Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

(Luận văn thạc sĩ) biến đổi xã hội trong quá trình đô thị hóa vùng ven đô ( khảo sát tại huyện sóc sơn thành phố hà nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------

NGUYỄN THỊ MINH THÚY

BIẾN ĐỔI XÃ HỘI TRONG Q TRÌNH
ĐƠ THỊ HĨA VÙNG VEN ĐƠ
(KHẢO SÁT TẠI HUYỆN SÓC SƠN –
THÀNH PHỐ HÀ NỘI)

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------

NGUYỄN THỊ MINH THÚY

BIẾN ĐỔI XÃ HỘI TRONG Q TRÌNH
ĐƠ THỊ HĨA VÙNG VEN ĐƠ
(KHẢO SÁT TẠI HUYỆN SÓC SƠN – THÀNH PHỐ HÀ NỘI)

Chuyên ngành: Xã hội học
Mã số: 60.31.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trịnh Văn Tùng



Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi,
các số liệu, trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nêu trong luận
văn là trung thực, đảm bảo tính khách quan, sự nghiêm túc khoa học và chưa
từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác!

Tác giả luận văn

Ngun ThÞ Minh Thóy

Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng chấm Luận văn

PGS.TS. Trịnh Vn Tựng

PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn thạc sĩ này, tôi xin chân thành cảm ơn giáo
viên hướng dẫn khoa học PGS.TS Trịnh Văn Tùng đã tận tình hướng dẫn và
góp ý cho tơi thực hiện đề tài nghiên cứu này trong suốt thời gian qua. Làm
việc với Thầy, tôi không chỉ được hướng dẫn về mặt khoa học, mà còn hiểu
thêm nhiều điều về đạo đức nghề nghiệp của nhà nghiên cứu.

Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới:
- Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân vănĐHQG Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa Xã hội học, các Thầy/Cô giáo trong
Khoa đã tạo mọi điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất và đảm bảo giáo viên
hướng dẫn cho tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này.
- Xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo xã Mai Đình, huyện Sóc
Sơn, thành phố Hà Nội đã tạo mọi điều kiện cung cấp các thông tin để tơi có
thể hồn thành tốt được bài nghiên cứu của mình.
- Bộ phận đào tạo của Khoa, Phịng Đào tạo Sau Đại học - Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để
tơi có thể hồn thiện hồ sơ bảo vệ và hồn thành chương trình đào tạo đúng
thời hạn.
- Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình - những người thân u của tơi,
bạn bè đã động viên, khích lệ và nhiều khi ủng hộ rất thầm lặng của họ có giá
trị rất lớn để tơi say mê hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Học viên

Nguyễn Thị Minh Thúy


MỤC LỤC
PHẦN A: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu về vấn đề................................................................. 2
3. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................... 11
3.1. Ý nghĩa lý luận ........................................................................................ 11
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 11
4. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu....................................... 12
4.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 12
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. ............................................................................... 12
5. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu ............................................. 12

5.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 12
5.2. Khách thể nghiên cứu ............................................................................. 12
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ........................................ 13
6.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 13
6.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 14
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 14
7.1. Phương pháp luận ................................................................................... 14
7.2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin................................................ 15
8. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 16
8.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ........................................................ 16
8.2. Giới thiệu mẫu nghiên cứu...................................................................... 16
9. Khung phân tích ........................................................................................ 17
10. Kết cấu luận văn ...................................................................................... 18
PHẦN B: NỘI DUNG CHÍNH .................................................................... 19
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 19
1.1. Các khái niệm công cụ ........................................................................... 19
1.1.1. Biến đổi xã hội ...................................................................................... 19


1.1.2. Đơ thị hóa.............................................................................................. 21
1.1.3. Lối sống ................................................................................................. 23
1.1.4. Cơ cấu xã hội ........................................................................................ 23
1.1.5. Vùng ven đô ........................................................................................... 25
1.2. Lý thuyết áp dụng .................................................................................. 25
1.2.1. Lý thuyết về biến đổi xã hội................................................................... 25
1.2.2. Lý thuyết cấu trúc – chức năng của Talcott Parsons ........................... 28
1.3. Lý luận của Đảng và chính sách của Nhà nƣớc về quản lý biến đổi xã
hội do đơ thị hóa ............................................................................................ 31
1.4. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ......................................................... 33

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG BIẾN ĐỔI CƠ CẤU XÃ HỘI VÀ LỐI
SỐNG CỦA XÃ MAI ĐÌNH TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA ....... 37
2.1. Thực trạng về biến đổi cơ cấu xã hội ................................................... 37
2.1.1. Thực trạng biến đổi về cơ cấu dân số ................................................... 37
2.1.2. Thực trạng biến đổi về cơ sở hạ tầng ................................................... 40
2.1.3. Thực trạng biến đổi về cơ cấu nghề nghiệp – việc làm ........................ 48
2.2. Thực trạng biến đổi về lối sống ............................................................. 54
2.2.1. Thực trạng biến đổi về hành vi tiêu dùng ............................................. 54
2.2.2. Thực trạng biến đổi về sử dụng thời gian rỗi ....................................... 66
*Tiểu kết chương 2.......................................................................................... 79
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN BIẾN ĐỔI XÃ HỘI
TẠI XÃ MAI ĐÌNH, HUYỆN SĨC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI..........80
3.1. Tác động của chính sách đơ thị hóa nơng thơn vùng ven đơ Hà Nội 80
3.2. Tác động của chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng 81
3.3. Tác động của một số yếu tố nhân khẩu - xã hội .................................. 88
* Tiểu kết chương 3....................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sự biến đổi dân số trong xã từ năm 2008 đến nay ......................... 37
Bảng 2.2. Sự biến đổi loại hình nhà ở trước và sau năm 2008 ....................... 41
Bảng 2.3. Sự biến đổi loại nhà tắm trước và sau năm 2008 ........................... 42
Bảng 2.4. Biến đổi loại nhà vệ sinh trước và sau năm 2008 ........................... 42
Bảng 2.5. Biến đổi loại đường dân sinh tại địa phương trước và sau năm 2008. ..43
Bảng 2.6. Biến đổi về tỉ lệ hài lòng của người dân về chất lượng cơ sở hạ tầng
tại địa phương trước và sau năm 2008 ............................................................ 44
Bảng 2.7. Tỉ lệ người dân thay đổi nghề nghiệp trước và sau năm 2008 ....... 49

Bảng 2.8. Định hướng nghề nghiệp cho con cái của người dân địa phương .. 51
Bảng 2.9. Biến đổi nguồn thu chính trong gia đình ........................................ 55
Bảng 2.10. Biến đổi về mua sắm của người dân............................................. 57
Bảng 2.11. Biến đổi về đồ dùng sinh hoạt trong gia đình của người dân tại địa
phương trước và sau năm 2008 ....................................................................... 60
Bảng 2.12. Biến đổi về bữa cơm chung trong gia đình của người dân trước và
sau năm 2008 ................................................................................................... 67
Bảng 2.13. Biến đổi về hình thức hoạt động của người dân sau khi ăn bữa
cơm chung ....................................................................................................... 69
Bảng 2.14. Biến đổi về việc sử dụng thời gian rỗi.......................................... 73
Bảng 2.15. Biến đổi về hình thức tham gia giúp đỡ hàng xóm khi có việc .... 76
Bảng 3.1. Bảng tương quan giữa Nhóm tuổi và Biến đổi hoạt động của người
dân sau khi dùng bữa cơm chung .................................................................... 98


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa Trình độ học vấn và biến đổi nghề nghiệp của
người dân trước và sau năm 2008 (%) ............................................................ 89
Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa trình độ học vấn và biến đổi sử dụng thời gian
rảnh rỗi của người dân trước và sau năm 2008 ( %):...................................... 91
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa trình độ học vấn và biến đổi chi phí (%) ....... 94
Biểu đồ 3.4. Tương quan giữa Nghề nghiệp và hoạt động thường làm sau khi
ăn bữa cơm chung của người dân trước và sau năm 2008 (%) ....................... 96
Biểu đồ 3.5: Tương quan giữa Nhóm tuổi và biến đổi về sử dụng thời gian rỗi
của người dân (%) ......................................................................................... 100
Biểu đồ 3.6: Tương quan giữa giới tính và sự biến đổi hoạt động của người
dân sau bữa cơm chung (%) .......................................................................... 102
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa giới tính và biến đổi sử dụng thời gian rỗi của
người dân trước và sau năm 2008 (%) .......................................................... 104



PHẦN A: MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Sự biến đổi của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt sau năm 1986, mở cửa
nền kinh tế thị trường – định hướng xã hội chủ nghĩa, Việt Nam đã có những
bước biến đổi rõ nét. Những khu kinh tế, khu đơ thị như vươn mình phát triển.
Thủ đơ Hà Nội là nơi đi đầu trong cả nước về quá trình đơ thị hóa. Kéo theo
đó, những vùng ven đơ ngoại thành cũng ảnh hưởng rất mạnh. Đặc biệt là vào
năm 2008, với Nghị quyết của Quốc hội nước ta đã quyết định sát nhập tỉnh
Hà Tây (cũ) vào Thành phố Hà Nội (NQ số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5
năm 2008) thì diện tích của thủ đơ Hà Nội đã có sự thay đổi mạnh. Cùng với
nó là những chính sách về mở rộng và phát triển kinh tế khu vực ven đô ngoại
thành khiến cho các vùng kinh tế ở khu vực ngoại thành cũng phát triển mạnh
mẽ. Trong hàng loạt những biến đổi ở khu vực ven đơ thì đáng quan tâm là sự
biến đổi và phát triển của khu vực nơng thơn. Đó là những biến đổi về khía
cạnh kinh tế - xã hội, người dân ngày càng năng động hơn, tích cực hơn trong
việc tham gia vào q trình biến đổi xã hội nói chung và góp phần vào sự phát
triển đơ thị hóa nói riêng. Đó vừa là động lực vừa là mục tiêu của quá trình
đổi mới và phát triển ở khu vực nơng thơn ven đơ Hà Nội. Sóc Sơn là một
huyện ngoại thành Hà Nội, cũng là vùng kinh tế chiến lược của thủ đơ, khơng
nằm ngồi quy luật đó. Kinh tế được đầu tư phát triển, nhiều dự án về xây
dựng khu cơng nghiệp, khu kinh tế được triển khai. Từ đó q trình cơng
nghiệp hóa - đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ, kéo theo đó là hàng loạt sự biến đổi
trong đời sống xã hội của người dân như biến đổi về kinh tế, văn hóa, lối
sống, cơ cấu nhân khẩu, ... và những hệ lụy của nó là những xung đột, tệ nạn
xã hội xung quanh vấn đề biến đổi đó.
Chúng tơi nhận thấy một vấn đề khá lý thú và cần được quan tâm sáng

1



tỏ: công cuộc đổi mới của đất nước, đặc biệt là q trình đơ thị hóa đã và
đang làm cho xã hội nông thôn – đặc biệt là nông thôn các vùng ven đơ biến
đổi nhanh chóng cả về khía cạnh kinh tế và xã hội. Với những lý do trên, tác
giả đã chọn đề tài “Biến đổi xã hội trong q trình đơ thị hóa vùng ven đơ”
(Khảo sát tại xã Mai Đình - Huyện Sóc Sơn – Thành phố Hà Nội) làm đề tài
luận văn thạc sĩ. Tác giả mong muốn qua nghiên cứu của mình làm rõ hơn
những biến đổi xã hội vùng ven đơ, qua đó có thể chỉ ra được yếu tố nào tác
động mạnh đến sự biến đổi xã hội tại vùng ven đô, liệu những biến đổi đó có
phải vừa là nhân tố, vừa là động lực, vừa là mục tiêu của quá trình đổi mới và
phát triển ở khu vực nơng thơn ven đơ Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung.
Đề tài nghiên cứu sẽ đi vào phân tích một số khía cạnh của biến đổi xã hội và
gợi mở khuyến nghị nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế những khía cạnh
tiêu cực của biến đổi xã hội do q trình đơ thị hóa tác động ở vùng ven đơ,
đặc biệt là tại xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn – ngoại thành Hà Nội.
2. Tình hình nghiên cứu về vấn đề
Biến đổi xã hội là một trong những thuộc tính vốn có của mọi xã hội và
điều này làm cho chúng ta nhận thấy sự biến đổi đó khơng cịn là điều mới mẻ
nữa mà dường như nó là chuyện đương nhiên xảy ra. Như chúng ta thấy, mọi
chiều cạnh của cuộc sống liên tục biến đổi, từ cấu trúc xã hội đến các giá trị
văn hóa, kinh tế - xã hội. Nghiên cứu về biến đổi xã hội luôn là một trong
những chủ đề quan trọng không chỉ trong khoa học xã hội mà còn trong cuộc
sống thực tế của mọi người. Vấn đề biến đổi xã hội luôn được các nhà khoa
học quan tâm, đặc biệt là các nhà khoa học xã hội.
Có rất nhiều tác giả ở trong nước và nước ngoài đã và đang nghiên cứu
về vấn đề biến đổi xã hội. Những nghiên cứu về biến đổi sớm nhất phải kể
đến là của tác giả David Poppenoe. Trong tác phẩm “Xã hội học” của tác giả
đã được xuất bản nhiều lần từ những năm 1980 đã nêu ra vấn đề biến đổi xã

2



hội là một trong năm phần của cuốn sách. Trong phần nghiên cứu về biến đổi
xã hội, tác giả đặt tên là: Các môi trường xã hội và biến đổi xã hội (Poppenoe,
1986) [22]. Trong tác phẩm “Xã hội học” của tác giả Anthony Gidden, xuất
bản năm 2009 đã đưa ra quan điểm về biến đổi xã hội trong chủ để: Tồn cầu
hóa và thế giới đang chuyển đổi (Giddens, 2009) [22]. Khi đề cập đến biến
đổi xã hội, các nhà nghiên cứu đã đưa ra những quan điểm khác nhau. Theo
John J. Macionis – nhà xã hội học người Mỹ thì cho rằng biến đổi xã hội là đề
cập đến sự chuyển đổi của văn hóa và các thiết chế xã hội qua thời gian. Tác
giả John Macionis cho rằng biến đổi xã hội có những đặc điểm như biến đổi
xã hội diễn ra liên tục. Nói cách khác, các khía cạnh khác nhau của thiết chế
xã hội và cấu trúc xã hội không ngừng thay đổi theo thời gian; biến đổi xã hội
có thể được đặt kế hoạch trước, cũng có thể khơng có dự tính trước như
những chương trình phát triển kinh tế xã hội được đặt ra, và được thực thi tạo
nên những biến đổi của các khía cạnh cấu trúc xã hội và thiết chế xã hội có
thể được dự tính trước. Tuy nhiên, những biến đổi khơng dự tính được cũng
xuất hiện vơ vàn trong cuộc sống của chúng ta; biến đổi xã hội thường hay
gâyra sự tranh cãi. Những ý kiến trái ngược nhau cũng thường xuất hiện
quanh những vấn đề được đưa ra. Từ sự thay đổi cấu trúc xã hội đến thay đổi
lối sống ln có những ý kiến trái ngược nhau….[22]. Cịn theo nhà xã hội
học Jarry thì cho rằng biến đổi xã hội là sự thay đổi của tình trạng hiện thời so
với tình trạng trước đó của những khía cạnh cấu trúc xã hội hay thiết chế xã
hội được xem xét (Jarry, 1991,tr.446) [22]. Tác giả Brinkerhoff và cộng sự
cũng cho rằng: Biến đổi xã hội là bất kỳ sự chuyển đổi, hay thay đổi đáng kể
nào đó của các cấu trúc xã hội hay thiết chế xã hội. Có thể nói rằng, khi nói
đến biến đổi xã hội, người nghiên cứu cần làm rõ hai vấn đề sau: khía cạnh xã
hội cụ thể được xem xét và các mốc thời gian đặt ra để xem xét.Từ đó, người
nghiên cứu tiến hành so sánh và xem xét tình trạng của khía cạnh xã hội được


3


xem xét đó thay đổi như thế nào qua các mốc thời gian [22].
Đó là những nghiên cứu về biến đổi xã hội ở cấp độ vĩ mô của các tác giả
nổi tiếng ở nước ngồi. Cịn ở Việt Nam cũng có rất nhiều nhà nghiên cứu xã
hội quan tâm đến vấn đề biến đổi xã hội. Ở cấp độ tổng quát, đề cập đến vấn
đề này sớm nhất là tác phẩm “Xã hội học” do hai tác giả Phạm Tất Dong và
Lê Ngọc Hùng đồng chủ biên, nhà Xuất bản Đại học Quốc gia đã xuất bản
nhiều lần chỉ ra: Mọi xã hội, cũng giống như tự nhiên, không ngừng biến đổi.
Sự ổn định của xã hội chỉ là sự ổn định bề ngồi, cịn thực tế nó khơng ngừng
thay đổi bên trong bản thân nó. Do đó bất cứ xã hội nào, cho dù nó có bảo thủ
và cổ truyền đến đâu chăng nữa cũng luôn luôn biến đổi. Và sự biến đổi trong
xã hội hiện đại ngày càng rõ hơn, nhanh hơn, và điều này làm cho ta nhận
thấy sự biến đổi đó khơng cịn là mới mẻ, nó đã dường như là chuyện thường
ngày [6, 275 – 280].
Các cơng trình nghiên cứu của nhiều tác giả cũng đề cập đến vấn đề biến
đổi xã hội từ góc độ vi mơ và vĩ mơ. Ở cấp độ vĩ mơ, cơng trình nghiên cứu
“Góp phần tìm hiểu biến đổi xã hội ở Việt Nam hiện nay” của tác giả Bùi Thế
Cường (2010) đã bàn về vấn đề Biến đổi xã hội ở Việt Nam trong q trình
cơng nghiệp hóa. Tác giả tập trung phân tích biến đổi xã hội xoay quanh
những vấn đề như động lực dân số, văn hóa, kết cấu xã hội, phúc lợi xã hội.
Tác giả cho rằng đây là những “trụ cột” chính của q trình hiện đại hóa xã
hội [4, 188-190]. Trong lĩnh vực dân số, tác giả cho rằng Việt Nam đang bước
vào kỷ nguyên dân số vàng và đây là cơ hội lịch sử có một khơng hai cho phát
triển nhanh. Tuy nhiên cần nhận thức rõ và làm chủ được các động lực của
động thái dân số. Trong lĩnh vực văn hóa, tác giả nhấn mạnh thái độ văn hóa
đối với hiện đại hóa và cho rằng luật pháp là bộ phận quan trọng nhất của văn
hóa. Tiêu điểm của quan niệm này cho rằng tính hiện đại của văn hóa và
thượng tơn của luật pháp là hai mặt khơng thể tách rời. Tác giả cũng nêu lên


4


một bức tranh tóm lược về kết cấu xã hội: sự bất bình đẳng tăng dần giữa các
nhóm phân chia theo đô thị - nông thôn, tộc người, khu vực, nghề nghiệp
trong việc sở hữu và kiểm soát các tài nguyên kinh tế, tri thức và quyền lực.
Trụ cột cuối cùng của bất kỳ một xã hội hiện đại nào là hệ thống phúc lợi xã
hội. Tác giả cho rằng hệ thống này hoạt động và duy trì khá tốt trong nhiều
năm vừa qua nên đã góp phần vào tăng trưởng kinh tế, giảm nghèo và ổn định
chính trị - xã hội, phát triển con người. Tác giả cho rằng người ta mong đợi
hơn nữa trong việc tạo nên một hệ thống phúc lợi toàn dân trong thời gian tới
[4,188-190].
Trong tác phẩm “Xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội Việt Nam” của tác giả
Tạ Ngọc Tấn bàn về những vấn đề cơ bản như: Thực trạng biến đổi cơ cấu xã
hội Việt Nam từ năm 1945 đến năm 2010; Nghiên cứu đã phát hiện những
nguyên nhân bên trong và bên ngoài, khách quan và chủ quan đã tác động và
làm biến đổi cơ cấu xã hội ở từng giai đoạn cụ thể; Cơng trình này đánh giá
những tác động của biến đổi cơ cấu xã hội trong 25 năm đổi mới (1986 –
2010) cả về mặt tích cực và tiêu cực; Tác phẩm cũng đưa ra những dự báo xu
hướng, xác định mục tiêu quan điểm, định hướng và giải pháp nhằm tạo ra sự
biến đổi cơ cấu xã hội một cách tích cực để phát triển đất nước bền vững [20].
Bài viết “Biến đổi cơ cấu xã hội ở Việt Nam trong tiến trình đổi mới”
của tác giả Nguyễn Đình Tấn đã cung cấp cho độc giả một cách nhìn khái
qt hóa thực tiễn, những nét chính về biến đổi cơ cấu xã hội nước ta trong
thời kỳ đổi mới. Thứ nhất, đó là biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp, giai tầng xã
hội. Trong phần này, tác giả phân tích và chỉ ra cơ cấu lao động nông nghiệp
giảm dần theo từng năm và cùng với đó là cơ cấu lao động cơng nghiệp tăng
lên đáng kể. Tỷ trọng lao động làm trong các doanh nghiệp Nhà nước giảm và
trái ngược với nó là tỷ trọng lao động làm trong các doanh nghiệp tư nhân

tăng lên, tầng lớp doanh nhân cũng tăng mạnh theo yêu cầu của sự phát triển

5


kinh tế của đất nước. Tầng lớp doanh nhân này lớn mạnh dần và trở thành lực
lượng chủ công, đội qn xung kích trong cơng cuộc phát triển kinh tế - xã
hội nước ta. Ngược lại là sự hình thành tầng lớp “yếu thế” và đó là cũng dần
trở thành hiện tượng nhức nhối, là nỗi lo lắng, băn khoăn cho các nhà quản lý
và các nhà tổ chức xã hội nước ta. Thứ hai, tác giả nghiên cứu biến đổi về cơ
cấu dân số ở nước ta. Đó là sự biến đổi về cơ cấu tuổi, giới tính, mức sinh,
mức tử. Nghiên cứu cho thấy nước ta đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số
vàng”, có rất nhiều mặt mạnh nhưng cũng có rất nhiều những vấn đề cần quan
tâm nếu như không biết phát huy và giải quyết việc làm cho người lao động
thì nguy cơ khủng hoảng, rối loạn xã hội sẽ là điều tất yếu. Thứ ba, tác giả
nghiên cứu biến đổi xã hội lãnh thổ và các hệ cơ cấu xã hội cơ bản khác. Tác
giả chỉ ra biến đổi cơ cấu lãnh thổ là một trong những chỉ báo để có thể xem
xét và dự báo sự phát triển kinh tế của Việt Nam, biết được trình độ văn minh
của nước ta đạt ở mức nào sau nhiều năm tìm tịi phát triển. Ngồi ra, tác giả
còn nghiên cứu biến đổi về cơ cấu tôn giáo và biến đổi cơ cấu dân tộc. Sự kết
hợp giữa các tơn giáo và đồn kết dân tộc tốt sẽ là điều kiện tiên quyết để đưa
đất nước phát triển mạnh theo đúng con đường mà Đảng và Nhà nước đã
chọn [21].
Bài viết của tác giả Nguyễn Duy Thắng“Tác động của đơ thị hóa đến
các mặt kinh tế - xã hội của vùng ven đô và những vấn đề cần quan tâm” đã
đưa ra một số vấn đề cần quan tâm như: Vai trị của vùng ven đơ trong q
trình đơ thị hóa đối với sự phát triển nơng thơn và đơ thị, các tác động của q
trình đơ thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ven đô và những
vấn đề đặt ra, những khía cạnh quản lý cần được lưu ý trong q trình phát
triển vùng ven đơ để nó có thể trở thành một yếu tố tích cực trong sự phát

triển đô thị - nông thôn. Theo tác giả Nguyễn Duy Thắng, cần chú trọng giải
quyết các vấn đề về phân cơng lao động đơ thị và bình đẳng giới trong việc

6


tiếp cận và sử dụng các nguồn lực đô thị, bảo vệ môi trường và chăm lo sức
khỏe cho cộng đồng [23].
Có nhiều tác giả nghiên về biến đổi xã hội ở cấp độ vi mơ, đó là những
nghiên cứu về biến đổi xã hội ở cấp độ cá nhân, cấp độ nhóm hoặc thiết chế
cụ thể như thiết chế gia đình hoặc nghiên cứu về một vùng miền cụ thể nào
đó. Trong tác phẩm “Biến đổi xã hội nơng thơn trong q trình dồn điền đổi
thửa, tích tụ ruộng đất” của tác giả Vũ Hào Quang (chủ biên) nghiên cứu về
q trình biến đổi xã hội nơng thơn tại tỉnh Hải Dương dưới tác động của
chính sách dồn diền, đổi thửa. Từ chính sách này đã làm biến đổi cơ cấu dân
số - lao động; biến đổi cơ cấu kinh tế; biến đổi cơ cấu nghề nghiệp, … của
tỉnh Hải Dương. Tác phẩm cũng đã chỉ ra các nhân tố tác động đến biến đổi
cơ cấu xã hội nông thơn ở tỉnh Hải Dương. Đó chính là q trình đơ thị hóa và
q trình tích tụ ruộng đất, dồn điền đổi thửa của người nơng dân. Từ việc
tích tụ ruộng đất đã dẫn đến sự thay đổi trong cách thức tổ chức sản xuất của
người nông dân. Sự phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội cũng dần xuất
hiện và trở thành một hiện tượng đáng quan tâm trong xã hội nông thôn Hải
Dương [18].
Nghiên cứu về vùng ven đơ Hà Nội, tác giả Ngơ Văn Giá có bài viết:
“Giá trị đạo đức cá nhân qua khảo sát ở các làng ven đô Hà Nội hiện nay”,
bài viết nghiên cứu về sự biến đổi của các giá trị văn hóa truyền thống do tác
động của cơn bão kinh tế thị trường, đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa ở các làng
giáp ranh với thủ đô Hà Nội – nơi có nhiều khu cơng nghiệp, khu đơ thị đang
mọc lên như nấm sau mưa (ở giai đoạn tác giả khảo sát). Trong bài viết, tác
giả nghiên cứu đạo đức của cá nhân trong quan hệ với gia đình, gia tộc, tác

giả gọi đó là tư cách họ tộc. Tác giả cũng tìm hiểu và cá nhân trong mối quan
hệ với họ hàng qua cách cá nhân có trách nhiệm và tham gia hoạt động thờ
cúng tổ tiên, thờ họ, giỗ tổ như thế nào.Qua đó đánh giá được giá trị đạo đức

7


của cá nhân với cộng đồng.Từ đó các nhà quản lý xã hội trên lĩnh vực văn hóa
sẽ có sự chủ động trong xây dựng văn hóa làng ven đơ lành mạnh [8].
Cũng nghiên cứu về một khía cạnh vùng ven đơ Hà Nội, tác giả Lã Thu
Thủy đã có bài viết: “Những biến đổi nhận thức của cư dân ven đơ trong q
trình đơ thị hóa”, đã phân tích những biến đổi nhận thức của người dân ven
đô về nghề nghiệp và cơ hội tìm kiếm việc làm. Đó là sự đa dạng về nghề
nghiệp của người dân ven đơ, cùng với nó là vị thế của các loại nghề nghiệp
cũng có sự thay đổi theo. Vùng nào có tốc độ đơ thị hóa mạnh thì cơ hội tìm
kiếm việc làm cũng được tăng nhiều hơn so với các vùng khác. Thứ hai, đó là
những biến đổi trong nhận thức của người dân ven đô về mộ số vấn đề trong
đời sống xã hội. Đó là sự khác biệt trong việc đánh giá về mức sống, về quan
hệ họ hàng, quan hệ làng xóm, về cơ sở hạ tầng, vệ sinh môi trường và các
dịch vụ xã hội, vui chơi giải trí của người dân ven đơ. Thứ ba, đó là những
biến đổi trong quan niệm về những người có vị thế xã hội. Kết quả nghiên
cứu cho thấy những người có nghề nghiệp ổn định, biết làm ăn, có quan hệ tốt
với mọi người xung quanh, người có việc làm ở các cơ quan Nhà nước được
cho là có uy tín tại địa phương. Đặc biệt, những người có vị thế cao về kinh tế
- xã hội vẫn được đánh giá cao trong xã hội. Đây được coi là sự biến đổi rõ
nhất trong nhận thức của người dân ven đơ [24].
Tác giả Lê Ngọc Hùng đã có cơng trình nghiên cứu cả ở cấp độ vi mơ và
vĩ mơ. Đó là cơng trình nghiên cứu“Các cấp độ và xu hướng biến đổi xã hội ở
Việt Nam hiện nay: nhìn từ góc độ xã hội học” đã khái quát hóa và chỉ ra
những xu hướng của sự biến đổi xã hội trên các cấp độ xã hội từ vi mô đến vĩ

mô. Theo nghiên cứu, tác giả chỉ ra ở cấp độ vi mơ thì biến đổi xã hội thể hiện
rõ nhất là ở nhận thức, thái độ, hành vi của các cá nhân và các nhóm nhỏ; sự
biến đổi của gia đình về quy mơ, thành phần và mối quan hệ giữa các thế hệ.
Biến đổi ở cấp độ trung mơ, đó là sự biến đổi của tổ chức và cấu trúc của tổ

8


chức. Cịn ở cấp độ vĩ mơ, đó là sự biến đổi của các hệ thống cấu trúc xã hội
như từ xã hội truyền thống sang xã hội hiện đại, từ xã hội nông nghiệp sang
xã hội công nghiệp, biến đổi cấu trúc phân công lao động dựa vào quan hệ gia
đình, dịng họ sang dựa vào chức năng, nhiệm vụ. Nghiên cứu cũng chỉ ra một
số xu hướng biến đổi xã hội ở Việt Nam hiện nay. Đó là biến đổi xã hội ở cấp
vi mô: thái độ đối với công việc và thu nhập; biến đổi hệ giá trị cá nhân; biến
đổi sự phân công lao động trong xã hội và biến đổi mức sống và cấu trúc phân
tầng xã hội [10].
Ngồi ra cịn có rất nhiều bài báo, tạp chí chuyên ngành viết về vấn đề
biến đổi xã hội ở Việt Nam như “Những biến đổi xã hội ở vùng ven đô Hà
Nội dưới áp lực đô thị hóa” của tác giả Trần Đan Tâm và Nguyễn Vi Nhuận,
tạp chí Xã hội học số 1/2000 [22];“Biến đổi xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa, qua nghiên cứu nhóm doanh
nhân” của tác giả Trịnh Duy Luân; hay bài viết trên tạp chí Xã hội học số
2/2003:“Nghiên cứu những vấn đề Biến đổi xã hội ở nước ta trong các giai
đoạn hiện nay”; bài viết của tác giả Nguyễn Hữu Minh đăng trên tạp chí Xã
hội học số 1/2005:“Những biến đổi kinh tế - xã hội ở vùng ven đô Hà Nội
trong q trình đơ thị hóa”,...
Khi nói đến ngun nhân dẫn đến những biến đổi xã hội, chúng ta thấy
có nhiều nguyên nhân khác nhau. Thứ nhất, có thể nói rằng biến đổi tự nhiên
là một trong những nguyên nhân quan trọng tạo nên biến đổi xã hội. Đó có
thể là những biến đổi do khí hậu, những thảm họa của tự nhiên như động đất,

sóng thần, núi lửa,… Thứ hai, sự biến đổi dân số cũng tạo nên sự biến đổi xã
hội. Đó có thể là sự tăng hay giảm dân số của một đất nước hay toàn cầu.
Nguyên nhân thứ ba, đó có thể là do những phát minh, phát hiện, sáng chế
làm cho con người gần với nhau hơn.
Thơng qua những cơng trình nghiên cứu trên, các tác giả đã đặt ra và giải

9


quyết hàng loạt vấn đề về biến đổi xã hội của đất nước trong thời kỳ đổi mới
nói chung và của khu vực vùng ven đơ nói riêng. Như vai trị của sự phát triển
vùng ven đơ trong q trình đơ thị hóa đối với sự phát triển nơng thơn và sự
phát triển đơ thị, những khía cạnh quản lý cần lưu ý trong q trình phát triển
vùng ven đơ để nó trở thành một yếu tố tích cực của sự phát triển chung toàn
xã hội, những vấn đề của đơ thị hóa – cơng nghiệp hóa đang tác động đến sự
biến đổi và phát triển vùng nông thôn ven đô như nâng cao mức sống về vật
chất và tinh thần, phân hóa giàu - nghèo, nơng dân bị thu hồi đất sản xuất, tệ
nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, …
Có thể nói rằng, nghiên cứu về biến đổi xã hội ở Việt Nam không phải là
một đề tài mới. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu thường đưa ra những biến
đổi xã hội ở cấp độ vĩ mô hay trên một số địa bàn cụ thể như ở Cổ Nhuế
(huyện Từ Liêm cũ), một số phường của huyện của Gia Lâm (cũ) – sát với
trung tâm Hà Nội mà chưa có một nghiên cứu nào nói về biến đổi xã hội trên
địa bàn xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn– vùng ven đô của Hà Nội, nơi được coi
là thành phố vệ tinh của Thủ đô, nơi đã và đang chịu nhiều tác động của q
trình đơ thị hóa mạnh mẽ. Đây là một khoảng trống cần được bổ sung bởi một
nghiên cứu cụ thể.
Qua các cơng trình nghiên cứu cũng chỉ ra, khi nghiên cứu về biến đổi xã
hội cần làm rõ hai vấn đề là khía cạnh xã hội cần xem xét và các mốc thời
gian đặt ra để xem xét. Trong khuôn khổ luận văn này, chúng tôi chỉ nghiên

cứu về biến đổi cơ cấu xã hội và biến đổi về lối sống với những biến số cụ thể
như biến đổi về cơ cấu dân số, cơ cấu nghề nghiệp việc làm, biến đổi về cơ sở
hạ tầng và hành vi tiêu dùng, việc sử dụng thời gian rỗi của người dân; chúng
tôi thực hiện nghiên cứu qua mốc thời gian trước năm 2008 và từ năm 2008
đến nay để thấy rõ sự biến đổi đó.

10


3. Ý nghĩa nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa lý luận
Vận dụng một vài lý thuyết xã hội học để tìm hiểu về biến đổi cơ cấu xã
hội hiện nay trong một vùng ven đô của Thành phố Hà Nội như lý thuyết biến
đổi xã hội, lý thuyết cơ cấu chức năng, và một số khái niệm có liên quan như
biến đổi xã hội, cơ cấu xã hội, lối sống, lối sống đơ thị, đơ thị, đơ thị hóa, ven
đơ, ... tác giả đi sẽ đi sâu vào tìm hiểu, phân tích sự biến đổi về cơ cấu xã hội
và lối sống của người dân tại xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội;
bổ sung một vài lý luận về đơ thị tính, những lát cắt trong khu vực đệm của
thành phố Hà Nội nó đan xen như thế nào. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần
vào việc khẳng định và phát triển hệ thống các lý luận, phương pháp, khung
lý thuyết trong nghiên cứu xã hội học về các vấn đề liên quan đến biến đổi xã
hội, đô thị hóa, lao động, việc làm, lối sống…của dân cư vùng ven đô Hà Nội.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu cho chúng ta thấy được thực trạng bức tranh về biến đổi xã
hội của xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội dưới sự tác động của
đơ thị hóa. Ngồi ra cịn cho chúng ta thấy được một số yếu tố tác động mạnh
đến sự biến đổi đó.
Kết quả nghiên cứu đồng thời cũng làm cơ sở giúp cho các nhà quản lý
xã hội hiểu rõ hơn về biến đổi xã hội vùng ven đô dưới tác động của đơ thị
hóa, từ đó có thể suy ra sự biến đổi xã hội ở một xã khác trong huyện hay một

vùng ven đơ khác có điều kiện kinh tế - xã hội tương tự và cũng đang chịu
ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa.
Nhà quản lý xã hội có thể tham khảo kết quả nghiên cứu để áp dụng đối
với từng nhóm đối tượng xã hội trong q trình biến đổi xã hội.

11


4. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng biến xã hội của người dân vùng ven đô dưới tác
động của q trình đơ thị hóa.
- Giải thích một số yếu tố tác động mạnh đến những biến đổi xã hội dưới
tác động của đơ thị hóa.
- Có sự giống và khác nhau như thế nào giữa các nhóm trong sự biến đổi.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Xây dựng hệ khái niệm cơng cụ và lý luận để tìm hiểu, phân tích, đánh
giá những thực tế biến đổi cơ cấu xã hội và lối sống ở khu vực ven đô Hà Nội.
- Đánh giá những thực tế biến đổi cơ cấu xã hội và lối sống của người
dân ven đô Hà Nội.
- Phân tích những yếu tố tác động mạnh đến q trình biến đổi xã hội ở
khu vực ven đơ.
5. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Biến đổi xã hội vùng ven đơ trong q trình đơ thị
hóa.
- Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về sự biến đổi xã hội tại
huyện Sóc Sơn. Tuy nhiên trong q trình nghiên cứu và quan sát có hệ
thống, chúng tơi đã chọn xã Mai Đình – xã có tốc độ đơ thị hóa mạnh nhất
huyện Sóc Sơn và từ đó có thể suy ra những xã khác tại vùng ven đơ có tốc độ

đơ thị hóa tương tự.
5.2. Khách thể nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu “Biến đổi xã hội trong q trình đơ thị hóa vùng
ven đơ” – Khảo sát tại xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn,thành phố Hà Nội, khách
thể nghiên cứu là những người dân sống trong xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn,

12


thành phố Hà Nội.
Ngồi ra, để phục vụ cho cơng việc thu thập thơng tin về luận văn, tác
giả cịn tiến hành nghiên cứu một số khách thể như cán bộ chính quyền xã,
cán bộ của Huyện ủy
5.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được chúng tơi nghiên cứu tại địa bàn xã Mai
Đình - huyện Sóc Sơn – thành phố Hà Nội. Xã Mai Đình có khu cơng nghiệp
Nội Bài và đang xây dựng khu đơ thị mới. Vì vậy nên tác giả chọn xã Mai Đình
để nghiên cứu, từ đó có thể suy ra những xã có điều kiện đơ thị hóa tương tự ở
các huyện khác thuộc vùng ven đô Hà Nội cũng như huyện Sóc Sơn.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu về sự biến đổi cơ cấu xã hội và
biến đổi lối sống của người dân tại xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, thành phố
Hà Nội dưới tác động của đơ thị hóa trong thời gian từ 2008 đến nay. Chúng
tôi thực hiện nghiên cứu thực địa trong thời gian từ tháng 01/2014 đến tháng
11/2014.
- Phạm vi nội dung: Biến đổi xã hội là một phạm trù nghiên cứu rất rộng
và đã được nghiên cứu từ rất lâu. Có nhiều tác giả đã bàn đến vấn đề biến đổi
xã hội nông thôn trong nhiều thời điểm khác nhau. Ở đây, chúng tôi chọn
nghiên cứu về biến đổi xã hội tại một vùng ven đơ trong q trình đơ thị hóa.
Cụ thể là nghiên cứu về biến đổi cơ cấu xã hội và lối sống của dân cư tại xã
Mai Đình, huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. Khi nghiên cứu về biến đổi cơ

cấu xã hội, chúng tôi chỉ chọn một số biến số cụ thể như biến đổi về cơ cấu
dân số, biến đổi về cơ cấu nghề nghiệp – việc làm, biến đổi về cơ sở hạ tầng;
nghiên cứu về biến đổi lối sống thì tơi chọn biến số cụ thể như biến đổi về
hành vi tiêu dùng và việc sử dụng thời gian rảnh rỗi của người dân trong xã.
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
6.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Hiện nay biến đổi xã hội ở xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà
Nội đang diễn ra như thế nào?

13


- Những yếu tố nào tác động đến biến đổi xã hội ở xã Mai Đình, huyện
Sóc Sơn, thành phố Hà Nội?
- Có sự khác biệt hay khơng khác biệt trong sự tác động của biến đổi xã
hội ở xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội giữa các nhóm xã hội?
6.2. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1: Q trình đơ thị hóa đã tác động mạnh mẽ đến biến đổi về
cơ cấu xã hội và lối sống của người dân tại xã Mai Đình trong những năm vừa
qua. Trong đó, sự biến đổi về cơ sở hạ tầng, cơ cấu nghề nghiệp việc làm và
hành vi tiêu dùng là sự biến đổi rõ nét hơn cả.
Giả thuyết 2: Những yếu tố về chính sách quản lý đơ thị và chính sách
phát triển kinh tế - xã hội tác động mạnh đến sự biến đổi về cơ cấu xã hội
(dân số, nghề nghiệp việc làm, cơ sở hạ tầng và mức sống) trong khi những
yếu tố về nhân khẩu xã hội (tuổi, giới tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn) tác
động làm biến đổi lối sống (hành vi mua sắm, việc sử dụng thời gian rảnh rỗi)
của người dân tại xã.
Giả thuyết 3: Mỗi nhóm xã hội (nghề nghiệp, tuổi và trình độ học vấn)
lại có sự khác biệt trong sự biến đổi xã hội đó.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp luận
Đề tài sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
làm phương pháp luận chính để định hướng cho các nghiên cứu cụ thể. Trong
đó các luận điểm, các biến độc lập, các biến can thiệp và biến phụ thuộc sẽ
được xem xét theo phương pháp luận biện chứng, cụ thể là sự tác động qua lại
giữa các biến số về biến đổi xã hội như sự biến đổi về nghề nghiệp, việc làm,
cơ sở hạ tầng, về cơ cấu dân số, sự biến đổi về hành vi tiêu dùng và việc sử
dụng thời gian rỗi của người dân....Đề tài nghiên cứu về biến đổi xã hội của
người dân tại xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, vì vậy cần đặt sự biến đổi đó
trong điều kiện kinh tế - xã hội của xã trước và sau giai đoạn đơ thị hóa diễn
ra mạnh mẽ. Chính vì vậy chúng tơi chọn nghiên cứu biến đổi xã hội trong

14


khoảng thời gian trước năm 2008 và từ năm 2008 đến nay.
Phương pháp phân tích lịch đại cho phép người nghiên cứu hiểu được
quá trình biến đổi xã hội và trên cơ sở đó xác định được xu hướng biến đổi
trong tương lai.
7.2. Phương pháp thu thập và xử lý thơng tin
7.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu
Chúng tơi tiến hành thu thập và phân tích các tài liệu thống kê, báo cáo
và nghiên cứu của xã Mai Đình liên quan đến quản lý và quy hoạch cơ sở hạ
tầng và đời sống trong xã như về dân số, về xây dựng cơ bản, về thực hiện
chương trình xây dựng nơng thơn mới, chính sách dồn điền đổi
thửa,….Chúng tơi cũng tiến hành nghiên cứu những tài liệu đi trước về đơ thị
hóa, biến đổi xã hội vùng ven đơ, vùng nông thôn,…
7.2.2. Phương pháp quan sát
Chúng tôi đã tiến hành quan sát về cơ sở hạ tầng của địa phương cùng
với tài liệu ảnh do cán bộ xã cung cấp để thấy được sự biến đổi về cơ sở hạ

tầng của xã trước năm 2008 và từ sau năm 2008 đến nay. Chúng tôi cũng
dùng phương pháp quan sát kết hợp với phỏng vấn sâu người dân trong xã để
thấy được biến đổi lối sống của người dân trong xã trước năm 2008 và từ sau
năm 2008 đến nay dưới tác động của đơ thị hóa.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
Tiến hành phỏng vấn sâu 08 người dân ở xã Mai Đình, 01cán bộ của
huyện Sóc Sơn và 01 cán bộ xã Mai Đình.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi
Ngoài việc thu thập và xử lý các số liệu thống kê có sẵn ở các báo cáo
của Ủy ban nhân dân xã, tác giả sẽ tiến hành điều tra khảo sát xã hội học ở 01
xã có tốc độ đơ thị hóa – cơng nghiệp hóa diễn ra mạnh. Trước hết, tác giả sẽ
tiến hành điều tra thử 10 phiếu, sau đó sẽ chỉnh sửa, bổ sung và tiến hành
khảo sát tại địa điểm nói trên. Tổng số mẫu khảo sát định lượng là 200 người.

15


Trong đó, chúng tơi tiến hành chọn theo tỉ lệ 01 nam và 01 nữ ở độ tuổi từ 25
đến 40 tuổi; 01 nam và 01 nữ ở độ tuổi từ 41 đến 60 tuổi; 01 nam và 01 nữ ở
độ tuổi trên 60 tuổi.
8. Mẫu nghiên cứu
8.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
Chúng tôi dùng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để tiến hành
thu thập thông tin cho đề tài nghiên cứu của mình. Trước tiên, chúng tơi căn
cứ vào danh sách hộ gia đình ở từng thơn của xã. Dựa trên danh sách hộ gia
đình mỗi thôn, chúng tôi tiến hành đánh số thứ tự và đưa vào rút thăm để lấy
20 hộ ở mỗi thôn. Sau đó chúng tơi tiến hành đi khảo sát ở những hộ gia đình
đã chọn.
8.2. Giới thiệu mẫu nghiên cứu
Với mục đích nghiên cứu nhằm phát hiện ra những biến đổi xã hội trên

địa bàn xã Mai Đình trong những năm vừa qua, vì vậy chúng tơi đã tiến hành
khảo sát bằng 200 bảng hỏi với những người sống trong xã có độ tuổi từ 25
tuổi trở lên - những người đã và đang chịu tác động mạnh của quá trình biến
đổi do sự tác động của đơ thị hóa từ trước năm 2008 đến nay. Họ sẽ có những
cảm nhận chính xác về sự biến đổi xã hội trong giai đoạn đó. Với những hộ
gia đình chúng tơi đã rút thăm, chúng tơi chọn những thành viên có độ tuổi và
giới tính tương ứng như sau:
TT

Số lƣợng

Độ tuổi

1

25 - 40

Nam
25

2

41 - 60

50

50

3


Trên 61

25

25

4

Tổng

100

100

16

Nữ
25


9. Khung phân tích

Điều kiện kinh tế - xã hội và q trình đơ thị hóa
của xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội

Đặc điểm nhân khẩu học:
- Tuổi
- Giới tính
- Trình độ học vấn
- Nghề nghiệp


Chính sách quản lý q trình
đơ thị hóa của huyện Sóc
Sơn:
- Phát triển khu công nghiệp
- Xây dựng nông thôn mới

Biến đổi xã hội tại xã Mai Đình,
huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội

Biến đổi cơ cấu xã hội


cấu
dân số


cấu
nghề
nghiệp
– việc
làm

Biến đổi lối sống


cấu về
cơ sở
hạ
tầng


17

Hành
vi tiêu
dùng

Sử
dụng
thời
gian
rỗi


×