Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.47 KB, 13 trang )

Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn

BÀI 1

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN

Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
 Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
 Đọc tài liệu:
1. Viện KTKT (2015). Bài giảng môn học Hệ thống thơng tin kế tốn.
2. Hall, J. Accounting Information Systems, 7th Edition, South Western – Cengage
Learning (Chương 1).
3. Romney, M., Steinbart P., (2012), Accounting Information Systems – 12 Edition.
NXB Prentice Hall 2012 (Chương 1).
 Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
 Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
Nội dung
Bài 1 trong học phần Hệ thống thơng tin kế tốn nghiên cứu những vấn đề tổng quan về
hệ thống, hệ thống thông tin, và hệ thống thơng tin kế tốn. Học phần cũng đi sâu vào giới
thiệu các thành phần chủ yếu của một hệ thống nói chung bao gồm đầu vào, xử lý, và đầu
ra và áp dụng các yếu tố này đối với các bậc quản lý khác nhau của doanh nghiệp. Phần
này cũng nêu sự thay đổi vai trò và chức năng của kế tốn viên trong các điều kiện thủ
cơng, điều kiện công nghệ thông tin phát triển.
Mục tiêu
 Giúp sinh viên nắm chắc khái niệm và bản chất hệ thống thông tin kế tốn.
 Giúp sinh viên hiểu được vai trị của hệ thống thơng tin kế tốn trong một hệ thống
quản lý, đặc biệt là một doanh nghiệp.
 Giúp sinh viên nắm vững được vai trị của người kế tốn viên trong một hệ thống


thơng tin kế tốn, trong điều kiện kế tốn thủ cơng, điều kiện có máy tính, và điều kiện
tự động hóa cơng tác kế tốn.

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224

1


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn

Tình huống dẫn nhập
Hệ thống thơng tin kế tốn Cơng ty L&N
Sau một thời gian làm quản lý khu vực cho một công ty bán lẻ, PHL cùng PLN thành lập công ty
tư nhân. Họ thành lập Công ty “L&N” chuyên bán linh kiện điện tử cho khách hàng. PHL và
PLN theo đuổi chiến lược thương mại điện tử bằng việc thuê mặt bằng kinh doanh trong một khu
đông đúc của thành phố.
L&N đầu tư đủ tiền cho 6 tháng kinh doanh đầu tiên. Công ty thuê tuyển 15 nhân viên: 3 nhân
viên xếp hàng lên giá, 4 nhân viên bán hàng, 6 nhân viên quầy tính tiền, hai nhân viên đảm trách
các cơng việc hành chính khác.
L&N sẽ tổ chức lễ ra mắt trong tháng tới. Và hiện tại, hai chủ sở hữu công ty đang cân nhắc
những vấn đề chính sau:

1. Những quyết định nào về giá bán, về chính sách tín dụng, về nhân sự và tiền
lương, về dòng tiền vào – ra… họ cần đưa ra để đảm bảo cơng ty thành cơng
và có lãi?
2. Để ra được các quyết định nêu trên thì L&N cần có những thơng tin gì?
3. Các quy trình kinh doanh nào cần thực hiện và thực hiện như thế nào?

2


TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn

1.1.

Khái niệm về hệ thống và hệ thống thơng tin quản lý

1.1.1.

Khái niệm về hệ thống

Hệ thống (System): là một hệ thống là một tập hợp gồm hai hoặc nhiều hơn các bộ
phận có thể tương tác nhau để hồn thành một mục tiêu. Một hệ thống bao gồm các bộ
phận, mỗi bộ phận thực hiện một chức năng được giao và chúng được hỗ trợ bởi các
thành phần cấu thành nên bộ phận con đó.
 Ba thành phần cơ bản của hệ thống: (1) Các yếu tố đầu vào (Inputs); (2) Xử lý, chế
biến (Processing); và (3) Các yếu tố đầu ra (Outputs).
 Hệ thống con: Là hệ thống nhưng là một thành phần của hệ thống khác.
Một hệ thống con thuộc một hệ thống “lớn” nào đó nhưng nó lại chứa đựng các hệ
thống con khác thực hiện những công việc khác nhau của hệ thống. Chúng ta có
thể mơ tả các yếu tố của một hệ thống theo sơ đồ sau:

Bán
hàng

Sản
xuất


Đầu vào

Hàng
tồn
kho

Tài
chính;
Kế
tốn

Lãnh
đạo

Marketing

Đầu ra

Nguồn
nhân
lực

Sơ đồ 1.1: Các yếu tố của một hệ thống

1.1.2.

Hệ thống thông tin quản lý

1.1.2.1.


Khái niệm

 Là một tập hợp các chu trình chuẩn mà qua đó dữ liệu được thu thập, xử lý và
cung cấp cho người dùng.
 Một hệ thống thông tin quản lý được xem là một bộ các hệ thống con có mối quan
hệ với nhau, cùng thực hiện các cơng việc như thu thập, xử lý, lưu trữ, chuyển đổi
và phân phối thông tin cho việc lập kế hoạch, đưa ra quyết định, và kiểm sốt
thơng tin.
Dữ liệu

Xử lý

Thơng tin

Lưu trữ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ các thành phần của hệ thống thông tin

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224

3


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn

1.1.2.2.

Các thành phần thuộc hệ thống thơng tin quản lý

 Dữ liệu (Data): Là những “thực tế” đã được thu thập, ghi nhận, và xử lý bởi hệ

thống thông tin. Dữ liệu thường là các quan sát hoặc đo lường về hoạt động của
doanh nghiệp cần thiết cho người sử dụng thông tin. Trong các doanh nghiệp,
nhiều loại dữ liệu cần phải thu thập bao gồm, các sự kiện liên quan đến các nghiệp
vụ/hoạt động đã phát sinh; Các nguồn lực bị tác động bởi các nghiệp vụ/hoạt động;
Các cá nhân tham gia vào hoạt động/nghiệp vụ.
 Thông tin: Là dữ liệu đã được tổ chức và xử lý để có ý nghĩa cho người sử dụng
nhằm đưa ra các quyết định kinh doanh. Người dùng có thể đưa ra quyết định tốt hơn
khi số lượng và chất lượng thông tin được nâng lên. Tuy nhiên thông tin quá nhiều có
thể gây nhiễu. Thơng tin về doanh nghiệp có thể được cung cấp cho nội bộ và ngoài
doanh nghiệp. Lưu ý rằng thông tin với người này là dữ liệu với người khác.
1.1.2.3.

Phân loại hệ thống thông tin

 Theo mục đích phục vụ của thơng tin đầu ra

o

o

4

Hệ xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems, TPS)
 Xử lý các giao dịch mà tổ chức thực hiện hoặc với khách hàng, nhà cung
cấp… hoặc với nhân viên của tổ chức đó.
 Trợ giúp các hoạt động ở mức tác nghiệp như: trả lương, lập đơn đặt hàng,
làm hoá đơn, theo dõi khách hàng…
 Các cơng việc chính: nhận dữ liệu, nhập dữ liệu, lưu dữ liệu vào cơ sở dữ
liệu, tính toán hoặc thao tác trên dữ liệu và phát sinh các báo cáo thống kê.
 Các đặc tính chung: liên kết chặt chẽ với các chuẩn và quy trình chuẩn, thao

tác trên dữ liệu chi tiết, diễn tả đúng những gì đã xảy ra, cung cấp một vài
thơng tin quản lý đơn giản.
Hệ thống thông tin tăng cường khả năng cạnh tranh (Information System for
Competitive Advantage, ISCA)
 Được sử dụng như một trợ giúp chiến lược, cho phép tổ chức thành công
trong việc đối đầu với các lực lượng cạnh tranh.
 Được thiết kế cho những người sử dụng là những người ngoài tổ chức:
khách hàng, một nhà cung cấp, tổ chức khác của cùng ngành…
TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn
o

o

Hệ thống thơng tin quản lý (Management Information Systems, MIS)
 Trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức ở mức điều khiển tác nghiệp,
điều khiển quản lý hoặc lập kế hoạch chiến lược.
 Tạo ra các báo cáo cho các nhà quản lý một cách định kỳ hoặc theo yêu cầu.
 Nguồn thông tin: các cơ sở dữ liệu được tạo ra bởi các hệ xử lý giao dịch,
các nguồn dữ liệu ngoài tổ chức.
 MIS hướng đến hỗ trợ thơng tin tồn diện cho tất cả những ai cần và được
phép sử dụng thông tin của tổ chức.
Hệ thống trợ giúp ra quyết định (Decision Support Systems, DSS)
 Trợ giúp các hoạt động ra quyết định – là một quy trình được tạo thành từ
ba giai đoạn: Xác định vấn đề, xây dựng và đánh giá các phương án giải
quyết và lựa chọn một phương án.
 Là hệ thống đối thoại có khả năng tiếp cận một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu và
sử dụng một hoặc nhiều mơ hình để biểu diễn và đánh giá tình hình.

CẤP ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP (CẤP CAO)

ESS

Dự báo khuynh
hướng bán hàng
trong dài hạn

Kế hoạch hoạt
động trong
dài hạn

Dự báo ngân
sách trong
dài hạn

Lập kế
hoạch
lợi nhuận

Lập kế hoạch
nguồn nhân lực

Cấp độ quản lý: Cấp trung

MIS

DSS

 Quản lý bán

hàng, phân
tích, định
giá bán
 Phân tích, dự
báo hán hàng
 Định giá
sản phẩm,
quảng cáo

 Kiểm soát hàng  Lập dự tốn,  Phân tích CVP  Phân tích sự
tồn kho
ngân
sách  Phân tích chi phí phân bổ lao động
hàng năm
 Lập kế hoạch
 Phân tích đầu tư  Phân tích chi
 Dự báo tài chính
sản xuất
phí hợp đồng
lao động
 Lập kế hoạch  Ké hoạch đầu
kho hàng
tư vốn

Cấp độ hoạt động

TPS

 Xử lý nghiệp vụ  Thực hiện kế  Thực hiện kế
bán hàng

hoạch sản xuất
hoạch tài chính
 Xác định giá bán  Thực hiện kế  Thực
hiện
mua, chính sách huy
 Nghiên
cứu hoạch
nhập
nguyên động vốn
thị trường
vật liệu
 Thực hiện chính
 Khuyến mãi
 Triển khai sản  Sử dụng máy sach về lãi vay,
móc, nhân cơng
về cổ tức
phẩm mới

HTTT bán hàng
và thị trường

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224

HTTT sản xuất
sản phẩm,
dịch vụ

HTTT tài chính







Kế tốn tài chính  Thực hiện kế
hoạch
tuyển
Kế tốn quản trị
dụng, đào tạo
Kế tốn chi phí
Kế tốn thuế…  Thực hiện chính
sách trả lương,
trả
thưởng,
phụ cấp

HTTT kế tốn

HTTT nguồn
nhân lực

5


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán
o

Hệ thống chuyên gia (Expert Support Systems, ESS)
 Sử dụng các cơng cụ tin học những tri thức góc độ chuyên gia về một lĩnh
vực nào đó.

 Dùng để phân tích thơng tin quan trọng dưới dạng tổng qt: hiệu quả và
năng lực của tổ chức; thị hiếu của khách hàng; các hoạt động của các đối
thủ cạnh tranh; năng lực của các nhà cung cấp…
 Cung cấp các phương tiện hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho những nhà
điều hành cấp cao nhất (CEO).

 Phân loại hệ thống thông tin theo bộ phận nghiệp vụ
Theo cách phân loại này, mỗi dạng hệ thống thông tin sẽ được gọi theo tên chức
năng nghiệp vụ mà chúng hỗ trợ trong cả cấp tác nghiệp, cấp chiến thuật và cấp
chiến lược.
o Hệ thống thông tin quản lý bán hàng và marketing;
o Hệ thống thơng tin tài chính;
o Hệ thống thơng tin kế tốn;
o Hệ thống thơng tin quản lý nhân sự.
1.2.

Khái niệm và vai trị của hệ thống thơng tin kế tốn (AIS)

1.2.1.

Khái niệm hệ thống thơng tin kế tốn

Hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) nhận biết, thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh
tế về một tổ chức sử dụng các cơng nghệ khác nhau. Nó nhận biết và ghi nhận những
ảnh hưởng tài chính của các nghiệp vụ của doanh nghiệp. AIS phân bổ thông tin về
các nghiệp vụ cho những người liên quan để ra quyết định hoặc phối hợp thực hiện
các công việc trọng yếu phát sinh trong đơn vị.
Dữ liệu

AIS


Thông tin

Người dùng
thông tin

Ra quyết định

Phân biệt mối quan hệ, sự khác biệt giữa kế tốn và hệ thống thơng tin, hệ thống thơng
tin quản lý bằng sơ đồ sau:

1.2.2.

Vai trò của hệ thống thơng tin kế tốn

 Mục tiêu của hầu hết các tổ chức là cung cấp giá trị gia tăng cho khách hàng của
họ. Giá trị gia tăng có nghĩa là làm cho giá trị của sản phẩm/dịch vụ cuối cùng lớn
hơn tổng số do các bộ phận rời rạc khác cộng lại. Nói cách khác, điều này có thể
có nghĩa là:

6

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán
o
o
o
o

o
o

Làm nhanh hơn;
Làm cho tin cậy hơn;
Cung cấp dịch vụ tốt hơn hoặc lời khuyên hữu ích hơn;
Cung cấp những sản phẩm mà nguồn cung hạn hẹp;
Cung cấp các đặc trưng đã được tăng cường;
Hướng đến khách hàng…

 Giá trị được cung cấp bởi một loạt các hành vi được gọi là chuỗi giá trị (value
chain). Các hoạt động bao gồm:
o Các hoạt động cơ bản;
o Các hoạt động bổ trợ.
Hệ thống thơng tin kế tốn có vai trị là bộ phận sản xuất ra thông tin phục vụ
cho việc ra quyết định. Thơng tin phải có chất lượng cao và phải với chi phí có
được các thơng tin ở mức thấp nhất. Các đặc tính đo lường tính hữu ích của
thông tin:
 Phù hợp (Relevance);
 Tin cậy (Reliability);
 Đầy đủ (Completeness);
 Kịp thời (Timeliness);
 Có thể hiểu được (Understandability);
 Có thể kiểm chứng (Verifiability);
 Có thể tiếp cận (Accessibility).
1.3.

Các yếu tố cấu thành một hệ thống thông tin kế tốn

Một AIS có thể là hệ thống kế tốn thủ công với bút mực, chứng từ, sổ sách… hệ

thống kế tốn với máy tính; hệ thống kết hợp kế tốn thủ cơng và kế tốn máy. Bất kỳ
hệ thống nào được sử dụng cũng bao gồm các công việc thu thập, lưu trữ, xử lý… (sản
xuất thông tin).
 Một AIS sử dụng kế toán máy bao gồm các thành phần sau:
o Nhân sự: người điều khiển hệ thống và thực hiện các chức năng khác nhau;
o Các trình tự, thủ tục sử dụng trong việc thu thập, xử lý, lưu trữ thông tin về các
hoạt động của doanh nghiệp (Lưu đồ);
o Dữ liệu về tổ chức và quá trình xử lý;
o Phần mềm để xử lý dữ liệu của tổ chức;
o Trang thiết bị cơng nghệ;
o Kiểm sốt nội bộ và các phương thức an toàn tài liệu.
Lưu ý rằng, công nghệ chỉ đơn giản là một công cụ để khởi tạo, duy trì, hoặc
hồn thiện một hệ thống.
Sáu (6) thành phần nêu trên sẽ đảm bảo cho AIS thực hiện được ba chức năng:
 Thu thập và lưu trữ về các hoạt động của doanh nghiệp, các nguồn lực và
nhân sự liên quan.

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224

7


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn

 Chuyển đổi dữ liệu sang thành thơng tin hữu ích cho người sử dụng để đưa
ra các quyết định kinh doanh.
 Cung cấp các cách thức kiểm soát và an ninh về tài sản, về thông tin nhằm
làm cho dữ liệu ln sẵn có, chính xác, và tin cậy.
 Phân biệt hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) và hệ thống thông tin quản lý (MIS)
o Hệ thống thông tin kế tốn xử lý những nghiệp vụ tài chính như doanh thu bán

hàng và các nghiệp vụ phi tài chính nhưng có ảnh hưởng trực tiếp tới q trình xử
lý các nghiệp vụ tài chính, ví dụ việc bổ sung danh sách người mua, người bán.
o Hệ thống thông tin quản lý xử lý những nghiệp vụ mà thường khơng thuộc hệ
thống thơng tin kế tốn truyền thống, ví dụ theo dõi sự phàn nàn của khách
hàng, phản ứng của khách hàng…

Mơ hình chung cho AIS
The External Environment

External
Sources of
Data

The
Information
System

Database
Management

Data
Collection

Data
Processing

Internal
Sources of
Data


Feedback
The Business
Organization

Information
Generation

External
End Users

Internal
End Users

Feedback

Theo sơ đồ trên, nguồn dữ liệu là các nghiệp vụ tài chính được đưa vào hệ thống
thơng tin từ các nguồn bên trong và bên ngồi. Các nghiệp vụ tài chính bên ngồi
là những nguồn dữ liệu chủ yếu của các đơn vị/tổ chức. Ví dụ, bán hàng và cung
cấp dịch vụ, mua hàng tồn kho, thu tiền, chi tiền… Các nghiệp vụ tài chính bên
trong liên quan đến sự trao đổi hoặc dịch chuyển của các nguồn lực trong tổ chức.
Ví dụ, xuất kho vật liệu cho sản xuất, phân bổ chi phí sản xuất chung, kết chuyển
chi phí dở dang vào giá thành sản phẩm, trích và phân bổ khấu hao…
8

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn

 Các chức năng chuyển đổi dữ liệu thành thơng tin trong một mơ hình AIS

chung bao gồm:
o

o

Thu thập dữ liệu bao gồm các công việc như nắm bắt dữ kiện về các giao
dịch; ghi nhận dữ liệu vào các biểu mẫu khác nhau; hợp thức hóa và hiệu chỉnh
dữ liệu.
Xử lý dữ liệu: phân loại; sao chép; sắp xếp; nhóm gộp; hợp nhất; tính tốn;
tổng hợp; so sánh.

o

Quản lý dữ liệu: lưu trữ; lấy lại dữ liệu; xóa bỏ dữ liệu.

o

Sản xuất thông tin: biên soạn; sắp xếp; formatting; trình bày.

1.4.

Các mức độ ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hệ thống thơng tin kế tốn

1.4.1.

Các giai đoạn ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong kế tốn

 Giai đoạn 1, đầu những năm 1960, hệ thống thông tin chưa phát triển, IT mới chỉ
sử dụng vào một số nghiệp vụ hoặc đối tượng có sự tính tốn nhiều. Giai đoạn này
chưa có sự gắn kết giữa dữ liệu và chương trình xử lý.

 Giai đoạn 2, vào những năm 1970 – 1980
o

Phạm vi áp dụng IT vào kế toán được mở rộng, cung cấp một số thơng tin hữu
ích bên cạnh các thơng tin tài chính (truyền thống).

o

Ứng dụng IT vào một số vùng xử lý khác như sản xuất, marketing.

o

Chi phí đầu tư vào cơng nghệ thơng tin lớn hơn và mang lại hiệu quả cao hơn.

o

Database và mạng ra đời. Sự độc lập dữ liệu và chương trình cao.

 Giai đoạn 3, cuối những năm 1980
o

Sử dụng phổ biến hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

o

Mơ hình tổ chức kế toán được xây dựng một cách rõ ràng.

o

Hệ thống mạng máy tính được áp dụng và dần phát triển nhanh.


 Các mức độ ứng dụng IT trong kế tốn:
o
o

o

Xử lý bán thủ cơng: Máy tính trợ giúp kế toán – Excel.
Tự động xử lý kế toán, theo đó chứng từ giấy, nhập dữ liệu từ chứng từ vào
máy, tự động xử lý số liệu, tạo báo cáo cần thiết, dữ liệu khơng được chia sẻ ra
bên ngồi phịng kế tốn.
Tự động hoạt động quản lý (ERP: Enterprise Resource Planning System)
 Sử dụng mạng máy tính xử lý.
 Tích hợp các chức năng kế tốn, marketing, nhân sự, sản xuất, lập kế hoạch…
 Các phần mềm quản lý đều có thể chia sẻ dữ liệu. Các phịng ban đều có thể
chia sẻ dữ liệu với các phịng ban, bộ phận khác trong doanh nghiệp.
 Dữ liệu được nhập từ nhiều nguồn: Bộ phận, kế toán, hệ thống nhập liệu
thông thường, mạng EDI, chứng từ điện tử.

o

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224

Truyền thống: The Evolution of IS Models: The Flat - File Model.

9


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán
User


Standalone Application

User-Owned Data Sets

Customer Data (Current
Accounts Receivable)

Accouting

Billing/Accounts
Receivable System

Sales Invoices

Cash Receipts

Marketing

Customer Data
(Historic/Demographic
Orientation)

Product Promotion
System

Sales Invoices

o


Ngày nay, mơ hình sử dụng cơ sở dữ liệu:
User

User View

Accouting

Customer Sales
(Current Accounts
Receivable)

Marketing

Customer Sales
(Historic/
Demographic
Orientation)

Product
Services

1.4.2.

Integration
Software

DBMS

Shared Database


Customer Data
Sales Invoices
Cash Receipts
Product Service
Schedule
Other Entity Data

Customer Sales
(Historic/Product
Orientation)

Sự thay đổi vai trị kế tốn viên

 Kế toán viên như là người dùng hệ thống thơng tin
o Kế tốn viên phải có khả năng chuyển những nhu cầu thơng tin của mình cho
các chun gia thiết kế hệ thống.
o Kế toán viên nên tham gia một cách tích cực và chủ động vào các dự án phát
triển hệ thống để đảm bảo việc thiết kế hệ thống một cách phù hợp.
10

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn
o

o

Chức năng của kế tốn là có xây dựng hệ thống lý thuyết (conceptual system).
Trong khi đó, chức năng của máy tính là hệ thống phần cứng.

Hệ thống lý thuyết xác định bản chất thông tin yêu cầu, nguồn thông tin, điểm đến
của thông tin, các nguyên tắc hoặc quy tắc kế toán cần thiết phải được áp dụng.

 Kế toán viên như là kiểm toán hệ thống
o Kiểm toán độc lập (External Auditors): Có chức năng xác thực tính chính
xác/trung thực của các báo cáo tài chính. Hơn nữa, họ còn đảm bảo dịch vụ với
phạm vi lớn hơn chức năng kiểm tốn truyền thống.
o Kiểm tốn IT: Có chức năng đánh giá IT như là một phần công việc của kiểm tốn.
o Kiểm tốn nội bộ: Có chức năng kiểm tốn hệ thống thơng tin và các dịch vụ
đánh giá hệ thống công nghệ thông tin.
1.4.3.

Nghề nghiệp trong AIS hiện đại

 Tư vấn hệ thống
o Thiết kế các hệ thống và các quy trình mang tính cơng nghệ;
o Lựa chọn hệ thống phần cứng và phần mềm;
o Giá trị gia tăng qua các quá trình bán lại (VARs).
 Kiểm sốt và bảo mật hệ thống thơng tin
o Phân tích rủi ro với hệ thống thơng tin;
o Trợ giúp kiểm toán viên trong việc đánh giá kiểm soát;
o Chứng nhận kiểm tốn viên hệ thống thơng tin (CISAs);
o Đánh giá, kiểm tra quá trình xâm nhập.

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224

11


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn


Tóm lược cuối bài
 Hệ thống thơng tin kế tốn là một hệ thống con của một hệ thống thông tin với ba thành phần
chính là đầu vào, xử lý và đầu ra. Mục tiêu của hệ thống thông tin kế tốn là xây dựng các
quy trình kế tốn theo chuỗi phát sinh của dữ liệu được xử lý (chuỗi bắt đầu từ lúc nghiệp vụ
hình thành và kết thúc là các báo cáo/thơng tin hữu ích cho người dùng).
 Hệ thống thơng tin kế tốn khơng phải là mơn học giải quyết các vấn đề nhận biết, đo lường,
ghi chép các sự kiện, các nghiệp vụ như kế toán tài chính. Nó cũng khơng phải mơn học liên
quan đến các nội dung của kế toán quản trị, kế toán chi phí, hoặc kế tốn thuế. Hệ thống
thơng tin kế tốn liên quan đến việc thiết kế các quy trình cho các nghiệp vụ, theo dấu nghiệp
vụ từ lúc bắt đầu đến khi nghiệp vụ kết thúc.
 Trong điều kiện cơng nghệ thơng tin phát triển, vai trị của người kế tốn viên đã có sự thay đổi
rõ rệt từ cơng nghệ, quy trình, phương pháp, dữ liệu, và nhu cầu đối tượng sử dụng thơng tin kế
tốn. Người kế tốn viên khơng chỉ là người ghi sổ, người phân tích, đánh giá hệ thống, mà cịn
có thể trở thành người tư vấn thiết kế hệ thống, kiểm soát hệ thống, bảo mật hệ thống…

12

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224


Bài 1: Tổng quan về hệ thống thông tin kế tốn

Câu hỏi ơn tập
1. Cho biết các thành phần của một hệ thống? Phân biệt hệ thống cha và hệ thống con? Cho ví
dụ cụ thể?
2. Phân biệt dữ liêu và thơng tin? Cho ví dụ cụ thể?
3. Cho biết nội dung phân loại hệ thống thông tin theo cấp độ quản lý và hệ thống thông tin theo
chức năng trong doanh nghiệp?
4. Hệ thống thơng tin kế tốn là gì? Cho biết vai trị của hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp?

5. Phân loại hệ thống thơng tin kế toán theo đối tượng sử dụng và theo phương thức xử lý.
6. Kế tốn viên có vai trị như thế nào trong hệ thống thơng tin kế tốn?

TXKTQT03_Bai1_v1.0015112224

13



×