

Bùi Thị Quỳnh Mai

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong Khoa Quản trị và Kinh doanh - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo khoa, các thầy cơ đã tận tình
dạy bảo trong q trình theo học. Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn TS. Hồng Đình
Phi đã giúp tơi lĩnh hội những kiến thức quý báu về môn học Quản trị an ninh phi
truyền thống.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Minh Tú đã ln tận tình quan tâm,
hướng dẫn và chỉ bảo cho tơi trong q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin chân

thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Quản trị và kinh doanh.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên công ty TNHH KIDO
đã giúp đỡ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện để tơi hồn thành cơng trình nghiên
cứu của mình.
Do thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, phương pháp nghiên cứu và kiến thức của
học viên còn hữu hạn. Ngoài ra, kinh nghiệm và kiến thức về Quản trị ANPTT; An ninh
con người; và đặc biệt kiến thức về Quản trị nhân lực của học viên còn nhiều hạn chế nên
chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy học viên rất mong nhận
được những ý kiến đánh giá, bổ sung quý báu của các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị
và Kinh doanh - trường Đại học Quốc Gia Hà Nội cùng các bạn để luận văn được hoàn
thiện hơn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Minh Tú đã hướng dẫn
tận tình để tơi có thể hồn thành bài luận văn này!
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2020
Tác giả luận văn

Bùi Thị Quỳnh Mai

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
MỤC LỤC .............................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN NINH CON NGƢỜI VÀ ĐẢM BẢO AN
NINH CON NGƢỜI TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................................7

1.1.

An ninh con người........................................................................................................7

1.1.1. An ninh ..........................................................................................................................7
1.1.2. An ninh con người........................................................................................................9
1.2.

Đảm bảo an ninh con người tại DN ........................................................................ 11

1.2.1. An ninh doanh nghiệp............................................................................................... 11
1.2.2. Công tác bảo đảm an ninh con người tại DN......................................................... 12
1.3. Công tác đảm bảo an ninh con người thông qua công tác đãi ngộ nhân sự của
doanh nghiệp .......................................................................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm, vai trị của cơng tác đãi ngộ nhân sự.................................................... 13
1.3.2. Nội dung của công tác đãi ngộ nhân sự trong donh nghiệp .................................. 16
1.3.3. Vai trò của công tác đãi ngộ nhân sự trong đảm bảo an ninh con người tại doanh
nghiệp.. ................................................................................................................................... 19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH CON NGƢỜI
TẠI CÔNG TY TNHH KIDO .......................................................................................... 22
2.1. Tổng quan về công ty TNHH KIDO ........................................................................... 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................................... 22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của công ty ............ 23
2.1.3. Kết quả hoạt kinh doanh của công ty TNHH KIDO giai đoạn từ 2016-2018........ 25
2.2. Đánh giá thực trạng công tác bảo đảm an ninh con ngƣời thông qua chính
sách đãi ngộ nhân sự của cơng ty TNHH KIDO giai đoạn 2016-2018 ...................... 26
2.2.1. Đánh giá thực trạng quy mô, cơ cấu lao động của công ty ................................... 26

iii



2.2.2. Đánh giá công tác bảo đảm an ninh con người thơng qua chính sách đãi ngộ
nhân sự tại cơng ty TNHH KIDO ....................................................................................... 30
2.3. Đánh giá chung .......................................................................................................... 48
2.3.1. Thành công .................................................................................................................. 48
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................................ 50
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................................... 51
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN ĐẢM BẢO AN NINH CON
NGƢỜI TẠI CÔNG TY TNHH KIDO .......................................................................... 53
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty TNHH KIDO ................................ 53
3.2. Quan điểm hồn tiện cơng tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH KIDO trong thời
gian tới..………………………………………………………………………………53
3.4. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác đãi ngộ nhân sự gắn với đảm bảo an ninh
con người tại công ty TNHH KIDO ................................................................................... 54
3.4.1. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ tài chính ............................................................... 54
3.4.2. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ phi tài chính ........................................................ 58
3.4.2.1. Về đãi ngộ thông qua công việc ............................................................................ 58
3.4.2.2. Về ghi nhận, đánh giá thành tích nhân viên ......................................................... 61
3.4.2.3. Về đào tạo phát triển nguồn nhân lực ................................................................... 63
3.2.2.4. Về chăm lo sức khỏe cho người lao động, cải thiện điều kiện lao động .......... 64
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................................ 65
3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước ....................................................................................... 65
3.3.2. Kiến nghị đối với công ty .......................................................................................... 67
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 69
PHỤ LỤC

iv



DANH MỤC BẢNG BIỂU

1. BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 So sánh sự khác biệt giữa ANTT và ANPTT ......................................................8
Bảng 1.2: Một số lĩnh vực an ninh DN trong ANPTT ....................................................... 11
Bảng 2.1: Thống kê tổng số LĐ qua các năm theo tính chất công việc ........................... 26
Bảng 2.2: Nguồn nhân lực chia theo trình độ và lĩnh vực chun mơn ........................... 27
Bảng 2.3: Nguồn nhân lực chia theo nhóm tuổi và giới tính ............................................. 28
Bảng 2.4: Nguồn nhân lực chia theo thâm niên .................................................................. 29
Hình 2.4: Tỷ trọng nguồn nhân lực theo thâm niên............................................................ 30
Bảng 2.5: Tình hình tuyển dụng và nghỉ việc của LĐ tại công ty .................................... 30
Bảng 2.6: Bảng hệ số lương .................................................................................................. 34
Bảng 2.7: Đánh giá của người LĐ về tiền lương .............................................................. 36
Bảng 2.8: Mức thưởng các danh hiệu thi đua ..................................................................... 38
Bảng 2.9: Đánh giá của người LĐ về yếu tố tiền thưởng .................................................. 39
Bảng 2.10: Đánh giá của người LĐ về công tác phúc lợi .................................................. 42
Bảng 2.12: Đánh giá của người LĐ về công tác đề bạt, thăng tiến trong công việc ....... 46
Bảng 2.13: Đánh giá của người lao độ ng về môi trường và điều kiện làm việc............. 48
2. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chuỗi mắt xích giữa động cơ và hành động của con người .......................... 14
Sơ đồ 1.2: Tổng quát về các hình thức ĐNNS.................................................................... 16
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy cơng ty ..................................................................................... 23
3. HÌNH VẼ
Hình 2.1: Doanh thu và lợi nhuận trước thuế .................................................................... 25
Hình 2.2: Tỷ trọng nguồn nhân lực theo độ tuổi................................................................. 28
Hình 2.3: Tỷ trọng nguồn nhân lực phân chia theo giới tính............................................. 29
Hình 2.4: Tỷ trọng nguồn nhân lực theo thâm niên............................................................ 30

v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

VN

Việt Nam

3

DN

Doanh nghiệp

4

ĐNNS


Đãi ngộ nhân sự

5

ANTT

An ninh truyền thống

6

ANPTT

An ninh phi truyền thống

7



Lao động

8

UNDP

Chương trình Phát triển của
Liên hiệp quốc

9


PTBV

Phát triển bên vững

10

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong mọi thời đại và trên mọi lĩnh vực cuộc sống, con người luôn là trung tâm,
cũng vừa là mục tiêu và động lực của sự phát triển. DN có thể được coi là một xã hội
thu nhỏ trong đó con người là nguồn lực quan trọng nhất, quý giá nhất. Do vậy, con
người là yếu tố quyết định sự thành bại của DN. Bất kỳ một hoạt động nào của DN
cũng sẽ không đạt hiệu quả nếu thiếu công tác quản trị, mà hạt nhân của cơng tác quản
trị chính là quản trị con người.
VN là một trong những đất nước có nguồn nhân lực dồi dào. Tuy nhiên, thu
nhập của người LĐ phần lớn chưa cao, đời sống người LĐ cịn ở mức trung bình và
thấp. Vì vậy, một chính sách đãi ngộ phù hợp sẽ là công cụ hữu hiệu giúp DN thu hút
nhân tài, tạo động lực, kích thích tinh thần làm việc hiệu quả của người LĐ, cũng như
tạo sự gắn kết, trung thành của người LĐ đối với DN. Trên thực tế vẫn có nhiều DN
chưa thực sự chú trọng, quan tâm thỏa đáng về chính sách đãi ngộ đối với người LĐ
dẫn tới tình trạng người LĐ bỏ việc, chuyển việc, mất niềm tin vào DN, tổ chức biểu
tình, đình cơng địi quyền lợi. Điều này gây ra sự mất ổn định và phát triển bền vững
nguồn lực con người tại DN. Theo khảo sát của Tập đồn Navigos Group cơng bố

ngày 26.11.2018, 5 lý do hàng đầu người LĐ nghỉ việc trong ngành sản xuất đều liên
quan đến chính sách đãi ngộ của DN gồm: lương, chế độ, phúc lợi không cạnh tranh
(49%); chế độ thăng tiến khơng rõ ràng (43%); tăng lương ít và chậm (30%); không
phù hợp với quản lý trực tiếp (16%); làm việc xa trung tâm (15%); môi trường làm
việc bị ô nhiễm (15%). Theo thống kê của Tổng Liên đoàn LĐ VN, năm 2017 và nửa
đầu năm 2018, tại 39/63 tỉnh, thành phố cả nước đã xảy ra 454 cuộc ngừng việc tập thể
và đình cơng. Các cuộc ngừng việc tập thể và đình cơng xảy ra tập trung tại các tỉnh,
thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm: Bình Dương, Đồng Nai,
thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Tiền Giang. Trong đó, tỉnh có số cuộc ngừng việc
tập thể tăng đột biến là Bình Phước (19 cuộc); Thanh Hóa (14 cuộc); Vĩnh Phúc (9
cuộc). Đáng chú ý, số cuộc ngừng việc tập thể xảy ra tại các DN có vốn đầu tư nước
ngồi (FDI) có xu hướng tăng, trong số 454 cuộc, DN FDI xảy ra 343 cuộc, chiếm
78,4%, còn lại là của các DN tư nhân trong nước; DN nhà nước không xảy ra cuộc
1


ngừng việc tập thể nào. Trong số 343 cuộc ngừng việc của DN FDI thì DN có vốn đầu
tư từ Hàn Quốc xảy ra 151 cuộc, chiếm 44,2%; Đài Loan (Trung Quốc) xảy ra 82
cuộc, chiếm 23,91%, Trung Quốc xảy ra 35 cuộc, chiếm 10,2%; Nhật Bản xảy ra 17
cuộc, chiếm 4,96%, số còn lại là các nước khác. Nguyên nhân của các cuộc đình cơng
này xuất phát từ tranh chấp LĐ tập thể về quyền và lợi ích, trong đó nổi bật là liên
quan đến tiền lương, tiền thưởng, thu nhập của người LĐ như nợ lương, không điều
chỉnh tiền lương tối thiểu; trả lương không đúng quy định, không theo hợp đồng LĐ,
hoặc trừ thu nhập trái pháp luật. Mặt khác, các DN tăng định mức LĐ để giảm tiền
lương của người LĐ; vi phạm giờ làm việc, nghỉ ngơi; nợ bảo hiểm xã hội, khơng
đóng bảo hiểm xã hội… Tình trạng mất ổn định nguồn nhân lực sẽ gây ra tổn thất lớn
cho DN, tạo ra những “lỗ hổng” tác động trực tiếp tới hoạt động sản xuất của DN,
giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng tới lợi nhuận của DN. Đặc biệt, khi LĐ bỏ việc
sẽ ảnh hưởng xấu đến tâm lý của những LĐ còn ở lại DN khiến cho họ không vững
tâm làm việc, có thể gây ra phản ứng bỏ việc dây chuyền. Vì vậy, mỗi DN cần phải

làm tốt việc đảm bảo sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững nguồn nhân lực của
DN mình, đây chính là cơng tác đảm bảo an ninh con người trong DN.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác chính sách đãi ngộ, đảm bảo an
ninh con người cho người LĐ, công ty TNHH KIDO đã có chiến lược hồn thiện cơng
tác chính sách đãi ngộ phù hợp nhằm khai thác hiệu quả nguồn nhân lực, nâng cao sức
cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, phát triển của đất nước hiện nay. Mặc dù vậy, cho
đến nay cơng tác chính sách đãi ngộ của cơng ty TNHH KIDO vẫn cịn bộc lộ một số
bất cập khi hệ thống tiền lương, kích thích vật chất, tinh thần đối với người LĐ chưa
thực sự đạt hiệu quả cao. Vấn đề này, về lâu dài nếu không được giải quyết thấu đáo sẽ
đe dọa sự phát triển bền vững của cơng ty, từ đó an ninh con người trong công ty cần
được đặt ra. Do vậy, sau q trình làm việc cùng cơng ty TNHH KIDO, tác giả nhận
thấy được tính cấp thiết của vấn đề đảm bảo an ninh con người đối với lực lượng công
nhân nên tác giả đã chọn đề tài: “Công tác đảm bảo an ninh con người tại công ty
TNHH KIDO” làm đề tài cho Luận văn tốt nghiệp của mình. Hy vọng, đề tài sẽ đem
lại các giải pháp thiết thực và hữu ích đối với các hoạt động của công ty trong công tác
đảm bảo an ninh con người thơng qua cải cách chính sách đãi ngộ nhằm nâng cao uy
tín và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.

2


2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
ANPTT nói chung và an ninh con người nói riêng là một trong những lĩnh vực
còn khá mới tại VN. Các nghiên cứu trước đây chưa đi sâu vào nghiên cứu mối liên hệ
giữa công tác ĐNNS với việc đảm bảo an ninh con người, đặc biệt là đối với lực lượng
công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp ở VN. Cụ thể, tại VN đã có một số
cơng trình nghiên cứu như sau:
- An ninh con người – tác giả Nguyễn Nhâm, 2017, Hà Nội: Tạp chí Lý luận
chính trị số 7/2017. Trong đó, tác giả đã đưa ra khái niệm về “An ninh con người” và
khái quát 7 nhân tố cơ bản cấu thành an ninh con người gồm: An ninh kinh tế; an ninh

lương thực; an ninh sức khỏe; an ninh môi trường; an ninh cá nhân; an ninh cộng đồng
và an ninh chính trị. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra các mối đe dọa tới an ninh con
người gồm 2 nhóm: các mối đe dọa cấp quốc gia và các mối đe dọa toàn cầu.
-

An ninh con người trong mối quan hệ với an ninh quốc gia, phát triển con

người và quyền con người – tác giả Nguyễn Thu Thủy, Phan Thanh Thanh, 2018, Hà
Nội: Tạp chí Khoa học xã hội VN: Trong đó tác giả đưa ra những quan điểm về mối
liên hệ giữa an ninh con người và an ninh quốc gia; mối liên hệ giữa an ninh con người
và phát triển con người; mối liên hệ giữa an ninh con người và quyền con người.
-

An ninh con người trong bối cảnh toàn cầu – tác giả Trần Việt Hà, 2016, Hà

Nội: Tạp chí Khoa học xã hội VN. Nghiên cứu đặt trong bối cảnh vấn đề an ninh con
người và đảm bảo an ninh con người đang là mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc
gia trên thế giới, trong đó có VN. Đặc biệt, dưới sự tác động mạnh mẽ của tồn cầu
hóa đang gây ra những rủi ro khó đốn định cho an ninh con người, do đó cần có cách
tiếp cận mới về an ninh con người và đảm bảo an ninh con người trong bối cảnh toàn
cầu hiện nay. Tác giả đã đưa ra khái niệm về an ninh và an ninh con người. Theo đó, ở
trong phạm vi hẹp thì an ninh con người chính là sự bảo vệ cá nhân khỏi những mối đe
dọa bạo lực. Trong phạm vi rộng, an ninh con người là sự giải quyết một loạt nhu cầu
con người để đảm bảo hạnh phúc cá nhân, cũng như bảo vệ các cá nhân khỏi những
mối đe dọa. Thông qua việc đảm bảo an ninh con người, nó sẽ giúp cho mỗi cá nhân
và cộng đồng có thể nắm bắt các cơ hội cho sự phát triển của mình.
-

Đề tài cấp Bộ “An ninh con người ở VN trong bối cảnh biến đổi khí hậu: Các


quan điểm tiếp cận và chính sách” – Tiến sĩ Đào Thị Minh Hương làm chủ nhiệm,

3


Viện Nghiên cứu con người là cơ quan chủ trì. Đề tài đã chỉ ra được các chiều cạnh cụ
thể của an ninh con người trong bối cảnh biến đổi khí hậu cũng như các quan điểm và
chính sách của nhà nước VN trước thách thức của biến đổi khí hậu, các kế hoạch hành
động nhằm ứng phó, quản lý rủi ro và các biện pháp nhằm đảm bảo an ninh con người
trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
-

Tập bài giảng Quản trị ANPTT – PGS.TS Hồng Đình Phi, 2017, Hà Nội:

Khoa Quản trị & Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội). Trong nghiên cứu của mình,
tác giả đã chỉ ra những lý luận cơ bản về khái niệm an ninh con người. Về cơ bản, khái
niệm an ninh con người của tác giả đã có sự kế thừa, phát triển và sáng tạo từ quan
điểm về an ninh con người của UNDP công bố trong báo cáo phát triển con người năm
1994 và Học thuyết an ninh con người của Liên minh châu Âu (EU). Ngoài ra, trong
kết quả nghiên cứu của mình tác giả cũng đã làm rõ khái niệm, nội hàm, bối cảnh ra
đời, các mối đe dọa và các cơng cụ chính góp phần đảm bảo an ninh con người trong
DN hiện nay. Theo tác giả, an ninh con người trong DN được hiểu là: “An ninh con
người trong DN là sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững của con người hay nguồn
nhân lực trong DN”. Đây là khái niệm hoàn toàn mới được ra đời trong bối cảnh hội
nhập và phát triển hiện nay.
Nhìn chung, các kết quả nghiên cứu trên đều chỉ rõ tầm quan trọng của việc
đảm bảo an ninh con người, tuy nhiên mới dừng ở việc đưa ra các quan điểm của các
tác giả về an ninh con người, các vấn đề an ninh con người mà thế giới đang đối mặt
và thực trạng đảm bảo an ninh con người tại VN hiện nay. Các nghiên cứu chưa thực
sự đề cập cụ thể tới vai trò của công tác ĐNNS đến việc đảm bảo an ninh con người

trong DN nói chung và tại các khu cơng nghiệp nói riêng. Chính vì vậy, đề tài tác giả
lựa chọn có thể góp phần tìm hiểu và đưa ra những lý luận chung, những giải pháp cụ
thể của công tác ĐNNS về việc đảm bảo an ninh con người đối với người LĐ đang
làm việc tại khu công nghiệp ở VN.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp tăng cường công tác đảm
bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO. Trong đó, đề tài tập trung vào các
giải pháp thơng qua cơng tác ĐNNS phù hợp góp phần bảo đảm an ninh con người tại

4


cơng ty TNHH KIDO. Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài nghiên cứu xác định
cần hoàn thanh các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về an ninh con người, bảo đảm an ninh con người
nói chung và tại DN nói riêng.
- Đánh giá được thực trạng công tác đảm bảo an ninh con người tại cơng ty
TNHH KIDO.
- Phân tích dữ liệu, đánh giá thực trạng, nguyên nhân và thông qua phỏng vấn,
trao đổi các chuyên gia có trách nhiệm và có liên quan. Phân tích các điểm mạnh và
hạn chế của công tác ĐNNS gắn với đảm bảo an ninh con người hiện nay tại công ty
TNHH KIDO
- Đề xuất một số giải pháp trên cơ sở ngắn hạn và dài hạn nhằm tăng cường
hiệu quả công tác đảm bảo an ninh con người tại công ty TNHH KIDO. Trong các
nhóm giải pháp này có những nhóm giải pháp ngắn hạn và dài hạn.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác đảm bảo an ninh con người
thông qua công tác ĐNNS đối với người LĐ tại công ty TNHH KIDO.
4. Phạm vi nghiên cứu
Công tác đảm bảo an ninh con người của DN bao gồm nhiều yếu tố cấu thành như các

chính sách, quy trình, huấn luyện, đảm bảo an tồn, quản trị rủi ro…..Trong khuôn khổ
luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu trong phạm vi công
tác ĐNNS để DN chủ động đảm bảo an tồn, có các chính sách hợp lý.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Về phương pháp nghiên cứu, tác giả vận dụng các kiến thức về cơng cụ quản trị
ANPTT trong chương trình quản trị ANPTT và kiến thức liên ngành để nghiên cứu,
đưa ra phiếu khảo sát, dữ liệu cứng, mềm. Sau đó, tác giả sử dụng phương pháp thống
kê, phân tích, tổng hợp để xử lý các dữ liệu thứ cấp, các kết quả điều tra, phỏng vấn
với các công nhân tại công ty TNHH KIDO về các công tác đảm bảo an ninh con
người đối với công nhân, cũng như phỏng vấn chuyên sâu các cán bộ quản lý tại công
ty. Các câu hỏi khảo sát được thiết kế theo các đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu và các dữ liệu được đưa lập thành bảng biểu. Để thực hiện hoạt động nghiên cứu,
tác giả dự kiến kế hoạch lấy mẫu cụ thể như sau:

5


- Đối tượng mẫu: Tác giả tiến hành phỏng vấn, điều tra các công nhân đang làm
việc tại công ty TNHH KIDO.
- Số lượng mẫu: 100 phiếu điều tra khảo sát
- Công cụ phỏng vấn: Tác giả sử dụng phiếu khảo sát để tiến hành điều tra,
phỏng vấn.
- Thời gian tiến hành: Từ tháng 02/2019 đến tháng 04/2019.
7. Dự kiến kết cấu luận văn
Ngoài phần giới thiệu, lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt,
danh mục bảng biểu, hình vẽ, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được kết
cấu gồm 01 phần dẫn nhập và 3 chương:
- Phần mở đầu: mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu,…
- Chương 1: Cơ sở lý luận về an ninh con người và đảm bảo an ninh con người
tại DN

- Chương 2: Thực trạng công tác đảm bảo an ninh con người tại cơng ty TNHH
KIDO
- Chương 3: Một số giải pháp góp phần đảm bảo an ninh con người tại công ty
TNHH KIDO
Kết luận

6


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN NINH CON NGƢỜI VÀ ĐẢM
BẢO AN NINH CON NGƢỜI TẠI DOANH NGHIỆP

1.1.

An ninh con ngƣời
1.1.1. An ninh
“An ninh” trong tiếng anh được hiểu là mức độ an toàn cao nhất cho chủ thể.

Tại các nền văn hóa và ngơn ngữ khác nhau thì an ninh và an tồn được dùng chung
một từ an tồn, bình an. Như vậy, có thể hiểu “An ninh là sự tồn tại, an tồn, bình an,
khơng có nỗi lo, rủi ro, mối nguy, sự cố hay tổn thất về người và của”. Theo Bellamy
(1981), an ninh là sự tự do tương đối khơng lo có chiến tranh kết hợp với mong đợi
tương đối cao là không bị đánh bại bởi bất kỳ cuộc chiến tranh nào có thể xảy ra. Lịch
sử đã cho thấy con người không thể có cuộc sống ổn định và phá triển bền vững nếu
như khơng có an ninh và một quốc gia cũng không thể phát triển bền vững nếu không
đảm bảo được an ninh cho con người và DN trong tất cả các lĩnh vực đời sống, sản
xuất và kinh doanh.
Cùng với sự phát triển của lịch sử và nhân loại, bên cạnh khái niệm an ninh đã
hình thành nên khái niệm ANTT. Theo Luật An ninh quốc gia của VN (2014) thì an
ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ XHCN và Nhà nước

CHXHCNVN, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, tồn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc. Như vậy, có thể hiểu “ANTT theo quan điểm truyền thống là sự tồn tại
và phát triển ổn định của một quốc gia trên các lĩnh vực: an ninh chính trị, an ninh
quân sự, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng”.
Tuy nhiên, cùng với sự thay đổi và phát triển của lịch sử nhân loại, thế giới trở
nên phẳng hơn và bước vào giai đoạn hội nhập nhanh với sự gia tăng dân số toàn cầu,
sự phát triển của các công nghệ mới, cũng như những sự thay đổi về truyền thông,
quan điểm, tư tưởng, thương mại, du lịch, văn hóa. Thế giới đang phải đối mặt với các
nguy cơ lớn về biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh….trong khi vẫn phải đối phó với
các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội. Tất cả các yếu tố trên đã hình thành nên khái niệm
ANPTT, lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo “Phát triển con người” năm 1944 của
UNDP. Theo đó, ANPTT được hiểu là sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững cá
nhân, con người, DN, cộng đồng, quốc gia và cả loài người trong bối cảnh cạnh tranh,

7


hội nhập, biến đổi tồn cầu và biến đổi khí hậu. Trong đó, các mối đe dọa từ ANPTT
được hiểu là các vấn đề an ninh mới xuất hiện và có khả năng tác động tiêu cực tới sự
an tồn, tồn tại, ổn định và phát triển bền vững của cá nhân, con người, DN, cộng
đồng, quốc gia và cả loài người trong bối cảnh biến đổi toàn cầu và biến đổi khí hậu.
Bảng 1.1 So sánh sự khác biệt giữa ANTT và ANPTT
STT
1

2

3

4


5

NỘI
ANTT
DUNG
Khái
Là an ninh quốc
niệm cơ gia. Cách tiếp cận
bản
lấy nhà nước làm
trung tâm

ĐIỂM
ĐIỂM MỚI
CHUNG
Là an ninh nhà nước, Mối quan Khái
niệm
an ninh DN và an hệ
biện mới ra đời
ninh con người. Các chứng
khi hội nhập
tiếp cận lấy con người
toàn cầu
làm trung tâm
Ổn định và PTBV của Mối quan Phát
triển
nhà nước, con người hệ
biện theo xu thế
(cộng đồng) và DN

chứng
hội
nhập
toàn cầu
ANPTT

Ổn định và PTBV
của nhà nước, chế
độ, độc lập, chủ
quyền, thống nhất,
lãnh thổ
Chủ thể Nhà nước
- Nhà nước
Mối quan Đổi
mới
chính
- Con người/ Cộng hệ
biện nhận thức
đồng
chứng
- DN
Cơng
- Qn đội
- -Sức mạnh và nguồn Mối quan Thay
đổi
cụ
- Công an
lực Nhà nước.
hệ
biện nhận

thức.
chính
- Dân quân tự vệ - - Sức mạnh, nguồn chứng
Phải
chủ
lực cộng đồng.
động
- - Sức mạnh và nguồn
lực DN
Tác
Sự tồn tại của - Quốc tế (An ninh Mối quan Tác động đa
động
Đảng cầm quyền mạng…)
hệ
biện chiều,
đa
trực
và thể chế nhà - Khu vực (Đói, dịch chứng
mức độ, đa
tiếp
nước do Đảng bệnh…)
cấp độ, đa
cầm quyền quyết - Nhà nước
lĩnh
vực,
định
- Con
người/cộng
xuyên biên
đồng

giới
- DN
(Nguồn: Nguyễn Văn Hưởng, Bùi Văn Nam, Hồng Đình Phi, 2015)
Mục
tiêu
chính

8


Tóm lại, cùng với q trình vận động và phát triển lịch sử kinh tế, chính trị và
xã hội thì nội hàm khái niệm an ninh đã có sự thay đổi. Theo đó, việc đảm bảo an ninh
Nhà Nước phải gắn với công tác đảm bảo an ninh cho con người, cộng đồng và DN.
Đồng thời, chúng ta phải có cách tiếp cận lấy con người làm trung tâm. Chính vì vậy,
việc đảm bảo an ninh con người cũng chính là góp phần vào đảm bảo an ninh Nhà
nước và an ninh DN hay nói rộng ra là đảm bảo ANPTT trong bối cảnh mới hiện nay.
1.1.2. An ninh con người
Trên thế giới, quan niệm về an ninh con người của UNDP và EU ra đời sớm và
nhận được sự công nhận rộng rãi nhất. Theo UNDP (1984), an ninh con người theo
nghĩa rộng hàm ý về một tình trạng người dân khơng bị đe dọa kinh niên như đói
nghèo, bệnh tạt, sự trấn áp và những tai nạn bất ngờ. Quan điểm này được xem là sự
phát triển rộng về mặt nội hàm so với quan điểm theo nghĩa hẹp trước đây, dừng lại ở
an ninh lãnh thổ trước sự xâm lược từ bên ngoài, ở việc bảo vệ lợi ích dân tộc trong
chính sách đối ngoại và ở an ninh tòa cầu trước đe dọa hủy diệt hạt nhân. Cùng với sự
phát triển của nội hàm khái niệm an ninh, quan điểm về an ninh con người của UNDP
năm 1994 đã đưa ra 07 thành tố của an ninh con người, bao gồm: (i) An ninh kinh tế
trươc mói đe dọa nghèo khổ; (ii) An ninh lương thực trước mối đe dọa đói kém; (iii)
An ninh sức khỏe trước mối đe dọa thương tích và bệnh tật; (iv) An ninh môi trường
trước mối đe dọa ô nhiễm, xuống cấp môi trường và cạn kiệt các nguồn tài nguyên
thiên nhiên; (v) An ninh cá nhân trước các hình thức đe dọa bạo hành khác nhau; (vi)

An ninh cộng đồng trước các mối đe dọa từ văn hóa; (vii) An ninh chính trị trước sự bị
trấn áp về chính tri. Còn theo học thuyết về an ninh con người của Liên minh châu Âu
(2004) xác định 05 mối đe dọa chính bao gồm: (i) Chủ nghĩa khủng bố; (ii) Việc phổ
biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; (iii) Các cuộc xung đột khu vực; (iv) Các nhà nước suy
yếu không làm trong nhiệm vụ; (v) Tội phạm có tổ chức.
Học giả và các nhà nghiên cứu tại VN cũng đưa ra những quan điểm khác nhau
về nội hàm khái niệm an ninh con người:
+ Theo Vũ Dương Ninh (2009): An ninh con người được nhìn nhận từ hai góc
độ đó là sự an toàn của con người trước những nguy cơ lâu dài như đói khát, dịch
bệnh, chiến tranh và sự áp bức; sự bảo vệ con người trước những đe dọa bất thường và
nguy hại trong khuôn khổ gia đình, nơi làm việc hay cộng đồng.

9


+ Theo Trần Việt Hà (2016) thì “An ninh con người được hiểu là việc bảo vệ
các quyền cơ bản của con người trước những nguy cơ xâm hại, đe dọa; nhờ việc được
bảo vệ như vậy, mỗi cá nhan nói riêng và cộng đồng nói chung có được đời sống yên
ổn và cơ hội phát triển”.
Kế thừa và phát triển sáng tạo quan điểm về an ninh nói chung và an ninh con
người nói riêng, theo PGS.TS Hồng Đình Phi (2015) thì “An ninh con người được
hiểu là trạng thái bảo đảm sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững của con người
trước các mối đe dọa trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập, biến đổi toàn cầu và biến
đổi khí hậu”. Trong đó, 07 yếu tố cấu thành, tác động đến an ninh con người từ nhiều
góc độ, phương diện khác nhau, tùy theo hồn cảnh khơng gian, thời gian, điều kiện,
hồn cảnh cụ thể, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến từng người, từng cộng đồng
người nhất định. Cụ thể:
+ An ninh kinh tế: bảo đảm cho con người về mặt an sinh xã hội, việc làm, nhất
là thu nhập của người LĐ, tạo điều kiện cơ sở vật chất thực hiện, bảo đảm cuộc sống,
bảo đảm quyền sống và phát triển;

+ An ninh lương thực: bảo đảm cho con người khơng bị đói, cung cấp đủ chất
dinh dưỡng cho con người, bảo đảm mọi người đều có cơ hội và khả năng cung ứng
lương thực;
+ An ninh sức khỏe: bảo đảm an toàn cho con người trước mọi nguy cơ đe dọa
về mặt sức khỏe thể chất (thể lực) và sức khỏe tinh thần (trí lực);
+ An ninh mơi trường: bảo đảm mơi trường sống cho con người;
+ An ninh cá nhân: bảo đảm cho mỗi cá nhân trước nguy cơ đe dọa từ hành vi
bạo lực;
+ An ninh cộng đồng: bảo đảm cho từng công dân sinh sống trong một cộng
đồng an tồn;
+ An ninh chính trị: bảo đảm sự ổn định chính trị-xã hội, là tiền đề bảo đảm,
thực thi quyền con người, con người được an toàn, tự do, phát triển cả về thể chất và
tinh thần
Về cơ bản nội hàm khái niệm an ninh con người của PGS.TS Hoàng Đình Phi
đã có sự kế thừa từ quan điiểm về an ninh con người của UNDP và học thuyết an ninh

10


con người của Liên minh châu Âu. Từ đó, PGS.TS Hồng Đình Phi đã đưa ra phương
trình cơ bản an ninh của một chủ thể như sau (Phi, H.D.2017)
AN NINH CỦA MỘT CHỦ THỂ = (AN TOÀN + ỔN ĐỊNH + PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG) – (CHI PHÍ QUẢN TRỊ RỦI RO + KHỦNG HOẢNG + CHI PHÍ
KHẮC PHỤC)
1.2. Đảm bảo an ninh con ngƣời tại DN
1.2.1. An ninh DN
Phương trình an ninh DN:
AN NINH DOANH NGHIỆP = (AN TOÀN + ỔN ĐỊNH + PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG) – (CHI PHÍ QUẢN TRỊ RỦI RO + KHỦNG HOẢNG + CHI PHÍ
KHẮC PHỤC)

Bảng 1.2: Một số lĩnh vực an ninh DN trong ANPTT
STT

NỘI

AN NINH TÀI

AN NINH

AN NINH

AN NINH

DUNG

CHÍNH CỦA

CƠNG NGHỆ

CON

THƢƠNG

DN

CỦA DN

NGƢỜI

HIỆU CỦA DN


CỦA DN
1

Khái
niệm

Khái niệm mới Khái niệm mới Khái
niệm Khái niệm mới
trong bối cảnh trong bối cảnh mới trong bối trong bối cảnh

cơ bản

hội

nhập

và hội

nhập

và cảnh hội nhập hội nhập và cạnh

cạnh tranh toàn cạnh tranh toàn và cạnh tranh tranh toàn cầu,
cầu, biến đổi cầu, biến đổi toàn cầu, biến biến
toàn cầu
2

tồn


cầu

Mục

Phịng

tiêu

được các rủi ro vệ và sử dụng dụng an tồn dụng,

chính

tài chính, đảm hiệu quả các và hiệu quả phát
triển,
bảo nguồn lực năng lực công nguồn
nhân thương hiệu để
tài

3

đổi tồn cầu

tồn cầu

đổi

tránh Phát triển, bảo Phát triển, sử Xây

chính


sử

bảo

vệ,

để nghệ để cạnh lực để cạnh cạnh tranh bền

cạnh tranh bền tranh bền vững

tranh

vững

vững

Chủ thể Các chủ DN

dựng,

Các chủ DN

bền vững

Các chủ DN

Các chủ DN

chính
4


Cơng

Điều lệ cơng ty; Chiến

lược Chiến

cụ

chiến lược tài kinh doanh và phát

chính

chính của DN; chiến

lược nguồn

lược Chiến lược kinh
triển doanh và chiến
nhân lược

thương

nghệ; lực; Quy trình hiệu; Đăng ký

Quy chế kiểm công
11


sốt thu chi và Quy trình quản quản


trị bảo hộ và Quy

Quy trình quản trị cơng nghệ nguồn
trị rủi ro



Quy

chế lực

nhân chế

quản

trị

quy thương hiệu



bảo mật cơng trình giám sát
nghệ
5

nhân lực

Mối đe - Mất cân đối thu - Năng
dọa


chi;

chính

- Khủng

cơng nghệ yếu LĐ;
hoảng kém;

KT-TC lớn nhỏ;
- Tham

chính,
doanh

-Mâu

nhái;
thuẫn, - Cạnh

- Trộm cắp bí xung

nhũng mật cơng nghệ;

nội bộ;
- Lừa

lực -Mất an tồn - Hàng giả, hàng


đột, khơng lành mạnh;

đình

cơng, - Thương

hiệu

khơng

sức

- Thiếu tiền và phá hoại;
đảo

tài nhân



cho -Suy giảm chất mạnh như một tài

lực

lượng

kinh R&D;
- Cơng

tranh


nguồn sản trí tuệ;

nghệ lực LĐ

mới thay thế

- Uy

tín

lãnh

-Đối thủ thu đạo DN giảm
hút mất nhân
tài;
-Nội gián

(Nguồn: Nguyễn Văn Hưởng, Bùi Văn Nam, Hồng Đình Phi, 2015)
1.2.2. Công tác bảo đảm an ninh con người tại DN
Theo PGS.TS Hồng Đình Phi (2015) thì An ninh con người trong DN được
hiểu là sự an toàn, ổn định và phát triển bền vững của con người hay nguồn nhân lực
trong DN. Đây là khái niệm hoàn toàn mới được ra đời trong bối cảnh hội nhập, cạnh
tranh và biến đổi tồn cầu. Trong đó, mục tiêu chính của việc đảm bảo an ninh con
người trong DN là việc phát triển, sử dụng an toàn và hiệu quả nguồn nhân lực để cạnh
tranh bền vững. Thật vậy, người LĐ là nguồn lực quan trọng trong bất kỳ tổ chức, đơn
vị DN. DN khơng thể tạo ra hàng hố dịch vụ mà khơng có sự tham gia, đóng góp của
nguồn lực con người. Muốn nâng cao khả năng cạnh tranh, phát triển bền vững thì bên
cạnh việc phát huy hiệu quả vai trị của người LĐ thì DN trước hết phải đảm bảo sự an
tồn cho họ. Cơng tác bảo đảm an ninh con người tại DN cần được quan tâm thực hiện,
trong đó các chủ DN là chủ thể chính với những cơng cụ chính như: Chiến lược phát

triển nguồn nhân lực; Quy trình quản trị nguồn nhân lực; và Quy trình giám sát nhân
lực. Điều này sẽ góp phần đảm bảo an ninh con người trong DN trước các mối đe dọa

12


như: (1) Mất an toàn LĐ; (2) Mâu thuẫn, xung đột, đình cơng, phá hoại; (3) Đối thủ câu
nhân tài; (4) Nội gián.
Tóm lại, việc đảm bảo an ninh con người trước các mối đe dọa đang là vấn đề
bức thiết đặt ra đối với DN VN. Trong đó, để đảm bảo an ninh con người trước các mối
đe dọa, hướng tới mục tiêu phát triển, sử dụng an toàn và hiệu quả nguồn nhân lực để
cạnh tranh bền vững đòi hỏi sự kết hợp đồng bộ của nhiều giải pháp khác nhau. Một
trong những công cụ quan trọng mà các DN hiện nay đang áp dụng trong việc đảm bảo
an ninh con người chính là thơng qua chính sách đãi ngộ để duy trì sự ổn định cũng như
phát triển tiềm năng nguồn nhân lực.
1.3. Công tác đảm bảo an ninh con ngƣời thông qua công tác ĐNNS của DN
1.3.1. Khái niệm, vai trị của cơng tác ĐNNS
1.3.1.1. Khái niệm
Mỗi con người chúng ta đều làm việc vì một mục đích hay động cơ nào đó.
Trong khi động cơ tạo ra những nhu cầu, mong muốn của con người và chi phối đến
trạng thái tâm lý cũng như hành động của con người. Khi nhu cầu được thỏa mãn thì
những tình cảm tích cực sẽ xuất hiện và tạo ra những hành động tích cực của chủ thể
đó. Vì vậy, muốn duy trì, phát triển tinh thần làm việc hăng say của người LĐ, các nhà
quản trị nhất thiết phải đáp ứng được nhu cầu của họ thông qua việc tìm hiểu động cơ
thúc đẩy người LĐ. Nhằm phát huy năng lực của mỗi nhân viên, xây dựng được sức
mạnh tập thể, thúc đẩy nhân viên luôn nỗ lực nâng cao hiệu quả làm việc, trung thành
với DN, cống hiến hết mình cho DN thì DN khơng chỉ phải làm tốt công tác tuyển
dụng, đào tạo nhân lực mà cịn phải có một chính sách tiền lương, tiền thưởng hợp lý,
thỏa đáng. Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, mức sống của con người ngày
càng được nâng cao, để khuyến khích người LĐ, DN cần tạo ra được mơi trường làm

việc tốt, có những chính sách chăm sóc, quan tâm đến nhân viên nhiều hơn. Tất cả
những yếu tố đó gọi chung là đãi ngộ nhân lực.

13


Sơ đồ 1.1: Chuỗi mắt xích giữa động cơ và hành động của con ngƣời
Vậy, đãi ngộ là sự thừa nhận và nhìn nhận của DN về các nỗ lực của nhân viên;
là q trình bù đắp các hao phí LĐ của người LĐ cả về vật chất lẫn tinh thần. ĐNNS là
một q trình ở đó thể hiện cả hai mặt kinh tế và xã hội nhằm thoả mãn các nhu cầu
vật chất và tinh thần của người LĐ. ĐNNS trong DN được thể hiện dưới hai hình thức
cơ bản đó là đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính.
Ngày nay khi xã hội phát triển trong xu thế hội nhập, sự cạnh tranh càng trở nên
khốc liệt thì ĐNNS đã thực sự trở thành một vấn đề cấp bách mang tính tất
yếu, vừa là động lực, vừa là mục tiêu phát triển của DN. ĐNNS là công cụ quan trọng
tạo động lực cả về vật chất lẫn tinh thần, kích thích người LĐ làm việc, cống hiến hết
mình cho DN. Vì vậy có thể khẳng định ĐNNS có một vai trị hết sức quan trọng. Đãi
ngộ tốt là cơ sở quan trọng để thúc đẩy các khâu tiếp theo của quản trị nhân lực trong
DN.
1.3.1.2. Vai trị của cơng tác ĐNNS
ĐNNS khơng chỉ tác động đến bản thân người LĐ mà còn tác động trở lại đối
với DN và xã hội.
 Đối với người LĐ

14


ĐNNS tạo điều kiện cho người LĐ nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, từ
đó tạo động lực kích thích họ làm việc với hiệu quả cao nhất. Khi được đãi ngộ
người LĐ sẽ có điều kiện thoả mãn những nhu cầu của chính họ, nhờ vậy mà họ sẽ

làm việc với tinh thần, trách nhiệm cao, nâng cao hiệu suất cơng việc. Đãi ngộ có tác
dụng kích thích tinh thần, ý thức làm việc của người LĐ vì nó ảnh hưởng trực tiếp
tới lợi ích của họ.
Bên cạnh đó, đãi ngộ tạo điều kiện để người LĐ không ngừng nâng cao đời
sống vật chất tinh thần, giúp họ hoà đồng với đời sống xã hội ngày càng văn minh
hiện đại và thêm yêu công việc. Nếu như trước đây người LĐ làm việc với mong
muốn “Ăn no, mặc ấm” thì hiện tại họ mong được cải thiện nâng cao chất lượng
cuộc sống và được hưởng những khoản thu nhập: tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp,
phúc lợi ... cao hơn. Chỉ có đãi ngộ mới đáp ứng được những nhu cầu đó, tạo điều
kiện để người LĐ nâng cao chất lượng cuộc sống, bắt kịp với cuộc sống ngày càng
văn minh hiện đại. Qua đó giúp họ thêm u cơng việc, ngày càng gắn bó với DN,
coi DN là ngơi nhà thứ hai và có ý thức gìn giữ, bảo vệ, xây dựng gia đình đó ngày
càng tốt hơn.
 Đối với DN
ĐNNS là điều kiện cần và đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của DN.
ĐNNS góp phần duy trì nguồn nhân lực ổn định, có chất lượng cho DN.
Chính sách đãi ngộ sẽ giúp thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của người LĐ. Kết
hợp với các hoạt động quản trị nhân sự khác giúp cho nguồn lực nhân sự của DN
ngày càng mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh doanh. Bên
cạnh đó, đãi ngộ thúc đẩy quá trình tái sản xuất sức LĐ, làm cho người LĐ gắn bó
hơn với DN, duy trì và thu hút nhân tài cho DN. Ngoài ra, đãi ngộ tài chính góp
phần tiết kiệm chi phí cho DN. Qua việc thoả mãn một phần nhu cầu của nhân viên,
các nhà quản trị đã tạo động lực, kích thích tinh thần làm việc của nhân viên, qua đó
nâng cao năng suất LĐ, nâng cao hiệu quả làm việc, giảm thiểu những sai sót trong
cơng việc. Nhờ đó mà những chi phí cho việc khắc phục những sai sót được giảm
xuống.
 Đối với xã hội
15



ĐNNS trong DN sẽ giúp duy trì được nguồn nhân lực ổn định và có chất
lượng cho xã hội, đáp ứng nhu cầu về “sức LĐ” cho phát triển kinh tế xã hội, góp
phần thực hiện chiến lược phát triển con người của quốc gia. Đãi ngộ tài chính nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN, qua đó thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát
triển. Chính sách ĐNNS của DN nếu được thực hiện tốt sẽ góp phần thúc đẩy chiến
lược, chính sách an sinh xã hội của đất nước.
1.3.2. Nội dung của công tác ĐNNS trong DN
Hình thức đãi ngộ trong DN rất đa dạng, tùy thuộc đối tượng, hoàn cảnh, điều
kiện cụ thể và các yếu tố ảnh hưởng, DN có thể lựa chọn các hình thức đãi ngộ khác
nhau. ĐNNS bao gồm 02 hình thức chính là đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính:

Sơ đồ 1.2: Tổng qt về các hình thức ĐNNS
1.3.2.1. Đãi ngộ tài chính
 Khái niệm và vai trị đãi ngộ tài chính
Đãi ngộ tài chính trong DN là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các cơng cụ tài
chính bao gồm nhiều loại khác nhau: tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi, cổ
phần, trợ cấp.
Đãi ngộ tài chính là khoản tiền mà người sử dụng LĐ trả cho người LĐ do họ đã
thực hiện những công việc mà người sử dụng LĐ giao. Khoản tiền này trả cho số
lượng, chất lượng LĐ, cho những đóng góp của người LĐ, từ đó tạo điểu kiện để

16


người LĐ có khoản thu nhập ổn định, duy trì cuộc sống và tái sản xuất sức LĐ. Bên
cạnh đó, đãi ngộ tài chính cịn mang ý nghĩa về tinh thần, khiến người LĐ được tự hào,
được tôn trọng...thông qua việc thỏa mãn một phần nhu cầu của người LĐ. Đãi ngộ tài
chính trong DN tồn tại ở hai hình thức: Đãi ngộ tài chính trực tiếp và đãi ngộ tài chính
gián tiếp.

a. Đãi ngộ tài chính trực tiếp
Là việc đãi ngộ bằng lợi ích vật chất trực tiếp, là hình thức được sử dụng rộng rãi
nhất như: trả lương, các khoản tiền thưởng, hoa hồng cho người LĐ. Đây là hình thức
tạo động lực quan trọng, thúc đẩy người LĐ làm việc nhiệt tình với tinh thần trách
nhiệm, phấn đấu nâng cao hiệu quả công việc được giao.
 Tiền lƣơng
Tiền lương là số tiền mà người sử dụng LĐ trả cho người LĐ tương ứng với số
lượng, chất lượng LĐ mà người LĐ đã hao phí trong q trình thực hiện những công
việc được giao.
Tiền lương là một trong những công cụ quan trọng của quản trị nhân lực, là
hình thức chủ yếu của ĐNNS. Do đó một DN có chính sách tiền lương hợp lý sẽ mang
lại những tác dụng rất lớn trong việc khuyến khích, sử dụng và phát triển nguồn nhân
lực một cách hiệu quả.
Để tiền lương có thể trở thành cơng cụ đãi ngộ hữu hiệu, các DN cần tìm cách
gắn tiền lương với thành tích cơng tác của nhân sự. Trong thực tiễn hiện nay các DN
thường áp dụng một hoặc hai hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
 Tiền thƣởng
Tiền thưởng là khoản tiền mà người LĐ được nhận do có những đóng góp trên
mức bình thường, nhằm qn triệt nguyên tắc phân phối theo LĐ. Đây là một cơng cụ
mang tính chất khuyến khích vật chất mạnh mẽ đối với nhân viên, đồng thời cũng là
công cụ khuyến khích tinh thần cho nhân viên. Tiền thưởng khẳng định tính vượt bậc
về thành tích của nhân viên đồng thời cổ vũ cho toàn nhân viên trong DN phấn đấu
đạt thành tích cao.
Các hình thức khen thưởng chủ yếu: Thưởng cho cán bộ, nhân viên hồn thành
tốt cơng việc được giao; Thưởng cho các cá nhân có phát minh, sáng kiến nâng cao

17



×