Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ÔN TẬP MÁY TÍNH BỎ TÚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.16 KB, 2 trang )

BÀI TẬP ÔN THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
Bài 1 . Một vi khuẩn hình cầu có đường kính 2,5µm và một trứng cá hồi có đường kính 30µm.
a. Tính diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của cầu khuẩn và của trứng cá hồi. Biết
3,1416
π
=
;
3
4
3
V R
π
=
.
b. Nhận xét gì về mối liên hệ giữa đường kính và chỉ số S/V của tế bào cầu khuẩn và trứng cá
hồi ?
Bài 2 . Người ta đã đếm được số lượng tế bào vi khuẩn lao nuôi cấy ở nhiệt độ 37
0
C sau 2 giờ
nuôi cấy là 2,31.10
6
tế bào/cm
3
, sau 4 giờ nuôi cấy là 4,47.10
7
tế bào/cm
3
.
a. Hãy tính tốc độ sinh trưởng (v).
b. Tính thời gian một thế hệ (g) của chủng vi khuẩn trên.
Bài 3. Giả sử, đường kính của 1 trứng cóc là 30µm và của 1cầu khuẩn là 2µm. Tính diện tích bề


mặt, thể tích của trứng cóc và cầu khuẩn. So sánh tỉ lệ diện tích và thể tích (S/V) của trứng cóc và
cầu khuẩn, từ đó rút ra kết luận.
Bài 4. Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1200 tế
bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng tế bào được tạo
thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia và trường hợp 1/4 số tế
bào ban đầu bị chết).
Bài 5. Cho 10
3
tế bào của một chủng vi khuẩn vào bình nuôi cấy không liên tục. Kết quả sau 24
giờ trong quần thể vi sinh vật không còn tế bào nào sống sót. Tỉ lệ thời gian tương ứng của pha
tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong lần lượt là (0,5: 3,5: 3: 5). Tính số tế bào
có trong bình sau 10 giờ nuôi cấy? Biết rằng loài sinh vật trên có g = 20 phút.
Bài 6. Một đoạn ADN có 450 vòng xoắn. Trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN này có A = 2T =
3G = 4X.
a. Hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch đơn của đoạn ADN.
b. Đoạn ADN trên chứa một số gen, các gen này lần lượt dài hơn nhau 255A
0
. Hãy tìm số gen
chứa trong đoạn ADN đó, biết rằng gen ngắn nhất có chiều dài là 2550A
0
.
Bài 7. Một gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng 10%. Trên mạch
1 của gen có T chiếm 30%,trên mạch 2 của gen có 15% G.
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Tính chiều dài của gen.
c. Tính số nu mối loại trên mỗi mạch đơn.
Biết rằng gen đó có 2880 liên kết hyđro.
Bài 8. Để tổng hợp nên 2 gen con, Enzyme AND-polimeraza làm đứt 4050 liên kết hyđro của một
gen, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Mặt khác, hai gen con đều thực
hiện việc sao mã một lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 600 U và 1200 X.

a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen mẹ ?
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen con ?
Bài 9. Hai phân tử mARN đều có chiều dài bằng 0,306 Micromet, đều có một ribôxôm trượt qua
không lặp lại để tổng hợp prôtêin. Thời gian ribôxôm trượt hết phân tử mARN thứ nhất là 30 giây. Ở
chuỗi pôlypeptit của phân tử prôtêin được tổng hợp từ phân tử mARN thứ 2 cứ mỗi giây liên kết
được 10 axít amin.
Tìm vận tốc trượt của mỗi ribôxôm và cho biết phân tử mARN nào giải mã nhanh hơn?
Câu 10. Một gen có chiều dài 0,51 micrômet. Mạch thứ nhất của gen có A chiếm 40% số nu của
mạch, gấp đôi số ađênin trên mạch thứ 2.
a. Tính số liên kết hoá trị gữa các nulêôtit trong gen.
b. Tính số liên kết hoá trị trong gen.
c. Tính số liên kết Hyđro của gen.
Bài 11. Một gen tổng hợp 10 phân tử prôtêin đã nhận của môi trường 1990 axít amin. Mạch mã
gốc có số nuclêôtit loại T chiếm 10% số nuclêôtit của mạch. ở mARN được tạo ra từ mạch mã
gốc có số ribônuclêôtit loại X chiếm 25 % và loại G có gấp đôi số ribônuclêôtit loại X.
a. Xác định chiều dài của gen ?
b. Số nucleotit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen.
c. Số lượng từng loại ribônuclêôtit cần cho toàn bộ quá trình tổng hợp Prôtêin kể trên.
Trong quá trình giải mã có 5 ribôxôm cùng hoạt động và không lặp lại trên phân tử mARN.
Bài 12. Một phân tử ARN
m
trưởng thành được tổng hợp từ phân tử ADN mạch kép của một loài
sinh vật nhân chuẩn, có vùng mã hóa liên tục dài 4080 A
0
. Trong quá trình dịch mã, trên phân tử
ARN
m
này có một số ribôxôm cách đều nhau 71,4 A
0
, trượt với vận tốc như nhau để tổng hợp các

chuỗi pôlipeptit. Khi các ribôxôm đều hoạt động trên ARN
m
thì môi trường đã cung cấp tất cả
3135 axit amin, trong đó cung cấp cho ribôxôm thứ 4 là 324 axit amin. Tính số lượng ribôxôm
đang tham gia dịch mã trên ARN
m
?
Bài 13. Gen B có chiều dài 0,408 micromet và tỉ lệ A/G = 2/3. Gen D có 3600 liên kết hidrro và số
nuclêôtit loại guanin chiếm 20%. Hai gen B và D cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Đột biến lặp
đoạn xảy ra đã tạo được giao tử có chứa 4 gen gồm 2 loại, tổng số nuclêôtit loại timin của giao tử
là 3180. Hãy cho biết gen nào được lặp lại và lặp lại mấy lần?
Bài 14. Một gen mã hoá 1 chuỗi polipeptit gồm 598 axit amin có tích số % của Adenin và loại
nucleotit không bổ sung với nó là 4% (biết % của A lớn hơn % của nuclêotit không bổ sung). Một
đột biến xảy ra làm gen sau đột biến tăng thêm 2 liên kết hidro.
a) Hãy tính số nucleotit từng loại của gen trước đột biến và xác định dạng đột biến?
b) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 300 trên mạch mang mã gốc của gen thì chuỗi polipeptit do
gen đột biến quy định tổng hợp có sai khác gì so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu tổng hợp?
Bài 15. Cặp gen CC tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306µm, có tỉ lệ T /X = 7/5.
Do đột biến gen C biến đổi thành gen c, tạo nên cặp gen dị hợp Cc. Gen c có số liên kết hidro là
2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi.
a) Xác định dạng đột biến trên.
b) Cơ thể chứa cặp gen Cc xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I sẽ tạo thành những
loại giao tử nào? Tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở đời con khi
cơ thể Cc tự thụ phấn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×