Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án cụm công nghiệp Hùng Vương - Phúc Thắng trên địa bàn thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ ĐỨC THÁI

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC GIẢI PHĨNG MẶT
BẰNG DỰ ÁN CỤM CƠNG NGHIỆP HÙNG
VƯƠNG - PHÚC THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên – 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ ĐỨC THÁI

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC GIẢI PHĨNG MẶT
BẰNG DỰ ÁN CỤM CƠNG NGHIỆP HÙNG
VƯƠNG - PHÚC THẮNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Đình Binh


Thái Nguyên –2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin can đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả sử dụng để nghiên cứu viết luậ văn là trung thực và chưa được sử dụng
để bảo vệ học vị nào, mọi trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn

Vũ Đức Thái


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,
những ý kiến đóng góp, chỉ bảo vơ cùng q báu của các Thầy, cơ Khoa Quản lý
Tài ngun và Phịng Đào tạo, trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân,
tơi có nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS. Phan Đình Binh, là
người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Tài nguyên và Môi
trường Vĩnh Phúc, UBND thành phố Phúc Yên; Phịng Tài ngun và Mơi trường
thành phố Phúc n, Ban Quản lý dự án thành phố Phúc yên và các anh, chị em,
bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất, tinh thần của gia
đình và người thân.
Với tấm lịng chân thành, tơi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!

Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Vũ Đức Thái

năm 2020


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BT

: Bồi thường

GCN

: Giấy chứng nhận

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GPMB&PTQĐ

: Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất


KCN

: Khu công nghiệp

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TĐC

: Tái định cư

TP

: Thành phố

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

TMDV

: Thương mại dịch vụ

UBND


: Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết củ đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................3
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................4
1.1. Khái quát những vấn đề liên quan đến giải phóng mặt bằng ...............................4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến giải phóng mặt bằng ......................................4
1.1.2. Quy trình của cơng tác giải phóng mặt bằng ....................................................4
1.1.3. Những quy định về thu hồi đất ..........................................................................5
1.1.5. Những quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ........................................8
1.1.6. Những quy định về tái định cư, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất .11
1.2. Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................................11
1.2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ...................................................................................11
1.2.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................................12
1.2.3. Cơ sở pháp lý của đề tài ..................................................................................14
1.3. Sơ lược về công tác GPMB ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam ..........16
1.3.1. Sơ lược về cơng tác giải phóng mặt bằng trên thế giới ...................................16
1.3.2. Sơ lược về công tác GPMB ở một số địa phương trong nước ........................19
1.3.3. Sơ lược về cơng tác giải phóng mặt bằng ở tỉnh Vĩnh Phúc ...........................22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU .........................................................................................................26
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................26
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................26
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................26
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................27


v

2.4.1. Phương pháp thu thập, nghiên cứu số liệu, tài liệu thứ cấp ............................27
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp ...................................28
2.4.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu .............................................29
2.4.4. Phương pháp so sánh, đánh giá .......................................................................29
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................30
3.1. Đánh giá tình hình cơ bản của thành phố Phúc Yên ..........................................30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Phúc Yên ...................................................30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Phúc Yên ........................................33
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Phúc Yên ............................................35
3.1.4. Sơ lược công tác quản lý đất đai của thành phố Phúc Yên .............................37
3.2. Đánh giá kết quả giải phóng mặt bằng dự án Cụm công nghiệp Hùng Vương –
Phúc Thắng................................................................................................................42
3.2.2. Thống kê và phân loại đối tượng bồi thường ở khu vực giải phóng
mặt bằng ....................................................................................................................43
3.2.3. Đánh giá kết quả bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp.....................................46
3.2.4. Đánh giá kết quả bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất .......................................56
3.2.5. Tổng hợp kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án ......................59
3.3.1. Đánh giá sự hiểu biết chung của người dân về chính sách bồi thường, hỗ trợ,
TĐC khi nhà nước thu hồi đất ...................................................................................60

3.3.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về đơn giá bồi thường, hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất .........................................................................................................62
3.3.3. Kiến nghị của người dân khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án ........66
3.4. Khó khăn, tồn tại và giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các
dự án ..........................................................................................................................69
3.4.1. Những khó khăn, tồn tại trong cơng tác giải phóng mặt bằng của Dự án Cụm
Cơng nghiệp Hùng Vương – Phúc Thắng .................................................................69
3.4.2. Nguyên nhân của những khó khăn trong cơng tác giải phóng mặt bằng của Dự
án Cụm công nghiệp Hùng Vương – Phúc Thắng ....................................................69
3.4.3. Một số giải pháp khắc phục đẩy nhanh tiến độ GPMB các Dự án .....................70


vi

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................73
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................73
2. ĐỀ NGHỊ ..............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................75


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Sơ đồ vị trí thành phố Phúc Yên...............................................................30
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 thành phố Phúc Yên ...........................36
Hình 3.2: Cơ cấu các loại đất chính trên địa bàn thành phố Phúc Yên năm 2019 ....37
Hình 3.3. Bản đồ khu đất dự án cụm công nghiệp Hùng Vương- Phúc Thắng ........43
Bảng 3.3. Thống kê, phân loại các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ ....................45
Bảng 3.4. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện dự án đối với đất nơng nghiệp
có giấy tờ về quyền sử dụng đất ................................................................................46

Bảng 3.5. Kết quả bồi thường, hỗ trợ đất nơng nghiệp có giấy tờ ............................51
về quyền sử dụng đất .................................................................................................51
Bảng 3.6. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện dự án đối với đất nơng nghiệp
thuộc quỹ đất cơng ích đã giao cho dân thầu khoán trên 3 năm ...............................53
Bảng 3.10. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện dự án đối với đất nông nghiệp
không giấy tờ về Quyền sử dụng đất.........................................................................55
Bảng 3.11. Kết quả bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp không ...........................56
giấy tờ về quyền sử dụng đất ....................................................................................56
Bảng 3.12. Kết quả bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc và cây trồng trên đất ..56
Bảng 3.13. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả ............................................58
Bảng 3.15. Kết quả bồi thường di chuyển mồ mả ....................................................59
Bảng 3.16. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ của Dự án ...................................59
Bảng 3.17. Kết quả điều tra sự hiểu biết chung của người dân về chính sách bồi
thường, hỗ trợ TĐC ...................................................................................................61
Bảng 3.18. Đánh giá sự hiểu biết chung của người dân về đơn giá bồi thường, ......63
hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất .................................................................................63
Bảng 3.19. Kiến nghị của người dân liên quan đến kinh tế ......................................67
Bảng 3.20. Một số kiến nghị của người dân trong khu vực GPMB và ngoài khu vực
GPMB liên quan đến chế độ chính sách về bồi thường GPMB và biện pháp thực
hiện ............................................................................................................................67


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí thành phố Phúc Yên được thể hiện trên Bản đồ hành chính
tỉnh Vĩnh Phúc...........................................................................................................30
Hình 3.2: Cơ cấu các loại đất chính trên địa bàn thành phố Phúc Yên năm 2017.............37
Hình 3.3. Bản đồ khu đất dự án Cụm công nghiệp Hùng Vương - Phúc Thắng ......43
Hình 3.4. Biểu đồ so sánh tỷ lệ trả lời đúng câu hỏi của người dân trong và xung

quanh khu vực GPMB về công tác bồi thường GPMB ............................................65
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh tỷ lệ người dân kiến nghị trong khu vực GPMB và ngoài
khu vực GPMB liên quan đến kinh tế và chế độ chính sách BT, GPMB .................68


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Cơng tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng (GPMB) để thực hiện các cơng
trình, dự án phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, phục
vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là một khâu quan trọng, then chốt, đang được
Nhà nước và toàn thể xã hội quan tâm, nó khơng chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi
của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có đất bị thu hồi mà cịn ảnh hưởng rất lớn tới tình
hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương, vì vậy địi hỏi phải được giải quyết một
cách thoả đáng và khoa học.
Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp mà nhu cầu đầu tư ngày càng tăng
thì vấn đề lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước giao đất cũng như thu
hồi đất ngày càng được quan tâm. Vì vậy, cơng tác bồi thường, hỗ trợ GPMB khi Nhà
nước thu hồi đất đã và đang là một vấn đề mang tính thời sự cấp bách. Trong những
năm qua, chính sách bồi thường GPMB đã đi vào cuộc sống tạo mặt bằng cho các dự
án xây dựng ở Việt Nam, tạo nguồn lực sản xuất, chuyển đổi cơ cấu, phát triển đô thị
và đổi mới diện mạo nông thơn. Song trước những đổi mới của chính sách đất đai và
sự vận động của thị trường bất động sản, trong đó có thị trường quyền sử dụng đất,
chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hiện hành đã bộc
lộ một số tồn tại ảnh hưởng đến công tác bồi thường, GPMB cho các dự án đầu tư ở
Việt Nam. Thực tiễn đã khẳng định công tác GPMB là điều kiện tiên quyết để thực
hiện thành công dự án, mà tiến độ GPMB ra sao thì vấn đề chính sách bồi thường, hỗ
trợ của Nhà nước cho người dân có đất bị thu hồi hợp lý sẽ có ý nghĩa vơ cùng to lớn.
Cơng tác giải phóng mặt bằng là một lĩnh vực nhạy cảm, phức tạp và gặp rất

nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện, như việc đơn giá bồi thường, hỗ trợ phải
hợp lý với người dân, vì khung giá bồi thường đất và tài sản gắn liền với đất thường
thấp hơn rất nhiều so với giá ngoài thị trường (giá thoả thuận), đặc biệt là giá đất ở
có sự chênh lệch lớn giữa các vùng lân cận như khu vực Hà Nội; thành phố Việt trì,
tỉnh Phú Thọ … Ngồi ra, cịn phải giải quyết vấn đề cơng ăn việc làm, bố trí tái
định cư và các hậu quả sau giải phóng mặt bằng….


2

Vĩnh Phúc là một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, trong 20 năm
kể từ sau khi tái lập đã trở thành một tỉnh có tốc độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đứng đầu cả nước, hàng năm cho phép chuyển mục đích hàng nghìn ha đất sang các
mục đích khác. Để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, Tỉnh đã thực hiện các
chính sách theo đúng các văn bản pháp quy của Chính phủ ban hành.
Tuy nhiên, cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong thời gian qua đã
nảy sinh nhiều vấn đề cần phải giải quyết xung quanh các chính sách bồi thường,
một số dự án đã gặp rất nhiều khó khăn để bồi thường đúng kế hoạch. Mặt khác
cuộc sống và sản xuất của người dân bị thu hồi đất, phải di dời nơi ở đang có những
xáo trộn mà các chính sách hiện hành chưa xử lý được. Sự thay đổi đời sống của
người nơng dân có đất bị thu hồi là một vấn đề mang tính thời sự cấp bách, trở thành
vấn đề mang tính xã hội trên cả nước. Ảnh hưởng của việc thu hồi đất để xây dựng
các khu, cụm công nghiệp đến đời sống, việc làm của người dân đang là vấn đề đặc
biệt được quan tâm nhất là đối với địa bàn nghiên cứu, tỉnh Vĩnh Phúc.
Thành phố Phúc Yên là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc. Để thực
hiện nhiệm vụ xây dựng thành phố Phúc Yên theo hướng hiện đại, văn minh, giàu
đẹp trong thời gian trên, địa bàn thành phố đã và đang triển khai nhiều dự án đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng, dự án đường giao thông, các khu công nghiệp, thương
mại, dịch vụ. Cũng như các địa phương khác trong cả nước, công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư trên địa bàn thành phố cũng gặp một số khó khăn vướng mắc về mặt

chính sách, thủ tục thu hồi đất.
Nhằm tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn việc triển khai thực hiện các chính sách
bồi thường giải phóng mặt bằng, các tác động của việc thu hồi đất để xây dựng khu
công nghiệp, cụm công nghệp đến đời sống, việc làm của người dân bị thu hồi đất và
kịp thời có kiến nghị, đề xuất những giải pháp tích cực trong việc quản lý, sử dụng
đất đai có hiệu quả và giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc hiện nay nhằm cải thiện,
nâng cao đời sống của người dân bị thu hồi đất, đáp ứng được sự hài hịa lợi ích của
nhân dân, Nhà nước và nhà đầu tư khi Nhà nước thu hồi đất đang đặt ra như một
nhu cầu bức thiết đối với một thành phố đang phát triển mạnh như thành phố Phúc
Yên.


3

Xuất phát từ thực tiễn đó, được sự đồng ý của phịng đào tạo sau đại học
Trường Đại học Nơng Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phan
Đình Binh tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: là mục tiêu của đề tài nghiên cứu “Đánh
giá công tác giải phóng mặt bằng, dự án Cụm cơng nghiệp Hùng Vương – Phúc
Thắng trên địa bàn thành phố Phúc yên tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá cơng tác giải phóng mặt bằng dự án Cụm công nghiệp Hùng
Vương – Phúc Thắng trên địa bàn thành phố Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
- Ý kiến đánh giá của người dân bị thu hồi đất về công tác giải phóng mặt
bằng xây dựng cụm cơng nghiệp Hùng Vương - Phúc Thắng.
Đánh giá được những thành công và tồn tại hạn chế khi thực hiện chính sách
bồi thường và hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố
Phúc Yên thông qua dự án nghiên cứu.
- Đánh giá một cách khách quan và đưa ra được các biện pháp hợp lý được
người dân đồng tình trên cơ sở đầy đủ khoa học và thực tiễn.
Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện, nâng cao tính khả thi của chính sách bồi

thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để phù hợp với thực tiễn.
3. Ý nghĩa của đề tài:
3.1. Ý nghĩa khoa học
Thơng qua q trình nghiên cứu thực hiện đề tài giúp nâng cao năng lực
cũng như rèn luyện kỹ năng của mình, vận dụng được những kiến thức đã học vào
thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các
phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo cho chính quyền thành phố
Phúc Yên áp dụng trong thực tế khi thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định
cư trên địa bàn. Bên cạnh đó, đây là một nguồn tham khảo cho người quan tâm
nghiên cứu thực tiễn thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư cụ thể.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát những vấn đề liên quan đến giải phóng mặt bằng
1.1.1. Mợt số khái niệm liên quan đến giải phóng mặt bằng
* Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng
đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013).
* Bồi thường về đất: là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện
tích đất thu hồi cho người sử dụng đất (Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013).
* Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước trợ giúp cho người có
đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Khoản 14 Điều 3 Luật Đất
đai 2013).
* Tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: là việc di chuyển đến một nơi khác
với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư (TĐC) bắt buộc là sự di

chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi để thực hiện các công trình, dự
án vì mục đích quốc phịng, an ninh, phát triển kinh tế xã hội.
TĐC khi người sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì
được bố trí đất ở, nhà ở TĐC theo quy định tại Điều 86 và Điều 87 Luật Đất đai năm
2013, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Hiện nay nước ta khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử
dụng đất được bố trí tái định cư bằng các hình thức sau: bồi thường bằng nhà ở, bồi
thường bằng đất ở mới, bồi thường bằng tiền để xây dựng nơi ở mới.
* Công tác GPMB: là giải pháp quan trọng mang tính đột phá để thu hút
được các nguồn lực cho đầu tư phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội... Quá trình thực hiện GPMB phải đảm
bảo hài hồ các lợi ích của Nhà nước, của doanh nghiệp và đặc biệt là lợi ích của
người dân.
1.1.2. Quy trình của cơng tác giải phóng mặt bằng
Bước 1: Thông báo thu hồi đất


5

Bước 2: Kiểm kê đất đai, tài sản có trên đất
Bước 3: Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Bước 4: Niêm yết công khai lấy ý kiến của nhân dân
Bước 5: Hoàn chỉnh phương án
Bước 6: Phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng
Bước 7: Thu hồi đất (Bước 6-phê duyệt phương án BT, GPMB và Bước 7 thu
hồi đất được phê duyệt trong cùng một ngày).
Bước 8: Tổ chức chi trả bồi thường
Bước 9: Bàn giao mặt bằng, cưỡng chế thu hồi đất (nếu có).
( Theo quy định của Luật đất đai 2013; Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014

của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định một số điều về bồi thường, hỗ trợ, TĐC).
1.1.3. Những quy định về thu hồi đất
Theo quy định Pháp luật về đất đai hiện hành có hai hình thức thu hồi đất để
thực hiện dự án đầu tư gồm: Hình thức Nhà nước thu hồi đất theo Điều 61, Điều 62
Luật Đất đai năm 2013 và hình thức nhà đầu tư tự thỏa thuận, nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất kinh
doanh theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013.
1.1.4. Những quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất
1.1.4.1. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
- Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi
thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai 2013 thì được bồi thường.
- Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử
dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng
tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
tại thời điểm thu hồi đất quyết định.
- Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan,
công bằng, công khai, kịp thời và đúng trình tự quy định của pháp luật.


6

1.1.4.2. Điều kiện để được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
Người bị Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng được bồi thường đất nếu có một trong
các điều kiện sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê
đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận)
hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được
cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật đất đai 2013; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
1.1.4.3. Giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
Theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật đất đai 2013 thì trong trường hợp có
cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, thì được bồi thường bằng tiền theo giá
đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. Như vậy giá đất để tính bồi thường khi
nhà nước thu hồi đất là giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định tại thời điểm có
quyết định thu hồi đất.
1.1.4.4 Những quy định bồi thường về đất
* Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở: Việc bồi thường về đất khi
Nhà nước thu hồi đất ở quy định tại Điều 79 của Luật Đất đai 2013 được thực hiện
theo quy định sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước
thu hồi đất ở mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn


7

liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì việc bồi thường về đất được
thực hiện như sau:
+ Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở cịn lại sau thu hồi
khơng đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia
đình, cá nhân khơng cịn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn

nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư;
+ Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở cịn lại sau thu hồi
không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia
đình, cá nhân còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở
thu hồi thì được bồi thường bằng tiền. Đối với địa phương có điều kiện về quỹ đất ở
thì được xem xét để bồi thường bằng đất ở.
- Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà không có nhu cầu bồi thường bằng
đất ở hoặc bằng nhà ở tái định cư thi được Nhà nước bồi thường bằng tiền.
- Trường hợp trong hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này mà trong hộ
có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi
nếu đủ điều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật
về cư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở thu
hồi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình
thực tế tại địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn
liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được
bồi thường về đất ở, nếu khơng có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn
nơi có đất ở thu hồi thì được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao
đất ở có thu tiền sử dụng đất. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; giá đất ở tính
tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
* Bồi thường chi phí đầu tư vào đất cịn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục
đích quốc phịng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng trong trường hợp người sử dụng đất khơng có hồ sơ, giấy tờ chứng minh đã
đầu tư vào đất


8

Trường hợp người sử dụng đất khơng có hồ sơ, chứng từ chứng minh các chi

phí đầu tư vào đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải, phóng mặt bằng có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế để xác định chi phí đã đầu tư vào đất, lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, xin ý kiến các Sở chun ngành trước khi trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Sở chuyên ngành
phải trả lời bằng văn bản cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư các cấp (sau
đây gọi là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng).
1.1.5. Những quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
* Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
- Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất khi Nhà
nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp được thực hiện như sau:
+ Thu hồi trên 70% diện tích đất nơng nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn
định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời
gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian hỗ trợ là 36 tháng;
+ Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nơng nghiệp đang sử dụng thì được
hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và
trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 24 tháng;
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không nhận tiền hỗ trợ theo quy định tại
Điểm a, Điểm b khoản này mà tự nguyện nhận tiền hỗ trợ tính theo m2 đất thu hồi thì
được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
- Mức hỗ trợ ổn định sản xuất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân
sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng
quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP đó được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy
định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai thì được hỗ trợ ổn định sản



9

xuất bằng tiền với mức hỗ trợ bằng ( = ) 30% một năm thu nhập sau thuế, theo
mức thu nhập bình quân của ba (03) năm liền kề trước đó.
Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đó được kiểm
tốn hoặc được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa
được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào
thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đó gửi cơ quan thuế.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khốn đất sử dụng vào
mục đích nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng
đặc dụng, rừng phịng hộ) của các nơng, lâm trường quốc doanh trước ngày có
quyết định chuyển thành Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên khi
Nhà nước thu hồi đất mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm
trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi
việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nơng, lâm nghiệp; hộ gia đình, cá
nhân nhận khốn đang trực tiếp sản xuất nơng, lâm nghiệp và có nguồn sống chủ
yếu từ sản xuất nơng, lâm nghiệp thì được hỗ trợ bằng ( = ) 30% giá đất có cùng
mục đích sử dụng và cùng hạng.
* Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất đất nơng nghiệp quy định tại các Điểm
a, b, c và d Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp hộ gia
đình, cá nhân là cán bộ, cơng nhân viên của nông trường quốc doanh lâm trường quốc
doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà
nước thu hồi đất ngoài các khoản hỗ trợ theo quy định tại Điều 13 Bản quy định này
còn được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. Mức hỗ trợ bằng ( =
) hai phẩy năm (2,5) lần giá đất nông nghiệp đối với diện tích đất nơng nghiệp bị
thu hồi; diện tích được hỗ trợ khơng vượt q hạn mức giao đất nơng nghiệp tại
xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi (Điều 15 Quyết định số 35/2014 ngày

15/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).


10

* Hỗ trợ khi thu hồi đất cơng ích của xã, phường, thị trấn
Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn khi Nhà
nước thu hồi thì khơng được bồi thường, nhưng được hỗ trợ bằng ( = ) 80% giá đất
nông nghiệp cùng hạng.
Tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách Nhà nước và được đưa vào dự toán ngân
sách hàng năm của xã, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây
dựng các cơng trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích cơng ích của xã, phường, thị trấn.
* Hỗ trợ khác và thưởng bàn giao mặt bằng nhanh
- Hộ gia đình cá nhân nhận thầu khốn đất cơng ích của xã, phường, thị trấn
khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ theo mức sau:
+ 10% giá đất nơng nghiệp cùng hạng đối với diện tích đất nhận khốn đó
sử dụng dưới ba (03) năm; 10% con lại hỗ trợ ngân sách xã.
+ 20% giá đất nông nghiệp cùng hạng đối với diện tích đất nhận khốn đó sử
dụng liên tục từ ba (03) năm trở lên;
Mức hỗ trợ tại điểm a, b Khoản này áp dụng cho cả việc thuê ao, hồ, đầm để
nuôi trồng thủy sản. Trường hợp đó được tính bồi thường hoặc hỗ trợ cơng đào đắp,
nạo vét, cải tạo thì khơng được tính hỗ trợ theo quy định trên.
- Nhà, cơng trình xây dựng khác của hộ gia đình, cá nhân trên đất bị thu hồi
khơng đủ điều kiện bồi thường thì được hỗ trợ nhưng mức hỗ trợ cao nhất bằng
(= ) 80% mức bồi thường nhà, cơng trình xây dựng khác theo quy định tại Điều 9
Bản quy định này.
- Hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Hộ gia đình, cá nhân nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao đất cho các
dự án đúng thời gian và kế hoạch ngoài việc hỗ trợ quy định tại Bản quy định này cịn
được hỗ trợ giải phóng mặt bằng nhanh theo quy định sau:

+ Hỗ trợ 2.000 đồng/m2 đối với tất cả các loại đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng cây lâu năm và đất lâm nghiệp
trồng rừng sản xuất đó giao cho các hộ gia đình, cá nhân;
+ Hỗ trợ 1.000 đồng/m2 đối với đất nơng nghiệp cịn lại gồm: Đất rừng sản
xuất, đất trồng cây lâu năm thuộc các nông lâm trường quản lý có hợp đồng canh
tác sản xuất đối với các hộ gia đình, cá nhân;


11

+ Hỗ trợ 20.000 đồng/m2 đối với đất ở;
+ Hỗ trợ 2.000.000 đồng/hộ đối với các hộ phải di chuyển nhà ở.
Tất cả mức hỗ trợ trên chỉ áp dụng đối với những hộ thực hiện giao trả đất
đúng thời gian, đúng kế hoạch.
1.1.6. Những quy định về tái định cư, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Khi Nhà nước thu hồi đất, người có đất ở thu hồi phải di chuyển chỗ ở thì
được bố trí đất ở, nhà ở tái định cư theo quy định tại Điều 86 và Điều 87 Luật Đất
đai, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và Bản quy định này.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển
chỗ ở mà tự lo đất ở (khơng nhận đất ở tái định cư) thì được hỗ trợ một khoản tiền trừ
trường hợp đó nhận tiền hỗ trợ tái định cư quy định tại Điều 19 bản quy định này thì
thực hiện như sau:
+ Các xã, phường thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên là: 50
triệu đồng/hộ;
+ Thị trấn Tam Đảo 60 triệu đồng/hộ;
+ Vùng còn lại là: 40 triệu đồng/ hộ.
- Hỗ trợ tự lo chỗ ở:
+ Người bị thu hồi đất ở thuộc diện tái định cư, phải di chuyển chỗ ở được
hỗ trợ tự lo chỗ ở trong 06 tháng, mỗi tháng 2.000.000 đồng/hộ;
+ Trường hợp tái định cư tại chỗ nhưng phải tháo dỡ tồn bộ nhà ở chính thỡ

được hỗ trợ tiền thuê nhà ở hoặc làm nhà tạm trong 06 tháng, mỗi tháng 2.000.000
đồng/hộ;
+ Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước khi Nhà nước thu hồi đất phải dỡ nhà ở, phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi
phí di chuyển bằng mức quy định tại Khoản 1 Điều 13 Bản quy định này.
1.2. Cơ sở khoa học của đề tài
1.2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.2.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
-Mục tiêu của tỉnh Vĩnh Phúc là phát triển toàn diện, lấy phát triển nhanh,
hiệu quả và bền vững (bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi


12

trường; phải đảm bảo hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài) làm cơ sở để hướng
tới việc nâng cao đời sống của nhân dân.
- Phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc phải nằm trong quan hệ tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước, vùng Bắc Bộ và vùng Thủ đô Hà Nội.
- Phát triển kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc với bước đi hợp lý theo hướng đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa vào giai đoạn vào năm 2025. Cơng nghiệp hóa gắn liền với đơ thị
hóa một cách có kiểm sốt, trật tự và bền vững, đồng thời từng bước phát triển khu
vực dịch vụ để hướng tới một nền kinh tế có cơ cấu hiệu quả và bền vững vào
những năm 2020 và những năm tiếp theo.
- Đẩy mạnh phát triển theo hướng mở cửa và hội nhập quốc tế sâu rộng trên
cơ sở chú trọng khai thác thị trường trong nước nâng cao nội lực, sức cạnh tranh của
nền kinh tế trên thị trường quốc tế cũng như ngay chính trên thị trường trong nước.
- Phát triển kinh tế gắn liền với phát triển xã hội, xây dựng một xã hội dân chủ,
văn minh. Chú ý phát triển khu vực nông thôn, khu vực kém phát triển, giảm tối đa sự
chênh lệch mức sống giữa các khu thành thị và khu vực nông thôn, đảm bảo mọi người
dân được tiếp cận thuận tiện với các dịch vụ xã hội một cách tốt nhất.

- Kết hợp phát triển kinh tế và bảo vệ mơi trường, củng cố quốc phịng, bảo
vệ chính trị, giữ gìn trật tự, an ninh xã hội.
1.2.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
Mục tiêu tổng quát: Đến năm 2025 xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc trở thành một
tỉnh công nghiệp, là một trong những trung tâm lớn về công nghiệp, dịch vụ, du lịch
của khu vực và của cả nước; môi trường được bảo vệ bền vững; bảo đảm vững chắc
về quốc phòng, an ninh; nâng cao rõ rệt mức sống nhân dân; hướng tới trở thành
Thành phố Vĩnh Phúc vào những năm 20 của thế kỷ 21.
1.2.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.2.1. Định hướng chung phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Hệ thống phát triển các cụm công nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát
triển kinh tế - xã hội cũng như tác động mạnh mẽ đến q trình đơ thị hóa trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Để đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, phát triển các
khu công nghiệp cũng cần được chú trọng đầu tư phát triển theo hướng sau:


13

+ Hình thành hệ thống các Khu, cụm cơng nghiệp hợp lý trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo sự phát triển kinh tế, xã hội và thật sự trở thành động lực cho sự phát triển
chung; tạo hạt nhân để phát triển đồng bộ các tiểu vùng và các địa phương trong
tỉnh Vĩnh Phúc; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với cơ cấu dân cư, hiện đại
hóa nơng nghiệp và nơng thơn. Đến năm 2020 hồn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ ở các khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp đã được Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập trên địa bàn Tỉnh.
+ Tạo mơi trường thuận lợi, thơng thống để thu hút đầu tư phát triển công
nghiệp. Thu hút các nhà đầu tư phát triển sản xuất vào các cụm công nghiệp theo
hướng lựa chọn các ngành cơng nghiệp có trình độ cơng nghệ cao, thân thiện mơi
trường; hình thành các khu, cụm cơng nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo … có quy mơ
lớn, vai trị quan trọng với tồn vùng và cả nước.

1.2.2.2. Phương hướng phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2030
* Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc dự kiến sẽ được phát
triển như sau
- Xây dựng khu công nghiệp Hội Hợp: 150 ha;
- Khu công nghiệp Phúc Yên: 150 ha;
- KCN Kim Hoa đã được Chính Phủ phê duyệt năm 1998 với diện tích trên
260 ha: Trong đó quy hoạch diện tích đất phường Phúc Thắng là: 50ha;
- KCN Tam Dương II: 750 ha;
- Khu công nghiệp Lập Thạch II: 250 ha;
- Xây dựng khu công nghiệp Sông Lô I: 200 ha;
- Xây dựng khu công nghiệp Sông Lơ II: 180 ha;
- Khu cơng nghiệp Thái Hịa-Liễn Sơn-Liên Hịa: 50 ha.
- Khu cơng nghiệp Nam Bình Xun: 304 ha;
- Khu công nghiệp Tam Dương I: 700 ha;
* Đối với các Các cụm cơng nghiệp có quy mơ từ 10ha trở lên dự kiến
phát triển như sau
- Cụm công nghiệp Lai Sơn: 50 ha;


14

- Cụm công nghiệp Vĩnh Sơn: 20,6 ha;
- Cụm công nghiệp Đồng Sóc: 75 ha;
- Cụm cơng nghiệp Thổ Tang: 45 ha;
- Cụm cơng nghiệp Lũng Hồ: 15 ha;
- Cụm công nghiệp Đại Đồng: 49 ha;
- Cụm công nghiệp Vân Giang - Vân Hà: 10 ha;
- Cụm công nghiệp Đồng Văn: 26,47 ha;
- Cụm công nghiệp Trung Nguyên: 50 ha;

- Cụm công nghiệp Tề Lỗ: 23,6 ha;
- Cụm công nghiệp Xn Hồ: 50 ha;
- Cụm cơng nghiệp Nam Viêm: 50 ha;
- Cụm công nghiệp Quang Hà: 50 ha;
- Cụm công nghiệp Hợp Thịnh: hiện có 30,83 ha;
- Cụm cơng nghiệp Hồng Đan: 50 ha;
- Cụm cơng nghiệp Lý Nhân: 10,6 ha;
* Tiếp tục hồn thiện các khu cơng nghiệp như sau
- Khu cơng nghiệp Bình Xun hiện nay 271 ha;
- Khu công nghiệp Sơn Lôi;
- Mở rộng Khu công nghiệp Bình Xun II;
- Khu cơng nghiệp Bá Thiện;
- Khu cơng nghiệp Bá Thiện II;
- Hồn chỉnh khu cơng nghiệp Khai Quang phía Đơng thành phố Vĩnh n
với tổng diện tích quy hoạch 262 ha.
1.2.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
+ Luật Đất đai 2013 (Luật Đất đai) được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Luật Đất đai có 14 Chương 212 Điều; Trong đó Mục bồi thường về đất, hỗ trợ và
tái định cư có 14 Điều (từ Điều 74 đến Điều 87) và Mục Bồi thường thiệt hại về tài
sản, về sản xuất kinh doanh có 7 Điều (từ Điều 88 đến Điều 94).


15

+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013.
+ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
+ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi

thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
+ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất.
+ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
+ UBND tỉnh Vĩnh Phúc (2014), Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15
tháng 8 năm 2014 Ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
+ UBND tỉnh Vĩnh Phúc (2014), Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2014 về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc 5 năm 2015-2019.
+ UBND tỉnh Vĩnh Phúc (2015), Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 16
tháng 11 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định chi tiết một
số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số
35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc


×