TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
***
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN
Đề tài: Phân tích Thiết kế Hệ thống bán Thiết bị Máy
tính của Cơng ty
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Hà Nội 10-2020
Vũ Tiến Khanh
Phạm Văn Chương
Lê Đức Anh
Lớp: DCCTMM62A-K62
Trương Xuân Bình
Nhiệm vụ và nhận xét
Nhiệm vụ: Các thành viên trong nhóm sẽ đi khảo sát hiện trạng tại một số cơng ty bán
thiết bị máy tính trên địa bàn. Đánh giá và nhận xét về cách thức hoạt động của hệ
thống bán hàng hiện hành, sau đó phân tích những vấn đề mà hệ thống cũ còn chưa
được tối ưu hố từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu. Sau khi phân tích đưa ra ý tưởng, nội
dung thiết kế phần mềm cho hệ thống để có thể tối ưu triệt để các phương pháp và cách
thức hoạt động sao cho đạt hiệu quả nhất.
Nhận xét:.........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
LỜI NĨI ĐẦU
Lời nói đầu!
Ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển, góp phần đắc lực trong công cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật này phải đến lĩnh vực công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin
được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt trong ngành kinh tế, nó đóng góp phần
đáng kể vào quá trình hội nhập. Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của
nhiều cửa hàng vẫn rất thủ công, việc ghi chép thông qua sổ sách gặp nhiều trở ngại,
2
gây khó khăn cho người quản lý khi muốn xem xét tình trạng các mặt hàng theo ngày,
tháng, quý,… Ta có thể nhận thấy một số yếu kém của việc quản lý theo phương pháp
thủ công như: Thông tin về đối tượng quản lý nghèo làn, lạc hậu, không thường xun
cập nhật. Việc lưu trữ bảo quản khó khăn, thơng tin lưu trữ trong đơn vị không nhất
quán, dễ bị trùng lập giữa các bộ phận Đặc biệt là mất rất nhiều thời gian và công sức
để thống kê, để phân tích đưa ra các thơng tin phục vụ việc ra quyết định. Do đó, việc
sử dụng các thành tựu của công nghệ thông tin trong quản lý ngày càng rộng rãi và
mang lại hiệu quả cao, khắc phục được những nhược điểm của hệ thống quản lý cũ, các
bài tốn quản lý được đưa vào máy tính và ngày càng được tối ưu hoá, giản được thời
gian cũng như chi phí cho q trình xử lý, mang lại hiệu quả lớn trong kinh doanh.Từ
thực tế đó việc xây dựng một phần mềm quản lí thiết bị của mơt cửa hàng rất cần thiết.
Đề tài của chúng em là xây dựng phần mềm quản lú thiết bị của cửa hàng máy tính.
Với đề tài này phần mềm sẽ cho phép người dung thực hiện một cách nhanh chóng,
chính xác việc nhập dữ liệu, lưu trữ, cập nhập thông tun các mặt hàng, thực hiện yêu
cầu báo cáo… với giao diện làm việc than thiện, tiện dụng với người sử dụng hệ thống.
Nội dung trong đề tài chắc chắn không tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
3
TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Mục đích:
Trong thời đại ngày nay thơng tin kinh tế là vấn đề sống còn với các đơn vị kinh
doanh. Đơn vị nào làm chủ được thông tin sẽ có ưu thế tuyệt đối trong hoạt động kinh
doanh. Hơn nữa chỉ thu nhập thơng tin tốt thì vẫn chưa đủ, mà phải biết bảo quản giữ
gìn thơng tin về hoạt động kinh doanh của đơn vị một cách chặt chẽ. Do đó hệ thống
mới phải có cơ chế kiểm sốt chặt chẽ, bảo đảm an tồn, bảo mật cơ sở dữ liệu.
Từ công tác nghiệp vụ liên quan tới hoạt động quản lý bán hàng, chúng ta sẽ tiến
hành phân tích thiết kế một hệ thống nhằm tin học hố các chức năng có thể được thực
hiện trên máy tính. Từ đó xây dựng một chương trình ứng dụng hỗ trợ cho quá trình
thực hiện các chức năng như quản lý, xử lý các hoạt động nhập mua, xuất bán hàng
hoá, các nghiệp vụ tiền mặt, lập các báo cáo định kỳ…
-
Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên mơn, mơi trường hoạt động của hệ thống.
-
Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống.
-
Chỉ ra các chỗ hợp lý của hệ thống cần được thừa kế và những chỗ bất hợp lý
của hệ thống cần được khắc phục thay đổi để hệ thống được hồn thiện hơn và
đáp ứng u cầu cơng việc đặt ra.
Kết luận: Mục tiêu cuối cùng là xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng hiện đại,
đáp ứng nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp vụ trong quá trình thực hiện các hoạt
động kinh doanh. Dựa trên quy trình làm việc từ đó tạo ra một phần mềm quản lý giúp
tối ưu hoá quản lý việc mua bán thiết bị, dễ dàng tiếp cận và sử dụng.
4
MỤC LỤC
Danh sách hình vẽ:
Hình 1
Tổng quan hệ thống
Hình 2
Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 3
Sơ đồ phân rã chức năng
Hình
Biểu đồ phân luồng dữ liệu mức 0
Bảng 41
Giá
Hình
Biểu đồ
phân
luồng dữ liệu mức 1
Bảng 52
Phiếu
thanh
tốn
Hình
Biểu
đồhàng
phân luồng dữ liệu mức 2
Bảng 63
Sổ
nhập
Hình
Biểuhàng
đồ phân luồng dữ liệu mức 3
Bảng 74
Xuất
Hình
Biểuđịnh
đồ phân
luồng
dữ năng
liệu mức
4
Bảng 85
Xác
tác nhân
chức
hồ sơ
Hình
Biểurã
đồdần
rút chức
gọn năng
Bảng 96
Phân
Hình
Quan
hình dữ liệu
Bảng 10
7
Các
hồhệ
sơmơ
sử dụng
Bảng 8
Bảng 9
Bảng 10
Danh sách bảng biểu:
Ma trận thực thể
Liệt kê chọn lọc thơng tin
Xác định thực thể thuộc tính
Danh sách từ viết tắt:
- NCC: Nhà cung cấp
- H.Đơn: Hoá đơn
5
PHẦN I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
Khảo sát ở một số cơng ty bán thiết bị máy tính, chúng em thấy việc quản lý thiết bị
của đa số các cửa hàng này vẫn cịn mang nặng tính thủ cơng truyền thống. Việc tạo ra
một hệ thống quản lý trong việc mua bán các thiết bị máy tính là rất cần thiết. Hệ thống
quản lý việc bán thiết bị máy tính có thể được mô tả khái quát bao gồm các chức năng
chính sau:
-
Quản lý nhập thiết bị
-
Quản lý bán thiết bị
-
Bảo hành
-
Báo cáo
Tổng quan về hệ thống cũ
Mục đích khảo sát hiện trạng:
-
Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống
-
Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống
-
Chỉ ra các chỗ hợp lý của hệ thống cần được thừa kế và những chỗ bất hợp lý
của hệ thống cần được khắc phục thay đổi để hệ thống được hoàn thiện hơn và
đáp ứng yêu cầu công việc đặt ra.
Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng:
-
Khảo sát và tìm hiểu hệ thống hiện tại mà khách hàng đang làm việc
-
Các quy tắc quản lý của cửa hàng:
Quản lý thiết bị:
Công ty sẽ nhập thiết bị mới theo từng đợt (4 đợt/năm). Khi nhập thiết bị nhân
viên cửa hàng sẽ nhận thiết bị và điền thông tin vào phiếu nhập gồm các thông tin: mã
thiết bị, tên thiết bị, mã nhà cung cấp, số lượng, đơn giá, thuế VAT, ngày nhập, bảo
hành, thành giá tiền, mã nhân viên.
Khi xuất hàng (bán hàng) nhân viên sẽ điền thông tin vào phiếu xuất gồm các
thông tin: mã thiết bị, tên thiết bị, mã nhà cung cấp, số lượng, đơn giá, ngày xuất, bảo
6
hành, thành tiền, tên khách hàng, mã nhân viên. Một bản phiếu xuất sẽ được giao cho
khách hàng và một bản sẽ được cửa hàng giữ lại
Mọi công việc nhập, xuất, sửa và xố thơng tin về thiết bị đều được tiến hành trên
giấy tờ
Quản lý nhân viên:
Việc quản lý nhân viên gồm các thông tin về nhân viên (quản lý trong hồ sơ nhân
viên) và thông tin về trả lương cho nhân viên. Nhân viên sẽ có hồ sơ trên giấy tờ riêng.
Tìm kiếm thơng tin:
Nhân viên có thể tra cứu nội dung thông tin của các thiết bị, của việc nhập và xuất
thiết bị. Có thể cần tra cứu theo tên thiết bị, theo mã thiết bị, theo ngày nhập… Muốn
làm được điều này nhân viên phải tìm trên những giấy tờ đã lưu của kho tài liệu. Mọi
thơng tin đều chỉ có ở trên giấy tờ.
Tình hình bán thiết bị:
Cửa hàng sẽ cập nhật và in ra những bản báo giá thiết bị bằng bản word để khách
hàng biết thông tin về thiết bị. Khi nhập hay xuất thiết bị cũng có ghi những phiếu xuất
và phiếu nhập. Dựa vào phiếu xuất nhập có thể tổng kết tình hình bán thiết bị của cửa
hàng theo từng ngày, tháng, quý.
Đánh giá hệ thống cũ:
Trên đây là mô tả hoạt động của hệ thống, ta thấy việc quản lý bán thiết bị của cửa
hàng máy tính đó có những ưu, nhược điểm như sau:
Ưu điểm:
-
Cơ cấu quản lý của cửa hàng chặt chẽ và logic, nếu thực hiện đúng các ngun
tắc của quy trình quản lý thì cơng việc được tiến hành chính xác đảm bảo u
cầu.
-
Bên cạnh đó phương tiện để quản lý là giấy tờ sổ sách nên có thể lấy và xem, tra
cứu sửa chữa được tiến hành không cần những điều kiện cầu kỳ như máy móc,
trang thiết bị hiện đại…
7
Nhược điểm:
-
Việc lưu trữ thông tin thiết bị cũng như các thông tin khác trong việc quản lý hệ
thống đều được tiến hành thủ công bằng sổ sách và các chứng từ với một số
lượng lớn, chính vì vậy gây ra nhiều khó khăn cho cơng tác quản lý, tốn nhiều
thời gian và công sức cho nhân viên quản lý với những công việc kiểm tra, tra
cứu, kiểm kê phức tạp
-
Khi lưu trữ thông tin bằng phương pháp này nếu có sai sót thì việc sửa đổi gặp
nhiều khó khăn.Chẳng hạn muốn sửa thông tin trong hồ sơ thiết bị thì phải gạch
đi rồi sửa lại bên cạnh, sẽ rất không hay nếu phải sửa đổi nhiều lần
-
Việc thống kê tình hình bán thiết bị cũng phức tạp.
Yêu cầu đối với hệ thống mới:
Dựa trên quy trình làm việc của cơng ty bán thiết bị máy tính, từ nhược điểm nói
trên chúng em thấy có một phần mềm quản lý là rất cần thiết. Với một cửa hàng cần
quản lý về việc mua bán thiết bị, quản lý tài chính. Phần mềm nhóm em làm là phần
mềm quản lý việc bán thiết bị máy tính của một cửa hàng. Phạm vi bán thiết bị trong
một cửa hàng và với người sử dụng hệ thống là nhân viên quản lý của cửa hàng.
Các yêu cầu người dùng:
-
Phần mềm có giao diện phù hợp, sử dụng tiện lợi, nhanh chóng cho người sử
dụng.
-
Có khả năng nhập, xuất dữ liệu cho mỗi lần nhập, xuất thiết bị kèm các bản in
phiếu xuất, nhập
-
Xử lý được việc sửa dữ liệu nếu trong quá trình nhập có sai sót
-
Khi người sử dụng có nhu cầu xem thơng tin thì có thể xem bằng chương trình
tìm kiếm thông tin giúp việc tra cứu thông tin dễ dàng
-
Có thể cho biết tình hình bán hàng (thống kê được danh sách các mặt hàng hiện
có, đã hết, cịn tồn hay bán chạy nhất…) qua việc thống kê các phiếu nhập, xuất
theo tháng, quý, năm.
8
1. Chiến lược điều tra:
-
Các nguồn thông tin điều tra: tham khảo từ sách báo, tài liệu và tham khảo các
phần mềm download từ mạng.
-
Quan sát hoạt động của hệ thống cũ
-
Đưa ra giải pháp tối ưu cho chủ quản
-
Đặt vị trí vai trị của khách hàng (người sử dụng hệ thống) để thấy được rõ
những yêu cầu thực tế mà hệ thống cần thực hiện.
2. Chương trình có các chức năng chính:
-
Quản lý xuất hàng
-
Quản lý nhập hàng
-
Bảo hành
-
Báo cáo
9
PHẦN II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Mơ tả hình ảnh
Hình 1
10
Mô tả bằng lời
2.
Cửa hàng sẽ nhập hàng từ nhà cung cấp.Khi có nhu cầu nhập hàng cửa hàng sẽ nhận
được các thông tin chi tiết về các loại thiết bị muốn nhập từ nhà cung cấp.Thông tin
về thiết bị muốn nhập gồm có:xuất xứ,cách tháo lắp ,bảo dưỡng ,giá…Nếu cửa hàng
có nhu cầu muốn nhập các loại thiết bị này của hàng phải gửi đơn đặt hàng đến cho
nhà cung cấp.Sau đó tiến hành làm báo giá các loại thiết bị cho khách hàng. Nhà
cung cấp sẽ đáp ứng nhu cầu nhập hàng của khách hàng bằng việc giao hàng cho của
hàng theo đơn đặt hàng,và có kèm theo hố đơn thanh tốn. Cửa hàng nhập thiết bị
thơng qua biên lai thanh tốn tiền và phiếu nhập. Sau đó sẽ ghi vào sổ nhập kho.
Khách hàng có nhu cầu mua thiết bị sẽ gửi yêu cầu đến cửa hàng cửa hàng sẽ gửi
bảng báo giá thiết bị cho khách. Nếu khách hàng đồng ý mua thiết bị nào thì viết đơn
đặt hàng với cửa hàng và cửa hàng sẽ kiểm tra xem thiết bị mà khách yêu cầu nếu
còn sẽ giao hàng cho khách và viết hoá đơn thanh toán kèm theo biên bản giao hàng
(kèm phiếu bảo hành) .Sau đó ghi vào sổ xuất hàng. Khi khách hàng có yêu cầu về
bảo hành thiết bị đã mua ở cửa hàng .Cửa hàng sẽ đồng ý yêu cầu bảo hành thiết bị
của khách và sẽ ghi một biên lai nhận thiết bị giao cho khách.Bộ phận bảo hành sẽ
tiến hành kiểm tra ,sửa chữa và gửi lại cho khách và sẽ kèm theo một hoá đơn thanh
toán bảo hành (Nếu thiết bị đã quá thời gian bảo hành).Các thông tin về việc bảo
hành thiết bị sẽ được lưu lại trong sổ bảo hành. Sau mỗi thời gian nhất định bộ phận
bán hàng sẽ tổng hợp lại tình hình mua bán của cửa hàng để báo cáo cho chủ cửa
hàng.Chủ cửa hàng là người quyết định việc nhập hàng từ nhà cung cấp.
11
3. Các loại hồ sơ
a, Bảng giá
STT
Mã
Phân loại
Thông số
1
2
3
4
xxx
xxx
xxx
xxx
Laptop
Linh kiện
Ổ cứng
Thiết bị
mạng
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
Số lượng
(cái)
xxxx
xxxx
xxxx
xxxx
Giá
(đồng)
xxxx
xxxx
xxxx
xxxx
Bảo hành
(tháng)
x
x
x
x
Bảng 1
b, Phiếu thanh toán
Mã sản
phẩm
Mã nhân Ngày
viên
lập:
Tên sản
phẩm
Số
lượng
Thời
gian bán
Thời
gian bảo
hành
Thành
tiền
Bảng 2
c, Sổ nhập hàng
Từ ngày
Đến
ngày
Mã
Tên sản
phẩm
Thành
tiền
Ghi chú
Bảng 3
d, Sổ xuất hàng
Từ ngày
Đến
ngày
Mã
Tên sản
phẩm
Thành
tiền
Ghi chú
Bảng 4
12
3.1 Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ
ào sổ nhập kho
ập thiết bị
khách hàng gửi bảng báo giá cho khách
khách
o
ất hàng
Số nhập kho
Thủ kho
Nhà cung cấp
Bộ phận kế toán
Phiếu nhập hàng (kiêm hoá đơn thanh toán)
Bộ phận bán hàng
Bảng báo giá
Phiếu nhập hàng
Bộ phận bán hàng
Bảng báo giá
Đơn đặt hàng của khách
Bộ phận bán hàng
Bộ phận nhập hàng
Số nhập kho
Số xuất kho
Phiếu giao hàng
Phiếu xuất hàng
Phiếu bảo hành
Bộ phận bán hàng
Số xuất kho
Bộ phận kế toán
Phiếu giao hàng (kiêm hoá đơn xuất hàng)
Bảng 5
13
3.2 Thiết lập biểu đồ mức ngữ cảnh
Gửi đơn đặt hàng
Y/c bảo hành
Yêu cầu mua hàng
Khách hàng
0
Bảng báo giá
Hệ thống quản lý
Bảo hành
mua bán thiết bị
Y/ctin
nhập
Thơng
thiếthàng
Nhà cung
cấp
Cung cấp hàng
máy tính
Y/c thanh tốn
Y/c báo cáo
Chỉ đạo
Báo cáo
Chủ cửa hàng
Hình 2
3.3 Mơ tả tương tác
+ Nhà cung cấp : Khi cửa hàng có yêu cầu nhập thiết bị nhà cung cấp sẽ gửi thông
tin thiết bị cho cửa hàng .Cửa hàng xem thông tin về các thiết bị và gửi đơn đặt
hàng cho nhà cung cấp .Nhà cung cấp sẽ đáp ứng yêu cầu và cung cấp thiết bị.
+ Khách hàng : Có yêu cầu mua hàng sẽ được cửa hàng gửi bảng báo giá các thiết
bị.Khách hàng sẽ gửi đơn đặt hàng và cửa hàng sẽ giao hàng cho khách kèm theo
phiếu bảo hành .Khi khách hàng muốn bảo hành cửa hàng sẽ viết biên lai nhận thiết
bị và khách hàng sẽ nhận được biên lai trả thiết bị khi bảo hành xong .
+ Chủ cửa hàng : Là người quyết định việc nhập hàng từ nhà cung cấp và là người
đưa ra yêu cầu báo cáo về tình hình mua bán hàng của cửa hàng.quyết định việc
nhập hàng từ nhà cung cấp và là người đưa ra yêu cầu báo cáo về tình hình mua bán
hàng của cửa hàng
14
3.4 Mơ hình hóa chức năng
1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
a. Khái niệm: BFD là biểu đồ phân rã có thứ bậc các chức năng của hệ thống từtổng
thể đến chi tiết, mỗi chức năng có thể có một hoặc nhiều chức năng con, tất cả được thể
hiện trong một khung của biểu đồ.
b. Ý nghĩa của BFD:
Tiếp cận thông tin về mặt logic nhằm làm rỏ chức năng của hệ thống.
Phân biệt các chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống thông tin.
c. Hạn chế của BFD: BFD khơng có tính động, nó chỉ cho thấy các chức năng mà
khơng thể hiện trình tự xử lý của các chức năng đó cũng như là sự trao đổi thông tin
giữa các thông tin.
Biểu đồ phân rã nhóm dần các chức năng
Các chức năng chi tiết (lá)
1. Viết phiếu yêu cầu nhập
2. Gửi đơn đặt hàng
3. Kiểm tra hàng
4. Lập phiếu nhập
5. Nhập kho
6. Thanh toán
7. Lập báo giá
8. Nhận đơn đặt hàng
9. Kiểm tra hàng trong kho
10. Giao hàng
11. Thanh toán
12. Lập biên lai nhận thiết bị
13. Lập biên lai trả thiết bị
14. Ghi sổ bảo hành
15. Lập phiếu thanh tốn bảo
16.Lập báo cáo
Nhóm lần 1
Nhóm lần 2
Nhập hàng
Bán hàng
Bán thiết bị máy tính
Bảo hành
Bảng 6
4. Phân rã chức năng:
4.1 Sơ đồ phân rã chức năng
Quản lý bán thiết bị
của cơng ty máy tính
15
1.Nhập hàng
2.Bán hàng
3.Bảo hành
1.1 Viết phiếu
yêu cầu nhập
2.1 Lập báo
giá
3.1 Lập biên lai
nhận thiết bị
1.2 Gửi đơn
đặt hàng
2.2 Nhận đơn
đặt hàng
3.2 Lập biên lai
trả thiết bị
1.3 Kiểm tra
hàng
2.3 Kiểm tra
hàng trong
kho
3.3 Ghi sổ bảo
hành
1.4 Lập phiếu
nhập
2.4 Giao hàng
3.4 Lập phiếu
thanh toán bảo
hành
1.5 Nhập kho
2.5 Thanh
toán
4. Báo cáo
4.1 Lập báo
cáo
1.6 Thanh tốn
Hình 3
4.2 Mơ tả chi tiết các chức năng lá
1.1 Viết phiếu yêu cầu nhập: Chức năng này thực hiện khi cửa hàng có nhu cầu
nhập thiết bị thì phải viết phiếu yêu cầu nhập cho chủ cửa hàng để chủ cửa
hàng thông qua việc nhập thiết bị.
16
1.2 Gửi đơn đặt thiết bị: Khi cửa hàng đã đồng ý nhập thiết bị thì sẽ gửi đơn đặt
các loại thiết bị cần nhập gửi cho nhà cung cấp.
1.3 Kiểm tra hàng: Khi nhà cung cấp mang hàng đã đặt mua đến thì cửa hàng
sẽ phải kiểm tra hàng do nha cung cầp mang đến xem có đúng như trong đơn
đặt hàng không.
1.4 Lập phiếu nhập: Chức năng này được thực hiện sau khi đã kiểm tra hàng
nhập xong thì cửa hàng sẽ lập phiếu nhập hàng.
1.5 Nhập kho: Chức năng này thực hiện sau khi lập phiếu nhập thì cửa hàng sẽ
nhập hàng vào kho và thơng tin nhập kho sẽ lưu vào sổ nhập kho.
1.6 Thanh toán: Cửa hàng sẽ căn cứ vào phiếu nhập để làm hoá đơn thanh toán
cho nhà cung cấp.
2.1 Lập báo giá: Cửa hàng sẽ lập bảng báo giá các mặt hàng có trong cửa hàng
để phục vụ cho khách hàng khi có yêu cầu mua hàng.
2.2 Nhận đơn đặt hàng: Khi khách có u cầu mua hang trong cửa hàng thì sẽ
gửi đơn đặt hàng tới cửa hàng và cửa hàng sẽ tiếp nhận những đơn đó.
2.3 Kiểm tra hàng trong kho:Chức năng này thực hiện khi cửa hàng nhận được
đơn đặt hàng của khách thi sẽ kiểm tra xem trong kho cịn những mặt hàng mà
khách u cầu khơng.
2.4 Giao hàng: Chức năng này thực hiện khi việc kiểm tra hnàg trong kho đã
thực hiện xong mặt hàng mà khách muốn mua vẫn cịn thì cửa hàng sẽ giao
hàng cho khách.Và sẽ cập nhật vào sổ xuất hàng
2.5 Thanh toán: Khi giao hàng cho khách thì cửa hàng sẽ viết phiếu thanh tốn
cho khách và có kèm theo phiếu bảo hành.
3.1 Lập biên lai nhận thiết bị: Khi có vấn đề gì về hàng đã bán cho khách thì
khách hàng sẽ yêu cầu cửa hàng bảo hành và cửa hàng sẽ viết biên lai nhận
hàng bảo hành cho khách.
3.2 Lập biên lai trả thiết bị: Khi bảo hành đã thực hiện xong thì cửa hàng sẽ
viết biên lai trả thiết bị cho khách.
3.3 Ghi sổ bảo hành: Thông tin về các loại hàng được bảo hành sẽ được cửa
hàng ghi vào sổ bảo hành.
17
3.4 Lập phiếu thanh toán bảo hành: Chức năng này được thực hiện khi khách
hàng có yêucầu bảo hành mà phiếu bảo hành đã hết hạn.Thì khách hàng sẽ
nhận được một phiếu thanh toán bảo hành.
4.1 Lập báo cáo: Chủ cửa hàng sẽ yêu cầu các bộ phận trong cửa hang lập báo
cáo về tình hình trong cửa hàng ,hàng nhập, hàng bán ,tồn kho,bảo hành…
Liệt kê các hồ sơ sử dụng:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Kí hiệu
d1
d2
d3
d4
d5
d6
d7
d8
d9
d10
d11
d12
d13
Tên hồ sơ
Bảng thơng tin chi tiết các thiết bị
Đơn đặt hàng
Phiếu nhập hàng
Sổ nhập kho
Bảng báo giá
Phiếu xuất hàng
Phiếu giao hàng
Biên lai nhận thiết bị
Biên lai trả thiết bị
Sổ bảo hành
Hoá đơn bảo hành
Báo cáo
Sổ xuất kho
Bảng 7
18
5. Ma trận thực thể chức năng
Bảng 8
19
Tr cứu kê, in
Thống
ấn
6. Biểu đồ phân luồng dữ liệu
a, Biểu đồ phân luồng dữ liệu mức 0
Hình 4
20
b, Biểu đồ phân luồng dữ liệu mức 1 nhập hàng
Hình 5
21
c, Biểu đồ phân luồng dữ liệu mức 2 bán hàng
Hình 6
22
d, Biểu đồ tiến trình 3 bảo hành
Hình 7
23
e, Biểu đồ tiến trình 4 báo cáo
Hình 8
7.
Mơ hình khái niệm dữ liệu: mơ hình E-R
a. Liệt kê, chính xác, chọn lọc thông tin
b. BẢNG PHÂN LOẠI
Tên sản phẩm
Giá
Loại sản phẩm
Số lượng
a. HỐ ĐƠN (phiếu
thanh tốn)
Số hố đơn
Số lượng sản phẩm
(tên) loại sản phẩm
Ngày, giờ nhập kho
Ngày, giờ xuất kho
Thành tiền
1
c. SỔ GHI NHẬP KHO
Ngày nhập hàng
Mã sản phẩm
Số lượng sản phẩm
Tên sản phẩm
Giờ nhập hàng
Ghi chú
√
1
√
√
√
√
b. SỐ GHI XUẤT
KHO
Ngày xuất kho
Mã sản phẩm
Số lượng sản phẩm
(tên) loại sản phẩm
Giờ xuất kho
1
√
√
√
1
√
√
√
Bảng 9
Chú thích: √ - đánh dấy mục tin được loại/ chọn ở bước I (1,2,3)
b. Xác định thực thể & thuộc tính.
Tên sản phẩm => LOẠI SẢN PHẨM (tên loại sản phẩm, số lượng, đơn giá)
24
Số hố đơn => HỐ ĐƠN (số hố đơn), số sản phẩm => SẢN PHẨM (số sản
phẩm)
a. BẢNG PHÂN
LOẠI
Bảng thuộc
tính cịn lại
sau bước 1
2
b. HỐ ĐƠN
2
(Phiếu thanh
tốn)
Số hố đơn
Số lượng sản phẩm
Tên loại sản phẩm
√
Giá
√
√
Số lượng
√
c. SỔ GHI
d. SỔ GHI XUẤT
NHẬP KHO
KHO
Ngày nhập kho
Ngày xuất kho
Mã sản phẩm
√
Giờ xuất kho
Giờ nhập kho
Bảng 10
Động từ: Nhập kho, xuất kho (về phía khách) (Nhận), thanh tốn(trả)
<GHI>: cái gì? HỐ ĐƠN
<THANH TỐN>: cái gì? HỐ ĐƠN
Cho cái gì? SẢN PHẨM
cho cái gì? SẢN PHẨM
Khi nào? ngày nhập
khi nào? Ngày xuất
Giờ nhập
Giờ xuất
Bằng cách nào? Số hoá đơn
Bao nhiêu? Tổng tiền
25