Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Bài tập trắc nghiệm liên kết gen và hoán vị gen có đáp án và lời giải - THI247.com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.21 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LỜI NÓI ĐẦU Còn 54 NGÀY nữa các bạn phải đối mặt với kì thi THPT quốc gia 2018. Càng gần đến ngày cuối cùng của cuộc đua này, ngoài việc các bạn rèn luyện đề các trường do nhóm admin Sinh học Bookgol tổng hợp được chia sẻ trực tiếp trên Group và FanPage Sinh học Bookgol thì việc ôn lại các dạng bài tập, chuyên đề còn “hổng” trong lúc làm đề cũng rất cần thiết. Nhằm phục vụ việc ôn tập lại một phần chuyên đề cho các bạn, admin Hàn Đặng Phương Nam đã sưu tầm và biên soạn gửi tới các bạn chuyên đề “Liên kết gen và hoán vị gen”. Một trong những phần khó ở trong đề thi. - Xin gửi lời cảm ơn tới các bạn đã kiểm soát lại lỗi cũng như phản biện chuyên đề giúp cho nhóm hoàn thiện nhanh hơn:  Tuyết Tinh Linh  Cảm Nguyễn  Kiều Thanh  Nguyễn Ngọc  Nam Mắm  Áo Blouse Trắng  Nguyễn Thúy Hằng  Bé Ngốc  Duyên Phạm  Phờ Ong Phong  Nguyễn Trà My  Nguyễn Tấn Phát - Chuyên đề có đưa ra lời giải chi tiết cho các bạn. Lúc làm chắc chắn không thể tránh khỏi có những sai sót hay cách làm khó hiểu. Nhóm rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn. Mọi góp ý của mọi người hãy gửi tới email: , hoặc nhắn tin trực tiếp cho FanPage: Sinh học Bookgol hoặc các admin của nhóm. - Chúc các bạn học tốt và có kết quả kì thi THPT Quốc gia đạt được như mong muốn. Xin chân thành cảm ơn. Links Group: Links FanPage: Sinh học Bookgol. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHẦN ĐỀ BÀI LÝ THUYẾT LIÊN KẾT GEN HOÁN VỊ GEN Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen: A. Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen. B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. C. Tần số hoán vị gen dao động từ 0%  50%. D. Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 2: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là không đúng? A. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng. B. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn. C. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững. D. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 3: Khi nói về liên kết gen, nhận định nào sau đây không đúng ? A. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài. B. Các gen phân bố xa nhau trên càng một NST, tần số hoán vị gen càng lớn. C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp. D. Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau. Câu 4: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau: (1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. (3) Tỷ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. (4) Tần số hoán vị bằng tổng tỷ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.. Câu 5: Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật: Cột B Cột A 1. Hai cromatit khác nhau trong cặp NST tương đồng a) Trao đổi chéo. bện xoắn vào nhau. 2. Hai đoạn của hai NST khác nhau đổi chỗ cho nhau. b) Tiếp hợp. 3. Một đoạn NST này gắn vào đoạn NST khác. c) Chuyển đoạn không tương hỗ. 4. Hai đoạn của hai cromatit trong cặp NST tương đồng d) Chuyển đoạn tương hỗ đổi chỗ cho nhau. A. 1– b; 2 – d; 3 – c; 4 – a B. 1– b; 2 – a; 3 – c; 4 – d . C. 1– a; 2 – d; 3 – b; 4 – a D. 1– b; 2 – c; 3 – d; 4 – a . Câu 6: Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác? (1) Hoán vị gen là hiện tượng di truyền trong nhân chủ yếu của sinh vật. (2) Tần số hoán vị gen tỷ lệ nghịch với khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST. (3) Tần số hoán vị gen tỷ lệ thuận với khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST.. Sinh học Bookgol. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (4) Hoán vị gen làm tăng tần số xuất hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. (5) Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định cho loài qua nhiều thế hệ. (6) Tần số hoán vị gen 0%  f  50% . A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (6). D. (1), (5), (6).. Câu 7: Vì sao các gen liên kết với nhau: A. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST. B. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.. C. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng. D. Vì chúng có locus giống nhau.. Câu 8: Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống? A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế. B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ. C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế. D. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống. Câu 9: Hoán vị gen có vai trò: (1) Hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp. (2) Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.. (3) Sử dụng để lập bản đồ di truyền. (4) Làm thay đổi cấu trúc NST.. Số phương án đúng là? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.. Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết? A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó. B. Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau. C. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 11: Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau: (1) Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau. (2) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội. (3) Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. (4) Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST. (5) Tần số hoán vị gen được tính bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. (6) Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới. (7) Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỷ lệ nghịch với tần số hoán vị gen. Số nhận định sai là? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (1) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết. (2) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch. (3) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp. (4) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.. Sinh học Bookgol. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số phát biểu đúng là? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.. Câu 13: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau: (1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. (3) Tỷ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. (4) Tần số hoán vị bằng tổng tỷ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.. Câu 14: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau: (1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. (3) Tỷ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. (4) Tần số hoán vị bằng tổng tỷ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.. Câu 15: Cho các kết luận sau: (1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến. (4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau. (5) Số nhóm liên kết luôn bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng. Số kết luận đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.. Câu 16: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự. A. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. B. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. C. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. D. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. Câu 17: Hoán vị gen có vai trò: (1) Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. (2) Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.. (3) Sử dụng để lập bản đồ di truyền. (4) Làm thay đổi cấu trúc NST.. Phương án đúng. A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).. Câu 18: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là: A. Hoán vị gen. B. Tương tác gen. C. Phân li độc lập. D. Liên kết gen.. Câu 19: Cho hai cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau. Biết rằng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, hoán vị gen ở quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng? A. Có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. B. Có hai loại kiểu gen đồng hợp tử trội. C. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen với tỷ lệ bằng nhau.. Sinh học Bookgol. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> D. Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỷ lệ nhỏ nhất. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền? A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động. B. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ARN. C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN. D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. Câu 21: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có giới đực mà không có ở giới cái. B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp. C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau. D. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. Câu 22: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa? A. Làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới. B. Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý trên hai nhiễm sắc thể tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau. C. Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý. D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Câu 23: Nhà bác học Thomas Morgan đã phát hiện qui luật di truyền nào sau đây? A. Qui luật di truyền liên kết gen và qui luật di truyền liên kết giới tính. B. Qui luật di truyền liên kết giới tính. C. Qui luật di truyền liên kết gen. D. Qui luật di truyền qua tế bào chất. Câu 24: Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen? A. Căn cứ vào kết quả lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội. B. Dựa vào hiện tượng phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. C. Dựa vào đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. D. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền? A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động. B. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN. C. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen. D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. Câu 26: Hiện tượng di truyền liên kết có những vai trò nào sau đây? (1) Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. (2) Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. (3) Sử dụng để lập bản đồ di truyền. (4) Đảm bảo di truyền bền vững của nhóm gen liên kết. (5) Tạo điều kiện cho các tính trạng tốt ứng với các gen trong nhóm liên kết đi kèm với nhau. (6) Làm thay đổi cấu trúc NST về số lượng, thành phần các nhóm gen liên kết. Phương án đúng là: A. (1), (2), (3). Sinh học Bookgol. B. (4), (5). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4), (5), (6).. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 27: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điều khác biệt giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: (1) Tỷ lệ kiểu hình của F1. (2) tỷ lệ kiểu hình và tỷ lệ kiểu gen ở F2. (3) tỷ lệ kiểu hình đối với một cặp tính trạng ở đời F2. (4) số lượng các biến dị tổ hợp ở F2. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là: A. (1), (3) và (4). B. (2) và (3). C. (2) và (4). D. (1), (2), (3) và (4).. Câu 28: Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào? A. Phân tích di truyền giống lai. B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch.. Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét gen A có 2 alen, gen B có 2 alen, chúng nằm trên nhiễm sắc thường, trong đó các alen của mỗi gen là sản phẩm đột biến gen của nhau. Thể đột biến có nhiều loại kiểu gen nhất khi? A. 2 gen cùng đột biến trội và xảy ra hoán vị gen. B. Gen này đột biến trội, gen kia đột biến lặn và xảy ra hoán vị gen. C. 2 gen cùng đột biến trội và phân ly độc lập. D. 2 gen cùng đột biến lặn và phân ly độc lập. Câu 30: Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa? A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Lập bản đồ di truyền. C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. D. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định. Câu 31: Tiến hành lai giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường và mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các nhận xét sau: (1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới. (2) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau. (3) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 . (4) Hiện tượng hoán vị gen có thể cho kết quả phân li kiểu hình giống với trường hợp liên kết gen hoàn toàn. (5) Phép lai thuận có thể cho tỷ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch. Những nhận xét sai là: A. (2), (1). B. (1), (5). C. (1), (2), (3). D. (1).. Câu 32: Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỷ lệ phân tính: 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. (2) F1 có kiểu gen dị hợp. (3) Tỷ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1 . (4) Lai phân tích F1 đời con có tỷ lệ kiểu hình là 1:1 .. Sinh học Bookgol. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (5) Chỉ có thể giải thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với nhau. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.. Câu 33: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? A. Liên kết gen. B. Tương tác gen. C. Hoán vị gen. D. Phân li độc lập.. Câu 34: Trong phép lai phân tích điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%. D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp. Câu 35: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng? A. Hai gen quy định tính trạng phân li độc lập với nhau. B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn với nhau. C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn. D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST. Câu 36: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu : 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng? A. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau. B. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. C. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau; tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%. D. Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau và không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này. Câu 37: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? (1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%. (2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 . (3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%. (4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỷ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.. Câu 38: Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình là: 65% hoa trắng, lá dài : 15% hoa tím, lá ngắn : 10% hoa trắng, lá ngắn : 10% hoa tím, lá dài. Biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Kiểu gen F1 là. AB và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%. ab. B. Kiểu gen F1 là. AB và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%. ab. C. Kiểu gen F1 là. Ab và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%. aB. Sinh học Bookgol. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> D. Kiểu gen F1 là. Ab và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%. aB. Câu 39: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau. Khi cho các cây Ptc khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2. Nếu kiểu hình lặn (do kiểu gen aabb ) ở F2 chiếm 3,7% thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Trong giảm phân, hai cặp gen phân li độc lập ở các tế bào mẹ tiểu bào tử và liên kết hoàn toàn ở tế bào mẹ đại bào tử. B. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả tế bào sinh dục đực và cái, mỗi cây ở P chỉ mang 1 tính trạng trội. C. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập. D. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở tế bào sinh dục đực hoặc cái, kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều. Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỷ lệ phân li kiểu hình là: 269 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm : 93 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm : 89 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm : 31 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra, kiểu gen của cây P là? A. AaBbDd. B.. AB Dd ab. C.. Ab Dd aB. D.. ABD . abd. Câu 41: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phối 2 cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng, tương phản thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó 50,16% cây thân cao, quả tròn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là: A.. AB ; f  8% ab. B.. Ab ; f  16% aB. C.. AB ; f  16% ab. D.. Ab ; f  8% . aB. Câu 42: Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1:2:1 ? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Ab aB Ab B. P: aB Ab C. P: aB Ab D. P: aB. A. P:. Ab , liên kết gen hoàn toàn ở cả hai bên. aB Ab , hoán vị gen ở một bên với f  20% .  aB Ab , hoán vị gen ở một bên bất kì với f bất kì nhỏ hơn 50%.  aB Ab , hoán vị gen ở cả hai bên với f  20% .  aB . Câu 43: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỷ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm : 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm : 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm : 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra, kiểu gen của cây P là? A.. Ab Dd aB. B.. AB Dd ab. C. AaBbDd. D.. ABD . abd. Câu 44: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là.. Sinh học Bookgol. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn. B. Một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn. C. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì. D. Hai cây P đều liên kết hoàn toàn. Câu 45: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng : 40 cây cao, quả đỏ : 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ? A.. AB AB AB AB hoặc × × ab ab Ab ab. B.. Ab Ab AB AB hoặc . × × aB aB ab ab. C.. Ab Ab Ab AB hoặc × × aB aB aB ab. D.. AB ab Ab aB hoặc . × × AB ab ab ab. Câu 46: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài : 35% cây thân thấp, quả tròn : 15% cây thân cao, quả tròn : 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là? A.. AB , f  15% ab. B.. Ab , f  30% aB. C.. Ab , f  15% aB. D.. AB , f  30% . ab. Câu 47: Khi cho P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa tím. Cho F1 lai với cây thứ 1 thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng. Cho cây F1 lai với cây thứ 2 thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:1. Biết rằng A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa tím, b: hoa trắng. Kiểu gen của cây F1, cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là: A. F1:. AB ab AB Ab AB ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab ab aB aB. B. F1:. AB Ab Ab AB AB ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab aB ab AB. C. F1:. AB ab AB aB AB ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab ab ab Ab. D. F1:. AB ab AB AB AB ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab ab aB Ab. Câu 48: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ : 360 cây thân cao, hoa trắng : 640 cây thân thấp, hoa trắng : 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là? A. AaBbDd. B. Aa. Bd bD. C.. Ab Dd aB. D.. AB Dd . ab. Câu 49: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd =5% ; AbD= Abd = aBD= aBd = 45% . Kiểu gen của cơ thể đó là? A.. AB Dd ab. B. Aa. BD bd. C.. Ab Dd aB. D. Aa. Bd . bD. Câu 50: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%. (2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 .. Sinh học Bookgol. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%. (4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỷ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.. Câu 51: Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD = 20 , aBD=180 , ABd = 20 , aBd =180 , AbD=180 , abD= 20 , Abd =180 , abd = 20 . Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là: A. Aa. BD , f  25% bd. B.. Ab Dd, f  10% aB. C.. AB Dd, f  20% ab. D.. Ad Bb, f  25% . aD. Câu 52: Ở cây lúa, xét 3 gen mỗi gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho 8 loại giai tử chứa các alen với số lượng như sau: A, B, D = 700 ; A, b,d =136 ; a, B,d =50 ; a , b, D = 2 ; a, b,d = 694 ; a, B, D=144 ; A, b, D = 46 ; A, B,d = 2 . Kiểu gen của cây đó là: A.. ADB adb. B.. ABD abd. C.. DAB dab. D.. ABd . abD. Câu 53: Cây Lanh là giống cây lấy sợi nổi tiếng ở châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành lai phân tích cây dị hợp cả 3 locus được đời con 71 cây cao, hoa đỏ : 179 cây cao, hoa trắng : 321 cây thấp, hoa trắng : 428 cây thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là? A.. AB Dd ab. B.. Ab Dd aB. C. Aa. Bd bD. D. AaBbDd .. Câu 54: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen bằng tỷ lệ số cá thể con có kiểu hình giống bố mẹ trong tổng số các cá thể con được tạo thành. Phép lai nào sau đây phù hợp với nhận định trên? A.. AB ab  ab ab. B.. Ab ab  aB ab. C. ab  AB aB. ab. D.. AB AB .  aB ab. Câu 55: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 NST thường. Cho cây thân cao, chín sớm ( cây M) lai với cây thân thấp, chín muộn; thu được F1 gồm 480 cây thân cao, chín sớm : 480 cây thân thấp, chín muộn : 120 cây thân cao, chín muộn : 120 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây M và tần số hoán vị gen là? A.. Ab và 40 % aB. B.. Ab và 20% aB. C.. AB và 40% ab. D.. AB và 20%. ab. Câu 56: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài. Cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% hoa đỏ hạt tròn. Cho F1 giao phấn với cơ thể mang toàn gen lặn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ 10% cây hoa đỏ, hạt tròn: 15% cây hoa đỏ, hạt dài : 40% cây hoa trắng, hạt tròn : 35% cây hoa trắng, hạt dài. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen theo lý thuyết là: A.. AD Bb với f  20% ad. B.. AD Bb với f  40% . ad. C.. Ad Bb với f  20% aD. D.. Ad Bb với f  40% . aD. Câu 57: Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỷ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là?. Sinh học Bookgol. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Aa. BD bd × aa bd bd. B.. AD ad Bb × Bb ad ad. C. Aa. Bd bd × aa bD bd. D.. Ad ad Bb × bb . aD ad. Câu 58: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trăng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trăng, quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ. Quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biển. Kiểu gen của (P) là? A. Aa. Bd bD. B.. Ad Bb aD. C.. AB Dd ab. D.. AD Bb . ad. XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI GIAO TỬ ĐƯỢC SINH RA Câu 59: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen. AB D X Y giảm phân bình thường, dự đoán nào sau đây đúng? ab. A. Nếu có hoán vị gen xảy ra sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử. B. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau. C. Nếu có hoán vị gen giữa A và a sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau. D. Nếu có hoán vị gen giữa B và b sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau. DE De . Giả sử trong quá trình giảm  ♀AaBb de dE phân của cơ thể đực, ở một số tế bào,cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác đều diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử thừa NST?. Câu 60: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: ♂AaBb. A. 24. B. 12. C. 16. D. 60.. Câu 61: Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen AaBbDd giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là? A. 16. B. 10. C. 32. D. 8.. AB Df . Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành ab dF giao tử đã xảy ra sự hoán vị gen giữa A và a, giữa f và F. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và a là 10% ; tần số hoán vị gen giữa f và F là 20%. Thì loại giao tử ab DF có tỷ lệ bao nhiêu ?. Câu 62: Xét hai cặp NST thường có kí hiệu gen. A. 8%. B. 4,5 %. C. 16%. D. 4%.. Câu 63: Ở một loài chỉ xét hai cặp NST A,a ; B,b , khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm phát hiện thấy có 100 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Aa, 200 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Bb và 50 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cả hai cặp Aa và Bb. Tính theo lý thuyết số lượng giao tử không xảy ra hoán vị gen là? A. 3250. B. 3350. C. 3300. D. 2600.. EG . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân eg tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abD Eg chiếm tỷ lệ 2%. Số tế bào này đã xảy ra hoán vị gen là? Câu 64: Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd. A. 48 tế bào. Sinh học Bookgol. B. 24 tế bào. C. 36 tế bào. D. 30 tế bào.. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 65: Một cơ thể có kiểu gen. ABD có khoảng cách giữa A và B là 18 cM, giữa B và D là 20 cM. Tỷ lệ abd. giao tử ABd là : A. 7,2%. B. 8,2%. C. 4,1%. D. 0,9%.. Rq . Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% thì số tế rQ bào tham gia giảm phân không xảy ra hoán vị trong số tế bào nói trên là? Câu 66: Cho 3000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen. A. 900. B. 1800. C. 600. D. 1200.. Câu 67: Một loài động vật có 2n = 8 NST (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 40% số tế bào khác xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? A. 2,5%. B. 5%. C. 7,5%. D. 4,2%.. Câu 68: Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện ABD tượng hoán vị gen, cho cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn, thì ở đời con có số kiểu gen và kiểu hình là? abd A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình. B. 6 kiểu gen; 2 kiểu hình.. C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình. D. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình.. Ab Dd đã xảy ra hoán vị aB alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết số loại giao tử và tỷ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là?. Câu 69: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu. A. 4 loại với tỷ lệ 1:1:1:1. B. 4 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.. C. 1 loại với tỷ lệ 100%. D. 8 loại với tỷ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.. Bv , khi theo dõi 400 tế bào sinh tinh trong điều bV kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 160 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tỷ lệ giao tử BV tạo thành là?. Câu 70: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen. A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.. AB DE , tần số hoán vị gen giữa gen A và B là 10%, giữa gen D và ab de gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa hai gen hoán vị là:. Câu 71: Một cơ thể đực có kiểu gen. A. 960. B. 240. C. 480. D. 120.. XÁC ĐỊNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN Ab có hiện tượng hoán aB vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.. Câu 72: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen. A. 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit. B. 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut nói trên. C. 100% các cặp NST kép tương đồng phân ly không bình thường ở kì sau giảm phân I. D. ở kì sau giảm phân II một nửa số tế bào con không phân ly NST ở các NST kép.. Sinh học Bookgol. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ABD , quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 500 tế bào, thấy abd 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa A và B; 250 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa B và D, 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép ở cả 2 điểm kể trên. Khoảng cách di truyền giữa các locus theo trình tự A – B – D lần lượt là:. Câu 73: Ở một cơ thể có kiểu gen. A. 15 cM và 30 cM. B. 5 cM và 10 cM. C. 10 cM và 30 cM. D. 5 cM và 15 cM.. Câu 74: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho hai cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài chiếm 1,5%. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra như nhau. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen tương ứng là? A.. AB Ab Dd  dd, f  0, 4 ab aB. B.. AB Ab Dd  Dd, f  0, 2 . ab aB. C.. AB Ab Dd  Dd, f  0, 4 ab ab. D.. AB Ab Dd  Dd, f  0, 4 . ab aB. AB De tự thụ phấn, đời con có nhiều loai kiểu hình trong đó kiểu hình mang ab dE 4 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20 cM thì khoảng cách giữa D và e là?. Câu 75: Cho cây có kiểu gen. A. 20 cM. B. 30 cM. C. 10 cM. D. 40 cM.. Câu 76: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD =16% . Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là? A. Aa. Bd , f  30% bD. B. Aa. Bd , f  36% bD. C. Aa. BD , f  30% Bd. D. Aa. BD , f  36% . bd. Câu 77: Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20%. Một Ab DE cá thể có kiểu gen tỷ lệ xuất hiện giao tử ab de là? aB de A. 8%. B. 4%. C. 16%. D. 12%.. Câu 78: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỷ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là? A. 20%. B. 40%. C. 10%. D. 30%. Câu 79: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB= l,5cM , BC=16,5cM , BD =3,5cM , CD=20cM , AC=18cM . Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là? A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD .. Câu 80: Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen bằng: A. 15%. B. 5%. C. 10%. D. 22,5%.. AB De tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình ab dE 4 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20 cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e là?. Câu 81: Cho cây có kiểu gen. A. 40 cM. Sinh học Bookgol. B. 20 cM. C. 10 cM. D. 30 cM.. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 82: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho Ptc khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2000 cây, trong đó có 320 cây thấp, hạt vàng. Biết mọi diễn biến của NST ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1 là. A. 16%. B. 40%. C. 20%. D. 4%.. Câu 83: Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn  lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 chim lông dài, xoăn : 20 chim lông ngắn, thẳng : 5 chim lông dài, thẳng : 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là: A. 20%. B. 25%. C. 10%. Câu 84: Ở phép lai giữa ruồi giấm. D. 5%.. AB D d AB D X X với ruồi giấm X Y cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về ab ab. tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là? A. 30%. B. 35%. C. 40%. D. 20%.. AB De tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình ab dE trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20 cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:. Câu 85: Một cây có kiểu gen. A. 30 cM. B. 10 cM. C. 20 cM. D. 40 cM.. Câu 86: Trong một phép lai phân tích giữa cây ngô dị hợp tử về 3 gen với cây đồng hợp tử lặn về 3 gen đó, thu được kết quả sau: A – B – C – : 113 cây; aabbcc : 105 cây; A – B – cc : 70 cây; aabbC – : 64 cây; A – bbcc : 17 cây; aaB – C – : 21 cây. Trật tự phân bố 3 gen và khoảng cách giữa các gen là. A. BAC ; AB=9,7 ; BC=34,4. B. BAC ; AB=34,4 ; BC=9,7 .. C. ABC ; AB=9,7 ; BC=34,4. D. ABC ; AB=34,4 ; BC=9,7 .. TỶ LỆ KIỂU GEN KIỂU HÌNH AB DE , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen ở cả cây ab de bố và cây mẹ. Cho F1 tự thụ phấn, số kiểu gen tối đa ở F2 là bao nhiêu ?. Câu 87: Cho F1có kiểu gen. A. 16. B. 32. C. 100. D. 156.. Câu 88: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho hai cá thể đực cái giao phối với nhau được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Theo lý thuyết, số cá thể ở F1có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên là bao nhiêu? A. 4%. B. 8%. C. 2%. D. 12%.. Câu 89: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình AB AB giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd  Dd ab ab thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1: (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỷ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. (3) Tỷ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỷ lệ 34%.. Sinh học Bookgol. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm. 8 . 99. Trong các nhận định trên, có mấy nhận định sai? A. 5. B. 1. C. 4. D. 2.. Câu 90: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị Ab DE Ab DE gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép cho × aB de aB de các phát biểu về F1 sau: (1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%. (2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn. (3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%. (4) Kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%. Những phát biểu đúng là? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.. Câu 91: Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20 cM. Ở phép lai: AB Ab ab kiểu gen ở đời con có tỷ lệ là: ♀ ♂ ab aB ab A. 0,01. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,10.. Câu 92: Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:. . Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở đời F2 là? A. 16%. B. 32%. C. 9%. D. 18%.. Câu 93: Ở ruồi giấm, xét 1 cặp NST chứa 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) quy định 2 tính trạng khác nhau và tuân theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Cho ruồi có kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên lai với nhau thì số kiểu gen, kiểu hình xuất hiện ở đời sau như thế nào? A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.. C. 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. D. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.. Sinh học Bookgol. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 94: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là? A. 11,25%. B. 7,5%. C. 22,0%. D. 60,0%.. Câu 95: Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt với tần số hoán vị là 18%, khi cho F1 tạp giao ở F2 thu được? A. 70,5% thân xám, cánh dài : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt. B. 25% thân xám, cánh cụt : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài. C. 41% thân xám, cánh cụt : 41% thân đen, cánh dài : 9% thân xám, cánh dài : 9% thân đen, cánh cụt. D. 54,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân xám, cánh cụt : 20,5% thân đen, cánh dài : 4,5% thân đen, cánh cụt. Ab tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn aB AB đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen sinh ra có tỷ lệ: ab. Câu 96: Một cây có kiểu gen. A. 4 %. B. 12 %. C. 10,5 %. D. 5,25 %.. BD Bd . Nếu có hoán vị gen ở cá 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng ×X a Y bd bD và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:. Câu 97: Ở phép lai X A X a. A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.. C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.. Câu 98: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai AB AB P: Dd  Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên ab ab chiếm tỷ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ: A. 16,91%. B. 22,43%. C. 11,04%. D. 27,95%.. Câu 99: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao thu được F1 gồm 601 cây thân cao và 202 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây cao ở F1 là: A.. 3 4. B.. 1 3. C.. 2 3. D.. 1 . 2. Câu 100: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các gen cùng nằm trên một AB AB nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai P: ♂ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là: ♀ ab ab A. 3:1. B. 1:1. C. 1:1:1:1. D. 1:2:1 .. Câu 101: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả đỏ được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong tổng số các cây thu được ở F2, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là? A. 34%. Sinh học Bookgol. B. 51%. C. 1%. D. 59%.. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 102: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai: De De cho đời con có tỷ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là? AaBb × aaBb dE dE A. 19,29%. B. 10,25%. C. 21,09%. D. 7,29%.. Câu 103: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%. Có bao nhiêu phép lai làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình trội cả 2 tính trạng chiếm ít nhất 50% ở F1? (1) ♀. AB AB ♂ ab ab. (2) ♀. AB Ab ♂ ab ab. (3) ♀. AB Ab . ♂ ab aB. (4) ♀. Ab Ab ♂ aB aB. (5) ♀. Ab Ab ♂ aB ab. (6) ♀. Ab ab ♂ . aB ab. A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.. Câu 104: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1: 2 :1 ? (1) ♀. AB Ab ♂ ab ab. (2) ♀. Ab Ab ♂ ab ab. (3) ♀. Ab Ab ♂ aB aB. (4) ♀. AB ab . ♂ ab aB. (5) ♀. AB Ab ♂ ab ab. (6) ♀. Ab AB ♂ ab ab. (7) ♀. aB Ab ♂ ab aB. (8) ♀. AB AB . ♂ ab ab. A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.. Ab Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy ra hoán vị aB giữa B và b. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra là?. Câu 105: Xét cá thể có kiểu gen. A. 3%. B. 24%. C. 12%. D. 6%.. Câu 106: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi có mặt cả hai loại alen trội thì cây thân cao, các trường hợp khác đều cho cây thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử AD AD cái là như nhau. Xét phép lai P: Bb  Bb , thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng ad ad chiếm tỷ lệ 2,56%. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thu được ở F1 chiếm tỷ lệ là. A. 27,2%. B. 31,32%. C. 29,82%. D. 43,12%.. Câu 107: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lý thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp với kiểu hình thân thấp, hạt dài? A. 4,6%. B. 8,2%. D. 12,5%. D. 6,25%.. Câu 108: Trong trường hợp không có đột biến, một gen quy định một tính trạng, gen tội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen bằng tỷ lệ phân li kiểu hình? (1) AaBbDd × aaBbDd (4). Ab ab  aB ab. A. 2. (2) AabbDd × aaBbdd. (3). AB ab .  ab ab. Ab aB Dd  dd ab ab. (6). AB AB dd  Dd . ab ab. (5) B. 3. C. 5. D. 4.. Câu 109: Cho các phép lai sau:. Sinh học Bookgol. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (1) Aabb  aaBb. (2). AB ab  , f  50% ab ab. (3). AB AB .  ab ab. (4) I A IO  I B IO. (5). Ab aB  ab ab. (6). Ab Ab .  aB ab. (7). Ab Ab  ab ab. (8) Aabbdd  aabbDd .. Có bao nhiêu phép lai đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%? A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.. Câu 110: Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây quả tròn chiếm tỷ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 100%? (1) AaBB × aaBB (4). (2) AaBB × aaBb. AB ab  aB ab. A. 5. (5) B. 4. (3) AaBb × aaBb .. AB aB  aB ab. (6). C. 6. AB aB .  ab ab. D. 7. Câu 111: Cho biết một gen quỵ định một tính trạng, hai alen của gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau dây cho tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là 1:1 ? A.. Ab ab  aB ab. B.. AB Ab  ab Ab. C.. Ab ab  aB aB. C.. AB AB .  ab aB. Câu 112: Ở một loài thực vật gen B: thân cao trội hoàn toàn so với alen b: thân thấp. Hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ trợ. Trong tổ hợp gen, sự có mặt đồng thời 2 gen trội A và D: quả dẹt; một trong 2 gen trội A hoặc D: quả tròn; không có gen trội: quả dài. Ba cặp gen trên nằm trên hai cặp NST thường và không xảy ra hoán vị. Cho các phép lai: (1). AB Ab Dd × Dd aB Ab. (2). AB AB AB Ab Ab aB Dd × Dd (3) dd × DD (4) Dd × Dd . Ab ab ab aB Ab aB. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3:1 ở đời con? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.. AB De aB DE HhGgX m Y × ♀ hhGgX M X m thu được F1. Theo ab dE ab de lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?. Câu 113: Lai giữa hai dòng ruồi giấm P: ♂. A. 336. B. 2400. C. 672. D. 1680.. Cd Cd Ee × AaBb EE . Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cd cd , cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen.. Câu 114: Cho phép lai AaBb. A. 54. B. 72. C. 126. D. 168.. Câu 115: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tối đa 2 kiểu hình? (1) AaBB  aaBB (5). AB ab  ab ab. A. 4. Sinh học Bookgol. (2) AaBB × aaBb (6) B. 5. AB Ab  aB aB. (3) AaBb × aaBb (7). AB aB  ab ab. C. 6. (4) AaBb × aaBB . (8). Ab aB .  aB aB. D. 7.. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 116: Gen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định quả đỏ, b quy định quả vàng. Cho cây F1 thân cao, quả đỏ lai phân tích thu được tỷ lệ kiểu hình ở Fa: 40% thân cao, quả vàng : 40% thân thấp, quả đỏ : 10% thân cao, quả đỏ : 10% thân thấp, quả vàng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, quả đỏ ở F2 thì theo lý thuyết xác suất thu được cây dị hợp 1 cặp gen là bao nhiêu? Biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. A.. 8 51. B.. 2 51. C.. 16 51. D.. 8 . 33. Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NSt tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỷ lệ: A. 44,25%. B. 8,0%. C. 12,0%. D. 14,75%.. AB D d Ab D X X ×♂ X Y , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không ab aB mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể cái mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỷ lệ?. Câu 118: Xét phép lai ♀. A. 27%. B. 41,25%. C. 13,5%. D. 40,5%.. Câu 119: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, đột biến và chọn lọc. Trong số các cặp bố mẹ dưới đây, có bao nhiêu cặp cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1 ? P1:. Ab Ab × aB aB. P2 :. Ab Ab × ab aB. P3:. aB Ab × ab aB. P4 :. Ab AB . × aB ab. P5 :. AB AB × ab ab. P6 :. Ab AB × ab ab. P7 :. aB AB × ab ab. P8 :. AB Ab . × aB aB. A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.. Câu 120: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A.. Ab AB Dd  dd aB ab. B. AaBbDd × AaBbDd. C.. AB DE AB DE × ab dE ab dE. D.. Ab D d AB D X X × X Y. aB ab. TỔNG HỢP QUY LUẬT DI TRUYỀN Câu 121: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen (B, b) quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại khiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 32%. (2) F2 có 10 kiểu gen. (3) Ở F2, loại kiểu hình cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%. (4) Ở F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.. Sinh học Bookgol. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> (5) Ở F2 số cây hoa đỏ, quả bầu dục kiểu gen (6) F1 có kiểu gen A. 4. Ab chiếm tỷ lệ 1%. Ab. AB . ab. B. 5. C. 6. D. 3.. Câu 122: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.. Câu 123: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau: - Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng. - Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%. B. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng. D. Ở F1, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%. Câu 124: P mang 4 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng như sau: Cặp NST số 1: A,a, B, b ; cặp số 2: D,d, E,e . Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, khi giảm phân cặp NST số 1 có AB De AB De 24% tế bào xảy ra hoán vị và trên cặp NST số 2 có 36% xảy ra hoán vị. Cho P: ♀ , biết ♂ ab dE ab dE rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở bố mẹ là như nhau. Tính theo lý thuyết tỷ lệ cá thể có thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1 là? A. 35,82%. B. 35,24%. C. 34,25%. D. 32,24%.. Câu 125: Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:. ABD =10. ABd =10. AbD =190. Abd =190 .. aBD =190. aBd =190. abD=10. abd =10 .. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên? (1) 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. (2) Tần số hoán vị gen là 5%. (3) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. (4) Tần số hoán vị gen là 2,5%. A. (2) và (3). Sinh học Bookgol. B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (4).. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 126: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%. A. (4). B. (5). C. (2). D. (3).. Câu 127: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng : 24% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu đỏ : 9% cây hoa kép, màu đỏ : 8% cây hoa đơn, màu hồng : 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng? A. Tần số hoán vị gen là 30%. B. Tỷ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỷ lệ là 32%. C. Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỷ lệ là 26%. D. Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên. Câu 128: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên? A. P đều có kiểu gen B. Bố có kiểu gen. Ab AB với f  36% , mẹ có kiểu gen không xảy ra hoán vị gen. aB ab. C. P đều có kiểu gen D. Bố có kiểu gen. AB với f  40% xảy ra cả 2 bên. ab. Ab , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với f  36% . aB. Ab ab với f  18% , mẹ có kiểu gen với f  18% . aB ab. Câu 129: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép; gen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (hoa đơn, cánh dài)  (hoa kép, cánh ngắn), ở F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các kết luận sau: (1) F2 có kiểu gen. Ab chiếm tỷ lệ 8%. aB. (2) F2 tỷ lệ hoa đơn, cánh dài dị hợp tử là 50%. (3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% hoa đơn, cánh dài : 9% hoa đơn, cánh ngắn : 9% hoa kép, cánh dài :16% hoa kép, cánh ngắn. (4) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%. (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây hoa kép, cánh ngắn. (6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7.. Sinh học Bookgol. Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Số kết luận đúng: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.. Câu 130: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: (1) Tỷ lệ kiểu hình của F1. (2) Tỷ lệ kiểu hình và tỷ lệ kiểu gen của F2. (3) Tỷ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2. (4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2. Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là. A. (1), (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1), (2), (3) và (4). D. (2) và (4).. Câu 131: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình AB AB giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd  Dd ab ab thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1: (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỷ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. (3) Tỷ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỷ lệ 34%. (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm. 8 . 99. Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.. Câu 132: Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, hạt trong chín muộn chiếm tỷ lệ 4%. Kết luận nào sau đây sai? A. Cây bố mẹ có kiểu gen. Ab . aB. B. Hoán vị gen xảy ra với tần số 40%. C. Ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm 56%. D. Ở đời con, cây hạt đục, chín muộn chiếm 21%. Câu 133: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau: (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Số kết luận đúng với phép lai trên là? A. 3. Sinh học Bookgol. B. 4. C. 1. D. 2.. Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 134: Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Cho phép lai: AB AB Dd  dd . Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng? ab ab A. Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 49,5%. B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 42%. C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen. D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỷ lệ. 17 . 32. Câu 135: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên NST thường. Cho lai 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li kiểu hình với tỷ lệ 25% cây thân cao, quả tròn : 50% cây thân cao, quả dài : 25% cây thân thấp, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%. (2) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai gen liên kết hoàn toàn. (3) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên. (4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.. Câu 136: Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp và 2 cặp gen, gọi x là tỷ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau: (1) Tỷ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là. 1 x. 2. (2) Tỷ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là. 1  2x . 2. (3). x không lớn hơn 6,25%.. (4) Tỷ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 x . Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.. Câu 137: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, quả chín muộn và cây thân thấp, quả chín sớm, ở F1 thu được 100% thân cao, chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2, trong số 28121 cây thu được xuất hiện 4 lớp kiểu hình là thân cao, chín sớm; thân thấp, chín muộn; thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm. Số lượng cây thân thấp, chín muộn là 280 cây. Nhận định nào dưới đây là chính xác, biết rằng diễn biến giảm phân hình thành giao tử đực và cái là như nhau? A. Tần số hoán vị giữa 2 locus chi phối tính trạng là 10%. B. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng là quy luật phân ly độc lập của Menden. C. Có 4 lớp kiểu hình ở F2 chứng tỏ mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau do hiện tượng hoán vị gen gây ra. D. Về mặt lý thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở các cây F2 thu được. Câu 138: Ở một loài thực vật, cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ : 25% thân cao, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Hai tính trạng này có thể do một gen quy định.. Sinh học Bookgol. Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. Mỗi tính trạng do một gen quy định, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. C. Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử. D. Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 8 đỏ : 1 trắng. Câu 139: Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ, F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình: 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thấp, hoa đỏ : 6% cây thân cao, hoa trắng : 6% cây thân thấp, hoa vàng : 12,75% cây thân cao, hoa vàng : 0,25% cây thân thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng? A. Màu sắc di truyền theo tương tác bổ sung. B. Trong số các cây thân cao hoa đỏ,cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 25%. C. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%. D. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ. Câu 140: Ở 1 loài thực vật , tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A,a, B,b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. Kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa đỏ, thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 6 hoa đỏ, thân thấp : 3 hoa đỏ, thân cao : 2 hoa hồng , thân thấp : 4 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên? (1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. (2) F1 có hai kiểu gen đồng hợp. (3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ (4) Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ A. 1. B. 4. 1 . 3. 5 . 6. C. 3. D. 2.. Câu 141: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li theo tỷ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ quả dài. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%. B. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hai gen liên kết hoàn toàn. C. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra hai bên. D. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 32%. Câu 142: Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng? (1)Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. (2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa. (3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1 . (4) Tỷ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6:3:3:2:1:1 . A. 1. Sinh học Bookgol. B. 4. C. 2. D. 3.. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 143: Ở cà chua, biết một gen quy định một tính trạng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau (P), thu được F1 gồm 25% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ. Trong các phát biểu sau về sự di truyền của các tính trạng trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen một bên. (2) Bố mẹ dị hợp tử về 2 cặp gen và xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. (3) Ở đời con có tối đa 7 loại kiểu gen. (4) Cây thân cao, quả đỏ có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.. Câu 144: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể ở đời con mang giao tử hoán vị. (2) Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không vượt quá 50%. (4) Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. (5) Dựa vào tần số hoán vị gen đế lập bản đồ gen. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.. Câu 145: Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, quả chín sớm : 102 hoa trắng, quả chín sớm : 27 hoa đỏ, quả chín muộn : 73 hoa trắng, quả chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. (1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1 . (2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%. (3) Nếu cho cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9 :6 :1: 4 . (4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị. Trong số các nhận định trên , số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.. AB De . Để tạo ra nhiều tinh trùng nhất cần tối thiểu ab dE bao nhiêu tế bào sinh tinh, biết rằng có A và B liên kết hoàn toàn còn D và E không liên kết hoàn toàn?. Câu 146: Ở một loài động vật, xét cá thể có kiểu gen. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.. Câu 147: Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là? (1) Màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen. (2) Có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng. (3) Có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn.. (4) Dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.. Câu 148: Gen A ở vị trí 27 cM, gen B ở vị trí 37 cM trên bản đồ di truyền. Cho rằng các alen trội của mỗi gen trội hoàn toàn so với alen lặn và trao đổi chéo xảy ra ở hai giới. Phép lai hai cá thể dị hợp tử chéo về hai gen đó với nhau sẽ cho tỷ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp tử trội là: A. 0,25%. Sinh học Bookgol. B. 2,5%. C. 0,5%. D. 5%.. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Câu 149: Cho hoán vị gen giữa 2 gen A và B ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB Ab Ab cho đời con có kiểu gen chiếm tỷ lệ: ♀ ♂ ab aB Ab A. 10%. B. 16%. C. 4%. D. 40%.. Câu 150: Ở cà chua, cho cây hoa trắng, quả dài (P) tự thụ phấn thu được F1-1 có 56,25% cây hoa trắng, quả dài : 18,75% cây hoa trắng, quả ngắn : 18,75% cây hoa đỏ, quả dài : 6,25% cây hoa vàng, quả ngắn. Tiếp tục cho cây hoa trắng, quả dài (P) giao phấn với cây khác, thu được F1-2 có 12,5% cây hoa vàng, quả ngắn. Hỏi cây khác có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 3. B. 6. C. 4. D. 8.. Câu 151: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một NST thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, mấy kết luận sau đây là đúng? (1) F2 có 3 loại kiểu gen. (2) F2 có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1 . (3) F2 có tỷ lệ phản ly theo kiểu gen khác với tỷ lệ phân ly kiểu hình. (4) Nếu cho F1 lai phân tích thì ở Fa có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.. Câu 152: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỷ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đựcvà giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) Theo lý thuyết ở F2 có 10 kiểu gen. (2) Theo lý thuyết ở F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn. (3) Theo lý thuyết ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 26%. (4) Theo lý thuyết F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (5) Theo lý thuyết ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỷ lệ 24%. (6) Theo lý thuyết ở F2 có 2 loại kiêu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục. A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.. Câu 153: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỷ lệ kiểu hình 6:3:3:2:1:1 ? (1) ♀. Ab Ab Dd  ♂ Dd aB aB. (2) ♀. Ab AB Dd  ♂ dd aB ab. (3) ♀. Ab Ab Dd  ♂ Dd . ab aB. (4) ♀. AB Ab Dd  ♂ Dd ab aB. (5) ♀. AB Ab Dd  ♂ DD ab aB. (6) ♀. aB Ab Dd  ♂ Dd . ab aB. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.. Câu 154: Ở ruồi giấm xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. AB AB ab Phép lai P: ♀ DDMm × ♂ DdMm thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng d – mm ab ab ab chiếm tỷ lệ 4%. Các kết luận sau: (1) Theo lý thuyết ở F1 tần số hoán vị gen là 20%. (2) Theo lý thuyết ở F1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.. Sinh học Bookgol. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> (3) Theo lý thuyết ở F1 có tỷ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Theo lý thuyết ở F1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trang trội chiếm 30%. (5) Theo lý thuyết ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỷ lệ 8%. (6) Theo lý thuyết xác suất để 1 cá thể A – B – D – M – có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%. Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận có thể đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.. Câu 155: Ở một loài động vật, cho lai giữa hai cá thể thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài thu được F1 100% thân xám cánh dài. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có đủ 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân đen cánh cụt chiếm 1%. Chọn các cá thể có kiểu hình thân đen cánh dài ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên được F2. Trong số các cá thể thu được ở F2 tỷ lệ của các cá thể có kiểu hình thân đen cánh cụt là bao nhiêu? Biết diễn biến trong giảm phân ở cơ thể đực và cái như nhau, không xảy ra đột biến và số lượng cá thể nghiên cứu là đủ lớn. A. 0,167. B. 0,069. C. 0,273. D. 0,0278.. Câu 156: Cho P thuần chủng thân cao hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp hoa trắng được F1 có 100% thân cao hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với 1 cây khác ( cây A) thu được thế hệ lai có 4 loại kiểu hình, trong đó thân thấp hoa đỏ chiếm 30% và thân thấp hoa trắng chiếm 20%. Các kết luận sau: (1) Theo lý thuyết cây thân cao hoa trắng ở thế hệ lai 2 chiếm 5%. (2) Theo lý thuyết cây thân cao hoa đỏ ở thế hệ lai 2 có 3 kiểu gen cùng quy định. (3) Theo lý thuyết cây thân thấp hoa đỏ ở thế hệ lai 2 có 2 kiểu gen cùng quy định. (4) Theo lý thuyết tần số hoán vị gen là 20%. (5) Theo lý thuyết cây thân cao hoa đỏ ở thế hệ 2 dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%. (6) Theo lý thuyết ở thế hệ 2 có 7 kiểu gen cùng quy định các tính trạng trên. Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận có thể đúng? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.. Câu 157: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quản vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỷ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến NST ở hai giới giống nhau, không có đột biến mới phát sinh. (1) Hai cặp gen phân li độc lập. (2) Cả hai cơ thể (P) đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau. (3) Tỷ lệ kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở F1 chiếm 42%. (4) Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm A. 1. B. 4. 2 . 27. C. 3. D. 2.. Câu 158: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 AB Cd AB cD giới là như nhau. Cho phép lai P: tạo ra F1 có tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm × ab cd ab cd 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. (2) Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5 %. (3) Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. (4) Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,55%. A. 3. Sinh học Bookgol. B. 4. C. 2. D. 1.. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu 159: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn hai cây thuần chủng, tương phản về kiểu gen, mỗi cây chỉ trội về 1 trong 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỷ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỷ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen. Câu 160: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân, thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài)  (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau: (1) F1 dị hợp tử đều về 2 cặp gen. (2) F2 có kiểu gen. Ab chiếm tỷ lệ 8%. aB. (3) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%. (4) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài: 16% kép, ngắn. (5) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%. (6) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 20% cây kép, ngắn. (7) Số kiểu gen ở F2 bằng 9. Số kết luận đúng: A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.. ABD , khoảng cách A abd và B bằng 0,3 cM, B và D bằng 0,2 cM. Cho biết hệ số trùng hợp là 0,7. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các loại giao tử tạo thành là:. Câu 161: Nếu ở một cá thể có trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này là. A. AbD = aBd = 0,021 ; aBD = Abd = 0,129 ; ABd = abD = 0,079 ; ABD = abd = 0,271 . B. AbD = aBd = 0,129 ; aBD = Abd = 0,021 ; ABd = abD = 0,079 ; ABD = abd = 0,271 . C. AbD = aBd = 0,129 ; aBD = Abd = 0,021 ; ABd = abD = 0,271 ; ABD = abd = 0,079 . D. AbD = aBd = 0,271 ; aBD = Abd = 0,129 ; ABd = abD = 0,079 ; ABD = abd = 0,129 . Câu 162: Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn; 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng? (1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. (3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. (4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. (5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. (6) Tần số hoán vị gen là 20%.. Sinh học Bookgol. Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A. (1), (2), (5), (6). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6).. Câu 163: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với AB D d AB D alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai ♂ X X ×♀ X Y thu được F1. Trong tổng số các ab ab ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Khoảng cách giữa 2 alen A và B là 20 cM. (2) Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 1,25%. (3) Ở đời F1, có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên. (4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,5%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.. Câu 164: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen alen tương tác theo kiểu trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho phép lai AB AB P: Dd × Dd . Nhận thấy, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính ab ab trạng trên chiếm tỷ lệ 50,73%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) F1 có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 27,95%. (3) Tần số hoán vị gen là 16%. (4) Số cá thể F1 dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ 18,28%. (5) Số cá thể F1 đồng hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ 19,82%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.. Câu 165: Đem lai phân tích F1  Aa, Bb, Dd    aa, bb, dd  . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỷ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng? (1) Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%. (2) Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. (3) F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỷ lệ 45%, 45% , 5% , 5%. (4) Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%. A. (2), (3). Sinh học Bookgol. B. (1), (2). C. (1), (3), (4). D. (3), (4).. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> PHẦN GIẢI CHI TIẾT LÝ THUYẾT LIÊN KẾT GEN HOÁN VỊ GEN Câu 1: Đáp án B Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả giới đực và giới cái. Chỉ ở 1 số loài hoán vị gen không xảy ra ở cả 2 giới như ruồi giấm (đực không hoán vị), ong Câu 2: Đáp án D Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. AB AB VD: cây P ( thân cao, quả vàng)  ( thân cao, quả vàng) ab ab  F1 có tỷ lệ phân li kiểu hình 3 thân cao, quả vàng : 1 thân thấp, quả xanh.  Đã xuất hiện cây thân thấp, quả xanh là biến dị tổ hợp. Câu 3: Đáp án B Các gen trên một NST có thể không di truyền cùng nhau nếu xảy ra hoán vị gen. Câu 4: Đáp án B Nhận xét không đúng là (2), (3). Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án C Các phát biểu ĐÚNG là (3), (4), (6). (1) SAI, hoán vị gen không phải là hiện tượng chủ yếu, di truyền liên kết là hiện tượng phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen. (2) SAI, tần số hoán vị gen tỷ lệ thuận với khoảng cách tương đối của các gen. (5) SAI, hoán vị gen làm phong phú vốn gen trong quần thể, không có vai trò làm ổn định hệ gen của loài (vai trò này là của liên kết gen). Câu 7: Đáp án A Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào  hiện tượng di truyền liên kết. Câu 8: Đáp án D Bản đồ di truyền cho biết vị trí các gen  biết được tần số hoán vị gen của các cặp gen quy định các tính trạng xác định  dự đoán được kết quả đời con  tùy mục đích tạo giống mà chọn các cặp giao phối phù hợp  rút ngắn thời gian chọn giống. Câu 9: Đáp án B (1) là đặc điểm của liên kết gen  (1) SAI (4) là đặc điểm của đột biến cấu trúc NST  (4) SAI Còn lại ý ĐÚNG là (2), (3). Câu 10: Đáp án C Khi các gen nằm trên cùng một NST thì liên kết với nhau và cùng hình thành một nhóm liên kết. Câu 11: Đáp án C Nhận định SAI là (7) Câu 12: Đáp án D (1) ĐÚNG (2) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan thuận  (2) SAI (3) Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tổ hợp  (3) SAI (4) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo  (4) SAI Câu 13: Đáp án C (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta có thể dùng nhiều phép lai khác mà không nhất thiết là lai phân tích. Ví dụ dùng phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen. (3) Tỷ lệ giao tử không mang gen hoán vị mới luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. Vậy (2) và (3) SAI Câu 14: Đáp án A. Sinh học Bookgol. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> (2) Để xác định tần số hoán vị gen có nhiều cách, có thể cho lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu gen rồi từ đó tính ra tần số hoán vị gen. (3) Tỷ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn nhỏ hơn bằng 25%. Vậy phát biểu SAI là: (2), (3). Câu 15: Đáp án A (2) SAI vì các cặp gen càng nằm gần nhau thì lực liên kết giữa các gen càng mạnh, các gen càng ít xảy ra sự trao đổi gen hơn. (5) SAI, tế bào sinh dưỡng thường có bộ NST lưỡng bội, NST đứng thành cặp. Số nhóm liên kết phải bằng số NST đơn trong giao tử. Các kết luận ĐÚNG là (1), (3), (4). Câu 16: Đáp án B Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 crômatit không cùng nguồn gốc (“không chị em”) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. A SAI vì 2 cromatit cùng nguồn gốc là 2 cromatit “chị em”, nằm trong cùng 1 NST kép. C SAI vì mới chỉ tiếp hợp chưa trao đổi chéo thì không gọi là hoán vị. D SAI vì hai 2 crômatit cùng nguồn gốc có thể không cùng nằm trên 1 NST tương đồng. Câu 17: Đáp án C (4) chưa đúng vì hoán vị gen là sự trao đổi vật chất di truyền (cân bằng) giữa 2 NST trong cặp tương đồng với nhau, do đó nó không làm thay đổi cấu trúc NST. Câu 18: Đáp án D Qui luật làm hạn chế biến dị tổ hợp là liên kết gen. Các gen liên kết trên cùng 1 NST nếu không có hoán vị sẽ di truyền cùng nhau, ít có khả năng tạo biến dị tổ hợp. Câu 19: Đáp án C Hoán vị xảy ra nên tạo ra 4 loại kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau  A SAI AB aB Ab  B SAI Có 3 kiểu gen đồng hợp tử trội ; ; AB aB Ab ab  D SAI Bố mẹ dị hợp hai cặp gen tỷ lệ kiểu hình trội: 50% + ab Câu 20: Đáp án D Câu 21: Đáp án D Chỉ cần các gen cùng nằm trên 1 NST thì được coi là nhóm gen liên kết, không phân biệt giới tính. Các gen trên 1 NST có thể không di truyền cùng nhau do hiện tượng hoán vị gen. Liên kết gen hoàn toàn làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen mới làm tăng biến dị tổ hợp. Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. Câu 22: Đáp án C Liên kết gen có ý nghĩa là hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý. Điều này thông qua việc các gen liên kết với nhau di truyền cùng nhau. Câu 23: Đáp án A Nhà bác học Thomas Morgan đã phát hiện qui luật di truyền liên kết gen và qui luật di truyền liên kết giới tính. Câu 24: Đáp án D Lập bản đổ gen là xác định vị trí tương đối của gen trên NST, khoảng cách giữa các gen với nhau. Người ta sử dụng tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST, 1% tần số hoán vị gen = 1cM. Tần số hoán vị gen càng lớn  các gen liên kết với nhau kém chặt chẽ. Câu 25: Đáp án D Câu 26: Đáp án C Hiện tượng di truyền liên kết có các vai trò (1), (2), (3), (4), (5). Hiện tượng di truyền liên kết có làm xuất hiện các biến dị tổ hợp nhưng số lượng biến dị tổ hợp xuất hiện ít hơn so với phân li độc lập và hoán vị gen (không phải không tạo), di truyền liên kết không làm thay đổi thành phần các nhóm gen liên kết  (6) SAI Câu 27: Đáp án B Phân li độc lập Liên kết hai gen hoàn toàn Tỷ lệ kiểu hình F1 100% trội hai tính trạng 100% trội hai tính trạng Tỷ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F2 1:2:1 hoặc 3:1 Tỷ lệ kiểu hình là: 9:3: 3:1 Tỷ lệ kiểu gen là: 1:2:11:2:1. Sinh học Bookgol. Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Số lượng biến dị tổ hợp ở F2. 2. F1 dị hợp đều  F2: 1 F1 dị hợp chéo  F2: 2. Vậy các nhận định ĐÚNG là (2) và (4). Câu 28: Đáp án C Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần  B loại Lai phân tích để xác định cơ thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen (khi cơ thể có hiện tượng hoán vị gen)  C ĐÚNG Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào (gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính, gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất)  D loại Câu 29: Đáp án A Thể đột biến có nhiều loại kiểu gen nhất khi: - Đột biến là đột biến trội  thể đột biến gồm kiểu gen dị hợp và đồng hợp. - Có xảy ra hoán vị gen  tạo ra nhiều kiểu gen là biến dị tổ hợp. Câu 30: Đáp án B Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền. Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. Câu 31: Đáp án C Nhận xét SAI là: (1) và (2), (3). (1) Tỷ lệ 1:2:1 có thể do di truyền liên kết ở chỉ một giới gây ra: AB Ab VD: (hoán vị với f bất kì)  (liên kết gen hoàn toàn). ab aB Ab aB (2) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể xuất hiện tối đa 4 kiểu hình khác nhau. VD: .  ab ab Ab AB (3) Khi một bên P có kiểu gen và f  25% , bên P còn lại liên kết hoàn toàn thì vẫn có thể thỏa aB ab ab 1 mãn:  12,5%.50%  . ab 16 Câu 32: Đáp án C Ptc: xám, dài  đen, ngắn F1: 100% xám, dài F1  F1: F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 xám, dài : 1 đen, ngắn  A xám trội hoàn toàn so với a đen, B dài trội hoàn toàn so với b ngắn. A, a và B, b liên kết gen với nhau (tỷ lệ 3:1)  (1) ĐÚNG.  F1:. AB  (2) ĐÚNG ab. AB AB ab :2 :1  (3) ĐÚNG AB ab ab AB ab AB ab Lai phân tích F1: thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1  :1  (4) ĐÚNG ab ab ab ab (5) Ngoài hiện tượng liên kết hoàn toàn có thể giải thích là 1 gen quy định hai tính trạng (hiện tượng gen đa hiệu)  (5) SAI Câu 33: Đáp án A Hiện tượng làm hạn chế tính đa dạng di truyền là: liên kết gen. Câu 34: Đáp án B Tần số hoán vị gen được tính bằng tỷ lệ % của các cá thể có tái tổ hợp, không phải được tính bằng số cá thể Ab Ab Ab aB có kiểu hình khác bố mẹ. Ví dụ trong phép lai thì các các thể có kiểu hình và là các cá  aB aB Ab aB thể có kiểu hình khác bố mẹ nhưng mang giao tử liên kết. Câu 35: Đáp án D Xét tính trạng hoa có tỷ lệ: đỏ : trắng = 3:1  Quy ước: A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng. Xét tính trạng hình dạng quả có tỷ lệ: tròn : dài = 3:1  Quy ước: B: quả tròn trội hoàn toàn so với b: quả dài. Xét tỷ lệ phân li kiểu hình chung hai tính trạng: 51% hoa đỏ, quả tròn : 24% hoa đỏ, quả dài : 24% hoa trắng, quả tròn : 1% hoa trắng, quả dài  Có hoán vị gen.. Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 1. Sinh học Bookgol. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Kiểu hình cây hoa trắng, quả dài:  aabb  =1% nên ab = 0,1< 0,25  giao tử hoán vị. Vậy tính trạng hoa đỏ liên kết với quả dài, P dị hợp 2 cặp gen. Câu 36: Đáp án D P: ♀ mắt trắng, thân nâu  ♂ mắt đỏ, thân đen  F1: 100% mắt đỏ, thân nâu. F1  F1  F2: 2 đỏ, nâu : 1 trắng, nâu : 1 đỏ, đen  A: mắt đỏ trội hoàn toàn so với a: mắt trắng, B: thân nâu trội hoàn toàn so với b: thân đen. F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng  F1: Aa F2: 3 thân nâu : 1 thân đen  F1: Bb F2: 2  A – B –  :1  aaB   :1  A  bb   Không xuất hiện kiểu hình đồng lặn  aabb  . Kiểu hình F2 phân li. 1:2:1  Ít nhất có 1 bên dị hợp tử chéo, liên kết hoàn toàn  Có ở ruồi giấm cái, ruồi đực liên kết hoàn toàn.  Ruồi đực F1 dị chéo:. Ab Ab . Ở ruồi giấm cái có kiểu gen: . aB aB. ab  0.  0,5  x   0 ab  A  B   0, 5  x   x.0, 5.2  0, 5  Hoán vị gen với tần số bất kì thì cho tỷ lệ kiểu hình thỏa mãn..  Hoán vị với tần số 1 2x  Ab = aB= x ; AB = ab = 0,5  x  Ta có. Câu 37: Đáp án B 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng AB AB AB AB aB  Kiểu hình 3  A – B –  :1 aabb  TH1:   F1: 1 :2 :1 ab ab AB ab aB Ab Ab Ab Ab aB  Kiểu hình 1 A – bb  :2  A – B –  :1  aaB –  TH2:   F1: 1 :2 :1 aB aB Ab aB aB AB Ab AB AB Ab aB  Kiểu hình 1 A – bb  :2  A – B –  :1  aaB –  TH3:   F1 : 1 :1 :1 :1 ab aB ab aB ab ab Các phát biểu đúng là (1), (2), (3). Câu 38: Đáp án B Xét F2 tính trạng màu hoa có tỷ lệ: hoa trắng : hoa tím = 3:1  F1 dị hợp cặp gen tính trạng màu hoa, A: hoa trắng trội hoàn toàn so với a: hoa tím  Aa  Aa . Xét F2 tính trạng lá dài : lá ngắn = 3:1  F1 dị hợp cặp gen tính trạng hình dạng lá, B: lá dài trội hoàn toàn so với b: lá ngắn  Bb  Bb . Nếu hai gen phân li độc lập thì ta có (hoa trắng : hoa tím)(lá dài: lá ngắn) =  3 :1 3 :1 ≠ đề bài.  2 gen cùng nằm trên 1 NST. ab Hoa tím, lá ngắn kiểu gen  0,15  0,5.0,3  Hoán vị gen một bên. ab Xét cơ thể hoán vị có ab  0,3  0, 25  Tần số hoán vị là: 1  0,3.2  0, 4  40% . Câu 39: Đáp án B Ta có: kiểu hình lặn chiếm 0,037 ≠ 0,0625 (tỷ lệ kiểu hình lặn của phân li độc lập) ≠ 0,25 (tỷ lệ kiểu hình lặn của liên kết gen)  Liên kết không hoàn toàn. Nếu hoán vị ở hai bên: Ab Ta có: 0,037  ab là giao tử hoán vị  F1 có kiểu gen . aB Nếu hoán vị một bên thì: Bên hoán vị cho ab  0, 037 : 0,5  0, 074 Ab AB   Kiểu gen của F1: (mâu thuẫn vì F1 có kiểu gen giống nhau).  aB ab Câu 40: Đáp án B Tỷ lệ rút gọn của kiểu hình là: 9 tròn, ngọt, thơm : 3 tròn, ngọt, không thơm : 3 bầu dục, chua, thơm : 1 bầu dục, chua, không thơm AB  (3 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua)(3 thơm : 1 không thơm)  kiểu gen của P là Dd . ab. Sinh học Bookgol. Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 41: Đáp án D P thuần chủng hai cặp gen tương phản  F1 dị hợp hai cặp gen. Có cá thể có kiểu hình thân cao, quả tròn  A  B   chiếm 50,16 %.   aabb   50,16%  50%  0,16%  0, 0016  Hoán vị hai bên với tần số bằng nhau  0,0016  aabb  = 0,04 ab  0,04 ab  ab  0, 04  0, 25  ab là giao tử hoán vị  Kiểu gen của F1 là. Ab aB.  Tần số hoán vị gen là: 0,04.2 = 0,08 = 8% . Câu 42: Đáp án D Ab Ab với hoán vị gen hai bên với f  20% . P:  aB aB  aabb  =1%  Từ đó ta có  A  B   51% khác tỷ lệ 1:2:1   aaB –    A– bb  = 24% Ab Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là không có hoán vị gen nên F1 luôn có tỷ lệ là 1:2:1 . aB Câu 43: Đáp án B Tỷ lệ rút gọn của kiểu hình là: 9 tròn, ngọt, thơm : 3 tròn, ngọt, không thơm : 3 bầu dục, chua, thơm : 1 bầu dục, chua, không thơm AB  (3 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua)(3 thơm : 1 không thơm)  kiểu gen của P là Dd .(giống Câu 40) ab Câu 44: Đáp án B Ở P có 2 cây dị hợp về hai cặp gen lai với nhau, giả sử 2 cặp gen đó là: A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b. Xét F1:  aabb  =15% - TH1: 2 bên có kiểu gen giống nhau và giảm phân như nhau  Mỗi bên cho giao tử ab = 0,15  0,387 - TH2: 2 bên có kiểu gen khác nhau, giảm phân như nhau. Giả sử tần số là f  2 x . Vậy có 1 bên dị hợp tử AB Ab đều: , cho giao tử ab = 0,5  x ; 1 bên dị hợp tử chéo: , cho giao tử ab  x . ab aB Đời con có kiểu hình  aabb   x.  0,5 – x   0,15 . Phương trình trên vô nghiệm. - TH3: 1 bên liên kết hoàn toàn AB Bên liên kết hoàn toàn phải là để còn cho giao tử ab và xuất hiện kiểu hình  aabb  ở đời con ab AB AB  cho giao tử ab  50% . Bên còn lại cho giao tử ab = 0,15:0,5 = 0,3 = 30% > 25%  bên còn lại là ab ab , tần số hoán vị gen là f  40% . Câu 45: Đáp án C Xét với: A cao trội hoàn toàn so với a thấp, B đỏ hoàn toàn so với b vàng. P:  A  B     A  B    F1 : 1 A  bb  :2  A  B   :1  aaB   . Tỷ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1  P có ít nhất 1 bên dị tử chéo, liên kết gen hoàn toàn. Ab . aB. Câu 46: Đáp án B Khi đem lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình chính là tỷ lệ giao tử được sinh ra. Kiểu hình chiếm tỷ lệ ít hơn là kiểu hình được tạo ra do hoán vị gen. Tần số hoán vị gen chính bằng tổng tỷ lệ kiểu hình được tạo ra do hoán vị Ab gen, do đó: kiểu gen của cây P là với tần số hoán vị gen: f 15% 15%  30% . aB Câu 47: Đáp án D. Sinh học Bookgol. Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phép lai 1: F1  cây a  tỷ lệ kiểu hình là 1 A – B –  :1 aabb   F1 có kiểu gen. AB liên kết hoàn toàn, ab. ab . ab Phép lai 2: F1  cây b  tỷ lệ kiểu hình là 3:1. cây a có kiểu gen. AB ab AB TH2: 3 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa tím  Cây b có kiểu gen aB AB TH3: 3 thân cao, hoa tím : 1 thân cao, hoa trắng  Cây b có kiểu gen Ab Câu 48: Đáp án C Xét cây M lai phân tích  Fa: 7% thân cao, hoa đỏ : 18% thân cao, hoa trắng : 32% thân thấp, hoa trắng : 43% thân thấp, hoa đỏ.  Đỏ : trắng = 1:1  Aa  aa Cao : thấp = 1:3  BbDd  bbdd Như vậy tính chiều cao do 2 cặp gen phân li độc lập qui định theo kiểu tương tác bổ sung:  B  D   = cao,  B – dd  =  bbD     bbdd  = thấp. TH1: 3 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng  Cây b có kiểu gen. Giả sử 3 cặp gen đều phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình Fa sẽ là 1:11:3  1:1:3:3 , khác với tỷ lệ đề bài. Do đó có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết. Do 2 gen B và D có vai trò tương đương, nên giả sử A và D di truyền liên kết. Ta có tỷ lệ kiểu hình cao, đỏ  A  D  B   ở Fa bằng 7% , mà tỷ lệ  B    50% (từ phép lai Bb  bb ).  Tỷ lệ  A  D    14%  Tỷ lệ giao tử AD bằng 14% do đây là phép lai phân tích  AD là giao tử mang gen hoán vị. Mà B và D có vai trò tương đương nên cây M có thể có kiểu gen là. Ab Dd . aB. Câu 49: Đáp án C Ta thấy AbD  Abd  aBD  aBd  45% là các giao tử mang gen liên kết. Xét tỷ lệ: AbD:Abd:aBD:aBd  Ab 1D:1d  :aB 1D:1d   1Ab:1aB 1D:1d  Nhận thấy Ab di truyền cùng nhau và aB di truyền cùng nhau. Cặp D, d phân li độc lập. Ab Vậy kiểu gen của cá thể là Dd . aB Câu 50: Đáp án B 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng AB AB AB AB aB  Kiểu hình 3  A – B –  :1 aabb  TH1:   F1: 1 :2 :1 ab ab AB ab aB Ab Ab Ab Ab aB  Kiểu hình 1 A – bb  :2  A – B –  :1  aaB –  TH2:   F1: 1 :2 :1 aB aB Ab aB aB AB Ab AB AB Ab aB  Kiểu hình 1 A – bb  :2  A – B –  :1  aaB –  TH3:   F1 : 1 :1 :1 :1 ab aB ab aB ab ab Các phát biểu đúng là (1), (2), (3). Câu 51: Đáp án B Nhận thấy: aBD= aBd = Abd = AbD=180 là giao tử liên kết  có a liên kết với B, A liên kết với b. 20.4  Kiểu gen  P  :  Aa, Bb  Dd , với f  .100%  10% . 20.4  180.4 Câu 52: Đáp án A Xét 2 giao tử có tỷ lệ lớn nhất là: ABD và abd  đó là các giao tử liên kết. Xét tổng tỷ lệ của giao tử hoán vị Ad và aD ta có: Ad + aD  136  2  144  2  284 (*) Xét tổng tỷ lệ của giao tử hoán vị Ab và aB ta có: Ab + aB  136  50  144  46  376 (**). Sinh học Bookgol. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Từ (*) và (**)  A gần D hơn B  Kiểu gen của cây đó là. ABD abd. Câu 53: Đáp án B F1: 43% thân thấp, hoa đỏ : 32% thân thấp, hoa trắng : 18% thân cao, hoa trắng : 7% thân cao, hoa đỏ Xét tính trạng chiều cao thân có tỷ lệ: thân thấp : thân cao  75%:25%  3:1 Lai phân tích  P cho 4 tổ hợp giao tử , mà tính trạng chiều cao do 2 gen chi phối tính trạng chiều cao do 2 gen tương tác bổ sung qui định Vậy  B – D –  = cao,  B – dd  =  bbD –  =  bbdd  = thấp Có đỏ : trắng = 1:1  P: Aa . Giả sử 3 gen phân li độc lập  F1: 1:3  1:1 khác với đề bài  Có 2 gen nằm trên 1 NST. Do B, D tương đương Giả sử A và B cùng nhóm gen liên kết, có cây cao, đỏ  A – B – D –   7% ; mà  D –   50%.   A – B –   14% (trong phép lai phân tích tỷ lệ kiểu hình bằng tỷ lệ giao tử của cơ thể có kiểu hình trội) P cho giao tử AB =14% < 0,25 Giao tử hoán vị Ab Vậy kiểu gen P là : Dd aB Câu 54: Đáp án B Hoán vị gen khi kiểu gen là dị hợp. Giả sử giao tử là : AB = ab = x , Ab = aB = 0,5 – x Phép lai A: Tần số hoán vị gen là 1– 2 x  x  0, 25 . Tỷ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ  A – B –  ,  aabb  là 2x . Phép lai B: Tần số hoán vị gen là 2 x  x  0, 25   Tỷ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ  A – B –  ,  aabb  là 2x . Phép lai C: Tần số hoán vị gen là 1– 2 x  x  0, 25   Tỷ lệ cá thể giống bố mẹ  A – B –  ,  aaB –  là 3x Phép lai D: Tần số hán vị gen là 1– 2 x  x  0, 25   Tỷ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ là 0,75 Vậy phép lai B luôn cho tỷ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ bằng tần số hoán vị gen. Câu 55: Đáp án D Phép lai cây thân cao, chín sớm  cây thân thấp, chín muộn là phép lai phân tích. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con chính là tỷ lệ giao tử của các thể có kiểu hình trội: 480 cây thân cao, chín sớm : 480 cây thân thấp, chín muộn : 120 cây thân cao, chín muộn : 120 cây thân thấp, chín sớm  0,4 AB:0,4 ab:0,1Ab:0,1aB AB  Kiểu gen của cây thân cao, chín sớm là: và tần số hoán vị là f  0,1.2  0, 2 . ab Câu 56: Đáp án D Cây hoa đỏ hạt tròn nhất thiết có kiểu gen AaDdBb do là phép lai phân tích cá thể dị hợp cả 3 cặp gen với cá thể có kiểu hình lặn. Do đó, 10% cây hoa đỏ, hạt tròn  cây mang kiểu hình  A – D –  hay cây F1 cho giao tử AD = 20% < 25% , do đó AD là giao tử hoán vị. Tần số hoán vị gen f  20%.2  40% . Câu 57: Đáp án C Fa: 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ  1 A – B – dd  :1  A – bbD –  :1  aaB – dd  :1  aabbD –   1A – :1aa  .B – dd: 1A – :1aa  .bbD –  1A – :1aa  . 1B – dd:1bbD – .  2 gen B và D di truyền cùng nhau, phân li độc lập với gen A. Do phép lai là lai phân tích  Kiểu hình đời con phản ánh giao tử cây đem lai phân tích.. Sinh học Bookgol. Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Vậy kiểu gen bố mẹ là Aa. Bd bd . × aa bD bd. Câu 58: Đáp án B Xét tính trạng chiều cao thân: thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp  Aa  Aa Xét tính trạng màu sắc hoa: hoa đỏ : hoa trắng = 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng  Bb  Bb Xét tính trạng hình dạng quả: Tròn : dài = 3 tròn : 1 dài  Dd  Dd Xét chung tỷ lệ phân li ba tính trạng ta có: Tỷ lệ phân li kiểu hình khác  3:1 3:1 3:1 nên 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau. Xét tỷ lệ phân li kiểu hình F1 chiều cao cây và hình dạng quả ta thấy tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 cao, dài : 2 Ad loại tất cả trừ B. cao, tròn : 1 thấp, tròn  2 gen này liên kết nhau và dị hợp chéo aD. XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI GIAO TỬ ĐƯỢC SINH RA Câu 59: Đáp án D 1 tế bào sinh tinh có hoán vị gen sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử, tỷ lệ bằng nhau. Câu 60: Đáp án D Xét Aa  Aa cho 3 kiểu gen. DE De Xét có hoán vị cho 10 kiểu gen.  de dE Xét Bb  Bb Ở cơ thể đực, 1 số tế bào không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử: Bb và 0. Các tế bào khác giảm phân bình thường cho ra hai loại giao tử là B và b. Ở cơ thể cái giảm phân bình thường cho B, b.  Các hợp tử đột biến là BBb, Bbb, B, b nhưng chỉ có hai giao tử BBb và Bbb là thừa NST. Vậy tối đa số kiểu gen hợp tử thừa NST là 3.10.2  60 kiểu gen. Câu 61: Đáp án B Số loại giao tử tối đa là 2.2.2.4  32 . Trong đó có 16 giao tử liên kết và 16 giao tử hoán vị gen. Để tạo ra 16 giao tử hoán vị thì cần 8 tế bào hoán vị. Hoán vị với tần số 30%  Số lượng tế bào hoán vị là 60%. Vậy số tế bào tối thiểu tham gia là: 8: 0,6  13,33  13 tế bào. Câu 62: Đáp án B Ta có ab là giao tử liên kết ab = 0,5 – 0,1:2 = 0,45 , DF = 0,2:2 = 0,1 Vậy tỷ lệ giao tử ab DF là: 0, 45.0,1 0,045 4,5%. Câu 63: Đáp án C Ta có 1000 tế bào sinh tinh thì sẽ sinh ra 4000 giao tử. Số tế bào có hoán vị gen là: 100  200  50  350 1 tế bào hoán vị sinh ra 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết. Số giao tử hoán vị được tạo ra tử các tế bào đó là: 350.2  700 Số lượng giao tử không có hoán vị gen là: 4000  700  3300 . Câu 64: Đáp án A Ta có: abD Eg = abd .Eg ( Eg là giao tử hoán vị )  0, 25.Eg  0, 02 Eg 0, 08. Tần số hoán vị là 0,08.2  0,16  Số tế bào xảy ra hoán vị là: 0,16.2.150  48 . Câu 65: Đáp án B Khoảng cách B và D là 20 cM  tần số trao đổi chéo giữa B và D là 20%. Tần số trao đổi chéo kép (trao đổi giữa A và B với B và D) là  0,18.0, 2  3,6%  Tần số trao đổi chéo đơn giữa B và D là: 20%  3,6% 16, 4%  Tỷ lệ giao tử AB d là giao tử được tạo ra do trao đổi chéo đơn giữa B và D là: 16, 4%:2  8, 2% (do trao đổi chéo đơn giữa B và D tạo ra 2 loại giao tử là AB d và ab D nên tỷ lệ của 1 loại giao tử phải chia đôi). Câu 66: Đáp án B 3000 tế bào sinh hạt phấn giảm phân cho 3000.4  12000 giao tử. Tần số hoán vị gen bằng 20%  Số giao tử mang gen hoán vị là 12000.0, 2  2400 giao tử.. Sinh học Bookgol. Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Mà 1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân có hoán vị gen cho 4 giao tử, trong đó có 2 giao tử mang gen hoán vị  2400 giao tử mang gen hoán vị được tạo ra từ 1200 tế bào sinh hạt phấn  Số tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị là: 3000 –1200 1800 . Câu 67: Đáp án D Qui ước: a là loại NST có nguồn gốc bố, b là loại NST có nguồn gốc mẹ, c là loại NST chứa gen hoán vị (có nguồn gốc của cả bố và mẹ) + Cặp số 1: 32% số tế bào trao đổi chéo 1 điểm, tạo ra: 8% số giao tử a, 8% số giao tử b, 16% số giao tử c. 68% số tế bào còn lại tạo 34% số giao tử a, 34% số giao tử b. → số giao tử loại A là 42% Cặp số 3: 40% số tế bào trao đổi chéo 1 điểm, tạo ra : 10% số giao tử a, 10% số giao tử b, 20% số giao tử c 60% số tế bào còn lại tạo 30% số giao tử a, 30% số giao tử b → số giao tử loại A là 40% Cặp số 2 và số 4 không có trao đổi chéo, mỗi cặp đều tạo ra: 50% số giao tử loại a và 50% số giao tử loại b Vậy tỷ lệ loại tinh trùng có nguồn gốc từ bố là: 0, 42.0, 4.0,52  0,042  4, 2% . Câu 68: Đáp án D ABD ABD abd có 2 kiểu hình: trội tất cả và lặn Các gen liên kết hoàn toàn, đời con có 3 kiểu gen: , và ABD abd abd tất cả các tính trạng. Câu 69: Đáp án C Một tế bào sinh trứng thì dù có hoán vị gen hay không chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất. Còn nếu là tế bào sinh tinh thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ như nhau. Câu 70: Đáp án A 400 tế bào sinh tinh tạo ra 400.4  1600 giao tử. Ở 160 tế bào có hoán vị, mỗi tế bào có hoán vị tạo ra 1 giao 160 tử BV nên có 160 giao tử mang gen BV được tạo ra. Tỷ lệ giao tử BV được tạo ra là:  0,1  10% . 1600 Câu 71: Đáp án B AB Tỷ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ nhất là 10%. ab DE Tỷ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ hai là 30%. de Tỷ lệ giao tử mang 2 gen hoán vị là: 0,1.0,3=0,03=3% . Với 2000 tế bào sinh tinh tạo ra: 2000.4  8000 giao tử  Số lượng giao tử mang gen hoán vị là: 0,03.8000  240 .. XÁC ĐỊNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN Câu 72: Đáp án B Do 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 tế bào mang gen hoán vị, 2 tế bào mang gen liên kết.  Tỷ lệ số giao tử mang gen hoán vị bằng một nửa tỷ lệ số tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị. 1  Tần số hoán vị gen bằng tỷ lệ tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị. 2 Câu 73: Đáp án C  50  50  .2 .100  10 cM Khoảng cách giữa gen A và B là:  . 500.4  250  50 .2 .100  30 cM Khoảng cách giữa gen B và D là:  . 500.4 Câu 74: Đáp án D P: Cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn  cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn  A – B– D  .  P trội ba tính trạng, sinh ra con có ba tính trạng đồng hợp lặn, suy ra P có kiểu gen di hợp về cả 3 cặp gen.  Loại đáp án A và C do kiểu hình của P không phù hợp đề bài vì P trội ba tính trạng.. Sinh học Bookgol. Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Kiểu gen P khác nhau, ta thấy đáp án B, D có kiểu gen Dd giống nhau  chỉ cần xét kiểu gen. AB Ab và ab aB. 1   aabbdd   x  0,5  x  .  1,5%  x  0, 2  f  2 x  40% . 4 Câu 75: Đáp án C F1 có kiểu hình trội về 4 tính trạng  A  B  D  E    33,165% .. Có khoảng cách A và B là 20 cM  Tần số hoán vị gen cặp.  Kiểu hình  aabb  chiếm tỷ lệ: 0, 4.0, 4  0,16. AB là 20%  P cho giao tử ab = 40% ab.  Kiểu hình  A  B   chiếm tỷ lệ: 0,16  0,5  0,66  Kiểu hình  D  E   chiếm tỷ lệ: 0,33165:0,66  0,5025  Kiểu hình  ddee  chiếm tỷ lệ: 0,5025 – 0,5  0,0025  P cho giao tử de  0, 0025  0, 05  5% De  Tần số hoán vị gen cặp = 10% hay khoảng cách giữa D và e là 10 cM. dE Câu 76: Đáp án D Cặp gen Aa cho giao tử chứa alen với tỷ lệ A  a  50% . 16% Tỷ lệ giao tử chứa alen BD   32%  25%  BD là giao tử mang gen liên kết. 50% BD Vậy kiểu gen của cơ thể là Aa và tần số hoán vị gen f   50%  32%  .2  36% . bd Câu 77: Đáp án A Ta có B và b hoán vị với tần số 40%, ab là giao tử hoán vị  ab  0, 4 : 2  0, 2 Ta có E và e hoán vị với tần số 20%  de  0,5   0, 2 :1  0, 4 Vậy tỷ lệ xuất hiện giao tử ab de là: 0, 2.0, 4  0,08  8% . Câu 78: Đáp án B Quy ước A: tròn trội hoàn toàn so với a: dẹt, B: trơn trội hoàn toàn so với b: nhăn. P dị hợp tự thụ  F1:  aaB    15%  Kiểu hình  aabb   25%  15%  10% . Trong trường hợp giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên  kiểu gen. AB cho giao tử ab. 10%  20% . 50% Vậy tần số hoán vị gen f  20%.2  40% . Câu 79: Đáp án B AC= AB+ BC=18=1,5+16,5  thứ tự là CBA . CD= CB+ BD= 20=16,5+3,5  thứ tự là CBD . Có CA < CD  thứ tự phù hợp nhất là CBAD (hay DABC ). Câu 80: Đáp án C Lai phân tích  tần số hoán vị gen đời con bằng tổng tỷ lệ kiểu hình 2 kiểu hình có tần số nhỏ nhất. Câu 81: Đáp án C AB De AB De Xét phép lai    A  B  D  E   33,165% . ab dE ab dE Mà khoảng cách di truyền giữa A và B là 20 cM nên tần số hoán vị gen là 20%  ab  0, 4 Kiểu hình  aabb   0, 4.0, 4  0,16  kiểu hình  A  B    0,5  0,16  0, 66 ab  50% ; bên còn lại cho giao tử ab . 33,165%  50, 25% kiểu hình  ddee   0, 25%  giao tử de  5%  0, 05 66%  Tần số hoán vị gen giữa D và E là 10% hay khoảng cách di truyền giữa gen D và e là 10 cM. Câu 82: Đáp án C. kiểu hình  D – E –  . Sinh học Bookgol. Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Quy ước: A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp, B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với b: hoa vàng. ab 320 Ta có cây thấp, hoa vàng có kiểu gen   0,16  ♂ 0, 4 ab  ♀ 0,4 ab . ab 2000 Vì ab  0, 4  0, 25 nên ab là giao tử liên kết  tần số hoán vị gen là f   0,5  0, 4  .2  0, 2  20% . Câu 83: Đáp án A Ptc: lông dài, xoăn  lông ngắn, thẳng  F1: 100% chim lông dài, xoăn. Do 1 gen quy định 1 tính trạng, nên quy ước A: lông dài trội hoàn toàn so với a: lông ngắn, B: lông xoăn trội hoàn toàn so với b: lông thẳng. Trống F1  mái chưa biết kiểu gen  F2: chim mái có tỷ lệ phân li kiểu hình: 20 lông dài, xoăn : 20 lông ngắn, thẳng : 5 lông dài, thẳng : 5 lông ngắn, xoăn; chim trống có tỷ lệ phân li kiểu hình: 100% lông dài, xoăn. Do tỷ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau  Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính. Mà ở loài chim, chim mái là XY, chim đực là XX. Do đó, tỷ lệ kiểu hình ở chim mái chính là tỷ lệ giao tử chim trống F1 cho.  Chim trống F1 cho X A = Xa = 40% và X A = Xa =10% . Tần số hoán vị là f  20%. B b b B Câu 84: Đáp án A F1 đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ 4,375% Xét X D X d  X D Y  F : 1X D X D :1X D X d :1X D Y:1X d Y  tỷ lệ dd  25% . 1. 4,375%   aabb  =  17,5% 25% Do ruồi giấm cái chỉ hoán vị gen ở giới cái, giới đực liên kết gen.  ruồi đực cho giao tử ab = 50%  ruồi cái cho giao tử ab  35%  25% (giao tử liên kết)  tần số hoán vị gen là: f  30% . Câu 85: Đáp án B AB AB Xét phép lai: có tần số hoán vị gen f  20% .  ab ab ab  ab  40%   16%   A  B    66% ab 33,165% de  D  E    50, 25%   0, 25%  de = 0,05  f  10% . 66% de Vậy khoảng cách giưa D và e là 10 cM. Câu 86: Đáp án B Phép lai phân tích  tỷ lệ kiểu hình cho biết tỷ lệ giao tử do cây dị hợp về 3 gen tạo ra.  Tỷ lệ giao tử: 113ABC:105abc:70ABc:64abC:21aBC:17 Abc (6 loại giao tử)  P có 3 cặp gen cùng nằm trên 1 NST, trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời. ABC và abc có tỷ lệ lớn nhất và gần bằng nhau nên đó là các giao tử liên kết. Tần số trao đổi chéo A và B (được tính bằng tổng số giao tử chứa Ab và aB trên tổng số các giao tử được tạo ra): 21  17 38  .100%  9.7% . 113  105  70  64  21  17 390 Tương tự ta có: 70  64 Tần số trao đổi chéo B và C là: .100%  34, 4% . 390 21  17 70  64   Tần số trao đổi chéo A và C là:    .100%  9.7%  34, 4%  44,1% 390   113  105  70  64  21  17  Thứ tự các gen: ABC , AB=9,7 và BC  34, 4 .. TỶ LỆ KIỂU GEN KIỂU HÌNH Câu 87: Đáp án C F1 tự thụ phấn, xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ:. Sinh học Bookgol. Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> AB AB DE DE  F2 có 10 kiểu gen. Xét phép lai  F2 có 10 kiểu gen.  × ab ab de de Vậy số kiểu gen ở F2 là 10.10  100 kiểu gen. Câu 88: Đáp án B Ở ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở ruồi cái, không xảy ra ở ruồi đực. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn ở AB ab AB F1 là: , hoán vị chỉ ở một bên cá thể cái  tỷ lệ   0, 04  0,5.0, 08 . Kiểu gen của ruồi đực là AB ab ab Ab giao tử ở ruồi cái là: AB  ab  0, 08 , Ab  aB  0, 42 . Kiểu gen của ruồi cái là với f  16% . aB AB Vậy tỷ lệ F1 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là: 0,08.0,5.2  0,08  8% . ab Câu 89: Đáp án B (1) Hoán vị gen ở hai bên nên có 30 kiểu gen và 8 kiểu hình  (1) ĐÚNG ab ab 0, 04 dd  0, 04    0,16   A – bb    aaB –   0, 09,  A – B –   0, 66 . Hai tính trạng trội ,một (2) ab ab 0, 25 tính trạng lặn là: 0,66.0, 25  0,09.0,75.2  0,3  30%  (2) ĐÚNG (3) Hai tính trạng lặn và một tính trạng trội là: 0,16.0,75  0,09.0, 25.2  0,165  (3) ĐÚNG (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:  0, 4.0, 4.2  0,1.0,1.2  .0, 5  0,17  (4) SAI. Xét phép lai. (5) Kiểu hình mang ba tính trạng trội là.  A – B – D –  = 0,66.0,75 = 0,495 ,. thuần chủng chiếm. AA, BB, DD = 0,4.0,4.0,25= 0,04  Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm. 8  (5) ĐÚNG 99. Câu 90: Đáp án B Ab Ab Xét phép lai hoán vị gen với f  20%  aB aB  A  B    0,51  ab  10%  0,1   aabb   0,1.0,1  0, 01    A  bb    aaB –   0, 24 DE DE Xét phép lai hoán vị gen với f  40% × de de  D – E –  = 0,59  de = 0,3   dede  = 0,3.0,3= 0,09    D – ee  =  ddE –  = 0,16 Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng  A – B – ddE –  là: 0,51.0,16  0,0816  8,16% . Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài = Tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn. Tỷ lệ mang 3 tính trạng trội là: 0,51.0,59  0.0309  30,9%  30% . Kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn là: 0,01.0,09  0,09% . Cả 4 đáp án ĐÚNG Câu 91: Đáp án C Ở tằm có hoán vị ở con đực nhưng không có hoán vị ở con cái  Tần số kiểu gen. ab là: 0,5.0,1  0,05 . ab. Câu 92: Đáp án C Hai gen A và B cách nhau 67 – 31  36 cM nên ta có tần số hoán vị là f  36% . AB Chú ý ruồi giấm đực không có hoán vị, F1 dị hợp tử đều ở cái: AB = ab = 0,32 ; Ab = aB = 0,18 . Ở ruồi ab Ab đực: AB  ab  0,5  Chân dài, cánh cụt có tỷ lệ: 0,18.0,5  9% . ab Câu 93: Đáp án B Ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen, giảm phân có hoán vị tạo ra 4 loại giao tử. Ruồi giấm đực dị hợp 2 cặp gen , giảm phân không hoán vị cho 2 loại giao tử (trùng với 2 giao tử của ruồi cái).. Sinh học Bookgol. Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>  Số kiểu gen xuất hiện ở đời sau là: 4.2  C22  7 kiểu gen; dố kiểu hình ở đời con là: 2.2  4 . Câu 94: Đáp án A P: Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ × Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ  Ruồi cái A – B – X D X –  Ruồi đực A – D – X D Y  F :. . . . . 1. Ở F1 ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ 2,5% hay kiểu hình  aabbdd   2,5% . Do đời con có xuất hiện kiểu hình mắt trắng  Ruồi mẹ có kiểu gen X D Xd  F : 25% X D X D :25% X D X d :25% X D Y:25% X d Y 1.  Kiểu hình  aabb   10%  Kiểu hình  A – bb   25%  10%  15% . Vậy kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ  A – bbD –  ở F1 là: 0,15.0,75  0,1125  11, 25% . Câu 95: Đáp án A Ptc: thân xám, cánh dài  thân đen, cánh cụt Quy ước A: thân xám trội hoàn toàn so với a: thân đen; B: cánh dài trội hoàn toàn so với b: cánh cụt. AB Tần số hoán vị f  18%  F1: ab Xét phép lai F1  F1  Ở giới đực không xảy ra hoán vị gen nên cho giao tử ab  50%  Giới cái hoán vị gen với tần số 18% nên cho giao tử ab = 41%  Đời con có kiểu hình thân đen, cánh cụt  aabb  = 0,5.0,41= 0,205 = 20,5%.  Kiểu hình thân xám, cánh dài  A – B –  = 50% + 20,5% = 70,5%  Kiểu hình thân xám, cánh cụt  A – bb   25% – 20, 5%  4, 5%  Kiểu hình thân đen, cánh dài  aaB –   25% – 20, 5%  4, 5% . Câu 96: Đáp án C 2 bên giảm phân giống nhau cho giao tử: AB  ab  15% , Ab  aB  35%  kiểu gen có tỷ lệ: 0,35.0,15.2  0,105  10,5% . Câu 97: Đáp án D Số loại kiểu gen là: 4.10  40 , số loại kiểu hình là: 4.4  16 . Câu 98: Đáp án D 0,5073  0, 6764 Ta có:  A – B – D –  = 50,73%=0,5073   A – B –   0, 75   aabb   0, 6764  0, 5  0,1764  ab  0, 42. AB ở đời con sinh ra ab.   A – bb    aaB –   0, 25  0,1764  0, 0736.  Tỷ lệ kiểu hình lặn một tính trạng: 0,0736.0,75  0,6764.0, 25  0, 2795  27,95% . Câu 99: Đáp án B Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 3 cao : 1 thấp  P dị hợp một cặp gen Aa Aa  Aa  F1 :1AA:2Aa:1aa 1 2 Trong các cây thân cao thì ta có AA : Aa . 3 3 Câu 100: Đáp án A Bố mẹ dị hợp đều nên con có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn Câu 101: Đáp án A ab Cây thân thấp, hoa vàng  1%  AB  ab  0,1 . Do đó Ab  aB  0, 4 ab  AB Ab  2 2  Cây dị hợp tử hai cặp gen  và   2.0,1  2.0, 4  0,34  34% . ab aB   Câu 102: Đáp án A Cá thể có 4 kiểu hình trội  A  B – D  E   :. Sinh học Bookgol. Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1 2 3 Xét phép lai Bb  Bb cho  B    4 De De Xét phép lai có f  24% , mỗi bên cho giao tử de  12% × dE dE  Tỷ lệ kiểu hình  ddee  là: 0,12.0,12  0,0144  Tỷ lệ kiểu hình  D – E –  là: 0,144  0,5  0,5144 .. Xét phép lai Aa  aa cho  A   . Vậy phép lai trên cho tỷ lệ kiểu hình 4 tính trạng trội là: 0,5.0,75.0,5144  0,1929  19, 29% . Câu 103: Đáp án C Các phép lai cho kiểu hình  A  B    50% xảy ra trong các trường hợp cơ thể P đều dị hợp hai cặp gen. Các phép lai (1), (3), (4) ĐÚNG Câu 104: Đáp án C Các phép lai thỏa mãn là (1), (4), (5). Câu 105: Đáp án D AB là giao tử hoán vị: 48% tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử hoán vị gen AB chiếm:. 48%  12% 100%.4.  Tỷ lệ giao tử mang ba alen trội: 12%.0,5  6% Câu 106: Đáp án C Hai cặp gen A và B tương tác tỷ lệ 9:7 nên: AD AD Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng BB chiếm tỷ lệ 2,56% nên  2,56%.4  10, 24% . AD AD  A – D –   50%  10, 24%  60, 24% ad AD Do đó = =10,24% . Vậy  ad AD  aaD –   25% –10, 24 14, 76% Tỷ lệ cây thân thấp, hoa đỏ là:  A – D – bb  +  aaD – B –  +  aaD – bb  =  A – D – bb  +  aaD –  B- + bb    A – D – bb  +  aaD –   60, 24%.25%  14, 76%  29,82% .. Câu 107: Đáp án A AB ab AB AB AB P:   F1 :  F1 × F1 :  AB ab ab ab ab Vì giả sử tất cả các tế bào của F1 đều xảy ra hoán vị gen, tức là tần số hoán vị gen bằng 50%  F1 sẽ cho giao tử ab = 25%  Tỷ lệ kiểu hình thân thấ, hạt dài  aabb  = 6,25% – đây là tỷ lệ nhỏ nhất có thể xảy ra..  Tỷ lệ không phù hợp là 4,6%. Câu 108: Đáp án D Các phép lai cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen bằng phân li kiểu hình là: (2), (3), (4), ( 5) (1) Có Bb × Bb  1BB:2Bb:1bb  (1) không thỏa mãn AB AB AB AB ab  (6) không thỏa mãn (6) Có  1 :2 :1 ab ab AB ab ab Câu 109: Đáp án B Các phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75% là: (1), (2), (4), (5), (6), (8). 1 1 3 Phép lai (1) Aabb  aaBb  Tỷ lệ dị hợp là: 1  .   0, 75 2 2 4 AB ab 1 1 3 Phép lai (2)  , f  50%  Tỷ lệ dị hợp là: 1  .   0, 75 . ab ab 2 2 4 AB AB 1 1 1  Tỷ lệ dị hợp là: 1   .  .2   0,5 . Phép lai (3)  ab ab 2 2 2 1 1 3 Phép lai (4) I A IO  I B IO  Tỷ lệ dị hợp là: 1  .   0, 75 . 2 2 4 Ab aB 1 1 3  Tỷ lệ dị hợp là: 1  .   0, 75 . Phép lai (5)  ab ab 2 2 4. Sinh học Bookgol. Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ab Ab 1 1 3  Tỷ lệ dị hợp là: 1  .   0, 75 .  aB ab 2 2 4 Ab Ab 1 1 1  Tỷ lệ dị hợp là: 1   .  .2   0,5 . Phép lai (7)  ab ab 2 2 2 1 1 3 Phép lai (8) Aabbdd  aabbDd  Tỷ lệ dị hợp là: 1  .   0, 75 . 2 2 4 Câu 110: Đáp án B Tất cả cá phép lai đều có Aa  aa   A    50%. Phép lai (6). Số cây hoa đỏ  B –   100% có ở các phép lai (1), (2), (4), (5). Câu 111: Đáp án B. Aa  AA  100%  A –  Xét ở phép lai B có:  nên cho kiểu hình phân lí tỷ lệ 1:1 . Bb  bb 1B:1b Câu 112: Đáp án C Các phép lai cho kiểu hình 3:1 ở đời con là (1) và (4) Câu 113: Đáp án C Chú ý: ruồi giấm chỉ có hoán vị ở con cái. AB aB De DE Xét cặp ♂ có 4 kiểu gen. Xét cặp ♂ có 7 kiểu gen. Xét cặp ♂HhGg × ♀hhGg có ×♀ ×♀ ab ab dE de 2.3  6 kiểu gen. Xét cặp giới tính X M X m × X m Y có 4 kiểu gen. Vậy tổng số kiểu gen tối đa: 4.7.6.4  672 kiểu gen. Câu 114: Đáp án C Ta có xét cặp Bb Cá thể đực: + Ở nhóm tế bào giảm phân bình thường tạo ra B và b. + Nhóm tế bào bị rối loạn giảm phân I là: Bb và O. Cá thể cái: tạo ra 2 giao tử B và b Số kiểu gen được tạo ra là 7. Xét các NST khác tạo ra số kiểu gen là: 3.3.2  18 . Số kiểu gen tối đa được tạo ra là: 18.7  126 . Câu 115: Đáp án B Số lại kiểu hình mà mỗi phép lai cho đời con tối đa là: Phép lai (1) là: 2.1  2 Phép lai (2) là: 2.1  2 . Phép lai (3) là: 2.2  4 Phép lai (4) là: 2.1  2 . Phép lai (5) là: 4 ( nếu có hoán vị gen) Phép lai (6) là: 2 Phép lai (7) là: 4 (nếu có hoán vị gen) Phép lai (8) là: 2 Vậy có các phép lai cho đời con tối đa 2 loại kiểu hình là: (1), (2), (4), (6), (8). Câu 116: Đáp án A Quy ước A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp, B: quả đỏ trội hoàn toàn so với b: quả vàng. F1: thân cao, quả đỏ lai phân tích  Fa: 0,4 thân cao, quả vàng : 0,4 thân thấp, quả đỏ : 0,1 thân cao, quả đỏ : 0,1 thân thấp, quả vàng. Tỷ lệ kiểu hình F1 chính là tỷ lệ giao tử mà F1 cho. Vậy có F1 cho giao tử: Ab  aB  0, 4  0, 25 Ab  Ab và aB là hai giao tử liên kết  F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là f  20% . aB F1 tự thụ  F2 có tỷ lệ kiểu hình thân thấp, quả vàng  aabb   0,1.0,1  0, 01  1%.  tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ  A  B   là 50%  1%  51% . Tỷ lệ câu thân cao, quả đỏ, dị hợp 1 cặp gen. AB AB là: 0,1.0, 4.2  0,08  8% . + aB Ab. Vậy xác suất thu được 1 cây dị hợp một cặp gen trong các cây thân cao, quả đỏ là:. 8 . 51. Câu 117: Đáp án C. Sinh học Bookgol. Trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài  aabbdd  chiếm 2,25%   aabb  .  A  B    50%  9%  59%   A  bb    aaB    25%  9%  16%  tỷ lệ cây thân cao, hoa vàng, quả tròn  A – bbD –  là: 0,16.0,75  0,12  12% .. 2, 25%  9% 25%. Câu 118: Đáp án A Cá thể không mang alen trội của các gen trên  aabbdd  chiếm 1%. Mà ở phép lai X D X d × X D Y  F1 :1X D X D :1X D X d :1X D Y:1X d Y  kiểu hình  dd  chiếm tỷ lệ.  kiểu hình  aabb  chiếm tỷ lệ:. 1%  4% 25%.  kiểu hình  A – B – . . 1 . 4. chiếm tỷ lệ: 50%  4%  54% .. .  kiểu hình cá thể cái, mang cả 3 tính trạng trội A – B – X D X – chiểm tỷ lệ: 0,54.0,5  0, 27  27% . Câu 119: Đáp án A Các cặp bố mẹ cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:2:1 là: (1), (2), (3), (4), (6), (7). Các phép lai còn lại đều cho tỷ lệ kiểu hình 3:1. Câu 120: Đáp án D Phép lai A có: 4.2  8 kiểu hình. Phép lai B có: 2.2.2  8 kiểu hình. Phép lai C có: 4.2  8 kiểu hình. Phép lai D có: 4.3  12 kiểu hình. Tóm lại: A, B, C có tối đa 8 kiểu hình, D có tối đa 12 kiểu hình.. TỔNG HỢP QUY LUẬT DI TRUYỀN Câu 121: Đáp án A Ptc: hoa đỏ, quả tròn  hoa vàng, quả bầu dục  F1 100% hoa đỏ, quả tròn. F1 tự thụ  F2 có hoa vàng, quả tròn  A – bb  chiếm 9%.  kiểu hình  aabb  chiếm tỷ lệ là: 25%  9%  16% F1 tự thụ, hoán vị gen ở cả hai bên nên F1 cho giao tử ab  16%  0, 4 AB  F1 có kiểu gen và có tần số hoán vị f  20%  (4) SAI, (6) ĐÚNG ab (1) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ: 0, 4.0, 4.2  0,32  32%  (1) ĐÚNG (2) Ở F2 có số kiểu gen là: 4  C42  10  (2) ĐÚNG (3) Ở F2 kiểu hình hoa đỏ, quả tròn  A – B –  chiếm tỷ lệ: 16%  50%  66%  (3) SAI. (5) Ở F2 cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỷ lệ: 0,1.0,1  0,01  1%  (5) ĐÚNG Câu 122: Đáp án D Ptc: hoa đỏ, quả tròn  hoa vàng, quả bầu dục  F1: 100% hoa đỏ, quả tròn. Do tính trạng đơn gen nên quy ước A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa vàng, B: quả tròn trội hoàn toàn so với b: quả bầu dục. F1 tự thụ  Ở F2 kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục  A – bb  chiếm 9%  tỷ lệ  aabb  = 25%  9%  16% . Hoán vị gen với tần số như nhau  Mỗi bên cho giao tử ab bằng 40%  Tần số hoán vị gen là f  20% , AB  (4) ĐÚNG kiểu gen F1 là ab (1) Ở F2 có 10 loại kiểu gen  (1) SAI AB AB AB AB Ab  (2) ĐÚNG (2) Có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn, hoa đỏ là: , , , , AB aB Ab ab aB (3) Mỗi bên cho giao tử là: AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%  Kiểu gen giống F1 chiếm tỷ lệ: 0, 4.0, 4.2  0,32  (3) SAI Câu 123: Đáp án C. Sinh học Bookgol. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> P: cao  cao  F1 có tỷ lệ cao : thấp = 3:1 (tính chung cả 2 giới)  tính trạng cao là trội  quy ước A: chân cao, a: chân thấp. F1 có tỷ lệ xám : vàng = 9:7  tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen  quy ước  B – D –  : lông xám,.  B – dd    bbD –    bbdd  : lông vàng. Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới  cùng liên kết NST giới tính  Loại đáp án A, B B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X  B – dd    bbD –    bbdd   Gà mái chân thấp, lông xám có kiểu gen D – XaBY chiếm 7,5%.  Xa Y  10%  Xa  20%  25%  X A  30% . B B B  tỷ lệ gà trống thuần chủng chân cao, lông xám DDX A X A là: 0, 25.0,5.0,3  3,75% . B B 3, 75%  tỷ lệ gà trống thuần chủng trên tổng gà trống chân cao, lông xám:  5%  Loại D 75% Gà mái chân cao, lông vàng có 4 kiểu gen DDX A Y , DdX A Y , ddX A Y , ddXa Y  Ý C ĐÚNG b b b B Câu 124: Đáp án B AB AB 24% - Xét cặp NST số 1: với tần số hoán vị gen f    12% ab ab 2  Mỗi bên cho giao tử ab  0,5  0, 06  0, 44  tỷ lệ kiểu hình  aabb   0, 44.0, 44  0,1936.  Tỷ lệ kiểu hình  A – B –   0,1936  0,5  0, 6936 De De 36% với tần số hoán vị gen f  ×  18% dE dE 2  Mỗi bên cho giao tử de  0, 09  tỷ lệ kiểu hình  ddee   0, 09.0, 09  0, 0081. - Xét cặp NST số 2:.  Tỷ lệ kiểu hình  D – E –   0,5  0, 0081  0,5081 Vậy tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng  A  B  D  E    0, 6936.0,5081  0,3524  35, 24% . Câu 125: Đáp án A Ta có AbD= Abd = aBD= aBd = 23,75% , ABD= ABd = abD= abd =1,25% . Nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị kép thì phải có 1 cặp giao tử có tỷ lệ ít nhất.  3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng  (1) SAI, (3) ĐÚNG Có AbD:Abd:aBD:aBd =1:1:1:1  1Ab:1aB 1D:1d  Vậy nhóm gen A và B cùng nằm trên 1 NST và cặp Dd nằm ở NST khác. Có giao tử abd =1,25% 1, 25%  tỷ lệ giao tử chứa ab =  2,5%  25% nên ab là giao tử hoán vị  tần số hoán vị gen f  5% 50%  (2) ĐÚNG, (4) SAI Câu 126: Đáp án D Ptc: thân cao, quả dài  thân thấp, quả tròn  F1: 100% thân cao, quả tròn. Vậy A: thân cao trội hoàn toàn a: thân thấp, B: quả tròn trội hoàn toàn b: quả dài F2: có  A  B    50, 64% , vậy tỷ lệ  aabb  = 0,64% . Mỗi bên F1 cho giao tử ab  8% , vậy giao tử Ab  aB  42%.  tần số hoán vị gen là: f   0, 5  0, 42  .2  16%  F1:. Ab (Hoán vị gen ở hai bên với f  16% ) aB. (1) F1 có 4  C42  10 kiểu gen  (1) ĐÚNG (2) Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có thể có kiểu gen:.  (2) ĐÚNG. Ab Ab aB aB , , , . Ab ab aB ab. Ab chiếm tỷ lệ: 0, 42.0, 42.2  0,3528  tỷ lệ cá thể ở F2 có kiểu gen aB khác F1 là: 1  0,3528  0,6372  64,72%  (3) ĐÚNG. (3) Ở F2, số cá thể mang kiểu gen. Sinh học Bookgol. Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> (4) Tần số hoán vị f  16%  (4) SAI (5) Kiểu hình thân thấp, quả tròn  aaB –  = 25% – 0,64% = 24,36%  (5) SAI Vậy các đáp án đúng là (1), (2), (3). Câu 127: Đáp án B Ptc: hoa kép, màu trắng  hoa đơn, màu đỏ  F1: 100% hoa kép, màu hồng  F1 dị hợp. F1  F1  F2 có tỷ lệ hoa kép : hoa đơn = 3:1  Vậy tính trạng đơn gen, A: hoa kép trội hoàn toàn so với a: hoa đơn và F1: Aa, có tỷ lệ đỏ : hồng : trắng = 1:2:1  Cây tính trạng đơn gen, B: hoa đỏ trội không hoàn toàn b: hoa trắng, Bb cho tính trạng màu hồng. Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỷ lệ kiểu gen ở F2 là:  3:11:2:1 khác với tỷ lệ đề bài  2 gen di truyền liên kết. Có hoa đơn, trắng aabb bằng 1%. Mà tế bào sinh noãn, tế bào sinh hạt phấn giảm phân giống nhau  Mỗi bên cho giao tử ab  10%  25%  Vậy giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị  Tần số hoán vị gen là f  20% AB AB Ab aB F1 cho giao tử : Ab  aB  40% và AB  ab  10% . Tỷ lệ cây dị hợp 1 trong 2 cặp gen ( , , , ) Ab aB ab ab ở F2 là: 0,4.  0,1  0,1 .2.2  0, 32 . Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là: 0, 42.2  0,12.2  0,34 . F2 có tối đa số loại kiểu gen là: 4  C42  10 . Câu 128: Đáp án C Ta có phép lai hai cá thể dị hợp 1 cặp gen mà sinh ra đời có có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau. → Hai gen được xét nằm trên cùng 1 NST và có xảy ra hoán vị. ab Xét cá thể ở đời con có kiểu hình lặn là  aabb  = 9%   0,3.0,3  0,18.0,5  0, 09.1 ab ab AB TH1:  0,3ab.0,3ab  ab  0,3  0, 25  ab là giao tử liên kết  Kiểu gen P: , f  40% . ab ab ab TH2:  0,18ab.0,5ab  ab  0,18  0, 25  ab  0,18 là giao tử hoán vị, ab  0,5 là giao tử liên kết hoàn ab Ab AB toàn  Hoán vị một bên với tần số f  36%  Kiểu gen của P: .  aB ab ab Ab TH3: , hoán vị với tần số f  18%  0, 09 ab.1ab  1 bên cho ab  0, 09  0, 25  kiểu gen ab aB cgiao tử hoán vị, ab  1  cơ thể đồng hợp tử ab  Phép lai A, B , D thỏa mãn. Phép lai không giải thích ab đúng kết quả là C: hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, bên không có hoán vị gen chỉ cho 2 loại giao tử là Ab và aB , mỗi loại tỷ lệ 50%  không tạo ra kiểu hình  aabb  ở đời con. Câu 129: Đáp án C Vì ở phép lai P: (hoa đơn, cánh dài)  (hoa kép, cánh ngắn), ở F1: 100% đơn, dài  P: có tần số hoán vị gen là f  20% . Ab (1) Ở F2 kiểu gen  0,1.0,1.2  0, 02  2%  (1) SAI aB (2) Ta có kiểu hình  A  B    0, 5   aabb   0, 66. AB ab AB   F1 : AB ab ab.  cây có hoa đơn, cánh dài đồng hợp tử chiếm tỷ lệ: 0, 4.0, 4  0,16  cây hoa đơn, cánh dài dị hợp tử chiếm tỷ lệ: 0,56  0,16  0,5  (2) ĐÚNG.  A – B –   0,5  0,16  0, 66  66%  (3) ĐÚNG (3) Ở F2  aabb   0, 4.0, 4  0,16  16%    A  bb    aaB –   25%  16%  9% (4) Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là: 0, 42.2  0,12.2  0,34  tỷ lệ kiểu gen dị hợp F2 là: 1  0,34  0,66. Sinh học Bookgol. Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>  (4) ĐÚNG (5) Lai phân tích Fa có hoa kép, cánh ngắn. ab bằng tỷ lệ giao tử ab  0, 4  (5) SAI ab. (6) Ở F2 có 10 kiểu gen  (6) SAI Câu 130: Đáp án D TH1: Phân li độc lập P: AABB  aabb  F1 :AaBb  F2: 9  A – B –  :3  A – bb  :3  aaB –  :1  aabb  AB ab ×  F1:3  A – B –  :1 aabb  AB ab (1) Ở F1 cả 2 đều là 100%  A – B –   (1) SAI. TH2: Liên kết gen hoàn toàn P:. (3) Đối với mỗi tính trạng, tỷ lệ kiểu hình ở F2 đều là: 3:1  (3) SAI Câu 131: Đáp án D (1) Hoán vị gen ở hai bên nên có 30 kiểu gen và 8 kiểu hình  (1) ĐÚNG ab ab 0, 04 dd  0, 04    0,16   A – bb    aaB –   0, 09,  A – B  –  0, 66 . Hai tính trạng trội ,một (2) ab ab 0, 25 tính trạng lặn là: 0,66.0, 25  0,09.0,75.2  0,3  30%  (2) ĐÚNG (3) Hai tính trạng lặn và một tính trạng trội là: 0,16.0,75  0,09.0, 25.2  0,165  (3) ĐÚNG (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:  0, 4.0, 4.2  0,1.0,1.2  .0, 5  0,17  (4) SAI (5) Tỷ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội là:  A – B – D –  = 0,66.0,75 = 0,495 ..  kiểu gn thuần chủng chiếm tỷ lệ:  AA, BB, DD  = 0,4.0,4.0,25 = 0,04.  Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm. 8  (5) ĐÚNG 99. Câu 132: Đáp án C Cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì cây hạt trong , chín muộn có. A – B –. chiếm tỷ lệ là: 0,5  0,04  0,54  54%  C SAI. ab  0, 04 . Cây mang hai tính trạng trội ab. Câu 133: Đáp án A F1 tự thụ  Ở F2 kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục  A – bb  chiếm 9%  tỷ lệ  aabb  = 25%  9%  16% . Hoán vị gen với tần số như nhau  Mỗi bên cho giao tử ab bằng 40%  Tần số hoán vị gen là f  20% , AB  (4) ĐÚNG kiểu gen F1 là ab (1) Ở F2 có 10 loại kiểu gen  (1) ĐÚNG AB AB AB AB Ab  (2) ĐÚNG (2) Có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn, hoa đỏ là: , , , , AB aB Ab ab aB (3) Mỗi bên cho giao tử là: AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%  Kiểu gen giống F1 chiếm tỷ lệ: 0, 4.0, 4.2  0,32  (3) SAI Câu 134: Đáp án B AB AB  AB AB  Ta có Dd  dd      Dd  dd  ab ab ab   ab AB AB ab Xét ở phép lai với tần số hoán vị gen f  20%    0, 4.0, 4  0,16 ab ab ab  A  B    0,5  0,16  0, 66   A  bb    aaB –   0, 09 Tỷ lệ cá thể mang cả ba tính trạng trội là: 0,66.0,5  0,33 . Số cá thể trội về hai trong ba tính trạng trên  A – B – dd  ,  A – bbD –  ,  aaB  D   chiếm tỷ lệ:.  0, 66  0, 09  0, 09  .0,5  0, 42  42% . Câu 135: Đáp án B Tỷ lệ kiểu hình ở F2: 1 cây thân cao, quả tròn : 2 cây thân cao, quả dài : 1 cây thân thấp, quả dài. Sinh học Bookgol. Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>  Hai gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả nằm trên cùng 1 NST  F1 dị hợp chéo. Do liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên (tần số hoán vị bất kì)  Các nhận định ĐÚNG là: (1), (2), (4). Câu 136: Đáp án A Theo bài ra, tỷ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng  aabb   x (1) ĐÚNG 1  1 (2) Tỷ lệ cây mang một tính trạng trội:  A – bb    aaB –   2   x    2 x  (2) ĐÚNG 4  2 AB AB ab (3) VD: với f  40%    0,16  16%  6, 25% (3) SAI ab ab ab (4) Tỷ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội  A – B –  +  A – bb    aaB –  =1 –  aabb  =1 – x  (4) ĐÚNG Câu 137: Đáp án D P: thân cao, chín muộn  thân thấp, chín sớm  F1: 100% cao, sớm  quy ước A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp, B: quả chín sớm trội hoàn toàn so với b: quả chín muộn. F1  F1  F2 có 4 kiểu hình. Trong đó kiểu hình thân thấp, chín muộn  aabb   1%  F1 cho giao tử Ab , tần số hoán vị gen f  20% . aB F1 có 4 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4  F2:  A – bb   25% – 1%  24% ab  0, 01  0,1  0, 25 . Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị  F1:.  Số lượng cây thân cao, chín muộn là: 24%.28121  6750 . Câu 138: Đáp án B P: thân cao, hoa đỏ  thân thấp, hoa trắng  F1: 100% thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ  F2 có tỷ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng Do F2 100% thân cao, và kiểu hình hoa đỏ phân li 3:1  Tính trạng chiều cao và tính trạng màu hoa không do cùng một gen qui định. Câu 139: Đáp án C Ptc  F1: 100% thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ  F2: 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thấp, hoa đỏ : 6% cây thân cao, hoa trắng : 6% cây thân thấp, hoa vàng : 12,75% cây thân cao, hoa vàng : 0,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2 xét tính trạng thân cao : thân thấp = 3:1  D: thân cao trội hoàn toàn so với d: thân thấp. Xét tính trạng màu hoa có tỷ lệ: đỏ : vàng : trắng  75:18,75:6, 25 12:3:1  A – B –   quy ước  : hoa đỏ,  aaB –  : hoa vàng,  aabb  : hoa trắng  A SAI  A – bb  11 1 Trong số các cây hoa đỏ, tỷ lệ đồng hợp là:  B SAI 12 6 Xét cả 2 tính trạng: Giả sử cả 3 gen phân li độc lập thì ở F2 tỷ lệ kiểu hình là:  9:3:3:1 3:1 khác với đề bài. Vậy có 2 trong 3 gen di truyền cùng nhau. Kiểu hình thân thấp, hoa vàng  aaB – dd  = 6% . Giả sử A và D di truyền cùng nhau, vậy  aadd  B – = 6% .   aadd   8%   aadd  bb  2% khác với tỷ lệ thân thấp, hoa trắng đề bài  Loại trường hợp này. Vậy B. và D di truyền cùng nhau. Vậy aa  B – dd  = 6%   B – dd   24%   bbdd   1%  Mỗi bên cho giao tử bd  10%  tần số hoán vị gen f  20%  C ĐÚNG Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen qui định: AA. Bd Bd Bd Bd bd bd  D , AA , Aa , Aa , AA , Aa Bd bd Bd bd bd bd. SAI Câu 140: Đáp án B. Sinh học Bookgol. Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>  A – bb  Xét tính trạng màu sắc hoa có  A – B–  : hoa đỏ,  : hoa hồng,  aabb  : hoa trắng.  aaB –  P: hoa đỏ  hoa đỏ  F1: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng  P:AaBb  AaBb Xét tính trạng chiều cao thân ở F1 có tỷ lệ thân cao : thân thấp = 1:1  P: Dd  Dd Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F1:  9:6:11:1  Có 2 gen di truyền cùng nhau. Giả sử là Aa và Dd. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ  A – D –  B – =. 3 1   A – D     0,5.0,5 . Vậy không xảy ra hoán vị gen. 16 4. Ad Ad Bb × Bb aD ad (1) Ở F1 có số kiểu gen qui định hoa đỏ, thân thấp là: 2.2  4  (1) ĐÚNG (2) Ở F1 có 1.2  2 kiểu gen đồng hợp  (2) ĐÚNG AD (3) Cây đồng hợp thân cao, hoa đỏ BB  0%  (3) SAI AD Ad 1 1 1 (4) Cây hoa hồng có kiểu gen đồng hợp bb  .  Ad 4 4 16 6 1 5  Cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp chiếm:   16 16 16 5  Trong các cây hoa hồng, cây hoa dị hợp chiếm tỷ lệ  (4) ĐÚNG 6 Các phát biểu đúng là (1), (2), (4). Câu 141: Đáp án C F1 giao phấn thu được: 1 hoa tím, quả tròn : 2 hoa tím, quả dài : 1 hoa đỏ, quả dài  bố mẹ dị hợp tử chéo và liên kết hoàn toàn, hoặc bố mẹ dị hợp tử có hoán vị một bên. Ab Ab  giao tử Ab  aB  a  a  0, 25 , AB  ab  0,5  a Khi có hoán vị, giả sử  aB aB  A – B–    0,5  a   2.a.0,5  0.5 Ở đời con F1  . Nếu hoán vị xảy ra ở cả bố và mẹ thì không  A – bb    aaB –    0,5  a  .0,5  a.0,5  0, 25 thể sinh ra đời con tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 . Kết luận không chính xác là C Câu 142: Đáp án C P: thân cao, hạt đỏ  thân thấp, hạt trắng  F1: 100% thân cao, hạt hồng. F1 ngẫu phối  F2 có tỷ lệ thân cao : thân thấp  3:1  D: thân cao trội hoàn toàn d: thân thấp..  P:. Xét tính trạng đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng =1:4:6:4:1= 1:2:11:2:1  Tính trạng màu sắc hạt do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác cộng gộp. AD Bb . ad Ở F2 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng  aadd  bb = 6,25%   aadd   25%  ad  50%  liên kết hoàn toàn.. Xét cả 2 cặp tính trạng 2 trong 3 gen di truyền liên kết với nhau. Giả sử đó là A và D  F1: (1) ĐÚNG. AD AD AD AD BB , BB , Bb , Bb  (2) SAI aD ad AD Ad (3) F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình đời con là: 1:11:1  1:1:1:1  (3) ĐÚNG. (2) Các kiểu gen quy định thân cao, hạt đỏ vừa là:. (4) Tỷ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:11:2:1  (4) SAI Câu 143: Đáp án A P: thân cao, quả đỏ  thân cao, quả đỏ  F1: 1thân cao, quả vàng : 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ  bố mẹ dị hợp tử chéo và liên kết hoàn toàn, hoặc bố mẹ dị hợp tử có hoán vị một bên  (1) ĐÚNG Ab Ab  giao tử Ab  aB  a  a  0, 25 , AB  ab  0,5  a Khi có hoán vị, giả sử  aB aB. Sinh học Bookgol. Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>  A – B–    0,5  a   2.a.0,5  0.5 Ở đời con F1  .  A – bb    aaB –    0,5  a  .0,5  a.0,5  0, 25 Nếu hoán vị xảy ra ở cả bố và mẹ thì không thể sinh ra đời con tỷ lệ kiểu hình 1:2:1  (2) SAI (3) Đời con tối đa 7 kiểu hình, xảy ra khi có hoán vị một bên  (3) ĐÚNG (4) Cây thân cao, quả đỏ có 5 kiểu gen quy định: AB , AB , AB , AB , A b  (4) ĐÚNG AB. ab. Ab. aB. aB. Câu 144: Đáp án D Các phát biểu đúng: (1), (3), (4), (5). Câu 145: Đáp án B P dị hợp  F1: 49,5% hoa đỏ, quả chín sớm : 25,5% hoa trắng, quả chín sớm : 6,75% hoa đỏ, quả chín muộn : 18,25% hoa trắng, quả chín muộn. Xét tính trạng màu sắc hoa có tỷ lệ đỏ : trắng = 9:7  P: AaBb . Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9:7   A – B–  : hoa đỏ,  A – bb    aaB –    aabb  : hoa trắng. Xét tính trạng chín của quả sớm : muộn = 75% : 25%  D: chín sớm trội hoàn toàn so với d: chín muộn. Giả sử 3 gen phân li độc lập, tỷ lệ kiểu hình đời con sẽ là:  9:7  3:1 , khác với đề bài..  Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST. Do 2 gen A và B vai trò tương đương, giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST. 49,5% Kiểu hình hoa đỏ, quả chín  A – D –  B –  49,5%   A – D –    66%  aadd  66% – 50%  16% 75%  P cho giao tử ad  0,16  0, 4  0, 25  ad là giao tử liên kết và tần số hoán vị gen f  20% AD  P: Bb ad AD TH1: Cây P: Bb lai phân tích thì Fa: 0,4 A – D –:0,4aadd:0,1A – dd:0,1aaD – 1B –:1bb  ad  Tỷ lệ kiểu hình 4 hoa đỏ, quả chín sớm : 1 hoa đỏ, quả chín muộn : 9 hoa trắng, quả chín muộn : 6 hoa trắng, quả chín sớm Ad TH2: Cây P: Bb lai phân tích thì Fa: 0,4 A – dd:0,4aaD –:0,1A – D –:0,1aadd 1B –:1bb  aD  Tỷ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ, quả chín sớm : 4 hoa đỏ, quả chín muộn : 9 hoa trắng, quả chín sớm : 6 hoa trắng, quả chín muộn. Do tần số hoán vị gen f  20%  Có 40% số tế bào tham gia giảm phân sinh hoán vị. Vậy các kết luận ĐÚNG là (3), (4). Câu 146: Đáp án A AB AB liên kết hoàn toàn  chỉ cho 2 loại giao tử ab De D,E liên kết không hoàn toàn  cho 4 loại giao tử. dE Số loại giao tử tối đa tạo ra là: 2.4  8 . 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 4 loại tinh trùng  Số tinh trùng tối thiểu cần là: 8: 4  2 . Câu 147: Đáp án C F2: xét tính trạng dạng hoa có tỷ lệ dạng kép : dạng đơn = 75% : 25% = 3:1  D: dạng kép trội hoàn toàn so với d: dạng đơn  (4) ĐÚNG F1:Dd  Dd  F2 : tính trạng màu hoa có tỷ lệ đỏ : trắng = 56,25% : 43,75% = 9:7  Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định:  A – B–  : hoa đỏ,  A – bb    aaB –    aabb  : hoa trắng  F1: AaBb (1) ĐÚNG (2) ĐÚNG (3) Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập. Kiểu hình đời con là:  9 :7  3:1 khác với đề bài.  Có 2 cặp gen di truyền cùng nhau. Giả sử đó là Bb và Dd (Aa, Bb phân li độc lập với nhau; Aa, Bb vai trò tương đương).. Sinh học Bookgol. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 49,5%  66% 75%   bbdd   66%  50%  16%  F1 cho giao tử bd  0,16  0, 4  0, 25%  bd là giao tử liên kết. Ở F2 kiểu hình hoa đỏ, dạng kép A –  B – D –   49,5%   B – D –  . BD và có tần số hoán vị gen f  20%  (3) SAI bd Câu 148: Đáp án A.  F1:. Gen A ở vị trí 27 cM, gen B ở vị trí 37 cM  Tần số hoán vị gen là 10%. Cá thể dị hợp chéo có kiểu gen. Ab aB. Ab Ab AB là: 0,05.0,05  0,0025  0, 25% .   f  10%   tỷ lệ cá thể có kiểu gen aB aB AB Câu 149: Đáp án C AB Ab Xét phép lai ♀ hoán vị gen ở hai bên với f  20% ♂ ab aB AB Ab ♀  Ab là giao tử hoán vị nên Ab  0,1 . ♂  Ab là giao tử liên kết nên Ab  0, 4 . ab aB Ab Tỷ lệ ở đời con là: 0, 4.0,1  0,04  4% . Ab Câu 150: Đáp án C P: hoa trắng, quả dài tự thụ  F1: 56,25% cây hoa trắng, quả dài : 18,75% cây hoa trắng, quả ngắn : 18,75% cây hoa đỏ, quả dài : 6,25% cây hoa vàng, quả ngắn Xét tính trạng màu hoa có trắng : đỏ : vàng = 12:3:1  Tính trạng mà hoa do 2 cặp gen qui định A át chế a, B, b cho kiểu hình màu trắng; a không át chế B, b; B hoa đỏ trội hoàn toàn so với b: hoa vàng. Xét tính trạng quả có tỷ lệ dài : ngắn = 3:1  D: quả dài trội hoàn toàn so với d: quả ngắn. 3 2 trong 3 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau, có xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài:  aaB – D    . 16 1 Ad Giả sử 2 gen A và D liên kết với nhau   aaD     P: Bb  Loại vì kiểu gen trên không cho giao 4 aD tử ad nên không thể xuất hiện kiểu hình  aabbdd  . P:. Giả sử 2 gen B và D liên kết với nhau   B – D –  =. 3 BD  P:Aa 4 bd. 1 bd P  cây khác  aa 8 bd 1 bd 1 1 bd 1 BD Bd  cây khác cho giao tử bd   cây khác có kiểu gen là TH1: aa hoặc hoặc  aa  8 bd 2 4 bd 2 bd bd bD BD Bd bD  kiểu gen cây khác là: aa hoặc aa hoặc aa . bd bd bd bd 1 bd 1 1 bd bd  cây khác cho giao tử bd  1  cây khác có kiểu gen là  kiểu gen cây TH2: aa  aa  8 bd 4 2 bd bd bd khác là: Aa . bd Vậy có 4 kiểu gen thỏa mãn. Câu 151: Đáp án C ABD ABD abd ABD ABD abd  F2: 1 Giả sử cây có kiểu gen . Phép lai P:  :2 :1 abd abd abd ABD abd abd Tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 trội tất cả tính trạng : 1 đồng hợp lặn. F1 dị hợp tất cả các cặp gen nên lai phân tích cho đời con có cả tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1 . Vậy tất cả các kết luận đều đúng. Câu 152: Đáp án A Quy ước: A hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa vàng; B: quả tròn trội hoàn toàn so với b: quả bầu dục.. Sinh học Bookgol. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> AB ab AB AB AB , F1 tự thự:   F1 :  AB ab ab ab ab Xét F2 có tỷ lệ kiểu hình cây hoa vàng, quả tròn = 16%  cây hoa vàng, quả bầu dục  25%  16%  9% . ab   9%  ab  0,3 . Vậy tần số hoán vị gen là f  40%  (4) ĐÚNG ab AB AB AB AB Ở F2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn ; ; ; ; AB aB Ab ab Ab  (1) và (2) ĐÚNG aB AB AB Kiểu gen của F1 là . Tỷ lệ cây có kiểu gen ở F2 là: 0,3.0,3.2  0,18  18%  (3) SAI ab ab Cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp 1 cặp gen:  (5) ĐÚNG Ab Ab  (6) ĐÚNG Kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục có 2 kiểu gen quy định: và Ab ab Vậy chỉ có (3) SAI Câu 153: Đáp án D Ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái. Tỷ lệ kiểu hình: 1:2:1:3:6:3  1:2:1 3:1 P:.  Tỷ lệ kiểu hình 3:1 phải của cặp Dd do trội hoàn toàn thì 1 cặp gen không thể cho ra tỷ lệ kiểu hình 1:2:1  P: Dd Dd  loại (2) và (5).  Cặp Aa, Bb phải cho tỷ lệ 1:2:1 . Tỷ lệ 1:2:1 trong quy luật liên kết gen và hoán vị gen chỉ xảy ra khi bên bố liên kết hoàn toàn  Cả 4 ý còn lại đều thỏa mãn. Câu 154: Đáp án C ab 4% Ruồi giấm chỉ có hoán vị ở con cái. Tỷ lệ kiểu hình  D  mm   25% . Tỷ lệ kiểu hình lặn   16% . ab 25% 0,16  0,32  Vậy tần số hoán vị gen là f  36%  (1) sai Do đó tần số giao tử ab ở cái là: 0, 25 Nếu xảy ra hoán vị ở cả 2 bên mới cho số lượng kiểu gen tối đa là 60, nhưng ở ruồi giấm ruồi đực không hoán vị nên (2) sai ab  16%  Tỷ lệ kiểu  AB  50%  16%  66%  Ab  aB  25%  16%  9%   Tỷ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội:  aa-bbD  M      A  bbD  mm     aaB  D – mm    0,16.0, 75  2.0, 09.0, 25 16,5%  (3) đúng  Tỷ lệ kiểu hình có 3 trong 4 tính trạng trội:  A – B – D – mm  +  A – bbD – M –  +  aaB – D – M –  = 0,66.0,25+ 0,09.2.0,75= 30% Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp gen:  0,5.0,32  0,5.0,32  .0,5.0,5  8% Tỷ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội  A – B – D – M –  là: 0,66.0,75  0, 495 Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp cả 4 cặp gen là: 0,5.0,32.0,5.0, 25  2% Xác suất để 1 cá thể  A – B – D – M –  có kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen là:. 0, 02  4, 04% 0, 495. Vậy các đáp án đúng là: (3), (4), (5), (6). Câu 155: Đáp án D P: thân xám, cánh cụt  thân đen, cánh dài  F1: 100% thân xám, cánh dài. Do đó, A: thân xám dài trội hoàn toàn so với a: thân đen; B: cánh dài trội hoàn toàn so với b: cánh ngắn.. Sinh học Bookgol. Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Có kiểu hình đen cụt = 1% nên ab  0,1  F1:. Kiểu hình thân đen, cánh dài:. Ab , f  20% . aB. aB aB aB aB  0,16   2.0,1.0, 4  0,8  Tỷ lệ 1 :2 aB ab ab aB.  Tỷ lệ giao tử 5aB :1ab  Tần số thân đen, cánh cụt là:. 1 1 1 .   0, 0278 . 6 6 36. Câu 156: Đáp án D Từ tỷ lệ F2  có hoán vị gen. Ta thấy kiểu hình thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.  quy ước A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp; B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với b: hoa trắng. AB F1 dị hợp các cặp gen đang xét  có kiểu gen (theo kiểu hình bố mẹ thì F1 phải dị hợp đều). ab Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 20% nên cả bố mẹ đều cho ra kiểu gen ab . 4 loại kiểu hình là: thân thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = thân thấp  30%  20%  50% nên phép lai của F1 với cá thể khác là: Aa  aa aB ab Vậy cây A có thể có kiểu gen hoặc ab ab ab TH1: Nếu cây A có kiểu gen thì đây là phép lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình tương ứng với tỷ lệ từng loại ab giao tử tạo ra do hoán vị, tức tổng tỷ lệ kiểu hình thấp đỏ và kiểu hình thấp trắng ở đời con bằng 25%, trái với giả thiết. aB AB aB  ta có phép lai F1  cây A là: TH2: cây A có kiểu gen . × ab ab ab Gọi tần số hoán vị gen là f  2a thì: 1  2a  .0,5  0, 2  a  0,1 . Vậy f  20% . Ab  0,1.0,5  0, 05  5% ab AB AB Ab Các kiểu gen quy định cây cao đỏ F2: , , . Các kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ ab aB aB aB aB lai 2: , . ab aB AB Ab Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ ở F2 dị hợp 2 cặp gen là:   0, 4.0,5  0,1.0,5  0, 25  25% aB aB Có 7 kiểu gen ở F2 quy định thân cao, hoa đỏ (3) + thân cao, hoa trắng (1) + thân thấp, hoa đỏ (2) + thân thấp, hoa trắng (1) Vậy tất cả các nhận định đều đúng. Câu 157: Đáp án C A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp; B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với b: hoa vàng. P: thân cao, hoa đỏ  thân cao, hoa đỏ  F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm 54%.  Tỷ lệ thấp vàng  aabb   4%  2 bên phải đều là dị hợp để có khả năng cho giao tử ab  (1) SAI vì 2. Tỷ lệ kiều hình cây thân cao, hoa trắng là:. cặp gen phân li độc lập thì F1 có tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ. 9  56, 25% . 16. (2) Do diễn biến phân li NST ở 2 giới giống nhau TH1: Nếu 2 giới có kiểu gen giống nhau  Mỗi bên đều cho giao tử là ab  0, 2  P :. AB ab. TH2: Nếu 1 giới dị hợp tử chéo, 1 dị hợp tử đều. Giả sử tần số hoán vị gen f =2x  ab  0, 5  x và. AB cho giao tử ab. Ab cho giao tử ab  x aB. Sinh học Bookgol. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Vậy x  0,5  x   0,04  x  0,1  (2) ĐÚNG (3) Tỷ lệ kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng ở F1 là 100%  54%  4%  42%  (3) ĐÚNG AB ab 4% 2  Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng trong số thân cao, quả đỏ là  (4) ĐÚNG (4) Có tỷ lệ   AB ab 54% 27 Câu 158: Đáp án C AB Cd AB cD  AB AB   Cd cD  P: ×  P:  × ×   ab cd ab cd ab   cd cd   ab AB AB Xét phép lai: → tạo ra 10 kiểu gen × ab ab Cd cD Xét phép lai: → tạo ra 4 kiểu gen × cd cd Số loại kiểu gen tối đa của F1 là: 10.4  40  (1) ĐÚNG F1 có tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn  aabbccdd   4% . Cd cD 4% cho đời con  ccdd   0,5.0,5  0, 25  25%  tỷ lệ  aabb   ×  16% cd cd 25%  Tỷ lệ  A  B    66% . Mà tỷ lệ  C  D    0, 25 . Vậy F1:  A  B  C  D    66%.25%  16,5%. Mà.  (2) ĐÚNG Số loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên ở F1 là: 2.2.1  4  (3) SAI Có  A  B    66% ,  A – bb    aaB –   9% ,  aabb   16% ; Có  C  D     C  dd    ccD     ccdd   25% Vậy tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội 1 trong 4 tính trạng là: 0,09.0, 25.2  0, 25.0,16.2  0,125  12,5%  (4) SAI Câu 159: Đáp án D Xét với cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một NST. Ab aB Ab Ab Ab  F1 dị hợp: Ptc: ; F1 giao phấn (hoán vị gen ở hai giới) ×  Ab aB aB aB aB AB Ab AB aB F2 có số kiểu gen là: 4  C42  10 . Trong đó 4 kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen là , , , . aB ab Ab ab Câu 160: Đáp án D ab AB ab AB . P:  A – B–    F1 :100%  A – B–   bên  A – B–  cho 100% giao tử AB  P:   F1: ab AB ab ab F1 cho giao tử AB  ab  40% , Ab  aB  10% . (1) ĐÚNG Ab (2) F2 có kiểu gen chiếm tỷ lệ: 0,1.0,1.2  0,02  2%  (2) SAI aB (3) F2 kiểu hình hoa kép, cánh ngắn  aabb  chiếm tỷ lệ: 0, 4.0, 4  0,16  kiểu hình hoa đơn, cánh dài.  A – B– . chiểm tỷ lệ: 0,16  0,5  0,66  kiểu hình hoa đơn, cánh dài đồng hợp chiếm: 0, 4.0, 4  0,16 . kiểu hình hoa đơn, cánh dài dị hợp chiếm: 0,66  0,16  0,5  50%  (3) ĐÚNG. (4) Tỷ lệ  A – bb  =  aaB –   25%  16%  9% . Vậy F2 gồm 4 kiểu hình với tỷ lệ: 66% hoa đơn, cánh dài : 9% hoa đơn, cánh ngắn : 9% hoa kép, cánh dài: 16% kép hoa, cánh ngắn  (4) ĐÚNG (5) Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử ở F2 chiếm: 0, 4 2  0, 4 2  0,12  0,12  0, 34  Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm: 1  0,34  0,66  (5) ĐÚNG (6) Lai phân tích F1 thu đc Fa: hoa kép, cánh ngắn  aabb  chiếm tỷ lệ: 0,1  10%  (6) SAI (7) Số kiểu gen ở F2 là: 4  C42  10  (7) SAI Vậy các phát biểu đúng là : (1), (3), (4), (5). Câu 161: Đáp án A Tần số hoán vị gen kép lý thuyết là: 0,3.0, 2  0,06 .. Sinh học Bookgol. Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Mà hệ số trùng hợp là 0,7  Tần số hoán vị gen thực tế là: 0,06.0,7  0,042  Tỷ lệ giao tử AbD = aBd = 0,021. 0,3  0, 042 Khoảng cách A và B là 30cM  Vậy tỷ lệ giao tử aBD = Abd =  0,129 . 2 1  0,3  0, 2  0, 042 Tỷ lệ giao tử mang gen liên kết: ABD  abd   0, 271 2 Câu 162: Đáp án D F1: 100% thân cao, hoa đỏ, quả tròn, F1 dị hợp. F1 lai cây khác  F2: 4 thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 thân thấp, hoa vàng, quả dài Xét tính trạng thân cao : thân thấp = 1:1  A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp, F1 có kiểu gen Aa, cây đem lai aa. Xét tính trạng hoa đỏ : hoa vàng = 1:1  B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với b: hoa vàng, F1 có kiểu gen Bb, cây đem lai bb. Xét tính trạng quả tròn : quả dài = 1:1  D tròn trội hoàn toàn so với d dài, F1 Dd, cây đem lai dd. Có F2: 4 cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) 1 cao (1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)  (1cao : 1 thấp)  ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài ) Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau. Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên. Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn  Tỷ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỷ lệ giao tử Bd  F2 cho giao tử: 1A:1a  4 Bd:4 bD:1BD:1 bd   F1: Aa , tần số hoán vị gen f  20% . bD bd F1 tự thụ, đời con cho aa  0, 25.  0,1.0,1  0, 0025 . Đời con cho aa  B  dd   0, 25.  0, 25  0,01  0,06 bd Các nhận định đúng là (1), (4), (5), (6) Câu 163: Đáp án A AB D d AB D P:♂ X X ×♀ X Y  F1 : A  B  D    52,5% ab ab 52,5% Xét X D X d × X D Y  F1: có tỷ lệ phân li 1X D X D :1X D X d :1X D Y:1X d Y   A  B    75%  Ở F1:  aabb   70%  50%  20% . Mà ruồi giấm, giới đực không xảy ra hoán vị gen..  Giới cái cho giao tử ab  40%  Tần số hoán vị gen f  20% hay khoảng cách 2 gen A và B là 20 cM.  A – B–   70%  Ở F1:  aabb   20%   A – bb    aaB –   5%. . .  Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A – bbX D Y chiếm tỷ lệ: 5%.0, 25  1, 25%  Ở F1 có số kiểu gen là: 7.4  28 kiểu gen.  Ở F1 có ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ  aabbD –   0, 2.0, 75  0,15  15% Các nhận định đúng là: (1), (2), (3). Câu 164: Đáp án A 3 Có:  A  B  D    50,73% mà  D –   nên  A – B–   67, 64% . 4 ab Do đó  67, 64%  50%  17, 64%  ab  0, 42 , tần số hoán vị gen: f  16%  (3) ĐÚNG ab F1 có 10.3  30 kiểu gen và 23  8 loại kiểu hình  (1) ĐÚNG Tỷ lệ kiểu hình lặn 1 tính trạng: 100%  67, 64%  17, 64%  .0, 75  67, 64%.0, 25  27,95%  (2) ĐÚNG. Sinh học Bookgol. Trang 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm:  2.0, 42 2  2.0, 082  .0, 5  18, 28%  (4) ĐÚNG. Số cá thể F1 đồng hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ:  2.0, 42 2  2.0, 082  .0, 5  18, 28%  (5) SAI Vậy các ý đúng là: (1), (2), (3), (4) Câu 165: Đáp án D Mỗi loại 45% thì 2 loại là 90% nên tổng hai loại còn lại là 10%  (1) SAI Nếu 3 cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng thì sẽ có 1 cặp cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 , 2 cặp còn lại có hoán vị cho 4 loại kiểu hình, vậy sẽ thu được 8 loại kiểu hình  (2) SAI 4 loại kiểu hình này có 2 loại do giao tử hoán vị và 2 loại do giao tử liên kết, trong lai phân tích tỷ lệ kiểu hình bằng tần số giao tử hoán vị  (3) ĐÚNG ABD Kiểu hình giống bố mẹ chiếm 45% chiếm tỷ lệ lớn hơn 25% là do giao tử liên kết tạo ra hay F1: abd  (4) ĐÚNG. Sinh học Bookgol. Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

×