Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

GIAI CHI TIET DE THI DAI HOC KHOI B NAM 2013 MADE297

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.91 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2013 – MÃ ĐỀ 297 </b>


<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> <b>ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 </b>


<b> </b> <b> Mơn: HĨA HỌC; Khối B </b>


<i><b> ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề </b></i>
(Đề thi có 6 trang)


<b>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) </b>


<b>Câu 1: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ </b>
xenlulozơ là


A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
<b>C. sợi bông và tơ visco. </b> D. tơ visco và tơ nilon-6.
<b>Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? </b>


A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.


<b>B. Urê có cơng thức là (NH2)2CO. </b>


C. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.


D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.


<b>Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt </b>
cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch


NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là



A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH.


C. C3H5COOH và C4H7COOH. <b>D. C2H3COOH và C3H5COOH. </b>


RCOOH+ NaOH → RCOONa + H2O


1 mol → tăng 23 – 1 = 22g
2, 75


0,125


22  <i>mol</i> ← tăng 12,8 – 10,05 = 2,75g
→ axit


10, 05


M 80, 4


0,125


  hay R+ 45 = 80,4 → R= 35,4 (loại A, C vì R1 <R< R2)


Trong 4,02g X có X


4, 02
0, 05
80, 4


<i>n</i>   <i>mol</i>,



2


H O


2,34
0,13
18


<i>n</i>   <i>mol</i>


→ số H= 0,13.2 5, 2


0,05  → loại B (và C).
<b>→ Đáp án D. </b>


<b>Câu 4: Hịa tan hồn tồn Fe</b>3O4 trong dung dịch H2SO4 lỗng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất:


NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là


A. 4. B. 6. C. 5. <b> D. 7. </b>


Dung dịch X gồm: Fe2+, Fe3+, SO42-, H+.


NaOH + X trừ SO42-.


Cu + Fe3+ →
Fe(NO3)2 + H+ →


KMnO4 + H+ + Fe2+ →



BaCl2 + SO42- →


Cl2 + Fe2+ →


Al + X trừ SO42-.


<b>Câu 5: Cho các phát biểu sau: </b>


(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.


(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.


(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.


Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là


A. 3. B. 5. C. 2. <b>D. 4. </b>


<b>Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: C</b>2H2 → X → CH3COOH.


Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. CH3COONa. B. HCOOCH3. <b>C. CH3CHO. </b> D. C2H5OH.


<b>Câu 7: Hịa tan hồn tồn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO</b>3 60% thu được dung dịch X (khơng có


ion NH4+). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch



Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần
trăm của Cu(NO3)2 trong X là


<b>A. 28,66%. </b> B. 29,89%. C. 30,08%. D. 27,09%.


3


Cu : 0,02
HNO : 0,12


<i>mol</i>
<i>mol</i>





 → 3Cu + 8H


+


+ 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.


→ dung dịch X


2


3


Cu : 0, 02
H d


NO


<i>mol</i>












­ (may be ^ ^)


Dung dịch X + 0,105 mol KOH tạo dung dịch Y: Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ (*) (có kết tủa).


H+ + OH- → H2O (không quan trọng).


Dung dịch Y có thể có các TH:


TH1: Y gồm: 3 2
3


Cu(NO ) x mol
KNO







d­ :
: y mol


<i>nung</i>



2


CuO x mol
KNO :



 y mol →


80 85 8,78
0,105


<i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i>


 


 <sub></sub>


 



 loại.


TH2: Y gồm: KNO x mol3


KOH




:
d­ : y mol


<i>nung</i>


 KNO :2


KOH mol





x mol
d­ : y →


0,105 0,1


85 56 8,78 0,05



<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


  


 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


  → nhận.


Từ (*) sinh ra 0,04 mol KNO3. [phản ứng (*) dạng phân tử: Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KNO3].


Mà Y có 0,1 mol KNO3 → HNO3 dư 0,1 – 0,04 = 0,06 mol.


Ta có: mol HNO3 ban đầu = mol NO3- tạo muối + mol NO3- (N+5) tạo sản phẩm khử + mol HNO3 dư.


→ mol NO3- tạo sản phẩm khử = 0,12 – 0,04 – 0,06 = 0,02 mol.


Mặt khác: mol e do Cu nhường = 2.0,02 = 0,04 mol
Theo bảo toàn e: mol e N+5 nhận = 0,04.


N+5 + (5 – x)e → N+x.
0,02 0,02.(5 – x) mol


<i><b>→ 0,02(5 – x) = 0,04 → x = +3. Vậy có thể xem sản phẩm khử là: N</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b> → mol N</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b> = ½ mol N</b><b>+5</b><b> = 0,01 </b></i>


<i><b>mol. </b></i>



Khi đó: khối lượng dung dịch sau phản ứng = <i>mCu</i><i>mdd</i> HNO<sub>3</sub> <i>m</i>N O<sub>2</sub> <sub>3</sub> 1,28 + 12,6 – 0,01.76 = 13,12g.


3 2


Cu(NO )


0, 02.188


C% .100% 28, 66%.


13,12


 


<b>→ Đáp án A. </b>


<b>Nhận xét: Đây là 1 câu khó của đề. </b>


<i><b>Thực ra sản phẩm khử trong bài tập này là hỗn hợp gồm NO và NO</b><b>2</b><b> có cùng số mol!!! </b></i>


<b>Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: Al</b>2(SO4)3 → X → Y→ Al.


Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?


A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và NaAlO2. C. Al2O3 và Al(OH)3. <b>D. </b> <b>Al(OH)3</b> <b>và </b>


<b>Al2O3. </b>


<b>Câu 9: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một </b>
amino axit duy nhất có cơng thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3



gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2


dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A. 11,82. <b>B. 17,73. </b> C. 23,64. D. 29,55.


Theo đề bài: CTPT X: C3n+3H6n+5O4.


Y: C4n+4H8n+6O5.


Khi đốt cháy 0,05 mol Y:


C4n+4H8n+6O5 → 4(n + 1)CO2 + (4n + 3)H2O.


0,05 → 0,2(n + 1) 0,05.(4n + 3) mol
→ 44.0,2(n + 1) + 18.0,05.(4n + 3) = 36,3


→ n = 2.


Khi đốt cháy 0,01 mol X: C3n+3H6n+5O4 → 3(n + 1)CO2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

→ khối lượng kết tủa BaCO3 = 0,09.197 = 17,73g.


<b>→ Đáp án B. </b>


<b>Câu 10: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C</b>3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X,


thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của



Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là


A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. <b>D. 0,5. </b>


Gọi hỗn hợp X


2


3 6


3 4 2


3 6


H


C H (có 1 C=C)
C H O (có 1 C=C)
C H O (có 1 C=C)














là hỗn hợp gồm 2


3 x y


H
C H O



 hay


0 2


3 x y


C H
C H O





Khi đốt cháy 0,75 mol X → số CO2


X
1,35
C 1,8.
0,75
<i>n</i>
<i>n</i>
  



Áp dụng sơ đồ đường chéo với hỗn hợp X, ta được: H2 (C0H2): 0 1,2


1,8


C H O3 x y : 3 1,8


→tỉ lệ mol nH2 : nC3HxOy = 2 : 3 (*).


Mặt khác: Y X
Y/X
X Y
M
1, 25.
M
<i>n</i>
<i>d</i>
<i>n</i>


   → nX = 1,25nY → <i>n</i>H ph¶n øng2 = n - nX Y0, 25<i>n</i>Y.


Khi cho 0,1 mol Y + Br2:


nY = 0,1 →


2


X


H



n 0,125
=0,025


<i>n</i>





 ph¶n øng


từ tỉ lệ (*) → 0,125 mol hỗn hợp X gồm 2


3 x y


H 0,05 mol
C H O 0,075 mol







Khi đó trong hỗn hợp X: mol liên kết π trong X = mol C H O = 0,075 mol3 x y


→ mol liên kết π trong hỗn hợp Y = mol liên kết π trong X - mol H2 phản ứng = 0,075 – 0,025 = 0,05 mol.



2
ddBr
0,05


V 0,5
0,1


  lít.


<b>→ Đáp án D. </b>


<b>Nhận xét: đây cũng là câu không dễ của đề ^^. </b>


<i><b>Chú ý: mol liên kết π phản ứng = mol H</b><b>2</b><b> hoặc Br</b><b>2</b><b>!!! </b></i>


<b>Câu 11: Phát biểu nào sau đây khơng đúng? </b>


A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.


C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
<b>D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. </b>


<b>Câu 12: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia </b>
phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là


A. 4. B. 2. C. 5. <b>D. 3. </b>


<b>Câu 13: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). </b>
Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?


<b>A. NaF. </b> B. CO2. C. CH4. D. H2O.


<b>Câu 14: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)</b>2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và



kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là


<b>A. 80. </b> B. 40. C. 160. D. 60.


2


Ba 0, 02
OH 0, 04


<i>mol</i>
<i>mol</i>


 




 + 3


Na 0, 03
HCO 0, 03


<i>mol</i>
<i>mol</i>


 





 →

2


3 3 2


2 2


3 3


HCO OH CO H O


0,03 0,03 0,03 mol


CO Ba BaCO


0,02 0,02 0,02 mol


  
 
   
 <sub></sub>


  

 <sub></sub>




→ dung dịch X gồm 2
3




-Na 0, 03
CO 0, 01
OH 0, 01


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khi cho dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi bắt đầu có khí:
OH- + H+ → H2O


0,01 → 0,01 mol
CO32- + H+ → HCO3-.


0,01 → 0,01 mol
→ dd HCl


0, 02


V 0, 08 lít = 80ml
0, 25


 


<b>→ Đáp án A. </b>


<b>Câu 15: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl</b>3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ



chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là


A. 2x = y + 2z. <b>B. 2x = y + z. </b> C. x = y – 2z. D. y = 2x.
Bảo toàn e: 2x = y + z


<b>Câu 16: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có cơng thức </b>
(CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là


A. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. <b>C. 2-metylbut-2-en. </b> D. 3-metylbut-1-en.
<b>Câu 17: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (M</b>X <


MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol


hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag.


Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là


A. 39,66%. B. 60,34%. <b>C. 21,84%. </b> D. 78,16%.
X, Y có dạng: CnH2nOx.


nAg = 0,26.


Theo bài ra: 2.nhỗn hợp < nAg < 4.nhỗn hợp →

X Y



X là HCHO : x mol


M M
Y là HCOOH : y mol



 <sub></sub>





→ 0,1 0,03


4 2 0, 26 0,07


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


  


 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


  → %HCHO =


0, 03.30


.100% 21,84%
0, 03.30 0, 07.46 
<b>→ Đáp án C. </b>


<b>Câu 18: Điện phân nóng chảy Al</b>2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3


(đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch



Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A. 144,0. <b>B. 104,4. </b> C. 82,8. D. 115,2.


Al2O3 ®pnc2Al + 1,5O2↑ (1). C + O2 → CO. (2) C + O2 → CO2.(3)


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (4)


Hỗn hợp X gồm: CO, O2 và CO2.


Trong 0,05 mol X: mol CO2 = mol CaCO3 = 0,015 mol → mol hỗn hợp CO, O2 = 0,035 mol.


Ta có sơ đồ đường chéo: hỗn hợp CO, O2: M 10,6


33,4


CO2: 44 33,4 - M


→ 10, 6 0, 035 7
33, 4 M 0, 0153


202
M =


7


→ trong 0,035 mol hỗn hợp CO và O2:



Ta có sơ đồ đường chéo: CO: 28 22
7


202


7


O2: 32 6


7


2


CO


O


11
3


<i>n</i>


<i>n</i>  2


CO


O


0, 0275


0, 0075


<i>n</i>
<i>n</i>






  <sub></sub>





Bảo toàn nguyên tố oxi, trong 0,05 mol hỗn hợp X:


2


O


<i>n</i> = 0,0075 +


2


CO


<i>n</i> + ½ <i>n</i>CO= 0,0075 + 0,015 + 0,01375 =


0,03625.


→ trong 89,6 m3



X có


2


O


<i>n</i> = 2,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>→ chọn Đáp án B. </b>


<b>Nhận xét: Câu này tương tự (chỉ khác số) câu 37 Mã đề 475 ĐH khối B năm 2009. </b>


<b>Câu 19: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X </b>
là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X
trong khoảng thời gian trên là


A. 4,0.10−4 mol/(l.s). <b>B. 1,0.10−4 mol/(l.s). </b> C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s).


Tốc độ trung bình của phản ứng = 0,01 0,008
20


=10−4 mol/(l.s).


<b>Câu 20: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng cơng thức phân tử C</b>7H9N là:


A. 3. B. 2. C. 5. <b>D. 4. </b>


<b>Câu 21: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng </b>
đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc),



thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là


A. 15,9%. <b>B. 29,9%. </b> C. 29,6%. D. 12,6%.


X hai chức → X có 4O




X


4.16


%O = .100% 70


M  → MX > 91,43 → X > 2C (X > HOOC-COOH: M = 90).
Hỗn hợp: 0,2 mol; CO2: 0,35 mol; H2O: 0,45 mol; O2: 0,4 mol.


→ hỗn hợp có số


0,35


C 1, 75


0, 2
0, 45.2


H 4,5


0, 2



  





  





→ 2 ancol là 3
2 5


CH OH
C H OH





→ gọi hỗn hợp gồm x y 4
n 2n +2


C H O (x > 2): a mol
C H O (1 < n < 2): b mol








Bảo tồn ngun tố oxi, ta có: nO hỗn hợp + nO phản ứng = nO (CO2) + nO (H2O).


→ 0, 2


4 0, 4.2 0,35.2 0, 45


<i>a b</i>
<i>a b</i>


 


    




0, 05
0,15


<i>a</i>
<i>b</i>




  <sub></sub>




Ta có sơ đồ đường chéo: axit: CxHyO4 : x 1,75 - n



1,75


ancol: C H<sub>n</sub> <sub>2n +2</sub>O: n x - 1,75


→ axit
ancol


1, 75 n
1, 75


<i>n</i>


<i>n</i> <i>x</i>







1,75 n 0,05
1,75 0,15


<i>x</i>




 


  <i>x</i> 3<i>n</i>7



Kết hợp điều kiện trên ta được: x = 3 và n = 4
3.
Hỗn hợp ancol là 3


2 5


CH OH : c mol
C H OH : d mol




 có số mol 0,15.
CH4O : 1 2/3


4/3


C2H6O: 2 1/3


→ 2 0,15 0,1
0, 05
3


<i>c d</i>


<i>c</i>
<i>c</i>


<i>d</i>
<i>d</i>



 


 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub> </sub>






mhỗn hợp ban đầu = mC + mH + mO (axit) + mO (ancol) = 0,35.12 + 0,45.2 + 0,05.4.16 + 0,15.16 = 10,7g.


→ 3


0,1.32


%CH OH .100% 29,9%.
10, 7


 


<b>→ Đáp án B. </b>


<b>Nhận xét: đây cũng là câu khó của đề. </b>


<b>Câu 22: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al</b>2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết


tủa lớn nhất là



A. 210 ml. B. 60 ml. C. 90 ml. <b>D. 180 ml. </b>


Mol NaOH = 3.molAl3+ = 3.0,015.0,5.2 = 0,045 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 23: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO</b>3


0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu


được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5


trong các
phản ứng. Giá trị của m là


A. 29,24. <b>B. 30,05. </b> C. 34,10. D. 28,70.


<i>Dễ thấy Fe và Cu tan hết và chỉ tạo muối sắt (II) (bằng bảo toàn electron, mol H+ ^^) </i>


3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO↑ + 4H2O


0,05 0,4/3 0,1/3 0,05 mol


3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O


0,025 0,2/3 0,05/3 0,025 mol


3





-Fe 0, 05
Cu 0, 025
H 0, 25
NO 0, 05
Cl 0, 2


<i>mol</i>
<i>mol</i>


<i>mol</i>


<i>mol</i>


<i>mol</i>





 


 <sub></sub>




 <sub></sub>




 <sub></sub>





 <sub></sub>




→ dung dịch X


2+


2+


Fe 0, 05
Cu 0, 025


0, 4 0, 2
H 0, 25 ( + )=0,05


3 3


Cl 0, 2


<i>mol</i>


<i>mol</i>


<i>mol</i>


<i>mol</i>







 







 <sub></sub> <sub></sub>





 






Khi cho dung dịch X tác dụng với AgNO3 dư:


3Fe2+ + 4H+(dư) + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O.


0,0375 ← 0,05 mol


Ag+ + Fe2+(còn lại) → Ag↓ + Fe3+.


0,05 – 0,0375 → 0,0125 mol


Ag+ + Cl- → AgCl↓.


0,2 → 0,2 mol


→ khối lượng chất rắn = mAg + mAgCl<b> = 0,0125.108 + 0,2.143,5 = 30,05g. </b>


<b>→ Đáp án B. </b>


<b>Câu 24: Cho các phát biểu sau: </b>


<b>(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. </b>


<b>(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. </b>


<b>(c) Oxi hóa khơng hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. </b>
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.


Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là


A. 4. B. 2. <b>C. 3. </b> D. 1.


<b>Câu 25: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được </b>
2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là


A. 2,2. B. 4,4. <b>C. 8,8. </b> D. 6,6.


Bản chất phản ứng: nhóm –OH + Na → -ONa + 0,5H2.


→ mol nhóm –OH = 2mol H2 = 0,2 mol.



Trong hỗn hợp X: CH3OH và C2H4(OH)2 có: mol C = mol O = mol nhóm –OH = 0,2 mol.


→ khi đốt cháy X ta được: mol CO2 = mol C = 0,2 mol.


→ a = 0,2.44 = 8,8g.
<b>→ Đáp án C. </b>


<b>Câu 26: Một loại nước cứng khi đun sơi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hịa tan những hợp </b>
chất nào sau đây?


<b>A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO</b>3)2, MgCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2,


CaCl2.


<b>Câu 27: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là </b>


A. alanin. <b>B. glyxin. </b> C. valin. D. lysin.


<b>Câu 28: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO</b>3 trong NH3,


thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là


A. C4H4. B. C3H4. C. C4H6. <b>D. C2H2. </b>


nX = 0,15 mol → Mkết tủa = 36/0,15 = 240.


TH1: kết tủa có 1Ag → MX<b> = 133 → loại (vì M lớn nhất đáp án = 54) (→ Chọn luôn D.) </b>


TH2: kết tủa có 2Ag → MX = 26 là C2H2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 29: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe</b>2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu


được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn


toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được


1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là


A. 6,80. <b>B. 7,12. </b> C. 13,52. D. 5,68.


mFe trong muối = 5,04g


mol SO2 = 0,045→ mol e mà SO2 nhận = 0,09 mol


Áp dụng công thức nhanh <i>m</i><sub>Fe</sub>0,7<i>m<sub>oxit</sub></i>5,6<i>n<sub>e nh</sub><sub>Ën</sub></i>→ mY = 6,48g.


Khi cho CO qua X: CO + [O] → CO2.


→ n[O] = <i>n</i>CO<sub>2</sub> <i>n</i>CaCO<sub>3</sub> 0,04<i>mol</i>


→ m[O] = 0,04.16 = 0,64g.


→ mX = mY + m[O] = 6,48 + 0,64 = 7,12g.


<b>→ Đáp án B. </b>


<b>Câu 30: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? </b>


A. Amilozơ. <b>B. Saccarozơ. </b> C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.



<b>Câu 31: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hồn toàn với dung </b>
dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam. <b>B. 0,31 gam. </b> C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
Phản ứng: RNH2HClRNH Cl3


X HCl


1, 49 0, 76
0, 02
36,5


<i>n</i> <i>n</i>   


X


0, 76


M 38


0, 02


   → R= 38 – 16 = 22.


Vì mol 2 amin bằng nhau (0,01 mol), nên: R +R1 2


R
2


 → R +R1 2= 44 → chọn: R1 = 15 và R2 = 29.



→ khối lượng amin CH3NH2<b> là: 0,01.31 = 0,31g. </b>


<b>→ Đáp án B. </b>


<b>Câu 32: Số proton và số nơtron có trong một ngun tử nhơm (</b>2713Al ) lần lượt là


<b>A. 13 và 14. </b> B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13.


<b>Câu 33: Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít khí CO</b>2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết


tủa. Giá trị của m là


A. 29,55. <b> B. 19,70. </b> C. 9,85. D.39,40.


Nhẩm thấy chỉ tạo 1 muối:


Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O.


mkết tủa = 0,1.197 = 19,7g.


<b>→ Đáp án B. </b>


<b>Câu 34: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H</b>2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối


duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là


A. 24,0. <b>B. 34,8. </b> C. 10,8. D. 46,4.


Oxit này là FeO hoặc Fe3O4 (FeO.Fe2O3).



Fe+2 → Fe+3 + 1e S+6 + 2e → S+4.
0,15 ← 0,15 0,15 ← 0,075 mol


Tới đây có thể viết phản ứng, so sánh với mol axit → kết quả...
Hoặc là: moxit = 0,15.Moxit.


Khơng có kết quả của FeO → oxit là Fe3O4: m = 0,15.232 = 34,8g.


<b>→ Đáp án B. </b>


<i><b>Nhận xét: Những bài kiểu này thơng thường ra đáp số là Fe</b><b>3</b><b>O</b><b>4</b><b> nên có thể thử ln vào kết quả ^^. </b></i>


<b>Câu 35: Khi hịa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí </b>
H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?


<b>A. K. </b> B. Na. C. Li. D. Ca.


<b>Câu 36: Cho phản ứng: FeO + HNO</b>3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.


Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là


A. 6. B. 8. C. 4. <b>D. 10. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. Metyl fomat. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. <b>D. Ancol etylic. </b>
<b>Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào </b>
nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của


HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá


trị của m là



A. 4,460. B. 4,656. <b>C. 3,792. </b> D. 2,790.


Coi phản ứng giữa X với Z: 1,788g X + Z → muối + 537,6 ml H2.


Ta có: +
2


H


H 2 0,048


<i>n</i>  <i>n</i>  <i>mol</i>


Gọi Z: x mol H2SO4 và 2x mol HCl


→ <i>n</i><sub>H</sub>+ 4x = 0,048 → x = 0,012 mol.


→ mmuối = mX + 2
4


SO Cl


<i>m</i> <i>m</i> = 1,788 + 1,152 + 0,852 = 3,792g.
<b>→ Đáp án C. </b>


<b>Câu 39: Thủy phân hoàn toàn m</b>1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y


(khơng có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt



cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là


<b>A. 14,6. </b> B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2.


Khi đốt cháy Y:


2 2


CO H O


<i>n</i> <i>n</i> → Y là ancol no.
→ nY = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol.


→ số C = 0,3/0,1 = 3, số H = (0,4/0,1).2 = 8.


Theo bài ra → X là este 2 chức tạo bởi ancol đa chức và 2 axit đơn chức.
→ CTPT Y: C3H8O2 (CH2OHCH2CH2OH vì Y khơng phản ứng với Cu(OH)2).


→ m2 = 0,1.76 = 7,6g.


Phản ứng: RCOOCH2CH2CH2OOCR’ + 2 NaOH → RCOONa + R’COONa + CH2OHCH2CH2OH.


0,2 0,1 mol
→ mNaOH = 0,2.40 = 8g.


Áp dụng ĐLBT khối lượng: m1 + mNaOH = mmuối + mancol.


→ m1 = 15 + 7,6 – 8 = 14,6g.


<b>→ Đáp án A. </b>



<b>Câu 40: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na</b>+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl− và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch


Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y,


thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


A. 7,190. B. 7,705. <b>C. 7,875. </b> D. 7,020.


Áp dụng ĐLBT điện tích với dung dịch X: 0,12 + 0,05 = 0,12 + 2x
→ x = 0,025 mol.


Phản ứng: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ ; NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O.


0,025 ← 0,025 → 0,025 mol 0,05 → 0,05 mol


→ dung dịch Y gồm <sub>2</sub>




-Na 0,12
Cl 0,12


Ba 0, 03 0, 025 0, 005 mol
OH 0, 06 0, 05 0, 01


<i>mol</i>


<i>mol</i>



<i>mol</i>








 







  




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>








→ giá trị của m là: m = 0,12.23 + 0,12.35,5 + 0,005.137 + 0,01.17 = 7,875g.
<b>→ Đáp án C. </b>



<b>II. PHẦN RIÊNG (10 câu) </b>


<b>Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B) </b>
<b>A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) </b>


<b>Câu 41: Amino axit X có cơng thức H</b>2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu


được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch
chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là


<b>A. 10,526%. </b> B. 10,687%. C. 11,966%. D. 9,524%.


Coi phản ứng xảy ra giữa H+ (của X và H2SO4) với OH-.


H+ + OH- → H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

→ hỗn hợp Y gồm: 0,1 mol NaOH và 0,3 mol KOH.
Khối lượng muối = mX - <i>m</i>H (<i>trong</i> X)+ 2


4


SO


<i>m</i>  <i>m</i><sub>Na</sub>
K


<i>m</i>


Hay: 0,1.MX – 0,1.2 + 0,1.96 + 0,1.23 + 0,3.39 = 36,7.



→ MX = 133.


→ %N = 14.100% 10,526%.


133 


<b>→ Đáp án A. </b>


<b>Câu 42: Cho các phát biểu sau: </b>


(a) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ tạo ra axit gluconic.


<b>(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. </b>
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.


<b>(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. </b>


<b>(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. </b>
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là


A. 2. <b>B. 3. </b> C. 5. D. 4.


<b>Câu 43: Thực hiện các thí nghiệm sau: </b>
<b>(a) Cho Al vào dung dịch HCl. </b>
<b>(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3. </b>


<b>(c) Cho Na vào H2O. </b>


(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 lỗng.



Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là


A. 1. B. 2. C. 4. <b>D. 3. </b>


<b>Câu 44: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng khơng tạo ra hai muối? </b>
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3.


<b>C. CH3OOC−COOCH3. </b> D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).


<b>Câu 45: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn</b>2+ → 2Cr3+ + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?


A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
<b>C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. </b> D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
<b>Câu 46: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan? </b>


<b>A. But-1-en. </b> B. Butan. C. Buta-1,3-đien. D. But-1-in.


<b>Câu 47: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8</b>o với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của
ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung
dịch thu được là


<b>A. 2,51%. </b> B. 2,47%. C. 3,76%. D. 7,99%.


Vrượu = 460.0,08 = 36,8 ml → Vnước = 460 – 36,8 = 423,2 ml → mnước = 423,2g (vì dnước = 1g/ml).


→ mrượu = 36,8.0,8 = 29,44g.


C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O.



29,44 → 20,48 38,4 gam


Vì H = 30% → maxit = 38,4.0,3 = 11,52 gam.


moxi phản ứng = 20,48.0,3 = 6,144g.


→ mdung dịch sau phản ứng = mnước + mrượu ban đầu + moxi phản ứng = 458,784g.


→ axit


11,52


C% = .100% 2,51%.
458, 784 
<b>→ Đáp án A.</b>


<b>Câu 48: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N</b>2<b> và SO2</b> được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí


đó, số khí bị hấp thụ là


<b>A. 3. </b> B. 4. C. 1. D. 2.


<b>Câu 49: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất? </b>
A. NaOH. B. HCl. <b>C. H2SO4. </b> D. Ba(OH)2.


<b>Câu 50: Hịa tan hồn tồn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)</b>2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị khơng


đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan



duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

24g hỗn hợp X 0,4 H SO2 4


2 4 2


3


MO


M(OH) dd MSO + CO


MCO


<i>mol</i>



 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>






Mol CO2 = 0,05 → khối lượng CO2 = 2,2g.


Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 100 + 24 – 2,2 = 121,8g.
Mol MSO4 = mol H2SO4 = 0,4 mol.


→ khối lượng muối MSO4 = 0,4(M + 96)



Theo bài ra:


4


MSO


0, 4(M 96)


C% = .100% 39, 41%.
121,8


 <sub></sub>


→ M = 24. M là Mg.
<b>→ Đáp án C. </b>


<b>B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) </b>


<b>Câu 51: Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch </b>
ZnSO4, ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là


A. NO2. B. HCl. C. SO2. <b>D. NH3. </b>


<b>Câu 52: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO</b>3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi


các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh
sắt). Giá trị của m là


<b>A. 2,00. </b> B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36.



Fe → Fe2+


+ 2e. Ag+ + 1e → Ag↓ Cu2+ + 2e → Cu↓.
Mol Fe2+ = ½ mol e nhận = ½(0,02 + 0,1) = 0,06 mol.


→ mtăng = mkết tủa - <i>m</i><sub>Fe</sub>2+= 0,02.108 + 0,05.64 – 0,06.56 = 2g.


<b>→ Đáp án A. </b>


<b>Câu 53: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt </b>
cháy hồn tồn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa


X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là


<b>A. 9,18. </b> B. 15,30. C. 12,24. D. 10,80.


Mol CO2 = 0,9; mol H2O = 1,05 mol → ancol no và mol ancol = 1,05 – 0,9 = 0,15 mol.


Khi đốt cháy 21,7g X: n 2n 2 O2


2 2


m 2m+2


C H O : a mol


CO + H O
C H O : 0,15 mol










Bảo toàn khối lượng:


2 2 2


O CO H O X


<i>m</i> <sub>ph¶n øng</sub><i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> = 39,6 + 18,9 – 21,7 = 36,8 gam.




2


O


36,8


1,15 .
32


<i>n</i> ph¶n øng  <i>mol</i>


Bảo tồn ngun tố oxi khi đốt cháy X: 2a + 0,15 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05
→ a = 0,2 mol.



→ Số C 0, 2 0,15 0,9
0, 2 0,15 0,15 0, 2


<i>n</i> <i>m</i>


 


 


→ 4n + 3m = 18.


→ Lập bảng → Chọn n = 3 và m = 2.


→ este là C5H10O2 tính theo mol ancol (vì ancol hết).


→ meste<b> = 0,15.102.0,6 = 9,18g. </b>


<b>→ Đáp án A. </b>


<i><b>(Với bài này, lấy các đáp án nhân với hiệu suất → kết quả ^^). </b></i>


<b>Câu 54: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO</b>2 (k)  N2O4 (k).


Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 >


T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?


A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.


<b>C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. </b>


D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.


<b>Câu 55: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C</b>2H5OH, thu được etilen. Công thức của X là


A. CH3COOH. B. CH3CHCl2. <b>C. CH3CH2Cl. </b> D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 56: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, khơng xảy ra phản ứng


tráng bạc?


A. Mantozơ. B. Fructozơ. <b>C. Saccarozơ. </b> D. Glucozơ.


<b>Câu 57: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H</b>2SO4 loãng (dư), thu được


dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong khơng khí đến khối lượng
không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A. 36. <b>B. 20. </b> C. 18. D. 24.


Hỗn hợp X gồm: 0,2 mol Fe và 0,1 mol Mg.
Hỗn hợp Z gồm: 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol MgO.


→ m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20g.
<b>→ Đáp án B. </b>


<b>Câu 58: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất </b>
trong dãy phản ứng được với nước brom là



A. 6. B. 4. C. 7. <b>D. 5. </b>


<b>Câu 59: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? </b>


<b>A. Au + HNO3 đặc → </b> B. Ag + O3 → C. Sn + HNO3 loãng → D. Ag + HNO3 đặc →


<b>Câu 60: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? </b>


<b>A. CH2=CH−CN. </b> B. CH3COO−CH=CH2.


C. CH2=C(CH3)−COOCH3. D.


CH2=CH−CH=CH2.




<b>--- HẾT --- </b>


<b>Sưu tầm: Cao Văn Tú </b>


<b>Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên </b>
<b>Email: </b>


</div>

<!--links-->
giai chi tiet de thi dai hoc khoi A
  • 7
  • 1
  • 7
  • ×