Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả hoạt động của vườn ươm doanh nghiệp công nghệtại khu công nghệ cao hoà lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
------------------***-----------------

TRẦN NGỌC DIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA “VƢỜN ƢƠM DOANH NGHIỆP CƠNG NGHỆ”
TẠI KHU CƠNG NGHỆ CAO HỒ LẠC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.72
Khóa 2005 – 2008

HÀ NỘI, 2008


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
------------------***-----------------

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA “VƢỜN ƢƠM DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ”
TẠI KHU CƠNG NGHỆ CAO HỒ LẠC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.72


Khóa 2005 – 2008

Ngƣời thực hiện:

TRẦN NGỌC DIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS.TS. PHẠM NGỌC THANH

HÀ NỘI, 2008

2


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin đƣợc bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Phạm Ngọc Thanh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình thực
hiện, để luận văn hồn thành.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Khoa Khoa học quản lý, trƣờng Đại
học Khoa học xã hội và nhân văn đã tạo điều kiện để luận văn đƣợc bảo vệ.
Xin trân trọng Cảm ơn các cán bộ Ban quản lý Khu CNC Hịa Lạc và
Trung tâm Ƣơm tạo doanh nghiệp cơng nghệ cao đã tạo điều kiện trong quá
trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2008
Tác giả
Trần Ngọc Diệp

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


AFTA

Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN

BDS

Dịch vụ phát triển kinh doanh

BQL

Ban quản lý

CNC

Công nghệ cao

CNSH

Công nghệ sinh học

CNTT-TT

Công nghệ thông tin – truyền thông

DN

Doanh nghiệp

DNCN


Doanh nghiệp công nghệ

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐTMH

Đầu tƣ mạo hiểm

EU

Cộng đồng các nƣớc châu Âu

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KCNCHL

Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc

R&D

Nghiên cứu & triển khai

SHTP

Khu cơng nghệ cao Tp. Hồ Chí Minh


UNDP

Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc

VCCI

Phịng Thƣơng mại và cơng nghiệp Việt Nam

VƢDN

Vƣờn ƣơm doanh nghiệp

VƢDNCN

Vƣờn ƣơm doanh nghiệp công nghệ

WTO

Tổ chức Thƣơng mại thế giới

4


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... 4
MỤC LỤC

....................................................................................................................... 5


PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 7
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................ 8
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 9
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 9
5. Mẫu khảo sát .............................................................................................................. 10
6. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 10
7. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................... 10
8. Phƣơng pháp chứng minh giả thuyết ....................................................................... 11
9. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 11
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 12
1.1 Những khái niệm cơ sở ............................................................................................ 12
1.1.1. Tổ chức khoa học và công nghệ....................................................................... 12
1.1.2. Vườn ươm doanh nghiệp cơng nghệ ............................................................... 14
1.2. Q trình phát triển và quy trình vận hành vƣờn ƣơm ...................................... 19
1.2.1. Quá trình phát triển các Vườn ươm trên thế giới ........................................... 19
1.2.2 Quy trình thành lập Vườn ươm doanh nghiệp................................................. 24
1.2.3. Phương thức tổ chức và vận hành VƯDN ...................................................... 27
Kết luận chƣơng 1: ........................................................................................................ 38
CHƢƠNG 2 NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA VƢỜN ƢƠM
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ TẠI KHU CƠNG NGHỆ CAO
HỒ LẠC ................................................................................................... 39
2.1. Những tiền đề để xây dựng VƢDNCN tại Việt nam và xây dựng VƢDNCN tại
Khu CNC Hoà Lạc ................................................................................................. 39
2.1.1. Định hướng phát triển khoa học công nghệ của Việt nam. .......................... 39
2.1.2. Kế hoạch đầu tư và phát triển Khu CNC Hồ Lạc.......................................... 47
2.2. Q trình hình thành VƢDNCN tại Khu CNC Hoà Lạc. ................................... 51
2.2.1. Hoạt động chuẩn bị cho việc thành lập vườn ươm ......................................... 51
2.2.2. Thực trạng hoạt động của VƯDNCN tại Khu CNC Hoà Lạc ........................ 59


5


2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động của VƢDNCN tại KCNCHL ............................................... 66
2.3.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động:.......................................................................... 66
2.3.2. Những khó khăn chủ yếu. ............................................................................... 69
Kết luận chƣơng 2: ........................................................................................................ 71
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA VƢỜN
ƢƠM DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ TẠI KHU CNC HOÀ LẠC . 73
3.1. Căn cứ đƣa ra giải pháp ......................................................................................... 73
3.1.1. Căn cứ lý thuyết. ............................................................................................... 73
3.1.2 Kinh nghiệm quản lý và vận hành từ một số VƯDN tiêu biểu trên thế giới,
Phân tích nguyên nhân dẫn đến thành công hay thất bại. .......................... 74
3.1.3. Các vấn đề thực tiễn của Việt Nam .................................................................. 84
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Vƣờn ƣơm doanh nghiệp cơng
nghệ tại Khu CNC Hịa Lạc .................................................................................. 99
3.2.1. Phổ biến nhận thức về vai trò của VƯDN và xây dựng hành lang pháp lý cho
hoạt động ươm tạo doanh nghiệp nói chung................................................ 99
3.2.2. Nguồn vốn và cơ sở vật chất cho Vườn ươm ................................................. 102
3.2.3. Nguồn tài chính cho doanh nghiệp................................................................ 102
3.2.4. Nguồn lực quản lý .......................................................................................... 108
3.2.5. Hệ thống dịch vụ ............................................................................................. 112
3.2.6. Nâng cao nhận thức cho các đối tượng ........................................................ 115
Kết luận chƣơng 3: ...................................................................................................... 116
KẾT LUẬN

................................................................................................................... 117


KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................................. 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 121
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ................................................................................................. 121
TÀI LIỆU TIẾNG ANH .................................................................................................. 123

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Vƣờn ƣơm doanh nghiệp cơng nghệ” (Technology Business
Incubator) là mơ hình tổ chức thực hiện chức năng hỗ trợ các nhóm ngƣời
hoạt động trong lĩnh vực khoa học - công nghệ, các doanh nghiệp, hoặc các
doanh nhân đƣợc tổ chức trong giai đoạn khởi nghiệp để hồn thiện các quy
trình tạo ra các công nghệ mới, các sản phẩm mới đƣợc xuất hiện từ các ý
tƣởng hoặc các kết quả nghiên cứu triển khai công nghệ.
“Vƣờn ƣơm doanh nghiệp công nghệ” là chiếc nôi nuôi dƣỡng công nghệ
mới, sản phẩm mới và tạo các điều kiện thuận lợi cho việc hình thành các doanh
nghiệp mới để sản xuất hoặc kinh doanh các sản phẩm đƣợc nuôi dƣỡng tại
vƣờn ƣơm; hoặc hỗ trợ cho việc thúc đẩy các doanh nghiệp thƣơng mại hoá các
sản phẩm khoa học - công nghệ mới. “Vƣờn ƣơm doanh nghiệp cơng nghệ” có
vai trị lớn trong việc thƣơng mại hố kết quả nghiên cứu cơng nghệ, thúc đẩy
tạo điều kiện cho việc ra đời và khởi nghiệp các doanh nghiệp cơng nghệ.
Nhận thức đúng đắn vai trị của “Vƣờn ƣơm doanh nghiệp cơng nghệ”,
Chính phủ đã có chủ trƣơng phát triển “Vƣờn ƣơm doanh nghiệp công nghệ”
thông qua chủ trƣơng cho phép hình thành các doanh nghiệp ƣơm tạo công
nghệ đƣợc quy định tại Điều 20 Nghị định 99/2003/NĐ-CP ngày 28/8/2003
của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu công nghệ cao.
“Vƣờn ƣơm” đã đƣợc xây dựng trên thế giới từ những năm 1980 và
ngày càng phát triển. Mơ hình này đƣợc áp dụng rộng rãi tại Hoa Kỳ, các nƣớc

EU và đặc biệt thành công tại Trung quốc. Hiện nay ở nƣớc ta đã và đang triển
khai mơ hình “Vƣờn ƣơm doanh nghiệp cơng nghệ” tại một số trƣờng đại học
và khu công nghệ cao. Việc phát triển “Vƣờn ƣơm” trong thời điểm này là hết
sức cần thiết đối với sự phát triển của Việt Nam, một đất nƣớc đang phát triển.
“Vƣờn ƣơm doanh nghiệp công nghệ” là kênh để chúng ta thƣơng mại hoá các
kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và tăng
cƣờng hoạt động hợp tác quốc tế.

7


Mặc dù nhận thức đƣợc tầm quan trọng của “Vƣờn ƣơm doanh nghiệp
công nghệ” trong sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, của việc phát triển khu
công nghệ cao, nhƣng tại Việt Nam nói chung và tại Khu cơng nghệ cao Hịa
Lạc nói riêng cịn có nhiều hạn chế về nhận thức lẫn triển khai thực thi các
hoạt động của “Vƣờn ƣơm”; Đây chính là lý do tác giả chọn đề tài: “Nâng
cao hiệu quả hoạt động của Vƣờn ƣơm doanh nghiệp cơng nghệ tại Khu
cơng nghệ cao Hịa Lạc”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Vấn đề “Vƣờn ƣơm doanh nghiệp cơng nghệ” đã có một số cơng trình
nghiên cứu liên quan:
- Dự án Xây dựng “Vƣờn ƣơm công nghệ phần mềm tin học” tại Khu Cơng
nghệ cao Hồ Lạc, TS. Tạ Ngọc Hà, Ban quản lý KCNCHL [2000] đã có những
nghiên cứu khá cơ bản về hình thức các Vƣờn ƣơm doanh nghiệp công nghệ trên
thế giới (TBIs). Dự án đề xuất việc xây dựng một VƢDN riêng cho các đơn vị
công nghệ thông tin. Về cơ bản, mơ hình Vƣờn ƣơm đƣợc mơ tả trong dự án khá
giống với mơ hình VƢDN tại Khu phần mềm Quang Trung hiện nay.
- Nghiên cứu mơ hình Ƣơm tạo doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Khu Công
nghệ cao, GS. TS. Trần Lƣu Chƣơng, BQL KCNCHL [2001]. Tại đề tài này,
một trong những đặc điểm cơ bản của mơ hình VƢDN công nghệ cao tại

KCNCHL đƣợc chỉ rõ: Đối tƣợng đặc biệt thích hợp với Vƣờn ƣơm tại đây là
các DN với mơ hình vừa và nhỏ. Những đặc thù của DN dựa trên công nghệ với
quy mô vừa và nhỏ trong giai đoạn khởi tạo cũng đƣợc phân tích khá chi tiết.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc hình thành thị trƣờng sản phẩm
cơng nghệ cao tại Khu CNC Hoà Lạc, TS. Tạ Ngọc Hà, Ban quản lý
KCNCHL [2002], đã nghiên cứu tập trung vào chuỗi liên kết đặc trƣng:
nghiên cứu - sản xuất và thƣơng mại hóa sản phẩm (CNC). Trong cơng trình
này, tác giả đặc biệt nhấn mạnh vai trò của Vƣờn ƣơm với vai trò là cầu nối
hiệu quả cho việc gắn kết nghiên cứu với sản xuất và thƣơng mại hóa các sản
phẩm CNC.

8


- Mối quan hệ Đại học - Nghiên cứu - Doanh nghiệp trong việc thúc
đẩy và phát triển CNC ở Việt Nam, KS. Nguyễn Đức Long, Ban quản lý
KCNCHL [2003]. Tiếp cận từ góc độ cụ thể đối với đặc thù phát triển khoa
học công nghệ tại Việt nam. Giải quyết yêu cầu tăng cƣờng liên kết Giáo dục
- Nghiên cứu triển khai - Thƣơng mại hóa sản phẩm cơng nghệ. Đề tài nhấn
mạnh: các khách hàng tiềm năng nhất của VƢDN cơng nghệ cao chính là từ
các Viện nghiên cứu và Trƣờng đại học.
- Đề án thử nghiệm “Vƣờn ƣơm doanh nghiệp công nghệ cao” tại Khu
Công nghệ cao Hoà Lạc, TS. Đinh Thế Phong, Ban quản lý KCNCHL [2003].
Đề xuất đầu tiên về một VƢDN đa ngành tại KCNCHL.
- Đề án “Thành lập Trung tâm ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ cao” KS.
Nguyễn Đức Long, Ban chuẩn bị dự án VƢDN [2006], có thể coi nhƣ đây là báo
cáo nghiên cứu khả thi cho việc thành lập VƢDN tại KCNCHL. Cũng là cơ sở
căn bản cho việc ban hành quyết định thành lập Trung tâm ƣơm tạo doanh
nghiệp CNC vào cuối năm 2006. Trong Đề án này, những đặc điểm căn bản về
chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, cơ chế vận hành... của một Vƣờn ƣơm cụ

thể tại Hịa Lạc đã đƣợc trình bày rất rõ ràng, xác thực với tính thuyết phục cao.
Tuy nhiên vấn đề “Nâng cao hiệu quả hoạt động của VƢDNCN” chƣa
có cơng trình nào nghiên cứu vì thực chất ở nƣớc ta mới hình thành vài cơ sở
VƢDNCN và nhận thức về đề tài này ngay tại KCNCHL - nơi đầu tiên triển
khai mơ hình này vẫn cịn rất hạn chế.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đƣa ra đƣợc các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Vƣờn ƣơm
doanh nghiệp công nghệ tại Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc.
4. Phạm vi nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: Vƣờn ƣơm doanh nghiệp công nghệ tại Khu
CNC Hoà Lạc.
Căn cứ đối chiếu so sánh:
- Mơ hình các VƢDNCN điển hình trên thế giới và trong khu vực.

9


- Một số VƢDNCN của một số trƣờng đại học tại Hà Nội và TP. Hồ
Chí Minh.
Thời gian nghiên cứu:

01 năm.

5. Mẫu khảo sát
Một số “Vƣờn ƣơm doanh nghiệp công nghệ” của một số trƣờng đại
học trong nƣớc.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của Vƣờn ƣơm doanh
nghiệp công nghệ tại Khu CNC Hồ Lạc?.
7. Giả thuyết nghiên cứu

Nhận thức về vai trị, tác dụng của các Vƣờn ƣơm và VƢDNCN là
đồng nhất. Việc thành lập các VƢDNCN ở Việt Nam nói chung và
VƢDNCN tại KCNCHL nói riêng xuất phát từ việc học tập các mơ hình
Vƣờn ƣơm thành cơng trên thế giới. Thể hiện mong muốn dùng công cụ đặc
biệt này để kích thích tiềm lực về kỹ thuật cơng nghệ.
Việc phát triển VƢDN ở mỗi nƣớc, mỗi ngành, mỗi khu vực đều có
những đặc thù riêng dựa trên những điều kiện kinh tế - xã hội, môi trƣờng...
nhất định. Hiệu quả hoạt động của VƢDNCN tại KCNCHL phụ thuộc phần
nhiều vào mơi trƣờng chung quanh nó, cụ thể hơn chịu ảnh hƣởng lớn từ tình
hình phát triển KCNCHL.
Những yếu tố ảnh hƣởng mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của
VƢDNCN tại KCNCHL là điều kiện kinh tế - xã hội; mối liên kết Viện
nghiên cứu - Trƣờng đại học - Doanh nghiệp; vị trí địa lý; điều kiện KH&CN;
chính sách; phƣơng thức tổ chức; cơ chế vận hành; cơ chế tài chính.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của VƢDNCN tại KCNCHL, cần có
những cải thiện tích cực từ hai phía:
- Chủ quan: Cải thiện hiệu quả quản lý, cơ cấu đội ngũ cán bộ điều
hành Vƣờn ƣơm, nâng cao chất lƣợng dịch vụ của Vƣờn ƣơm.

10


- Khách quan: Tạo cho VƢDNCN nói chung một hành lang cơ chế cần
thiết để hoạt động theo mơ hình tổ chức hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
khoa học công nghệ. Cải thiện môi trƣờng kinh tế - kỹ thuật của Khu CNC,
tạo các hiệu ứng cộng hƣởng cho hoạt động của VƢDNCN.
8. Phƣơng pháp chứng minh giả thuyết
Nghiên cứu, phân tích tài liệu;
Nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức, quản lý của các VƢDNCN trên thế giới;
Phỏng vấn sâu: cán bộ lãnh đạo, cán bộ làm chuyên môn về “vƣờn ƣơm”

ở các VƢDNCN tại Hà nội, Tp. Hồ Chí Minh và KCNCHL và các đối tƣợng
đƣợc ƣơm tạo tại các VƢDNCN.
Phỏng vấn sâu: Xin ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý thành công
trong lĩnh vực “ƣơm tạo DNCN”.
9. Kết cấu của luận văn
Kết cẩu của Luận văn gồm các phần:
Phần mở đầu:
Chƣơng 1:

Cơ sở lý luận của đề tài

Chƣơng 2:

Nghiên cứu thực trạng hoạt động của VƢDNCN tại
KCNCHL

Chƣơng 3:

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VƢDNCN tại
KCNCHL

Kết luận và khuyến nghị.

11


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Những khái niệm cơ sở
1.1.1. Tổ chức khoa học và công nghệ

Khoa học: Theo Luật KH&CN năm 2000 của nƣớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam tại điều 2, chƣơng 1 ghi rõ: “Khoa học là hệ thống tri
thức về các hiện tƣợng, sự vật, quy luật tự nhiên, xã hội và tƣ duy”.
Công nghệ: Theo tác giả Trần Ngọc Ca [6] thì: Cơng nghệ bao gồm phần
mềm (các loại hình kiến thức, thơng tin, bí quyết, phƣơng pháp đƣợc lƣu giữ
dƣới các dạng khác nhau nhƣ đƣợc nhớ, ghi chép), phần cứng (các loại hình
thiết bị, cơng cụ, tƣ liệu sản xuất) và một số tiềm năng khác (tổ chức, pháp chế,
dịch vụ) đƣợc áp dụng vào môi trƣờng thực tế để tạo ra các loại sản phẩm.
Hoạt động KH&CN: Hoạt động KH&CN là các hoạt động hệ thống có
liên quan chặt chẽ tới việc sản xuất, truyền bá, nâng cao và ứng dụng các tri thức
trong mọi lĩnh vực KH&CN, là các khoa học tự nhiên và công nghệ, các khoa
học y học và nông nghiệp, cũng nhƣ các khoa học xã hội và nhân văn khác.
Tổ chức KH&CN: Theo tác giả Phạm Huy Tiến [22] thì định nghĩa, mục
tiêu và nhiệm vụ hoạt động KH&CN, nguyên tắc hoạt động, phân loại tổ chức
KH&CN đƣợc trình bày nhƣ sau:
Định nghĩa tổ chức KH&CN: là các tổ chức đƣợc thành lập theo pháp
luật và quy định của Luật KH&CN và các luật khác có liên quan để tiến hành
hoạt động KH&CN.
Mục tiêu và nhiệm vụ của hoạt động KH&CN
Mục tiêu của hoạt động KH&CN là xây dựng một nền KH&CN tiên tiến
hiện đại, ứng dụng vào thực tế để phát triển lực lƣợng sản xuất, nâng cao trình
độ quản lý, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên theo hƣớng phát triển bền
vững, bảo vệ môi trƣờng, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; xây dựng
nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con ngƣời mới góp
phần phát triển nhanh, bền vững kinh tế xã hội, nâng cao cuộc sống của nhân
dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh đất nƣớc.

12



Nhiệm vụ chủ yếu của hoạt động KH&CN:
- Nghiên cứu lý luận và vận dụng vào thực tiễn khoa học về xã hội và
nhân văn để xây dựng luận cứ khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối, chính
sách, luật pháp cho việc phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
- Nâng cao năng lực KH&CN của con ngƣời và xã hội, để làm chủ và
sáng tạo công nghệ.
- Tiếp thu các thành tựu KH&CN tiên tiến, thực hành chuyển giao công
nghệ cao để tạo ra các sản phẩm mới có sức cạnh tranh.
Nguyên tắc hoạt động KH&CN:
- Hoạt động KH&CN nhằm mục tiêu phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh của đất nƣớc.
- Xây dựng và phát huy nội lực về KH&CN của đất nƣớc, tiếp thu có
chọn lọc các thành tựu KH&CN của thế giới để ứng dụng phù hợp vào thực
tiễn của đất nƣớc.
- Phát huy đƣợc khả năng lao động, sáng tạo của mọi cá nhân, tổ chức.
- Trung thực, khách quan đề cao đạo đức nghề nghiệp, tự do sáng tạo.
Phân loại tổ chức KH&CN
Tùy thuộc mục tiêu công việc phân loại phân loại tổ chức KH&CN nhƣ sau:
TT
1

Phân loại
Khoa học tự nhiên

Theo lĩnh vực KH&CN

Khoa học công nghệ
Khoa học xã hội và nhân văn
Khoa học nơng nghiệp
Khoa học y dƣợc học

2

Theo chu trình “nghiên cứu - Tổ chức KH&CN nghiên cứu cơ
bản

sản xuất”

Tổ chức KH&CN ứng dụng
Tổ chức thử nghiệm, trạm, trại
Tổ chức dịch vụ KH&CN

13


TT
3

Phân loại
Tổ chức KH&CN cấp quốc gia

Theo cấp quản lý

Tổ chức KH&CN cấp bộ
Tổ chức KH&CN cấp cơ sở
4

Tổ chức KH&CN nhà nƣớc

Theo chủ thể sở hữu


Tổ chức KH&CN tƣ nhân
Tổ chức KH&CN tập thể
Tổ chức KH&CN đa quốc gia
1.1.2. Vườn ươm doanh nghiệp công nghệ
Hiện nay ở Việt Nam, các khái niệm về ƣơm tạo công nghệ, ƣơm tạo
doanh nghiệp và VƢDN cịn rất mới mẻ và khơng ít ngƣời có những hiểu biết
nhầm lẫn giữa các khái niệm này. Một số khái niệm đƣợc dùng phổ biến trên
thế giới và các nƣớc đang phát triển về các hoạt động này:
- Theo Oxford Dictionary vƣờn ƣơm (incubator) là dụng cụ cung cấp
nhiệt ấp trứng, nuôi trẻ em đẻ non, hoặc nuôi vi khuẩn.
- VƢDN: Theo định nghĩa của Hiệp hội VƢDN Quốc gia của Mỹ
(NBIA): “VƢDN là sự hỗ trợ DN tự tổ chức công tác quản lý, tiếp cận với tài
chính và tiếp xúc tồn diện với các dịch vụ kinh doanh quan trọng hoặc hỗ trợ
kỹ thuật”.
- Ƣơm tạo cơng nghệ (technology incubation): là q trình nghiên cứu
khoa học nhằm thích nghi và làm chủ những cơng nghệ tiên tiến ngoại nhập;
đổi mới, cải tiến công nghệ theo hƣớng hiện đại hóa (technology innovation)
làm tăng năng suất, giảm giá thành, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của sản
phẩm; sáng tạo công nghệ (new and advance technologies inventions).
- Ƣơm tạo doanh nghiệp (business incubation): là quá trình hỗ trợ cho
các DN trong giai đoạn khởi nghiệp nhằm giảm thiểu chi phí ban đầu, hạn chế
rủi ro, khắc phục những thiếu hụt kiến thức và kinh nghiệm về tổ chức, quản
lý, mạng lƣới liên kết, tiếp cận thị trƣờng, nâng cao khả năng tồn tại (survival
rate) và sự phát triển ổn định của DN sau khi kết thúc giai đoạn ƣơm tạo.

14


- Ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ (technology business incubation):
là quá trình hỗ trợ cho các DN dựa trên một hoặc nhiều loại hình cơng nghệ

xác định, hoặc nhóm các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu có mục đích thành
lập DN khi đã có ý tƣởng cơng nghệ, kết quả cơng trình nghiên cứu KH&CN
ứng dụng đƣợc cơng nhận là khả thi và có khả năng đóng góp cho sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, trong một thời kỳ nhất định (giai
đoạn khởi nghiệp).
- Vƣờn ƣơm doanh nghiệp (business incubator): là một công cụ phát triển
kinh tế đƣợc thành lập nhằm khuyến khích và thúc đẩy q trình thành lập và
phát triển của DN thơng qua việc cung cấp các hệ thống hỗ trợ và dịch vụ. Mục
tiêu chính của VƢDN là giúp các DN trong giai đoạn khởi sự giảm thiểu chi phí
ban đầu, hạn chế rủi ro, khắc phục thiếu hụt về kiến thức, kinh nghiệm tổ chức,
quản lý, mạng lƣới liên kết, tiếp cận thị trƣờng,... nâng cao tỷ lệ sống sót và sự
phát triển ổn định của DN sau khi kết thúc giai đoạn ƣơm tạo tại VƢDN.
Phân loại Vườn ươm doanh nghiệp
Căn cứ theo mục đích của Vƣờn ƣơm, thì có thể chia thành 2 nhóm:
- Vƣờn ƣơm đa mục đích (Multi-Purpose Incubator) là vƣờn ƣơm ƣơm
tạo nhiều loại hình DN và thoả mãn các tiêu chí thƣơng mại. Các vƣờn ƣơm
này thƣờng có diện tích lớn, hoạt động có quy mô và đáp ứng đƣợc yêu cầu
của phần lớn các khách hàng.
- Vƣờn ƣơm đặc biệt (Specialised Incubator) là vƣờn ƣơm chỉ chú
trọng vào một số lĩnh vực nhất định, đáp ứng yêu cầu của một phần khách
hàng. Ví dụ nhƣ VƢDN công nghệ cao, VƢDN phần mềm,...
Căn cứ vào hình thức cung cấp dịch vụ ƣơm tạo của Vƣờn ƣơm:
- Vƣờn ƣơm truyền thống (Traditional Incubtor): là mơ hình VƢDN có
từ lâu đời với một đội ngũ cán bộ quản lý Vƣờn ƣơm làm việc trực tiếp tại
Vƣờn ƣơm, cung cấp trực tiếp cho các đối tác đƣợc ƣơm tạo tại Vƣờn ƣơm
không gian làm việc, trang thiết bị văn phòng dùng chung, hệ thống dịch vụ
tƣ vấn, đào tạo, tiếp cận các nguồn tài chính…

15



- Vƣờn ƣơm ảo (Virtual Incubator): là vƣờn ƣơm hỗ trợ DN khơng gian
trong phịng thí nghiệm, thƣ viện trực tuyến hay các dịch vụ tƣ vấn, đào tạo từ
xa, giúp DN tiếp cận nguồn tài chính, các cơ hội marketing qua mạng internet.
Vai trị và ích lợi của VƢDN
Vai trò của VƯDN: Từ trƣớc đến nay, chúng ta vẫn hiểu các dẫn
chứng về vai trị và sự đóng góp của công tác ƣơm tạo DN là sự phát triển về
số lƣợng của các cơ sở ƣơm tạo DN và số lƣợng các công việc làm mới mà
VƢDN tạo ra cho xã hội. Ngồi ra VƢDN cịn tạo ra những cơ hội cho việc
tiến hành cuộc cách mạng về KH&CN và khắc phục những khó khăn, thách
thức trong q trình tồn cầu hóa, các quốc gia bắt buộc phải có những chiến
lƣợc phát triển nhằm khuyến khích q trình đổi mới DN, khắc phục những
hạn chế đang phải đối mặt.
Vì vậy mơ hình ƣơm tạo DNCN đƣợc coi là những chiến lƣợc quan trọng
đối với các nƣớc đang phát triển. Theo những nghiên cứu mới nhất, hiện nay trên
thế giới có khoảng 4.000 VƢDN, chiếm phần lớn trong số này là các cơ sở ƣơm
tạo DN dựa trên công nghệ. Các cơ sở này đã có những đóng góp đáng kể trong
q trình hiện đại hóa, thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp và phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc bằng việc “sản sinh” ra một thế hệ các DN dựa trên công nghệ
tiên tiến, thay đổi về chất và lƣợng trong cơ cấu DN, tăng cƣờng năng lực cạnh
tranh, giải quyết công ăn việc làm, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ...
Những ƣu điểm đáng kể nhất của VƢDN phải kể đến là khả năng giảm
thiểu rủi ro trong quá trình khởi nghiệp tức là tỷ lệ “tồn tại” sau giai đoạn
khởi nghiệp (>80% so với 20-40% khi không tham gia ƣơm tạo), là sự phát
triển bền vững của DN sau quá trình ƣơm tạo, giảm thiểu các chi phí ban đầu
đồng thời tăng cƣờng khả năng tiếp cận với hệ thống dịch vụ chuyên nghiệp
và các nguồn tài chính...
Bên cạnh đó VƢDN cịn có tác động đáng kể đến việc phổ biến, phát
triển tinh thần doanh nhân, kích thích sự phát triển DN tới cộng đồng nói chung
và đối với đội ngũ hoạt động trong lĩnh vực KH&CN nói riêng đó là việc
hƣớng các cơng tác nghiên cứu theo định hƣớng thị trƣờng, mạnh dạn áp dụng

các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn:

16


- VƯDN đối với sự khởi tạo doanh nghiệp
Vƣờn ƣơm cung cấp một hệ thống cơ sở hạ tầng và trang thiết bị đồng
bộ và hệ thống dịch vụ một đầu mối cho các DN khởi sự, bao gồm văn phòng
cho thuê, trang thiết bị dùng chung, dịch vụ tƣ vấn đào tạo, tiếp cận nguồn tài
chính... Các hỗ trợ này tạo điều kiện để DN giảm thiểu chi phí thành lập DN
thơng qua việc chia sẻ các tiện ích trong Vƣờn ƣơm. Từ đó góp phần giảm tỷ
lệ thất bại trong các DN mới khởi sự.
Vƣờn ƣơm là công cụ hữu hiệu:
- để chuyển giao công nghệ, giúp DN trong việc đổi mới công nghệ và tăng
hiểu biết về lĩnh vực KH&CN;
- giúp DN tiếp cận thông tin, tiếp cận thị trƣờng quốc tế, từ đó mở rộng đối
tác, mở rộng thị trƣờng cho sản phẩm dịch vụ cung cấp cho DN diễn đàn, tạo môi
trƣờng để DN thảo luận, trao đổi thơng tin, kinh nghiệm;
- góp phần nâng cao tinh thần DN, nâng cao nhận thức về văn hố DN
trong giới DN nói riêng và trong tồn xã hội nói chung.
Với những vai trị nhƣ vậy, VƢDN khơng chỉ đƣợc coi nhƣ một nhà
cung cấp các giải pháp mà còn đƣợc coi nhƣ ngƣời tạo nên các cơ hội cho
DN, giúp DN thành công.
- VƯDN với sự phát triển kinh tế khu vực
Thông thƣờng, các DN đƣợc ƣơm tạo trong VƢDN khi trƣởng thành
hoặc là tiếp tục đƣợc ở lại trong VƢDN, hoặc là phát triển ra các khu vực lân
cận của Vƣờn ƣơm. Nhƣ vậy, VƢDN cũng đóng vai trị khá quan trọng trong
sự phát triển của kinh tế khu vực:
Vƣờn ƣơm góp phần vào tăng trƣởng kinh tế của khu vực thông qua sự
tăng trƣởng của các DN trƣởng thành từ VƢDN. Vƣờn ƣơm giải quyết công

ăn việc làm cho lao động địa phƣơng. Mỗi DN đƣợc ƣơm tạo trong Vƣờn
ƣơm đều cần ít nhất 3 - 5 lao động. Con số này sẽ tăng nếu DN đƣợc ƣơm tạo
thành công và rời khỏi vƣờn ƣơm.
Cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, nâng cấp nền tảng cơ bản của DN, thay
đổi công nghệ cũ bằng công nghệ mới, thành lập nhiều DN mới làm ăn có

17


hiệu quả, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và nâng cao năng lực cạnh tranh trong
quá trình hội nhập.
- VƯDN với sự phát triển khoa học công nghệ
Đa số các VƢDN trên thế giới là VƢDNCN. Vì vậy vƣờn ƣơm là nơi
diễn ra sự chuyển giao công nghệ dễ dàng nhất thông qua việc đầu tƣ công
nghệ của đối tác nƣớc ngoài vào các doanh nghiệp trong vƣờn ƣơm. VƢDN
là nơi để triển khai các kết quả nghiên cứu khoa học một cách hiệu quả nhất,
giúp cho việc đƣa các kết quả này ứng dụng vào cuộc sống và thƣơng mại hố
trên thị trƣờng.
Các ích lợi của Vườn ươm
- Đối với các đối tác ƣơm tạo tại Vƣờn ƣơm: Tăng cơ hội thành cơng,
nâng cao uy tín, hỗ trợ việc hoàn thiện các kỹ năng nghiệp vụ, tạo dựng mạng
lƣới giữa các công ty khách hàng của Vƣờn ƣơm, dễ dàng tiếp cận với thơng
tin, nguồn tài chính và các nhà tƣ vấn chuyên nghiệp.
- Đối với chính phủ: Vƣờn ƣơm hỗ trợ khắc phục các khiếm khuyết của thị
trƣờng, xúc tiến phát triển khu vực, tạo dựng nghề nghiệp, tăng thu nhập, thuế ...
- Đối với các viện nghiên cứu, các trƣờng đại học: Vƣờn ƣơm giúp tăng
cƣờng sự hợp tác giữa các viện, trƣờng và khu công nghiệp; xúc tiến q trình
thƣơng mại hố các sản phẩm nghiên cứu; mang đến cơ hội cho các sinh viên
tốt nghiệp có tài năng hơn là sử dụng năng lực của họ.
- Đối với DN: Vƣờn ƣơm mang đến cho DN cơ hội đƣợc đổi mới; cung

cấp dây chuyền quản lý và giúp DN đáp ứng đƣợc trách nhiệm xã hội của họ.
- Đối với địa phƣơng: Xây dựng lòng tự trọng và tinh thần doanh
nghiệp; cùng với việc tăng thu nhập địa phƣơng phần lớn các DN tốt nghiệp
khỏi Vƣờn ƣơm là ở lại khu vực này.
- Đối với thế giới: Tạo cơ hội thƣơng mại và chuyển giao công nghệ
giữa các công ty khách hàng và vƣờn ƣơm, hiểu dễ hơn về văn hoá doanh
nghiệp, dễ dàng chuyển giao kinh nghiệm giữa các liên minh và hiệp hội.

18


Vai trị và lợi ích đã nêu ở trên đƣợc tổng kết lại theo sơ đồ sau:

Cho Chính phủ
- Phát triển kinh tế.
- Thuế và công ăn việc làm.
- Lợi ích xã hội

Cho lĩnh vực hợp tác
- Phát triển công nghệ.
- Nhiều sự lựa chọn đầu tƣ.
- Trách nhiệm xã hội

ƢƠM
TẠO
DN

Cho cộng đồng R&D
- Thƣơng mại hóa sản phẩm
nghiên cứu.

- Tƣơng tác với công nghiệp.
- Thu nhập bổ sung

Cho DN ươm tạo
- Tiếp cận với các nguồn lực.
- Giảm rủi ro và thời gian tiếp
cận thị trƣờng.
- Nâng cao khả năng kinh
doanh

1.2. Quá trình phát triển và quy trình vận hành vƣờn ƣơm
1.2.1. Quá trình phát triển các Vườn ươm trên thế giới
Những hoạt động ƣơm tạo DN đầu tiên xuất hiện ở Mỹ. Năm 1959,
VƢDN đầu tiên xuất hiện ở Batavia, New York. Đây là một trung tâm công
nghiệp lớn nhất ở Batavia. Tuy nhiên do hoạt động không hiệu quả nên bị đóng
cửa, bỏ khơng 80.000 m2 nhà xƣởng, đẩy tỷ lệ thất nghiệp lên hơn 20%. Ông
Joseph Mancuso là ngƣời phải chịu trách nhiệm trong việc khai thác và sử dụng
tồ nhà, trong giai đoạn khó khăn này đành phải chia nhỏ diện tích ra để cho
thuê. Việc chia cắt mặt bằng để cho thuê và cho phép ngƣời thuê chia sẻ các
khoản chi phí dịch vụ văn phòng khác nhau đã chứng tỏ một cách làm việc hiệu
quả và mang tính cách mạng. Trong số ngƣời th có một cơng ty chăn ni và
ƣơm gà con nên toà nhà đƣợc gọi vui là “Vƣờn ƣơm”. Khái niệm đó tồn tại cho
tới ngày nay, mặc dù hình thức hoạt động của nó đã phát triển lên nhiều.

19


Ngƣời Châu Âu cũng là ngƣời đi tiên phong về VƢDN. Họ đã dựa trên
các khái niệm Khu nghiên cứu khoa học, kết hợp với việc thúc đẩy phát triển
công nghệ và các DN khởi sự. Năm 1969, VƢDN xuất hiện ở Trƣờng đại học

Heriot-Watt và Trƣờng đại học Cambridge, tiếp theo là các dự án VƢDN ở
Úc (1972), Châu Á (1974), Đức (1983), Châu Mỹ La tinh (1986)...
Sau đó mơ hình VƢDN đƣợc phổ biến và nhanh chóng nhân rộng ra
các nƣớc lân cận và các lục địa khác với rất nhiều mơ hình khác nhau. Tính
đến nay, trên thế giới hiện có khoảng 4.000 VƢDN.
Có hơn 1.200 VƢDN, ƣơm tạo thành công 18.025.000 doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tạo ra khoảng 30.000 công việc mới trong một năm. Ở Châu Á
với khoảng 1.250 VƢDN và cũng đã có hơn 6.000 đơn vị, cá nhân đã qua
ƣơm tạo tại các vn m ny.

Biểu đồ tăng tr-ởng của V-ờn -ơm trên thế giới
trong những năm gần đây
4000
3500
3000
2500
2000

SL VƯ trên
thế giới

1500
1000
500
0

1980

1985


1990

1995

2000

2005

Ngun: Lalkaka, Rustam và Jack Bishop – UNDP

20


Lịch sử phát triển của Vƣờn ƣơm doanh nghiệp

1960s

HỘI THẢO,
TẬP HUẤN
NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ
VƢỜN ƢƠM

HỘI DOANH

KHU CÔNG

NGHIỆP

NGHIỆP


CÁC

KHU
CÔNG NGHỆ

TRUNG TÂM
DOANH
NGHIỆP

Early
1970s

CÁC VƢỜN ƢƠM
DOANH NGHIỆP

PHÂN LOẠI VƢỜN ƢƠM

Late
1980s

CÁC
TRUNG
TÂM ĐỔI
MỚI CÔNG
NGHỆ

VƢỜN
ƢƠM ẢO


VƢỜN
ƢƠM
ĐẶC BIỆT

Nguồn: Lalkaka, Rustam và Jack Bishop – UNDP

21


Thực trạng của Vườn ươm doanh nghiệp trên thế giới
Hiện nay, trên thế giới có khoảng 4000 VƢDN phân bổ trên khoảng
100 nƣớc phát triển và đang phát triển. Trong đó, ở Bắc Mỹ có khoảng 1000
VƢDN. Chỉ tính riêng năm 2001, các VƢDN ở Bắc Mỹ đã ƣơm tạo đƣợc hơn
35.000 DN và tạo ra 82.000 việc làm cho xã hội, mang lại tổng giá trị là 7 tỷ
đô la Mỹ. Ở Châu Âu cũng Theo thống kế, số lƣợng vƣờn ƣơm của các nƣớc
phát triển cao hơn so với các nƣớc đang phát triển. Tuy nhiên, trong những
năm gần đây, tốc độ phát triển VƢDN của các nƣớc phát triển đã cao hơn so
với các nƣớc phát triển. Điều này thể hiện rất rõ trên biểu đồ so sánh sự tăng
trƣởng của VƢDN trên toàn thế giới và tại các nƣớc đang phát triển và các
nƣớc phát triển di õy:

Biểu đồ so sánh sự tăng tr-ởng của V-ờn -ơm doanh nghiệp
tại các n-ớc đang phát triển và các n-ớc phát triển
4500
4000

SL VƯ trên thế giới

3500
3000


SL VƯ tạ i các n-ớc
phát triển

2500

SL VƯ tạ i các n-ớc
đa ng phát triĨn

2000
1500
1000
500

20
05

20
03

20
01

19
99

19
97

19

95

19
93

19
91

19
89

19
87

19
85

0

Việc tăng trƣởng nhanh chóng số lƣợng VƢDN tại các nƣớc đang phát
triển trong những năm gần đây có thể đƣợc lý giải nhƣ sau:
- VƢDN góp phần làm chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển đời sống xã
hội.
- Thông qua VƢDN các nƣớc đang phát triển dễ dàng thu hút đầu tƣ từ
các nƣớc phát triển.

22


- Thơng qua VƢDN các nƣớc đang phát triển có điều kiện đƣợc chuyển

giao công nghệ, áp dụng các công nghệ tiên tiến từ các nƣớc phát triển
trên thế giới.
Các VƢDN chủ yếu là phi lợi nhuận (trên 90% là VƢDN phi lợi nhuận)
và phát triển dựa trên công nghệ. Nói chung các Vƣờn ƣơm này đều có các
mục tiêu chính là:
- Thƣơng mại hóa các sản phẩm KH&CN, kích thích q trình chuyển
giao cơng nghệ từ các cơ sở nghiên cứu tới phía DN, thúc đẩy q trình
đổi mới DN.
- Phát triển DN (cả về lƣợng và về chất, nâng cao tinh thần DN và văn
hóa DN).
- Phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm.
- Tăng cƣờng của cải vật chất cho xã hội.
Những vƣờn ƣơm này phần lớn đƣợc đặt trong hoặc gần các trƣờng đại
học, khu công nghệ và khu khoa học nơi tập trung nguồn nhân lực trình độ
cao và mơi trƣờng phát triển thuận lợi. Đặc điểm của chúng đƣợc thể hiện
thông qua mối liên kết với nguồn tri thức của các trƣờng đại học, công ty
chuyển giao công nghệ, trung tâm nghiên cứu, phịng thí nghiệm quốc gia và
các Khu nghiên cứu - triển khai (R&D).
Các Vƣờn ƣơm này cung cấp cơ sở hạ tầng (văn phịng, phịng thí
nghiệm, phịng sản xuất, phịng họp - hội thảo, trang thiết bị văn phòng dùng
chung ...); trợ giúp về quản lý (kế hoạch kinh doanh, đào tạo và marketing);
hỗ trợ kỹ thuật (các nhà nghiên cứu và cơ sở dữ liệu); tiếp cận các nguồn tài
chính; tƣ vấn pháp lý (sở hữu trí tuệ, đăng ký) và làm việc mạng lƣới (với các
vƣờn ƣơm khác và các tổ chức của chính phủ và quốc tế).
Những Vƣờn ƣơm này cịn đóng vai trị quan trọng trong việc mở rộng
thị trƣờng, tăng cƣờng mối quan hệ gữa các DN trong lĩnh vực tƣ nhân và nhà
nƣớc trong q trình phát triển kinh tế vùng, địa phƣơng. Ngồi ra một vai trò
quan trọng hơn nữa là thúc đẩy trào lƣu hình thành và phát triển DN và đào
tạo trong cộng đồng địa phƣơng đó.
Thời hạn trung bình mà các DN đƣợc nuôi dƣỡng và trợ giúp trong các

vƣờn ƣơm này là 3-5 năm. Trong những năm đầu tiên đó, các DN sẽ đƣợc rèn
luyện để có thể cứng cáp và độc lập hoạt động trên thƣơng trƣờng. Nhờ vậy,

23


các DNNVV có thể có các cơ hội đứng vững, phát triển ngày càng vững mạnh
trong những năm tiếp theo.
Các VƢDN sẽ hoạt động một cách có hiệu quả nhất khi chúng thực
hiện chiến lƣợc phát triển của khu vực và nằm trong vùng có khả năng tăng
trƣởng kinh tế. Một điều rất đặc biệt là đến nay, hầu hết các loại hình VƢDN
trên thế giới liên kết ở một mức độ nào đó với một trƣờng đại học hoặc khu
khoa học – công nghệ hoặc các tổ chức tài trợ trong và ngồi nƣớc và hoạt
động khơng vì mục đích lợi nhuận. Chỉ có 10% các VƢDN tồn tại nhƣ một
loại hình kinh doanh tƣ nhân với mục đích kinh doanh thu lại lợi nhuận. Theo
các nhà kinh tế, các vƣờn ƣơm có thể tồn tại dƣới những hình thức kết hợp
quản lý cơ bản nhƣ:
- Các vƣờn ƣơm đƣợc thành lập do một trƣờng đại học, một viện nghiên
cứu hoặc một ban/ngành nào đó của Chính phủ hoặc chính quyền địa
phƣơng các cấp;
- Các vƣờn ƣơm đƣợc thành lập dƣới sự hỗ trợ của các tổ chức phi chính
phủ hoặc các nhà tài trợ nƣớc ngồi;
- Các vƣờn ƣơm đƣợc thành lập bởi những tổ chức phi lợi nhuận chỉ
chuyên có chức năng quản lý các hoạt động hỗ trợ DN khác;
- Các vƣờn ƣơm đƣợc hình thành dƣới sự phối hợp của tất cả các tổ chức
trên.
1.2.2 Quy trình thành lập Vườn ươm doanh nghiệp
-

-


-

Việc thiết lập một dự án VƢDN thƣờng gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xác định nhiệm vụ ban đầu. Đó là việc thành lập một nhóm
thực hiện dự án, lập nên kế hoạch làm việc và tiến hành các hoạt động
nâng cao nhận thức về VƢDN để xúc tiến cho dự án.
Giai đoạn 2: Giai đoạn nghiên cứu khả thi. Ở giai đoạn này, nhóm thực
hiện dự án tiến hành thực hiện việc nghiên cứu tính khả thi của dự án.
Trong giai đoạn này, nhóm thực hiện dự án phải tìm hiểu đƣợc SWOT
của dự án VƢDN của mình, tìm hiểu khả năng cung cầu bên ngoài.
Giai đoạn 3: Lập kế hoạch kinh doanh. Từ kết quả của nghiên cứu khả thi,
nhóm thực hiện dự án tiến hành lập kế hoạch kinh doanh cụ thể cho dự án.
Giai đoạn 4: Giai đoạn thực hiện. Đây là giai đoạn nhóm thực hiện dự
án triển khai các công việc đã đƣợc đề ra trong kế hoạch kinh doanh.

24


GIAI
ĐOẠN

Nhiệm vụ/tháng

GĐ 1

Các nhiệm vụ ban đầu

GĐ 2


Giai đoạn phát triển
Phân tích bối cảnh
Điều tra thị trƣờng
Báo cáo giữa kỳ

GĐ 3

Lập kế hoạch
doanh
Báo cáo tổng hợp

GĐ 4

Giai đoạn thực hiện

3

kinh

25

6

9

12

15

18



×